BẢNG GIÁ SỐ 2 ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY LÂU NĂM
lượt xem 43
download
BẢNG GIÁ SỐ 2 ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY LÂU NĂM (kèm theo Quy định ban hành tại Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BẢNG GIÁ SỐ 2 ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY LÂU NĂM
- BẢNG GIÁ SỐ 2 ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY LÂU NĂM (kèm theo Quy định ban hành tại Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Bắc Giang) Xã, phường, SỐ Xã, thị trấn LOẠI CÂY thị trấn ĐVT TT miền núi trung du A B 1 2 3 I Cây ăn quả, đường kính gốc (ĐK) là Φ, ĐK tán là Φ, chiều cao cây là H Vải thiều, Hồng (theo ĐK gốc và ĐK tán lá 1 của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 20 cm) Cây mới trồng đến dưới 1 năm đ/cây - 11.500 10.500 Cây có chiều cao H ≥ 1m đ/cây - 23.000 21.000 ĐK gốc từ 2-3 cm, Φ ≥ 0,5m đ/cây - 39.000 37.000 ĐK gốc từ trên 3-4 cm, 0,6 m ≤Φ
- ĐK gốc từ trên 4-7 cm, 1 m ≤Φ < 1,5 m đ/cây - 78.000 76.000 ĐK gốc từ trên 7-11 cm, 1,5 m ≤ Φ < 2m đ/cây - 100.000 98.000 ĐK gốc từ trên 11-15cm, 2m ≤ Φ
- Nhãn (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc 2 cách mặt đất 20 cm) Cây mới trồng (3 tháng đến dưới 1 năm) đ/cây - 7.200 6.700 Trồng từ 1đến 2 năm, 0,4m ≤ H
- ĐK gốc 29cm ≤ Φ
- ĐK gốc 15cm ≤ Φ
- ĐK gốc 6cm ≤ Φ
- ĐK gốc 6cm ≤ Φ
- ĐK gốc 2cm ≤ Φ
- ĐK gốc 2cm ≤ Φ
- ĐK gốc 1cm ≤ Φ
- ĐK gốc 9cm ≤ Φ
- Trồng từ 1 năm, H từ 0,7m trở lên đ/cây - 11.500 9.500 ĐK gốc 1cm ≤ Φ
- Mới trồng từ 2 đến 6 tháng (không tính cây đ/cây - 6.800 4.800 con theo cây trồng) Trồng từ trên 6 tháng đến khi có quả (khóm đ/khóm - 17.000 14.000 có từ 2 cây trở lên) Đã có quả (khóm có từ 2 cây trở lên) đ/khóm - 34.000 29.000 Dứa ăn quả 14 Dứa Cayene + Mới trồng từ 2 tháng đến 1 năm (không tính đ/cây - 900 800 cây con theo cây trồng) Trên 1 năm (khóm có từ 2 cây trở lên) đ/khóm - 1.400 1.200 Dứa Queen + Mới trồng từ 2 tháng đến 1 năm (không tính đ/cây - 330 230 cây con theo cây trồng) Trên 1 năm (khóm có từ 2 cây trở lên) đ/khóm - 900 850 Cây lấy gỗ (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK II
- gốc cách mặt đất 30 cm) Bạch đàn, Thông, Keo, Xoan, Xà cừ đ/cây 1 Đường kính gốc < 5 cm đ/cây - 11.000 10.000 Đường kính gốc từ 5-10 cm đ/cây - 45.000 39.000 Đường kính gốc từ trên 10-13 cm đ/cây - 53.000 48.000 Đường kính gốc từ trên 13-20 cm đ/cây - 61.000 56.000 Đường kính gốc từ trên 20- 50 cm đ/cây - 78.000 72.000 Đường kính gốc từ trên50 cm trở lên đ/cây - 110.000 105.000 Cây có tán che nắng (Bàng, Phượng vĩ) 2 Đường kính gốc < 5 cm đ/cây - 11.000 10.000 Đường kính gốc từ 5-10 cm đ/cây - 39.000 34.000 Đường kính gốc từ 11-13 cm đ/cây - 50.000 45.000 Đường kính gốc từ 14-20 cm đ/cây - 61.000 56.000
- Đường kính gốc từ 20- 50 cm đ/cây - 72.000 67.000 Đường kính gốc từ 51cm trở lên đ/cây - 100.000 95.000 3 Tre, Mai Măng ĐK > 7cm cao trên 1,5m đ/cây - 8.000 7.000 Tre non, Tre bánh tẻ ĐK gốc < 7cm đ/cây - 11.000 9.000 Tre non, Tre bánh tẻ ĐK gốc đ/cây - 7cm 17.000 15.000 Tre già ĐK gốc < 7cm đ/cây - 18.000 15.000 Tre già ĐK gốc 7cm đ/cây - 20.000 18.000 III Cây khác Cây dâu lấy lá nuôi tằm (mật độ từ 1,5 1 khóm/1m2 trở lên, trồng thành luống, hàng) đ/m2 Mới trồng từ 3 tháng đến dưới 1 năm - 4.000 3.800 đ/m2 Từ 1 đến 2 năm - 4.500 4.300
- ĐK gốc từ 2 cm- 5 cm đ/cây - 6.800 5.800 ĐK gốc từ trên 5 cm trở lên đ/cây - 9.000 8.500 Cây chè (1m2 có từ 2 khóm cây trở lên) 2 đ/m2 Mới trồng từ 2 tháng đến 1 năm - 3.400 3.200 Từ trên 1 năm đến dưới 5 năm đ/khóm - 4.500 4.300 Từ trên 5 năm đến dưới 11 năm đ/khóm - 5.700 5.500 Từ 11 năm trở lên đ/khóm - 6.800 6.600 PHỤ LỤC BẢNG GIÁ SỐ 2 Cây lâu năm tại Bảng giá số 2 được quy định cụ thể như sau Áp dụng cho các loại cây trồng có không gian sinh trưởng đảm bảo cây trồng phát triển bình thường (không tính cây trồng xen, trồng dưới tán), hoặc áp dụng cho các hàng cây, vườn cây trồng tập trung, theo đúng quy trình kỹ thuật của cấp có thẩm quyền ban hành. Mức bồi thường được xác định theo số lượng cây đo đếm thực tế nhưng không vượt quá mật độ quy định trên một đơn vị diện tích. Các loại cây con giống gieo trồng thành hàng, luống trong vườn ươm không áp dụng vào bảng đơn giá các loại cây lâu năm tại Quy định này mà tính chi phí đầu tư thực tế của từng loại cây giống. Tuỳ theo từng loại cây giống, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái
- định cư có thể vận dụng mức giá của vườn cây giống tương đương để tính bồi thường hoặc xây dựng phương án giá cụ thể cho từng loại cây, thống nhất bằng văn bản với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường để làm căn cứ lập phương án bồi thường, hỗ trợ. Phương pháp xác định đường kính gốc cây trồng lâu năm: Đường kính gốc cây được đo cách mặt đất theo quy định cho từng loại cây cụ thể quy định tại Bảng giá số 2, tr ường hợp cây có từ 2 nhánh trở lên thì đường kính gốc cây là tổng đường kính của các nhánh. Đường kính tán lá cây: được xác định theo hình chiếu thẳng và vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán lá cây. Khi áp dụng các tiêu thức để áp giá bồi thường, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải kết hợp giữa chiều cao, đường kính gốc và đường kính tán lá cây để áp giá bồi thường cho phù hợp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quyết định số 1820/QĐ-TCHQ ngày 28/7/2010 của Bộ Tài chính
35 p | 388 | 69
-
THÔNG TƯ SỐ 20/2007/TT-BLĐTBXH NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2007VỀ CHUYỂN DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
8 p | 350 | 58
-
QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2005/QĐ-TTG NGÀY 23 THÁNG 3 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
8 p | 246 | 30
-
CÂU HỎI THUẾ GTGT, TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT, HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ
28 p | 269 | 19
-
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬTSố: 03/2012/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung đơn giá cây trồng tại Bảng phụ lục số 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
4 p | 91 | 2
-
Quyết định số
11 p | 91 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn