intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa cao - BS. Vũ Văn Sang

Chia sẻ: Nguyễn Tình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

57
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa cao" cung cấp đến người học định nghĩa, triệu chứng, đánh giá mức độ, điều trị xuất huyết tiêu hóa cao theo từng mức độ; cấp cứu nội và ngoại khoa, cần được cứu chữa kịp thời, chỉ vận chuyển bệnh nhân khi tình trạng bệnh nhân cho phép.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa cao - BS. Vũ Văn Sang

  1. XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA CAO Trình bày: Bs Vũ Văn Sang 1
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Về kiến thức: Nắm được định nghĩa, triệu chứng, đánh giá mức độ, điều trị XHTH theo từng mức độ. 2. Về thái độ: XHTH cao là một cấp cứu nội và ngoại khoa, cần được cứu chữa kịp thời, chỉ vận chuyển bệnh nhân khi tình trạng bệnh nhân cho phép. 3. Về kỹ năng Biết đánh giá đúng mức độ XHTH, theo dõi, chăm sóc, vận chuyển, cấp cứu và điều trị XHTH theo từng mức độ. 2
  3. NỘI DUNG 1. Đại cương. 2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh. 3. Triệu chứng học. 4. Chẩn đoán: CĐXĐ, CĐMĐ, CĐGĐ, CĐNN. 5. Tiến triển và tiên lượng. 6. Điều trị. 7. Kết luận. 3
  4. ĐẠI CƢƠNG  Định nghĩa. • XHTH: • Tình trạng máu thoát ra khỏi lòng mạch của ống tiêu hóa vào trong lòng ống tiêu hóa. • Biểu hiện bằng nôn ra máu và/hoặc đi ngoài ra máu. • XHTH cao : • XH ở phần trên ống tiêu hóa, từ TQ đến góc Treitz. • Thường gây ra nôn máu hoặc ỉa máu (85 % XHTH). • XHTH là một cấp cứu nội khoa và ngoại khoa. 4
  5. ĐẠI CƢƠNG  Hoàn cảnh xuất hiện. • Gặp cả nam và nữ, ở mọi lứa tuổi nhưng: - Nam giới gặp nhiều hơn nữ giới. - Tuổi hay gặp là 20-50 tuổi. • Các yếu tố thuận lợi đưa tới XHTH là: - Lúc giao thời tiết: Xuân - Hè, Thu – Đông. - Cảm cúm. - Dùng một số thuốc: Aspirin, Cocticoit... - Chấn động mạnh tinh thần: Quá bực tức.. 5
  6. NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH Nguyên nhân gây xuất huyết tiêu hóa Thƣờng gặp Ít gặp hơn Hiếm gặp Loét DD và HTT Ung thư DD U lành, u mạch DD, TV Tăng AL TMC Viêm DD cấp Bệnh thành mạch HC Mallory Weiss Do suy gan Ngộ độc Dùng một số thuốc Các bệnh máu Bệnh khác Chảy máu đường mật 6
  7. NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH Loét dạ dày tá tràng 7
  8. NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH Vỡ giãn tĩnh mạch thực quản 8
  9. NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH Hội chứng Mallory - Weiss 9
  10. NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH K dạ dày, polyp dạ dày 10
  11. NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH Chảy máu đƣờng mật 11
  12. NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH Thoát vị hoành 12
  13. TRIỆU CHỨNG HỌC  Dấu hiệu báo trước • Đau TV dữ dội hơn mọi ngày, nhất là ở BN có loét DD, TT. • Cảm giác cồn cào, nóng rát, mệt lả sau uống aspirin hoặc corticoid… • Khi thời tiết thay đổi, sau gắng sức tự nhiên thấy: chóng mặt hoa mặt, mệt mỏi, thoáng ngất, buồn nôn và nôn. 13
  14. TRIỆU CHỨNG HỌC  Triệu chứng cơ năng: • Nôn máu: 100 - 1000ml hoặc nhiều hơn, máu tươi, máu cục màu nâu xẫm hoặc đỏ nhạt, có lẫn thức ăn, dịch nhày loãng màu hồng. • Đi ngoài phân đen: phân nát, lỏng, đen như bã cà phê, mùi khẳn, số lượng: 100g - 500g, một hay nhiều lần trong ngày. • Các dấu hiệu khác: hoa mắt, chóng mặt, lo sợ bệnh, mệt lịm, có khi vật vã, thở nhanh, vã mồ hôi, đái ít, có khi vô niệu. 14
  15. TRIỆU CHỨNG HỌC  Triệu chứng thực thể: • Da niêm mạc nhợt, chân tay lạnh, nổi da gà. • Mạch nhanh, nhỏ (120 nhịp/1 phút) có khi không sờ được mạch. • Huyết áp tối đa giảm (100, 90, 80mmHg) có khi không đo được. • Triệu chứng của bệnh nguyên nhân. 15
  16. CẬN LÂM SÀNG  Công thức máu: • Hồng cầu giảm: 3,2 T/l; 2,9T/l,1T/l máu. • Huyết sắc tố giảm: 50; 40; dưới 40 g/l. • Hematocrit giảm: 30, 20 dưới 20%. • Hồng cầu lưới tăng nhẹ.  Các xét nghiệm tìm nguyên nhân: • Nội soi TQ - DD - TT. • Chức năng gan, men gan, đông máu… • Siêu âm gan mật, chụp đường mật. • Các xét nghiệm cần thiết khác. 16
  17. CHẨN ĐOÁN 1. Chẩn đoán vị trí xuất huyết. 2. Chẩn đoán mức độ xuất huyết. • Độ I: nhẹ. • Độ II: trung bình. • Độ III: nặng. 3. Chẩn đoán giai đoạn. • Còn chảy. • Đã cầm. 17
  18. CHẨN ĐOÁN  Chẩn đoán xác định: • Hội chứng chảy máu • Nôn ra máu. • Đi ngoài phân đen. • Hoặc vừa nôn ra máu, vừa đi ngoài phân đen. • Hội chứng mất máu cấp • Hoa mắt chóng mặt. • Da niêm mạc nhợt, vã mồ hôi lạnh, ngất xỉu • Nếu mất máu nặng, có thể xuất hiện choáng: - Lơ mơ, chân tay lạnh vã mồ hôi lạnh. - Mạch nhanh nhỏ > 120 lần/phút, HA < 80 mmHg. 18
  19. CHẨN ĐOÁN  Chẩn đoán mức độ: Bảng phân mức độ xuất huyết tiêu hoá 19
  20. Initial Management of Acute Upper Gastrointestinal Bleeding: From Initial Evaluation up to Gastrointestinal Endoscopy – Cappell MS, Friedel D - Med Clin N Am 92 (2008) 491–509 Chẩn đoán mức độ: Chỉ số Nhẹ Trung bình Nặng Máu mất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2