Bài tập Vật lý lớp 10 - Chương V Chất khí
lượt xem 775
download
Tài liệu trình bày một số bài tập về phần Chất khí có hướng dẫn giải nhằm củng cố lý thuyết giúp các học sinh học tốt môn Vật lý 10 và ôn tập thi học kỳ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập Vật lý lớp 10 - Chương V Chất khí
- Chương V: CHẤT KHÍ …………. …………. 1/ 28.6* Biết khối lượng của 1 mol nước µ = 18.10−3 kg và 1mol có N A = 6, 02.10 phân tử. Xác 23 định số phân tử có trong 200 cm3 nước. Khối lượng riêng của nước là ρ = 1000 kg/m3. Giải Khối lượng của nước m = ρV µ Khối lượng của một phân tử nước : m0 = . NA Số phân tử nước phải tìm: m ρVN A 103.2.10−4.6, 02.1023 n= = = ≈ 6, 7.1024 phân tử. −3 µ m0 18.10 2/ 28.7*. Một lượng khí khối lượng 15kg chứa 5,64.10 26phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hidro và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên tử cacbon và hidro trong khí này. Bi ết m ột mol khí có N A = 6, 02.10 phân tử. 23 Giải N Số mol khí : n = (N là số phân tử khí) NA m Mặt khác, n = . Do đó: µ m.N A 15.6, 02.1023 µ= = 16, 01.10−3 kg/mol (1) = 5, 64.1026 N Trong các khí có hiđrô và cácbon thì CH4 có: µ = (12 + 4).10−3 kg/mol (2) Từ (2) và (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là CH 4 . m Khối lượng của phân tử hợp chất là: mCH 4 = N m Khối lượng của nguyên tử hidro là: mCH 4 = N Khối lượng của nguyên tử hiđrôlà: 4 4m mH 4 = mCH 4 = . ≈ 6, 64.10−27 kg. 16 16 N Khối lượng của nguyên tử cacbon là: 12 12 m mC = mCH 4 = . ≈ 2.10−26 kg. 16 16 N 3/ 29.6. Một lượng khí ở nhiệt độ 18oC có thể tích 1m3 và áp suất atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí với áp suất 3,5atm. Tích thể tích khí nén. Giải PV 1.1 PV1 = PV2 ⇒ V2 = 1 1 = = 0, 286m3 . 1 2 P2 3,5 4/ 29.7. Người ta điều chế khí hidro và chứa một bình lớn dưới áp su ất 1atm ở nhi ệt đ ộ 20 oC. Tính thể tích khí, lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ thể tích là 20lit d ưới áp su ất 25atm. Coi nhi ệt độ không đổi. Giải PV 25.20 V1 = 2 2 = = 500 (lít) P 1 1
- 5/ 29.8. Tính khối lượng khí oxi đựng trong bình thể tích 10 lit dưới áp suất 150atm ở nhiệt đ ộ 0 oC. Biết ở đều kiện chuẩn khối lượng riêng của oxi là 1,43 kg/m 3. Giải m m Biết ρ0 = suy ra ρ0V0 = ρV (1) và ρ = V0 V Mặt khác PV0 = PV (2) 0 (vì nhiệt độ của khí bằng nhiệt độ ở điều kiện chuẩn). Từ (1) và(2) suy ra: ρ p 1, 43.150 ρ= 0 = = 214,5kg / m3 và m = 214,5.10−2 = 2,145kg. p0 1 29.9*. Ở chính giữa một ống thủy tinh nằm ngang, tiết diện nhỏ, chiều dài L = 100cm, hai đầu b ịt kín có một cột thủy ngân dài h = 20cm. Trong ống có không khí. Khi đ ặt ống th ẳng đ ứng c ột th ủy ngân dịch chuyển xuống dưới một đoạn l = 10cm. Tìm áp suất c ủa không khí trong ống khi ống nằm ngang ra cmHg và Pa. Coi nhiệt độ không khí trong ống không đổi và khối lượng riêng thủy ngân là ρ = 1,36.104kg/m3. Giải Trạng thái 1 của mỗi lượng khí ở hai bên cột thuỷ ngân (ống nằm ngang) L−h p1 ;V1 = ÷S ; T1 2 Trạng thái 2 (ống đứng thẳng). L−h + Đối với lượng khí ở trên cột thuỷ ngân: p2 ;V2 = + l ÷S ; T2 = T1 2 L−h + Đối với lượng khí ở dưới cột thuỷ ngân: p2 ;V2 = − l ÷S ; T2' = T1 ' ' 2 Áp suất khí ở phần dưới bằng áp suất khí ở phần trên cộng với áp suất do cột thuỷ ngân gây ra. Do đó đối với khí ở phần dưới, ta có: L−h p2 = p2 + h;V2' = − l ÷S ; T2' = T1 ' 2 Áp dụng ĐL Bôilơ–Maríôt cho từng lượng khí. Ta có: + Đối với khí ở trên: ( L − h ) S = p ( L − h + 2l ) S ⇒ p L − h = p L − h + 2l (1) 1( ) 2( ) p1 2 2 2 + Đối với khí ở dưới: ( L − h ) S = p + h ( L − h − 2l ) S ⇒ p L − h = p + h L − h − 2l (2) (2 ) 1( ) ( 2 )( ) p1 2 2 Từ (1) & (2): h ( L − h − 2l ) p2 = 4l Thay giá trị P2 vào (1) ta được: h ( L − h ) − 4l 2 2 p1 = 4l ( L − h ) 20 ( 100 − 20 ) − 4.102 2 p1 = = 37.5cmHg 4.10 ( 100 − 20 ) p1 = ρ gH = 1,36.104.9,8.0,375 = 5.10 4 Pa 6/ 30.6. Một bình kín chứa khí oxi ở nhiệt độ 200C và áp suất 105 Pa. Nếu đem bình phơi nắng ở nhiêt độ 400C thì áp suất trong bình sẽ là bao nhiêu ?
- Giải 5 p1T2 10 .313 p2 = = = 1, 068.105 Pa T1 293 7/ 30.7. Một săm xe máy được bơm căng không khí ở nhiệt độ 20 0C và áp suất 2 atm. Hỏi săm có bị nổ không khi để ngoài nắng nhiệt độ 420C? Coi sự tăng thể tích của săm là không đáng kể và biết săm chỉ chịu được áp suất tối đa là 2,5 atm. Giải p1T2 2.315 p2 = = = 2,15atm < 2,5atm T1 293 Săm không bị nổ. 8/ 30.8. Một bình thủy tinh kín chịu nhiệt chứa không khí ở điều kiện chuẩn. Nung nóng bình lên tới 200 0C. Áp suất không khí trong bình là bao nhiêu? Coi sự nở vì nhiệt của bình là không đáng kể. Giải 5 p T 1, 013.10 .473 p2 = 1 2 = = 1, 755.105 Pa T1 273 9/ 30.10*. Một chai chứa không khí được nút kín bằng một nút có trọng lượng không đáng kể, tiết diện 2,5cm2. Hỏi phải đun nóng không khí trong chai lên tới nhiệt độ tối thiêu bằng bao nhiêu để nút bật ra ? Biết lực ma sát giữa nút và chai có độ lớn là 12 N, áp suất ban đầu của không khí trong chai bằng áp suất khí quyển và bằng 9,8.104Pa, nhiệt độ ban đầu của không khí trong chai là -30C. Giải Trước khi nút bật ra, thể tích khí trong chai không đổi và quá trình đun nóng là quá t rình đẳng tích. Tại thời điểm nút bật ra, áp lực không khí trong chai tác d ụng lên nút ph ải l ớn h ơn áp l ực c ủa khí quyển và lực ma sát: p2 S > Fms + p1S F Do đó: p2 > ms + p1 S Vì quá trình là đẳng tích nên: p1 p2 = T1 T2 p2 ⇒ T2 = T1 p1 T1 Fms ⇒ T2 = S + p1 ÷ p1 270 12 ⇒ T2 = + 9,8.104 ÷ ≈ 402 K 4 −4 9,8.10 2,5.10 Phải đun nóng tới nhiệt độ ít nhất là T2 = 402 K hoặc t2 = 1290C. 10/ 31.6. Một lượng khí đựng trong một xi lanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là: 2 atm, 300K. Khi pit tong nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm còn 12l. Xác định nhiệt độ của khí nén. Giải p2V2T1 T2 = = 420 K p1V1 11/ 31.7. Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03atm và nhiệt độ 200K. Hỏi bán kímh của bong khi bơm, biêt bóng được bơm khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300K ? Giải
- p1V1 p2V2 = T1 T2 p2V2T1 ⇒ V1 = p1T2 4 0, 03. π .103 ÷.300 4 3 ⇒ π R13 = 3 200.1 ⇒ R1 ≈ 3,56m 12/ 31.8. Tính khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 100 0C và áp suất 2.105Pa. Biết khối lượng riêng của không khí ở 00C và 1,01.105 Pa là 1,29kg/m3. Giải Thể tích của 1 kg không khí ở điều kiện chuẩn là: m 1 V0 = = = 0, 78m3 ρ0 1, 29 Ở 0 C và 101 kPa: po = 101 kPa 0 V0 = 0,78 m3 T0 = 273 K Ở 100 C và 200 kPa: p = 200 kPa 0 T = 373 K V= ? p0V0 pV = ⇒ V = 0,54m3 Ta có: T0 T 1 Và ρ = = 1,85kg / m3 . 0,54 13/ 31.9. Một bình cầu dung dịch 20l chứa oxi ở nhiệt độ 160C và áp suất 100atm. Tính thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn. Tạo sao kết quả tìm được chỉ là gần đúng? Giải V0 ; 1889 lít. Vì áp suất quá lớn nên khí không thể coi là khí lí t ưởng. Do đó k ết qu ả tìm đ ược ch ỉ mang tính gần đúng. 14/ 31.10*. Người ta bơm khí oxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5000 l. sau nữa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 240C và áp suất 765mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra một cách điều đặn. Giải Lượng khí bơm vào trong mỗi giây: 3,3g. Sau t giây khối lượng khí trong bình là: m = ρ∆Vt = ρV . Với ρ là khối lượng riêng của khí. ∆V là thể tích khí bơm vào sau mỗi giây. V là thể tích khí bơm vào sau t giây. pV p0V0 m m = và V0 = (1) với V = ρ0 ρ T T0 thay V và V0 vào (1) ta được: pT ρ ρ= 0 0 p0T Lượng khí bơm vào sau mỗi giây là: m V ρ V pT0 ρ 0 5.765.273.1, 29 x= = =. = = 0, 0033kg / s = 3,3 g / s. t t t p0T 1800.760.297
- 15/ 31.11*. Một phòng có kích thước 8m x 5m x 4m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10oC, trong khi áp suất là 78 cmHg. Tính thể tích của lượng khí đã ra khỏi phòng và khối lượng không khí còn lại trong phòng. Giải ∆V = 1, 6m ; m’ = 204,84 kg 3 Lượng không khí trong phòng ở trạng thái ban đầu (điều kiện chuẩn) p0 = 76 cmHg ; V0 = 5.8.4 = 160 m3 ; T0 = 273 K Lượng không khí trong phòng ở trạng thái 2: p2 = 78 cmHg ; V2 ; T2 = 283 K Ta có: p0V0 p2V2 pVT 76.160.283 = ⇒ V2 = 0 0 2 = ≈ 161, 60m3 T0 T2 T0 p2 273.78 Thể tích không khí thoát ra khỏi phòng: ∆V = V2 − V0 = 161, 6 − 160 = 1, 6m3 Thể tích không khí thoát ra khỏi phòng tính ở điều kiện chuẩn là: p0 ∆V0 p2 ∆V ∆Vp2T0 1, 6.78.273 = ⇒ ∆V0 = = ≈ 1,58m3 T0 T2 T2 p0 283.76 Khối lượng không khí còn lại trong phòng: m' = m − ∆m = V0 ρ0 − ∆V0 ρ0 = ρ0 ( V0 − ∆V0 ) m' ≈ 204,84kg 31.12*. Một xi lanh có pittong cách nhiệt và nằm ngang. Pittong ở vị trí chia xi lanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 30cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở nhiệt độ 17 oC và áp suất 2 atm. Muốn pittong dịch chuyển 2cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm bao nhiêu ? Áp suất cuả khí pittong đã dịch chuyển là bao nhiêu. Giải ∆T = 41, 4 K ; p ≈ 2,14atm . T1 T2 l l Đối với phần khí bị nung nóng: + Trạng thái đầu: p1 ;V1 = lS ; T1 (1) + Trạng thái cuối: p 2 ;V2 = ( l + ∆l ) S ; T2 (2) Đối với phần khí không bị nung nóng: + Trạng thái đầu: p1 ;V1 = lS ; T1 (1) + Trạng thái cuối: p 2 ;V2' = ( l − ∆l ) S ; T2' = T1 ' (3) p 2V2' ' p1V1 p 2V2 = = Ta có: T1 T2 T1 Vì pittông ở trạng thái cân bằng nên: p 2 = p 2 . Do đó: ' p ( l + ∆l ) S p2 ( l − ∆l ) S l + ∆l p2V2 p2V2' = ⇒2 = ⇒ T2 = T1 l − ∆l T2 T1 T2 T1 Vậy phải đun nóng khí ở một bên lên them ∆T độ: l + ∆l 2∆l 2.0,02 ∆T = T2 − T1 = T1 − T1 = T1 = 290 = 41,4 K l − ∆l l − ∆l 0,3 − 0,02 p1V1 p2V2 = Vì nên: T1 T2
- p1V1T2 p1lS ( T1 + ∆T ) p2 = = T1 ( l + ∆l ) S T1V2 p1l ( T1 + ∆T ) 2.0,3( 290 + 41) = = T1 ( l + ∆l ) 290( 0,3 + 0,02 ) p2 ≈ 2,14atm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giải bài tập Vật lý 10 cơ bản: Chương 2: Động lực học chất điểm
17 p | 2509 | 556
-
Giải bài tập Vật lý 10 cơ bản: Chương 1: Động học chất điểm
21 p | 2028 | 372
-
Giải bài tập Vật lý 10 cơ bản: Chương 3: Cân bằng
14 p | 1089 | 330
-
Giải bài tập Vật lý 10 cơ bản: Chương 4: Định luật bảo toàn
10 p | 1566 | 327
-
Giải bài tập Vật lý 10 cơ bản: Chương 5 - Nhiệt học
9 p | 850 | 226
-
Đề thi học kỳ 1 môn Vật lý lớp 10 - THPT Nguyễn Chí Thanh (2012)
6 p | 425 | 105
-
Đề thi HSG cấp tỉnh môn Vật lý lớp 10 năm 2012-2013 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
4 p | 847 | 66
-
Bài tập Vật lý 10 bài 2 và bài 3
8 p | 216 | 18
-
Bài tập Vật lý lớp 10: Phần 1
17 p | 153 | 9
-
Bài tập ôn tập Vật lý lớp 10
22 p | 93 | 6
-
Bài giảng Vật lý lớp 10 bài 7: Gia tốc - chuyển động thẳng biến đổi đều
9 p | 18 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây
17 p | 10 | 4
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây
6 p | 14 | 4
-
Bài tập Vật lý lớp 10: Phần 2
11 p | 95 | 3
-
Bài tập Vật lý lớp 10: Phần 3
9 p | 52 | 3
-
Bài giảng Vật lý lớp 10: Chương 2 - Mô tả chuyển động
7 p | 32 | 3
-
Đề kiểm tra lên lớp môn Vật lý lớp 10 năm 2016 – THPT Bác Ái - Mã đề 173
3 p | 60 | 2
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
5 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn