intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Quy định điều tiết khu vực tài chính dưới góc độ phân tích kinh tế

Chia sẻ: In The End | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:38

83
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình "Quy định điều tiết khu vực tài chính dưới góc độ phân tích kinh tế" giới thiệu đến các bạn những thông tin bất cân xứng và sự điều tiết khu vực tài chính, 10 hình thức cơ bản và tác động của rủi ro đạo đức và sự lựa chọn nghịch, những khó khăn trong điều tiết khu vực tài chính, khủng hoảng ngân hàng thế giới,... Hy vọng nội dung bài thuyết trình là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Quy định điều tiết khu vực tài chính dưới góc độ phân tích kinh tế

  1. Chuyên đề 5 QUY ĐỊNH ĐIỀU TIẾT KHU VỰC  TÀI CHÍNH DƯỚI GÓC ĐỘ  PHÂN TÍCH KINH TẾ (Economic Analysis of Financial Regulation) GVHD: PGS. TS Bùi Thị Mai  Hoài Cao học kinh tế K24 Lớp Đêm 3 – B417 Page 1
  2. NHÓM THỰC HIỆN 1. Nguyễn Thị Hà Phương 2. Nguyễn Thị Bích Phượng 3. Nguyễn Thủy Mai Phương 4. Mai Hoài Phương 5. Nguyễn Ngọc Tường Vi 6. Trần Thị Hạnh Nhân 7. Nguyễn Minh Phúc 8. Phạm Thanh Nhất 9. Phạm Thị Nguyên Danh 10.  Lê Thành Minh Page 2
  3. NỘI DUNG TRÌNH BÀY • Thông tin bất cân xứng và sự điều tiết  khu  vực  tài  chính  –  10  hình  thức  cơ  bản và tác động của Rủi ro đạo đức &  Sự lựa chọn nghịch. • Những  khó  khăn  trong  điều  tiết  khu  vực tài chính. • Khủng hoảng Ngân hàng  thế giới • Đạo luật Dodd­Frank Bill & Hiệp định  Basel Page 3
  4. THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG &  ĐIỀU TIẾT KHU VỰC TÀI  10 hình thức quy địCHÍNH nh tài chính cơ bản: 1. Mạng lưới an toàn của Chính phủ 2. Hạn chế nắm giữ tài sản 3. Yêu cầu nắm giữ vốn 4. Hành động điều chỉnh tức thời 5. Cấp phép & kiểm tra 6. Đánh giá quản trị rủi ro 7. Yêu cầu minh bạch 8. Bảo vệ khách hàng 9. Hạn chế cạnh tranh 10.  Giám sát vĩ mô Page 4
  5. 1. MẠNG LƯỚI AN TOÀN CỦA CHÍNH  PHỦ Khủng hoảng ngân hàng và sự cần thiết của Bảo  hiểm tiền gửi • Tổng  Cty  BH  tiền  gửi  Liên  Bang  Mỹ  (FDIC):  Sự sụp đổ ngân hàng & hiệu ứng lây lan • Phương pháp thanh toán • Phương pháp mua và sáp nhập Các  hình  thái  khác  của  Mạng  lưới  an  toàn  của  Chính phủ • Khoản  vay  từ  NHTW  dành  cho  các  tổ  chức  đang  gặp  vấn  đề  ­  vai  trò  người  cho  vay  cuối  cùng Page 5
  6. 1. MẠNG LƯỚI AN TOÀN CỦA CHÍNH  PHỦ Rủi ro đạo đức • Người gửi tiền không áp dụng các nguyên tắc  thị trường • Các tổ chức tài chính có động cơ để chấp nhận  nhiều rủi ro hơn Sự lựa chọn bất lợi/ sự lựa chọn nghịch • Những Doanh nhân ưa thích mạo hiểm nhận  thấy khu vực tài chính là một lĩnh vực hấp  dẫn) • Người gửi tiền không có nhiều lý do để giám  sát các tổ chức tài chính Page 6
  7. 1. MẠNG LƯỚI AN TOÀN CỦA CHÍNH  PHỦ  & “QUÁ LỚN ĐỂ SỤP ĐỔ” • Chính phủ bảo đảm hoàn phí cho lượng lớn  các  chủ  nợ  không  được  bảo  hiểm  của  các  tổ chức tài chính lớn nhất, dù cho họ không  được bao gồm trong cam kết này • Sử dụng phương pháp mua và sáp nhập • Sự  gia  tăng  động  cơ  rủi  ro  đạo  đức  tại  những NH lớn Page 7
  8. 1.MẠNG LƯỚI AN TOÀN CỦA CHÍNH  PHỦ & SỰ HỢP NHẤT CÁC TỔ CHỨC TÀI  CHÍNH Thách thức từ các tổ chức tài chính quy mô và  phức tạp hơn • Sự gia tăng vấn đề “Quá lớn để sụp đổ” • Mở rộng mạng lưới an toàn đến các lĩnh  vực  hoạt  động  mới,  gia  tăng  động  cơ  chấp nhận thêm rủi ro  ở những lĩnh vực  này Page 8
  9. 2. HẠN CHẾ NẮM GIỮ TÀI SẢN - Những  nỗ  lực  để  hạn  chế  việc  chấp  nhận quá nhiều rủi ro của các tổ chức tài  chính - Điều tiết ngân hàng: • Thúc đẩy đa dạng hóa • Ngăn  chặn  việc  nắm  giữ  các  loại  cổ  phiếu phổ thông Page 9
  10. 3. YÊU CẦU VỀ NẮM GIỮ VỐN ­ Sự ấn định của Chính phủ về yêu cầu vốn  là một cách khác để tối thiểu hóa rủi ro đạo  đức cho các định chế tài chính ­ Yêu cầu về vốn có 2 hình thức: • Dựa trên tỉ lệ đòn bẩy • Dựa trên rủi ro ­ “Regulatory arbitrage” Page 10
  11. 4. HÀNH ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH TỨC  THỜI - Đạo  luật  về  công  ty  bảo  hiểm  tiền  gửi  liên  bang  (FDICIA)  1991  cho  phép  FDIC  can  thiệp  sớm  ngay  khi  một  NH  có  vấn  đề. - NH lúc này được chia làm 5 nhóm dựa trên  số vốn: • Well capitalized •  Adequate capitalized • Under capitalized  • Significantly undercapitalized • Critically undercapitalized Page 11
  12. 5. CẤP PHÉP & KIỂM TRA - Cấp  phép  (Sàng  lọc  những  đề  xuất  thành lập các tổ chức tài chính mới) để  ngăn  ngừa  hiện  tượng  lựa  chọn  tiêu  cực. - Kiểm  tra  (KH  và  phi  kế  hoạch)  để  giám sát yêu cầu về vốn và sự hạn chế  nắm  giữ  TS  để  ngăn  ngừa  rủi  ro  đạo  đức.  Page 12
  13. 5. CẤP PHÉP & KIỂM TRA - Thang xếp loại CAMELS: • Capital adequacy – Sự tương xứng  về vốn • Asset quality – Chất lượng tài sản • Management – Quản lý • Earnings – thu nhập • Liquidity – Tính thanh khoản • Sensitivity to market risk – độ nhạy  với rủi ro thị trường ­  Call reports: hàng kỳ lập báo cáo theo  lệnh gọi (BC theo yêu cầu) Page 13
  14. 6. ĐÁNH GIÁ QUẢN TRỊ RỦI RO 4  yếu  tố  để  đánh  giá  tính  lành  mạnh  của  quá  trình quản trị rủi ro: • Chất  lượng  giám  sát  của  BOD  và  quản  trị  viên cấp cao. • Tính đầy đủ của các chính sách và những  giới hạn cho hoạt động rủi ro • Chất  lượng  của  hệ  thống  giám  sát  và  đo  lường rủi ro  • Tính đầy đủ của kiểm soát nội bộ  để ngăn  chặn gian lận và các hành động trái phép của  NLĐ Page 14
  15. 6. ĐÁNH GIÁ QUẢN TRỊ RỦI RO Những giới hạn về rủi ro lãi suất: • Các chính sách và qui trình nội bộ • Quản lý và giám sát nội bộ • Ban hành Stress test & Value­at­risk Page 15
  16. 7. YÊU CẦU VỀ SỰ MINH BẠCH • Những  yêu  cầu  về  việc  tuân  thủ  các  nguyên  lý  kế  toán  và  công  khai  toàn  bộ  thông tin • Hiệp  định  Basel  II  và  Ủy  Ban  Chứng  Khoán Mỹ đã đưa ra các qui định về việc  minh bạch thông tin • Đạo  luật  Sarbanes­Oxley  Act  of  2002  đã  thành lập hội đồng giám sát kế toán công  ty. • Kế toán theo giá thị trường. Page 16
  17. 8. BẢO VỆ KHÁCH  HÀNG Cuộc khủng hoảng của những khoản thế chấp  dưới chuẩn minh chứng rằng phải tăng cường  bảo vệ khách hàng • Đạo  luật  bảo  vệ  khách  hàng  năm  1969  (đạo luật về sự minh bạch trong cho vay) • Đạo  luật  thanh  toán  tín  dụng  công  bằng  năm 1974 • Đạo luật về tính bình đẳng trong các cơ  hội  tín  dụng  năm  1974,  được  mở  rộng  vào 1976 • Đạo luật tái đầu tư của cộng đồng. Page 17
  18. 9. HẠN CHẾ CẠNH TRANH ­ Việc gia tăng cạnh tranh giữa các tổ chức tài  chính  làm  gia  tăng  rủi  ro  đạo  đức,  từ  đó  gia  tăng các rủi ro.  ­ Đã từng có 2 cách hạn chế vấn đề đó: • Giới  hạn  trong  việc  mở  CN  (Bãi  bỏ  năm 1994) • Đạo  luật  Glass­Steagall  (Bãi  bỏ  năm  1999) ­ Nhược điểm: • Chi phí giao dịch cao hơn • Hiệu quả KD thấp hơn Page 18
  19. 10. GIÁM SÁT VI MÔ & VĨ MÔ • Trước  cuộc  khủng  hoảng  tài  chính  toàn  cầu, các cơ quan  quản  lý chỉ tham gia vào  việc  giám  sát  vi  mô,  tức  chỉ  tập  trung  vào  sự an toàn và độ bền vững của các tổ chức  tài chính riêng lẻ • Cuộc  khủng  hoảng  tài  chính  toàn  cầu  đã  chỉ rõ về việc cần thiết giám sát  ở cấp độ  vĩ mô, theo đó tập trung vào sự an toàn và  độ bền vững của toàn hệ thống tài chính. Page 19
  20. KHÓ KHĂN VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA  SỰ ĐIỀU TIẾT CÁC KHU VỰC TÀI  1. Khó khăn CHÍNH •. Sự cạnh tranh không hoàn hảo •. Thông tin bất cân xứng •. Tổ  chức  tài  chính  hoạt  động  trong  nhiều  quốc gia •. Nhà  điều  hành  (regulators)    không  có  đủ  kiến  th ​ ức  hoặc  khả  năng  kiểm  soát  chặt  chẽ hoạt động tài chính ở ngoài nước Page 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0