intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác - Bài giảng điện tử Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:16

104
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn quý thầy cô thiết kế bài Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác có nội dung phong phú và hình ảnh sinh động để HS có thể nắm được một số tác dụng khác của câu hỏi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác - Bài giảng điện tử Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà

  1. DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ KIỂM TRA BÀI CŨ Em hãy đặt một câu  hỏi để hỏi một điều gì  đó mà em chưa biết . đó mà em chưa biết ?
  3. Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Nhận xét: Ông Hòn Rấm cười bảo: ­ Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà! Chú bé đất ngạc nhiên hỏi lại: ­ Nung ấy ạ ? ­ Chứ sao ? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được  nhiều việc có ích.
  4. Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Nhận xét: Bài 2 Câu hỏi Mục đích Sao chú mày nhát thế ? Để chê chú đất nhát Chứ sao ? Để khảng định: Đất có thể  nung trong lửa.
  5. Luyện từ và câu  Dùng câu hỏi vào mục đích khác Bài 3:  Trong Nhà văn hoá, em và các bạn say sưa trao đổivới nhau về bộ phim đang xem. Bỗng cõ nmột người bên cacnhjbảo: “ các cháu có thể nói nhỏ hơn không ?” Em hiểu câu nói ấy có ý nghĩa gì? Để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.
  6. Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Nhận xét: II. Ghi nhớ :       Nhiều khi, ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện :    1. Thái độ khen, chê.    2. Sự khẳng định, phủ định.   3. Yêu cầu, mong muốn . . .
  7. Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Nhận xét: II. Ghi nhớ :  III. Luyện tập :
  8. Bài 1 :  Các câu hỏi sau được dùng làm gì ? Bài 1 : a, Dỗ mãi mà em vẫn khóc, mẹ bảo: “ Có nín đi không ?  Các chị ấy cười cho đây này.”      b, Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “ Vì sao cậu lại  làm phiền lòng cô như vậy ?”     c. Chị tôi cười : “ Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ?”     d, Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe : “  Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông  không ?”    
  9. Bài 1 :  Các câu hỏi sau được dùng làm gì ? Bài 1 : a, Dỗ mãi mà em vẫn khóc, mẹ bảo: “ Có nín đi không ?  Các chị ấy cười cho đây này.”     Câu hỏi của người mẹ được dùng để yêu cầu con nín khóc. b, Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “ Vì sao cậu lại  làm phiền lòng cô như vậy ?”    Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách. c. Chị tôi cười : “ Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ?”    Câu hỏi của chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống. d, Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe : “  Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông  không ?”    Câu hỏi của bà cụ dùng để yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.
  10. Bài 2 : đặt câu hỏi phù hợp với các tình  huống sau đây a, Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm  chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện  em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: chờ xong  giờ sinh hoạt hãy nói chuyện. b, Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạt sắp  xếp gọn gàng, ngăn nắp.Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen  bạn. c, Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà  em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế  nào? d, Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu  là thích nhất.” Bạn Nam lại nói: “ Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức  câu hỏi dể nêu ý kến của mình: chơi diều cũng thú vị.
  11. Bài 2 : Đặt câu phù hợp với các  Bài 2 : tình huống sau đây : a, Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn  trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu  trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi  chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu  hỏi để nói với bạn : chờ xong giờ sinh hoạt  sẽ nói chuyện.
  12. Bài 3 : Hãy nêu một vài tình huống có thể  Bài 3 : dùng câu hỏi để : a, Tỏ thái độ khen, chê. Ví dụ : ­ Con mèo nhà em hay ăn vụng.  Em mắng nó: “ Sao mày hư thế ?”     ­ Em trai em học mẫu giáo chiều qua  mang về phiếu Bé ngoan. Em khen bé: “  Sao bé ngoan thế nhỉ ?”
  13. Bài 3 : Hãy nêu một vài tình huống có thể  Bài 3 : dùng câu hỏi để : b, Khẳng định, phủ định. Ví dụ: ­ Một bạn chỉ thích học Tiếng  Anh. Em nói với bạn : “ Tiếng Nhật cũng  hay chứ ? ” ­ Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi : “  Tiếng Nhật thì hay gì ? ”
  14. Bài 3 : Hãy nêu một vài tình huống có thể  Bài 3 : dùng câu hỏi để : c, Thể hiện yêu cầu, mong muốn. Ví dụ : ­ Em muốn sang nhà Hằng chơi.  Em thưa với mẹ : “ Mẹ ơi, con muốn sang  nhà Hằng chơi có được không ? ” ­ Giờ truy bài, cả lớp ồn ào. Lớp trưởng  bảo : “ Các cậu có trật tự được không ? ”
  15. Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Nhận xét: II. Ghi nhớ :       Nhiều khi, ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện :    1. Thái độ khen, chê.    2. Sự khẳng định, phủ định.   3. Yêu cầu, mong muốn . . .
  16. Về nhà 1.Xem lại nội dung bài đã học. 2. Chuẩn bị bài sau : Mở rộng vốn từ : Đồ chơi – Trò chơi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0