intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài Luyện từ và câu: Câu kể - Giáo án Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

366
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với nội dung của bài Luyện từ và câu: Câu kể học sinh có thể tìm được câu kể trong đoạn văn. Đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. Nội dung câu đúng, từ ngữ trong sáng, câu văn giàu hình ảnh, sáng tạo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài Luyện từ và câu: Câu kể - Giáo án Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà

  1. Giáo án Tiếng việt 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ I Mục tiêu  Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.  Tìm được câu kể trong đoạn văn .  Đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. Nội dung câu đúng, từ ngữ trong sáng, câu văn giàu hình ảnh , sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học  Đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.  Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. - HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS lên bảng . Mỗi HS viết 2 câu thành - HS thực hiện yêu cầu . ngữ , tục ngữ mà em biết . - Gọi 2 HS đọc lòng các câu thành ngữ , tục ngữ trong bài . - Nhận xét câu thành ngữ , tục ngữ mà HS tìm được và cho điểm .
  2. 2. Dạy- học bài mới a) Giới thiệu bài - Viết lên bảng câu văn : Con búp bê của em rất đáng yêu . - Đọc câu văn . - Hỏi + Câu văn trên bảng có phải là câu hỏi không ? Vì sao ? + Câu văn trên bảng không phải là câu - Câu : Con búp bê của em rất đáng yêu . hỏi . Vì không có từ để hỏi , không có Không phải là câu hỏi thì thuộc vào loại gì ? dấu chấm hỏi . Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi - Lắng nghe . đó. b) Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Hãy đọc câu được gạch chân ( in đậm ) trong đoạn văn trên bảng - Hỏi + Câu những kho báu ấy có ở đâu ? là - 1 HS đọc thành tiếng . kiểu câu gì ? Nó được dùng để làm gì ? - Những kho báu ấy có ở đâu ? + Câu Những kho báu ấy có ở đâu ? là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi điều mà mình chưa biết . + Cuối câu ấy có dấu gì ? + Câu hỏi có dấu chấm hỏi Bài 2 + Những câu văn còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì? - Suy nghĩ , thảo luận cặp đôi và trả
  3. lời câu hỏi Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để : + Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô : Bu-ra-ti- nô là một chú bé bằng gỗ . - Miêu tả Bu-ra-ti-nô : Chú có mũi rất dài . + Kể sự việc liên quan đến Bu-ra-ti- nô . Chú người gỗ được bác rùa rất tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc Cuối mỗi câu có dấu gì? khóa vàng để mở một kho báu . - Những câu văn mà các em vừa tìm được + Cuối mỗi câu có dấu chấm . dùng để giới thiệu , miêu tả hay kể lại một sự - Lắng nghe . việc có liên quan đến nhân vật Bu-ra-ti-nô. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS thảo luận , trả lời câu hỏi . - 1 HS đọc thành tiếng . - Gọi HS phát biểu bổ sung . - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận . - Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng . - Tiếp nối phát biểu , bổ sung . - Ba-ra-ba uống rượu đã say . - Vừa hơ bộ râu , lão vừa nói : Kể về Ba-ra-ba. - Bắt được chàng người gỗ , ta sẽ tống nó vào Kể về Ba-ra-ba. cái lò sưởi này . - Nêu ý kiến của Ba-ra-ba . - Hỏi + Câu kể dùng để làm gì ?
  4. + Câu kể dùng để : kể ,tả hoặc giới + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? thiệu về sự vật , sự việc , nói lên ý kiến hoặc tâm tư , tình cảm của mỗi c) Ghi nhớ người . - Gọi HS đọc phần ghi nhớ . + Cuối câu kể có dấu chấm . - Gọi HS đặt các câu kể . Ví dụ: + Con mèo nhà em màu đen tuyền . - Gọi 3 HS đọc thành tiếng . + hôm nay bố em đi công tác. - Tiếp nối đặt câu . + Em rất quí bạn Nam. + Tình bạn thật thiêng liêng và cao quý. d) Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm HS . Yêu cầu tự làm bài . - 1 HS đọc thành tiếng . - Gọi HS dán phiếu lên bảng , cả lớp nhận xét , bổ sung . - HS hoạt động theo cặp. HS viết vào giấy nháp. - Nhận xét . kết luận lời giải đúng . - Nhận xét , bổ sung - Chiều chiều, trên bải thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi . - Cánh diều mềm mại như cánh bướm . - Chữa bài - Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên - Kể sự việc .
  5. trời. - Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng . - Tả cánh diều. - Sáo đơn, rồi sáo kép , sáo bè … như gọi thấp - Kể sự việc . xuống những vì sao sớm . - Tả tiếng sáo diều . Bài 2 - Nêu ý kiến nhận định . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn - 1 HS đọc thành tiếng . đạt, cho điểm những HS viết tốt. - Tự viết bài vào vở. - 4 HS trình bày. Ví dụ tham khảo a) Sau mỗi buổi học, em thường giúp mẹ nấu cơm. Em cùng mẹ nhặt rau, gấp quần áo. Em tự làm vệ sinh cá nhân, có khi em còn đi đổ rác đấy… b) Em có chiếc bút máy màu xanh rất đẹp. Nó là món quà mà cô giáo tặng cho em. Thân bút tròn xinh xinh, ngòi viết rất trơn … c) Tình bạn thật thiêng liêng và cao quý. Nhờ có bạn bè mà cuộc sống của chúng ta vui hơn. Bạn bè có thể giúp nhau trong học tập, trong vui chơi… d) Em rất vui vì hôm nay được điểm 10 môn
  6. Toán. Về nhà em sẽ khoe ngay với mẹ. Mẹ em chắc sẽ rất hài lòng … e) Con gấu bông của em rất đáng yêu. Bộ lông màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gang bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác… 4. Củng cố, dặn dò - Tiết luyện từ và câu hôm nay các em vừa - 1 HS nêu lại tựa bài học. học bài gì? - 2 HS trả lời. + Câu kể dùng để làm gì? - 1 HS trả lời. + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể? - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 ( nếu ch ưa - Cả lớp lắng nghe và thực hiện. đạt) và viết một đoạn văn ngắn tả một thứ đồ chơi mà em thích. - Chuẩn bị bài Câu kể ai làm gì? - Nhận xét tiết học.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2