intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo bài tập nhóm Quản trị chiến lược: Phân tích chiến lược marketing của KFC tại thị trường Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

47
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo bài tập nhóm "Quản trị chiến lược: Phân tích chiến lược marketing của KFC tại thị trường Việt Nam" được thực hiện với nội dung tìm hiểu về cơ sở lý thuyết chiến lược marketing; Phân tích chiến lược marketing của KFC; Đưa ra giải pháp phát triển chiến lược kinh doanh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo bài tập nhóm Quản trị chiến lược: Phân tích chiến lược marketing của KFC tại thị trường Việt Nam

  1. U T M H O U IE IL TA M O TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI .C ST VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ U M ======o0o====== H O EU .C I ST IL TA U H U IE IL TA U M H O U .C IE ST IL BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM TA U QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC H U IE IL TA M Đề tài: Phân tích chiến lược marketing của KFC tại thị trường O Việt Nam .C ST U M H Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Quang Chương O U .C IE Danh sách sinh viên: ST IL 1. Nguyễn Minh Hằng 20192439 TA U M 2. Bùi Thị Thanh Huyền H 20192458 O U .C 3. Nguyễn Thị Thùy Linh 20192467 ST 4. Hoàng Thị Thương 20192496 U M H O U .C E LI ST I TA U H U IE
  2. U T M H O U IE IL TA MỤC LỤC M O PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING ............... 2 .C 1.1. Khái niệm, vai trò ............................................................................................2 ST 1.1.1. Khái niệm...................................................................................................2 U M H 1.1.2. Vai trò ........................................................................................................2 O EU .C 1.2. Nội dung...........................................................................................................2 I ST IL 1.2.1. Thang bậc nhu cầu (Tháp Maslow) ...........................................................2 TA U H 1.2.2. Tử huyệt cảm xúc ......................................................................................3 U 1.3. Phương pháp xây dựng chiến lược marketing .................................................4 IE IL 1.3.1. Nghiên cứu thị trường................................................................................4 TA U M 1.3.2. Phân khúc thị trường..................................................................................4 H O U 1.3.3. Thị trường mục tiêu ...................................................................................5 .C IE ST IL 1.3.4. Định vị thương hiệu ...................................................................................5 TA U 1.3.5. Marketing Mix ...........................................................................................5 H 1.3.6. Thực thi ......................................................................................................6 U IE 1.3.7. Đo lường và kiểm soát chiến dịch .............................................................6 IL TA 1.4. Đánh giá ...........................................................................................................6 M PHẦN 2: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA KFC ................ 6 O .C 2.1. Giới thiệu khái quát về KFC ............................................................................6 ST 2.2. Phân tích chiến lược marketing của KFC tại thị trường Việt Nam .................8 U M H 2.2.1. Phân tích môi trường marketing ................................................................8 O U .C 2.2.3. Kế hoạch marketing sản phẩm của KFC .................................................10 IE ST IL 2.3. Bài học rút ra của doanh nghiệp ....................................................................12 TA U M PHẦN 3: KẾT LUẬN ................................................................................ 13 H O U 3.1. Giải pháp triển khai kế hoạch ........................................................................13 .C ST 3.2. Kiến nghị........................................................................................................13 U DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 14 M H O U .C E LI ST I TA 1 U H U IE
  3. U T M H O U IE IL TA PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING M O 1.1. Khái niệm, vai trò .C ST 1.1.1. Khái niệm U M Theo Philip Kotler “Chiến lược Marketing là một hệ thống luận điểm logic, hợp lý H O EU làm căn cứ chỉ đạo một đơn vị hay một tổ chức tính toán cách giải quyết những .C nhiệm vụ marketing của mình liên quan đến thị trường mục tiêu, hệ thống marketing I ST IL mix và mức chi phí cho marketing”. TA U H Chiến lược marketing là một kế hoạch tiếp thị tổng thể giúp doanh nghiệp đạt được U mục tiêu tiếp cận đến nhiều người dùng hơn. Đồng thời chuyển đổi họ trở thành IE khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. IL TA U 1.1.2. Vai trò M H O U Chiến lược Marketing là hoạt động hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh .C IE của doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp thương mại, chiến lược Marketing giúp ST IL doanh nghiệp tìm kiếm những thông tin hữu ích về thị trường, có điều kiện mở rộng TA U thị trường và tăng quy mô kinh doanh. H U Các công cụ Marketing giúp doanh nghiệp chiếm lĩnh thị trường tăng thị phần, đẩy IE nhanh tốc độ tiêu thụ bằng cách nâng cao khả năng cạnh tranh và làm thoả mãn nhu IL cầu khách hàng. TA M Nhờ có chiến lược Marketing các hoạt động của doanh nghiệp được thực hiện một O cách đồng bộ, doanh nghiệp sẽ tiếp cận với thị trường tiềm năng, chinh phục và lôi .C kéo khách hàng và có thể nói rằng chiến lược Marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp ST gần hơn với thị trường. U M H 1.2. Nội dung O U .C IE Chiến lược marketing là chiến lược giá trị được phân tích bởi 2 lý thuyết nổi tiếng ST IL dựa trên tâm lý và hành vi của con người bao gồm: TA U M H O - Thang bậc nhu cầu hay còn gọi là tháp Maslow U .C - Tử huyệt cảm xúc ST U 1.2.1. Thang bậc nhu cầu (Tháp Maslow) M H O U .C E LI ST I TA 2 U H U IE
  4. U T M H O U IE IL TA Theo Maslow, về căn bản, nhu cầu con người được chia làm 2 nhóm chính: nhu M cầu cơ bản và nhu cầu bậc cao. O .C Cấu trúc của Tháp nhu cầu có 5 tầng. Trong đó, những nhu cầu con người được ST liên kết theo một trật tự thứ bậc hình tháp kiểu kim tự tháp. Những nhu cầu ở dưới U đáy tháp phải được thỏa mãn trước khi nghĩ đến các nhu cầu cao hơn. Các nhu cầu M H bậc cao sẽ nảy sinh và mong muốn được thỏa mãn ngày càng mãnh liệt khi tất cả O EU .C các nhu cầu cơ bản ở dưới đáy tháp đã được đáp ứng tất cả. I ST IL 5 tầng trong tháp nhu cầu của Maslow bao gồm: TA U H - Tầng thứ nhất: Các nhu cầu căn bản nhất thuộc về “thể lý” - thức ăn, nước U uống, nơi trú ngụ, tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi. IE - Tầng thứ hai: Nhu cầu an toàn - cần có cảm giác yên tâm về an toàn thân IL thể, việc làm, gia đình, sức khỏe, tài sản được đảm bảo. TA U M H - Tầng thứ ba: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc - muốn O U được trong một nhóm cộng đồng nào đó, muốn có gia đình êm ấm, bạn bè .C IE thân hữu tin cậy. ST IL - Tầng thứ tư: Nhu cầu được quý trọng, kính mến - cần có cảm giác được tôn TA U trong, kính mến, được tin tưởng. H U - Tầng thứ năm: Nhu cầu về tự thể hiện bản thân cường độ cao - muốn sáng IE tạo, được thể hiện khả năng, thể hiện bản thân, trình diễn mình, có được và IL được công nhận là thành đạt. TA M 1.2.2. Tử huyệt cảm xúc O .C 7 tử huyệt cảm xúc khác nhau để đánh vào tâm lý khách hàng, chúng ta sẽ dễ dàng ST hơn để tiếp cận, tạo dấu ấn và thuyết phục khách hàng đến với sản phẩm, thương U hiệu của mình. Tùy mỗi giai đoạn trong đời mà mỗi người bị chi phối mạnh lẽ bởi M H O những tử huyệt khác nhau. Chúng ta cần hiểu rõ những suy nghĩ, mong muốn ẩn U .C IE sâu bên trong ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng để áp dụng sao ST IL cho phù hợp. TA U M - Cái tôi bản thân, sự thông minh, sự hiện diện đám đông H O U - Tiền bạc, vật chất .C - Tình mẫu tử, tình thân ST - Tình yêu thương, sự cao thượng U M - Danh vọng, sự tôn trọng, thừa nhận H O U - Cái chết, bệnh tật .C E - Tình dục, khác giới LI ST I TA 3 U H U IE
  5. U T M H O U IE IL TA 1.3. Phương pháp xây dựng chiến lược marketing M O 1.3.1. Nghiên cứu thị trường .C ST Nghiên cứu marketing là quá trình thu thập và phân tích có hệ thống những dữ liệu, thông tin về các vấn đề liên quan đến hoạt động marketing của doanh nghiệp, tổ U M H chức. O EU .C Qua việc nghiên cứu này, ta có thể lên ý tưởng phát triển một sản phẩm mới, hay I ST IL lựa chọn chiến lược định vị đúng cho sản phẩm đó tới từng đối tượng khách hàng. TA U Các bước nghiên cứu thị trường: H U Xác định mục tiêu nghiên cứu IE - IL - Chọn phương pháp nghiên cứu thích hợp TA U - Thiết kế nghiên cứu phù hợp với mục tiêu M H - Thu thập thông tin, dữ liệu O U Kiểm tra chất lượng dữ liệu .C - IE ST IL - Xử lý và phân tích số liệu TA - Đánh giá thực trạng của thị trường, năng lực hiện tại, nhận định xu hướng U H Nghiên cứu thị trường bao gồm: U IE - Volume: Dung lượng thị trường IL - Tốc độ phát triển ngành hàng TA Đối thủ M - O - Insights khách hàng .C - SWOT ST 1.3.2. Phân khúc thị trường U M H O U Mục tiêu của phân khúc thị trường trong tiếp thị là chia thị trường ra thành những .C IE khúc nhỏ hơn, dễ nhận biết, nắm bắt và đáp ứng hiệu quả hơn. ST IL TA Chúng ta có xác định được phân khúc thị trường và khách hàng mục tiêu dựa vào U M các đặc điểm sau: H O U .C - Phân khúc giá ST - Nhân khẩu học Thời điểm U - M H - Khu vực O U .C E - Hành vi tiêu dùng LI ST I TA 4 U H U IE
  6. U T M H O U IE IL TA 1.3.3. Thị trường mục tiêu M O Thị trường mục tiêu là phần thị trường bao gồm tất cả các nhóm khách hàng có .C nhiều khả năng sẽ mua hoặc sử dụng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. ST Chính vì thế, các doanh nghiệp cần tìm cách xác định nhóm người hoặc doanh U M H nghiệp cụ thể mà chúng ta hy vọng sẽ là khách hàng tiềm năng. O EU .C 1.3.4. Định vị thương hiệu I ST IL TA Định vị thương hiệu là hoạt động làm nổi bật thương hiệu, sản phẩm so với các đối U H thủ cạnh tranh trong tâm trí khách hàng bằng những lợi nhuận then chốt. U IE Để xác định được định vị thương hiệu chúng ta dựa vào 5 yếu tố sau: IL Chiến lược thương hiệu TA - U M Cấu trúc thương hiệu H - O U - Chiến lược thương hiệu sản phẩm .C IE - USP/PODs - Lợi điểm bán hàng độc đáo và các điểm khác biệt hóa sản ST IL phẩm TA U - Điểm nổi bật của thương hiệu H U 1.3.5. Marketing Mix IE IL Product (Sản phẩm) TA M Những gì doanh nghiệp cung cấp để bán ra thị trường (có thể bao gồm các sản O phẩm hoặc dịch vụ). Các quyết định sản phẩm bao gồm: chất lượng, tính năng, lợi .C ích, kiểu dáng, thiết kế, thương hiệu, bao bì, dịch vụ, bảo hành, vòng đời… ST U Price (Giá) M H O U Đề cập đến các quyết định xung quanh giá cả như: giá niêm yết, chiết khấu, ưu đãi .C IE đặc biệt… ST IL TA Place (Phân phối) U M H O Được hiểu là các kênh phân phối sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp đến thị trường U .C như: phạm vi lãnh thổ, địa lý phân phối, cửa hàng bán lẻ, có phòng trưng bày sản ST phẩm hay không, hay sản phẩm có được mua qua điện thoại hoặc internet không? U M H Promotion (Quảng bá) O U .C E LI ST I TA 5 U H U IE
  7. U T M H O U IE IL TA Là những phương thức truyền thông, quảng cáo được sử dụng để cung cấp cho M khách hàng tiềm năng biết được các thông tin về sản phẩm và thuyết phục họ tiến O tới hành vi mua sản phẩm đó. Các yếu tố trong quảng bá bao gồm: quảng cáo, quan .C ST hệ công chúng, bán hàng trực tiếp và khuyến mại… U 1.3.6. Thực thi M H O EU Khi chuyển sang giai đoạn thực thi, bạn cần xây dựng kế hoạch hành động với mô .C I ST IL hình 5W+1H với những câu hỏi Who? What? Why? When? Where? How? TA U 5W để xác định được các mục tiêu về khách hàng và các vấn đề cần giải quyết. 1H H có 2 nội dung bạn cần xác định được là: Thông điệp là gì? và Tiếp cận bằng cách U IE nào? IL TA 1.3.7. Đo lường và kiểm soát chiến dịch U M H O Theo định nghĩa của Philip Kotler: Marketing phải là quá trình tạo giá trị, đem lại U .C IE giá trị cho khách hàng và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Muốn thực hiện ST IL điều đó, doanh nghiệp phải luôn ý thức được mục tiêu marketing trong từng giai TA U đoạn là gì và các nỗ lực marketing có đem lại kết quả hay không? H U Bộ chỉ số đo lường hiệu quả trong từng ngành nghề, lĩnh vực thường được sử IE dụng: CPM, CPC, CPL, CPS... IL TA 1.4. Đánh giá M O Một chiến lược marketing hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu không .C chỉ về doanh thu, tăng trưởng mà còn tạo vị thế cho doanh nghiệp trong ngành cũng ST như tạo nên thương hiệu uy tín với khách hàng. U M H Vai trò của chiến lược Marketing chỉ có thể đạt được nếu doanh nghiệp xây dựng O U một kế hoạch chiến lược Marketing hợp lý, tức là có sự gắn kết chặt chẽ của chiến .C IE lược Marketing, của mọi bộ phận cá nhân hướng về thị trường mục tiêu đã lựa chọn. ST IL Xây dựng chiến lược Marketing đúng hướng tạo điều kiện thuận lợi thực hiện tốt TA U M nhiệm vụ kinh doanh. H O U .C PHẦN 2: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA KFC ST 2.1. Giới thiệu khái quát về KFC U M H KFC là cụm từ viết tắt của Kentucky Fried Chicken - Gà Rán Kentucky, một trong O U các thương hiệu thuộc Tập đoàn Yum Brands Inc (Hoa Kỳ). KFC chuyên về các sản .C E LI ST I TA 6 U H U IE
  8. U T M H O U IE IL TA phẩm gà rán và nướng, với các món ăn kèm theo và các loại sandwiches chế biến từ M thịt gà tươi. Hiện nay đang có hơn 20.000 nhà hàng KFC tại 109 quốc gia và vùng O lãnh thổ trên toàn thế giới. .C ST KFC nổi tiếng thế giới với công thức chế biến gà rán truyền thống Original Recipe, U được tạo bởi cùng một công thức pha trộn bí mật 11 loại thảo mộc và gia vị khác M H nhau do Đại tá Harland Sanders hoàn thiện hơn nửa thế kỷ trước. O EU .C Bên cạnh những món ăn truyền thống như gà rán và Bơ-gơ, đến với thị trường Việt I ST IL Nam, KFC đã chế biến thêm một số món để phục vụ những thức ăn hợp khẩu vị TA U người Việt như: Gà Big‘n Juicy, Gà Giòn Không Xương, Cơm Gà KFC, Bắp Cải H Trộn … Một số món mới cũng đã được phát triển và giới thiệu tại thị trường Việt U Nam, góp phần làm tăng thêm sự đa dạng trong danh mục thực đơn, như: Bơ-gơ IE IL Tôm, Lipton, Bánh Egg Tart. TA U M Hương vị độc đáo, phong cách phục vụ thân thiện, hết lòng vì khách hàng và bầu H O U không khí nồng nhiệt, ấm cúng tại các nhà hàng là ba chìa khóa chính mở cánh cửa .C IE thành công của KFC tại Việt Nam cũng như trên thế giới. KFC Việt Nam đã tạo nên ST IL một nét văn hóa ẩm thực mới và đóng góp to lớn vào sự phát triển của ngành công TA nghiệp thức ăn nhanh tại Việt Nam. U H U Năm 1997, KFC đã khai trương nhà hàng đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đến IE nay, hệ thống các nhà hàng của KFC đã phát triển tới hơn 140 nhà hàng, có mặt tại IL hơn 32 tỉnh/thành phố lớn trên cả nước, sử dụng hơn 3.000 lao động đồng thời cũng TA tạo thêm nhiều việc làm trong ngành công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam. M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U M H O U .C ST U M H O Các cột mốc phát triển chi nhánh đầu tiên ở các tỉnh thành Việt Nam U .C E LI ST I TA 7 U H U IE
  9. U T M H O U IE IL TA 2.2. Phân tích chiến lược marketing của KFC tại thị trường Việt Nam M O 2.2.1. Phân tích môi trường marketing .C ST Phân tích ma trận SWOT của KFC U M Điểm mạnh (strengths) H O EU .C Danh tiếng: KFC thuộc tập đoàn Yum! nổi tiếng trên thế giới, cũng như thương hiệu I KFC đã và đang chiếm lòng tin của người tiêu dùng Việt, đây là một điểm mạnh ST IL TA giúp KFC dễ dàng mở rộng mạng lưới kênh phân phối của mình. U H Hệ thống kênh phân phối: Hệ thống kênh phân phối của KFC thuộc kiểu giao hàng U tận nơi, nhanh chóng thuận tiện cho khách hàng, đây là một kiểu phân phối hoàn hảo IE IL và thuận tiện cho khách hàng. TA U M Phong cách phục vụ: Phong cách phục vụ lịch sự, chuyên nghiệp phù hợp với phong H O cách thức ăn nhanh. Đặc biệt, phục vụ bình đẳng, như nhau với mọi khách hàng. U .C IE Nguồn lực tài chính: Là một nhãn hiệu thuộc một trong bốn công ty của tập đoàn ST IL Yum! một trong những tập đoàn công nghệ bán lẻ lớn mạnh nhất thế giới. Chính vì TA U sự hậu thuẫn lớn mạnh này tạo thành một thế mạnh cạnh tranh cho KFC ở bất cứ thị H trường nào. U IE Vị trí kinh doanh: Các cửa hàng của KFC luôn được đặt ở những vị trí đẹp cũng như IL thuận tiện nhất cho khách hàng, nằm ngay mặt tiền đường lớn, thông thoáng. Ngoài TA M ra, KFC còn chọn các địa điểm như tại siêu thị, trung tâm thương mại nơi có lượng O người mua sắm rất đông. .C Sản phẩm: Các sản phẩm của KFC luôn được cơ quan chức năng đảm bảo tiêu chuẩn ST an toàn, kiểm dịch đầy đủ. U M H Các dịch vụ phụ: Các cửa hàng của KFC luôn có bãi giữ xe miễn phí giúp thuận tiện O U cho khách hàng khi đến cửa hàng của KFC, ngoài ra chương trình giao hàng tận nơi .C IE của KFC cũng không hề tính phí vận chuyển. ST IL TA U Điểm yếu (Weaknesses) M H O U Điểm yếu giá cả: Thực chất một thực đơn của KFC có giá thấp nhất là 50.000VNĐ .C (tính cả nước uống), do đó cũng còn khá cao so với mức thu nhập thấp của người ST dân Việt. U M H Nguồn nhân lực: Do nhiều lý do mà nguồn nhân lực có nhiều thay đổi điều này khiến O U đội ngũ nhân viên tuy có phong cách phục vụ chuyên nghiệp nhưng lại không có bề .C E LI ST I TA 8 U H U IE
  10. U T M H O U IE IL TA dày kinh nghiệm, hạn chế trong việc xử lý tình huống. Đồng thời tốn nhiều chi phí M tuyển dụng và đào tạo nhân viên. O .C Hệ thống Marketing: Hệ thống Marketing của KFC chưa thực sự vững mạnh, tuy là ST thương hiệu nổi tiếng nhưng thương hiệu KFC chỉ được biết đến ở những thành phố U lớn mà chưa có độ bao phủ cao. M H O EU Cơ hội (Opportunities) .C I Thu nhập người tiêu dùng tăng: Hiện nay với các gói kích cầu của chính phủ, cuộc ST IL TA khủng hoảng tài chính đang dần được khắc phục, đồng thời Việt Nam được đánh giá U nằm trong danh sách những nước có nền kinh tế phục hồi nhanh sau khủng hoảng. H U Do đó thu nhập người tiêu dùng đang dần tăng trở lại. IE Sự bùng nổ về nhu cầu: Thời gian vừa qua sự bùng nổ về nhu cầu đã tạo nên một làn IL TA sóng phát triển mạnh mẽ ở các lĩnh vực dịch vụ. Đặc biệt là ở mảng thức ăn nhanh, U M H người tiêu dùng ngày càng tìm đến những nhãn hiệu toàn cầu quen thuộc hơn là đến O U những quán ăn thông thường khác. .C IE ST IL Sự đòi hỏi khắt khe về an toàn: Khi thu nhập người tiêu dùng càng tăng thì người ta TA lại có những nhu cầu khắt khe hơn về uy tín của người cung cấp sản phẩm, để đảm U H bảo tốt hơn cho sức khỏe của họ. Với uy tín và nguồn nguyên liệu đầu vào luôn được U chứng nhận an toàn, kiểm dịch đầy đủ thì đây là cơ hội cho khách hàng chọn sản IE phẩm của KFC hơn. IL TA Thách thức (Threats) M O Cạnh tranh: Hiện nay, ngoài KFC còn Lotteria và Jollibee là 3 thương hiệu của nước .C ngoài đang kinh doanh fastfood khá thành công tại Việt Nam với các món chính là ST gà chiên, bánh mì kẹp thịt, khoai tây chiên và nước ngọt có gas. Các cửa hàng này bình quân thu hút khoảng 200300 khách/ngày và cao điểm có từ 400 đến trên 1.000 U M H khách/ngày. Bên cạnh đó là sự hiện diện của McDonald’s và Starbucks, hai thương O U hiệu hàng đầu của Mỹ đang tạo nên cuộc chạy đua quyết liệt trong ngành thức ăn .C IE nhanh. ST IL TA Sản phẩm thay thế: Ngoài các đối thủ cạnh tranh trực tiếp, KFC còn phải đối mặt U M H với các thương hiệu thức ăn nhanh khác đang tiến mạnh trên thị trường và các món O U ăn truyền thống với người dân Việt Nam như phở, bánh mì... .C ST Sức khỏe người tiêu dùng: Các mặt hàng thức ăn nhanh hiện nay được đánh giá là U có hại cho sức khỏe người tiêu dùng với hàm lượng đạm và chất béo cao nhưng chất M H xơ và vitamin thì ít. O U .C E LI ST I TA 9 U H U IE
  11. U T M H O U IE IL TA Dịch bệnh: hiện nay trên thế giới và Việt Nam đã, đang và có thể xảy ra một số dịch M bệnh lạ gây nguy hiểm cho con người như: H5N1, H1N1, lở mồm lông móng trên O gia súc… khiến người tiêu dùng cũng hạn chế sử dụng các sản phẩm đã được chế .C biến sẵn. ST U 2.2.3. Kế hoạch marketing sản phẩm của KFC M H O EU Chiến lược sản phẩm (product) .C I ST IL Sản phẩm của KFC nổi tiếng là thơm ngon và hấp dẫn với tất cả mọi người. Nhắc TA U tới chiến lược sản phẩm trong tổng thể chiến lược Marketing Mix của KFC phải kể H đến sự pha trộn 30 phương thức tẩm ướp gia vị đặc biệt từ 11 loại hương vị thảo U mộc. KFC đem đến Việt Nam những sự nguyên bản nhất tạo nên thành công của IE thương hiệu này cùng với đó là dịch vụ chuyên nghiệp chưa từng có tại Việt Nam IL TA lúc bấy giờ. U M H Nếu nói tới chiến lược marketing của KFC giúp thương hiệu có được chỗ đứng vững O U chắc như ngày hôm nay phải kể đến đầu tiên là sản phẩm vô cùng độc đáo của hãng. .C IE KFC không ngừng tạo sự khác biệt mà còn đa dạng hóa sản phẩm của mình ở mỗi ST IL TA thị trường mà hãng đặt chân đến. Bên cạnh những món ăn truyền thống như gà rán, U Hamburger, KFC còn phát triển thêm những loại sản phẩm như Cơm gà, bắp cải H U trộn, burger tôm... Tại Việt Nam có thể thấy rõ hãng tập trung phát triển vào cơm IE gà. Vì đây là một món với người Việt Nam rất quen thuộc và đáp ứng được tiêu chí IL “nhanh-gọn-lẹ” với 1 bữa ăn nhanh mà đầy đủ dinh dưỡng. TA M Thêm vào đó với sản phẩm của KFC, hãng cũng thay đổi khẩu vị, kích thước, mẫu O mã cho phù hợp với ẩm thực của người tiêu dùng Việt Nam. Nhiều năm trở lại đây, .C những món ăn phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam được hãng phát triển thêm ST như: cháo gà, gà quay Flava Roast, bánh trứng Egg Tart… Cùng với việc phát triển U sản phẩm thì hãng cũng tập trung đảm bảo chất lượng của mình sao cho đảm bảo M H nhất. O U .C IE Không dừng lại ở sản phẩm là gà rán mà đi đôi với đó là dịch vụ KFC cung cấp cho ST IL khách hàng sự thoải mái nhất, cùng với đó chính sách thẻ VIP tới khách hàng cho TA U mỗi lần mua hàng được chiết khấu 10%. Những điều nói trên cho thấy được sự gắn M H kết khách hàng với những sản phẩm mà KFC tạo ra với người dân Việt Nam. O U .C Chiến lược về giá (price) ST U Để tạo ra một thực đơn phong phú, nhiều lựa chọn cho khách hàng, chiến lược M H Marketing Mix của KFC còn cung cấp mức giá khác nhau để người tiêu dùng có O U nhiều sự lựa chọn. Trong những ngày đầu tiên gia nhập thị trường Việt Nam khi mà .C E LI ST I TA 10 U H U IE
  12. U T M H O U IE IL TA người dân vẫn còn xa lạ với đồ ăn nhanh cùng hương vị rất “Tây”, KFC vận dụng M chiến lược giá xâm nhập thị trường, sử dụng mức giá thấp để khách hàng quen với O thương hiệu hơn, lôi kéo được nhiều khách hàng tiềm năng về cho mình. Rõ ràng .C chiến dịch này hiệu quả và thể hiện được sự kiên trì của KFC khi đến năm 2006 sau ST gần 10 năm chịu lỗ hàng đã bắt đầu có lãi và lượng khách hàng tăng vọt. U M H Sau đó, khi mà KFC có nhiều đối thủ hơn ở Việt Nam thì KFC đã lựa chọn chiến O EU lược giá là cao hơn đối thủ. Đây là chiến lược tâm lý cho khách hàng thấy được việc .C I giá cao đồng nghĩa với việc có chất lượng tốt hơn. Hơn nữa, KFC cũng điều chỉnh ST IL giá với các đối tượng khách hàng như ưu đãi riêng cho thành viên có thẻ VIP. Đề TA U xuất những combo giúp khách hàng tiết kiệm chi phí… Việc KFC định hình về giá H U của mình trong từng giai đoạn là một bước đi đầy khôn ngoan trong bối cảnh đang IE “chơi” trên sân của thị trường cực kỳ quan tâm đến giá cả. IL TA Chiến lược phân phối (place) U M H O U Ngày 27/12/1997, KFC đã đến với Thành phố Hồ Chí Minh và đến thời điểm hiện .C IE tại hãng đã xây dựng hệ thống cửa hàng rộng khắp các vùng miền. Năm 2005, KFC ST IL có 17 cửa hàng, đến năm 2008 con số nâng lên 44 cửa hàng, và 1 năm sau con số TA này là 70 cửa hàng. Hiện nay, KFC có hơn 140 cửa hàng phủ sóng 3 miền Bắc – U H Trung – Nam, có mặt tại hơn 32 tỉnh/thành phố lớn trên cả nước. U IE Điều này cho thấy chiến lược mở rộng các kênh phân phối của KFC dàn trải tại nhiều IL địa phương nhằm tiếp cận tối đa khách hàng. Các cửa hàng tập trung ở trung tâm các TA thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh vì đây được coi là tập trung M O nhóm khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp. .C Với độ phủ sóng lớn như thế này Chiến lược phân phối nằm trong chiến lược ST Marketing Mix của KFC nhằm tạo ra nhiều thuận tiện cho khách hàng khi muốn tìm U kiếm một cửa hàng KFC gần nhất cho riêng mình. Điều này giúp tiết kiệm được thời M H gian đi lại hơn mà khách hàng không phải đi quá xa nơi mình ở để có được bữa ăn O U .C IE tại KFC. ST IL Chiến lược quảng cáo (promotion) TA U M H O Khuyến mãi U .C Với Slogan “It’s Finger licking Good” (Vị ngon trên từng ngón tay), nó đã truyền ST đạt hết sự hấp dẫn của món ăn mà còn khả năng kích thích người tiêu dùng khám U phá. Nắm được thị hiếu của thanh niên Việt Nam nói riêng cũng như người Việt M H O Nam nói chung, KFC thường xuyên tung ra các chương trình khuyến mãi không chỉ U .C E trong ngày lễ mà còn trong ngày thường. LI ST I TA 11 U H U IE
  13. U T M H O U IE IL TA (Ví dụ như chương trình Gà KFC 18K. Đây là một chương trình ưu đãi cực “khủng”, M mỗi miếng gà chỉ còn 18K/miếng, chương trình được áp dụng khi mua tối thiểu 2 O miếng gà vào thứ 3, thứ 4, thứ 5 hàng tuần tại tất cả các nhà hàng trên toàn quốc. .C Hoặc “Ưu đãi nhân hai” khi mua combo KFC chỉ 79K để nhận ngay quyền lợi khi ST mua thêm 1 miếng gà khác với giá ưu đãi hơn rất nhiều so với giá gốc.) U M H Quan hệ công chúng O EU .C Để quảng bá cho thương hiệu của mình, KFC cũng thành lập đội tình nguyện KFC I ST IL Team tham gia các hoạt động từ thiện, giúp các trẻ em mồ côi, tàn tật… Tài trợ các TA U giải thi đấu thể thao trong nước. H U Ngày 28 tháng 10 năm 2017, các anh chị nhân viên công ty KFC Việt Nam đã tổ IE chức hoạt động thăm hỏi các cháu mồ côi của trung tâm nhân đạo Quê Hương tại IL tỉnh Bình Dương. Nhân dịp này công ty KFC đã mang đến hơn 250 phần gà rán tuyệt TA U M hảo để gửi tặng các cháu nhỏ một buổi ăn trưa hoành tráng hơn mọi ngày. Ngoài ra H O U các anh chị còn gửi tặng các cháu rất nhiều món nhu yếu phẩm quan trọng cho cuộc .C IE sống hàng ngày như: mì gói, gạo, sữa, tập, bút, viết… ST IL TA Với mong muốn mang đến một chút no đủ cho người dân gặp khó khăn trong dịp tết U đến Xuân về, KFC Việt Nam đã tham gia vào chương trình thiện nguyện "Nghĩa tình H U mùa xuân 2021" do Hội chữ thập đỏ Tp.HCM tổ chức. Tham gia vào sự kiện lần IE này, KFC đã tài trợ đóng góp 200 chiếc bánh tét cho bà con gặp khó khăn trên địa IL bàn TP.HCM. Ngoài ra, các nhân viên của KFC Việt Nam đã trực tiếp tham gia gói TA thêm những chiếc bánh để tặng cho bà con nhân dịp Xuân Tân Sửu này. M O Quảng cáo .C ST Có thể thấy KFC tung ra những TVC quảng cáo thương hiệu của mình hướng tới U nhận thức của khách hàng về thương hiệu nước ngoài nhưng lại “rất Việt Nam”. M H KFC muốn làm rõ thông điệp trong câu Slogan của mình “vị ngon trên từng ngón O U tay”, với hình ảnh thơm ngon khó cưỡng lại được của món gà rán KFC. .C IE ST IL Không dừng lại ở đó, trong thời đại Social Media phát triển mạnh mẽ, hãng cũng TA U không nằm ngoài cuộc chơi khi sử dụng Facebook, Instagram, Twitter… hay những M H banner quảng cáo để quảng bá độ phủ của mình với công chúng. Chiến lược quảng O U .C cáo của KFC là tập trung xây dựng hình ảnh thương hiệu, tạo sự quen thuộc cho ST người tiêu dùng về một cách ăn mới lạ nhưng nổi tiếng trên thế giới đó là: fast food. U 2.3. Bài học rút ra của doanh nghiệp M H O U .C E LI ST I TA 12 U H U IE
  14. U T M H O U IE IL TA Quảng bá và truyền thông đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì hình ảnh M thương hiệu của KFC, thương hiệu sử dụng kết hợp thích hợp các kênh truyền thông O từ truyền thống đến hiện đại để tạo nhận thức và quảng bá sản phẩm của mình. KFC .C cũng sử dụng các cửa hàng ở mức tối đa để quảng bá các sản phẩm mới của họ. Khẩu ST hiệu “vị ngon trên từng ngón tay” (“finger lickin’ good”) của KFC từ năm 1956 đã U M trở thành một trong những khẩu hiệu nổi tiếng nhất thế kỷ 20. H O EU Linh hoạt trong chiến lược duy trì hình ảnh thương hiệu: Sức mạnh thương hiệu sẽ .C I tạo các sự khác biệt và nổi trội cho các hệ thống nhượng quyền trên thương trường ST IL và giúp gia tăng giá trị cho mô hình nhượng quyền. KFC đã đầu tư rất nhiều công TA U sức, tiền bạc, thời gian để xây dựng và duy trì thương hiệu của mình với mục tiêu là H U mang đến với người tiêu dùng một thương hiệu hàng đầu về thực phẩm, sáng tạo ra IE sự tươi sáng và vui nhộn cho tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi. IL TA PHẦN 3: KẾT LUẬN U M H O U 3.1. Giải pháp triển khai kế hoạch .C IE ST IL KFC cần tiếp tục đầu tư để nâng cao chất lượng sản phẩm để tạo ra những sản phẩm TA có hương vị thơm và và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. U H Sự điều chỉnh về giá cả hợp lý với những chương trình khuyến mãi đặc biệt dành U IE cho khách hàng để thúc đẩy lượng khách hàng đến với KFC nhiều hơn. IL TA Mở rộng mạng lưới cửa hàng KFC đến với nhiều tỉnh thành ở Việt Nam hơn để KFC M được biết đến rộng rãi và những khách hàng Việt Nam có cơ hội được tiếp xúc với O những món ăn ngon và mới lạ. .C ST Các nhân viên phục vụ tại các nhà hàng KFC cần được đào tạo chuyên nghiệp hơn và luôn giữ thái độ phục vụ tốt ngay cả khi gặp sự cố với khách hàng. U M H O U 3.2. Kiến nghị .C IE ST IL KFC nên tiếp tục phát huy thế mạnh này để nâng cao chất lượng hơn nữa để tăng uy TA tín và vị thế cạnh tranh trên thị trường. KFC có thể ra thêm các loại sản phẩm mới, U M đa dạng và phong phú theo từng dịp lễ đặc biệt để thu hút khách hàng. Điều này sẽ H O U gây thích thú và sự tò mò cho mọi người, đặc biệt là giới thanh thiếu niên hiện nay. .C ST Để không bị ngán và nhàm chán khi ăn, KFC nên tăng thêm lượng rau trong mỗi khẩu phần ăn. Mở rộng các thực đơn pha trộn giữa phong cách Việt Nam và phong U M H cách phương tây. Như thêm nguyên liệu bún, phở, mì… nhưng có thể chế biến theo O U phong cách phương tây. .C E LI ST I TA 13 U H U IE
  15. U T M H O U IE IL TA Quản lý chặt chẽ hệ thống phân phối của mình từ việc tuyển chọn nhân viên, cơ sở M vật chất, vị trí, mua hàng, lưu kho, bán hàng.... cần đồng nhất về chất lượng ở các O cửa hàng trên khắp cả nước. Phát triển hệ thống giao hàng tận nơi, cải thiện chất .C lượng đội ngũ cũng như quy trình giao hàng để đảm bảo thời gian giao hàng. ST U Theo số liệu nghiên cứu được ta thấy rằng yếu tố quảng cáo, khuyến mãi ảnh hưởng M H không nhỏ đến quyết định chọn KFC của thanh niên, chính vì vậy KFC nên tiếp tục O EU .C duy trì quảng cáo và khuyến mãi. I ST IL Cách phục vụ còn chờ quá lâu, có 67% người đồng ý điều này cho thấy mặc dù yếu TA U tố tự phục vụ, gọi phần và tự tìm đến vị trí ngồi yêu thích là rất hay nhưng các cửa H hàng KFC cần xem lại thời gian phục vụ của mình, tránh tình trạng khách chờ quá U IE lâu. IL TA DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO U M H 1. Giới thiệu KFC Việt Nam - kfcvietnam.com O U .C IE 2. Khiêm Khánh - Chiến lược Marketing của KFC: Đi đến đâu “thành công đến ST IL đó! - agencyvn.com TA 3. Lương Hạnh - Chiến lược Marketing của KFC – Đi đến đâu “bản địa hóa” đến U đó - marketingai.admicro.vn H U 4. Thảo Nguyên / Trí Thức Trẻ - Gần 20 năm, “kẻ tiên phong” KFC làm được IE những gì tại Việt Nam? - brandsvietnam.com IL 5. Hoàng Thy - Chiến dịch mới nhất của KFC: tập trung vào trải nghiệm và niềm TA hạnh phúc của khách hàng - brandsvietnam.com M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U M H O U .C ST U M H O U .C E LI ST I TA 14 U H U IE
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2