Báo cáo " Các quy định về việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài. tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam"
lượt xem 6
download
Các quy định về việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài. tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam Nhưng Liên đoàn luật sư Việt Nam chỉ vừa mới được thành lập, vai trò của nó trong việc bảo vệ các quyền công dân và quyền con người còn hạn chế. Cho đến nay Việt Nam vẫn chưa có Luật về hội nên việc phát huy vai trò của các hội nói riêng, của xã hội dân sự nói chung còn hạn chế....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Các quy định về việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài. tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam"
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 ThS. Huúnh Minh Ph−¬ng * C ùng v i h gia ình, cá nhân, t ch c trong nư c, ngư i Vi t Nam nh cư nư c ngoài, t ch c, cá nhân nư c ngoài s - Quy n và nghĩa v c a các t ch c, cá nhân nư c ngoài s d ng t t i Vi t Nam. Nh ng n i dung này ã ư c Lu t t d ng t t i Vi t Nam là m t trong nh ng ai s 13/2003/QH11 ( ư c Qu c h i nư c nhóm ch th s d ng t quan tr ng. C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam khoá Trư c ây, ngoài i u 1 và các quy nh t i IX, kì h p th IV thông qua ngày Chương 5 Lu t t ai năm 1993 (chương 26/11/2003 và có hi u l c t ngày quy nh v t ch c, cá nhân nư c ngoài, t 01/7/2004) quy nh m t cách t p trung trên ch c qu c t thuê t c a Vi t Nam), vi c cơ s lu t hoá các quy nh trư c ây ho c s d ng t c a các i tư ng này ư c có s a i, b sung cho phù h p v i hoàn i u ch nh ch y u b i Pháp l nh ngày c nh m i. Bài vi t này gi i thi u m t cách 14/10/1994 v quy n và nghĩa v c a t khái quát v các n i dung ó. ch c, cá nhân nư c ngoài s d ng t t i 1. V các i tư ng nư c ngoài s Vi t Nam, Ngh nh s 11/CP ngày d ng t t i Vi t Nam và hình th c s 24/1/1995 hư ng d n thi hành Pháp l nh trên, Thông tư s 679 TT/ C ngày d ng t c a h 12/5/1997 hư ng d n vi c thuê t th c m b o vi c quy nh các quy n và hi n các d án u tư nư c ngoài t i Vi t nghĩa v c a ngư i s d ng t phù h p v i Nam, Quy t nh s 189/2000/Q -BTC nh ng c thù trong m c ích s d ng t ngày 24/11/2000 c a B trư ng B tài c a h , pháp lu t ã phân chia các t ch c, chính v ti n thuê m t t, m t nư c, m t cá nhân nư c ngoài, ngư i Vi t Nam nh bi n áp d ng i v i các hình th c u tư cư nư c ngoài có nhu c u s d ng t t i nư c ngoài t i Vi t Nam, Ngh nh s Vi t Nam thành hai nhóm i tư ng chính: 81/2001/N -CP ngày 5/11/2001 v vi c Nhóm 1: Các t ch c thuê t th c ngư i Vi t Nam nh cư nư c ngoài mua hi n ch c năng ngo i giao, bao g m: Cơ nhà t i Vi t Nam. Các văn b n trên quy quan i di n ngo i giao, cơ quan lãnh s , nh v nh ng n i dung ch y u sau: cơ quan i di n khác có ch c năng ngo i - Các i tư ng nư c ngoài s d ng t giao c a nư c ngoài, cơ quan c a các t t i Vi t Nam và hình th c s d ng t c a h ; ch c c a Liên h p qu c t i Vi t Nam, cơ - Th m quy n ra quy t nh cho thuê t i v i các i tư ng này; * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t - Trình t , th t c giao t, cho thuê t; Trư ng i h c lu t Hà N i 40 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 quan, t ch c liên chính ph , cơ quan i tri n khoa h c và công ngh trong th i kì di n c a t ch c liên chính ph . công nghi p hoá, hi n i hoá ã ra. Nhóm 2: Các t ch c, cá nhân nư c So v i các quy nh trong các văn b n ngoài, ngư i Vi t Nam nh cư nư c pháp lu t t ai trư c ây, Lu t t ai ngoài u tư vào Vi t Nam theo Lu t u tư năm 2003 có m t s i m m i. Th nh t, nư c ngoài t i Vi t Nam. ó là vi c áp d ng thêm hình th c giao t Trư c ây, m c dù căn c ch y u vào có thu ti n s d ng t bên c nh hình th c m c ích s d ng t, pháp lu t t ai có cho thuê t i v i ngư i Vi t Nam nh quy nh nhi u hình th c s d ng t khác cư nư c ngoài u tư t i Vi t Nam và cho nhau như giao t không thu ti n s d ng phép h ư c l a ch n s d ng t dư i t, giao t có thu ti n s d ng t, thuê m t trong hai hình th c này. C th , kho n t nhưng riêng i v i vi c s d ng t có 2 i u 108 quy nh: "Ngư i Vi t Nam nh nhân t nư c ngoài, b t lu n m c ích s cư nư c ngoài th c hi n các d án u tư d ng t là gì, Nhà nư c cũng ch áp d ng t i Vi t Nam ư c l a ch n hình th c giao duy nh t hình th c thuê t v i m c giá t có thu ti n s d ng t ho c thuê riêng so v i giá thuê t áp d ng cho các t t…". Vi c quy nh như v y là m t trong ch c, h gia ình, cá nhân trong nư c, nh ng bi n pháp nh m khuy n khích ngư i ngo i tr ngư i Vi t Nam nh cư nư c Vi t Nam nh cư nư c ngoài u tư v ngoài có quy n s h u nhà t i Vi t Nam nư c (m t lo i hình ch th s d ng t c thì có quy n s d ng t ó mà không ph i bi t b i s k t h p c hai nhân t : "Vi t ti n hành th t c thuê t và tr ti n thuê Nam" và "nư c ngoài" trong nó). Th hai, t trên ó có nhà. M c ích c a vi c quy Lu t t ai năm 2003 ã cho phép t ch c, nh như v y m t m t th hi n s phân bi t cá nhân nư c ngoài th c hi n các d án u i x mà h u như b t kì qu c gia nào trên tư nư c ngoài t i Vi t Nam, t ch c nư c th gi i cũng áp d ng i v i các t ch c, ngoài có ch c năng ngo i giao ư c l a cá nhân nư c ngoài s d ng t thu c ch n hình th c thuê t tr ti n thuê t quy n s h u c a nhà nư c mình ng th i hàng năm ho c tr ti n m t l n cho c th i nh m kh c ph c h n ch c a Lu t t ai gian thuê. Vi c l a ch n phương th c tr năm 1987, tăng ngu n thu cho ngân sách ti n thuê t trư c ây ã ư c áp d ng i nhà nư c, m t khác nh m góp ph n th c v i các t ch c, h gia ình, cá nhân trong hi n ch trương khuy n khích và t o i u nư c s d ng t nh m huy ng ngu n ki n thu n l i i ngũ khoa h c và công v n cho ngân sách nhà nư c ng th i m ngh ngư i Vi t Nam nư c ngoài chuy n ra cho h kh năng s d ng t m t cách giao v nư c nh ng tri th c khoa h c và ch ng và linh ho t hơn, phù h p v i nhu công ngh tiên ti n mà Ngh quy t H i ngh c u s n xu t, kinh doanh và kh năng tài l n th 2 Ban ch p hành trung ương ng chính c a h . Vi c quy nh v l a ch n (khoá VIII) v nh hư ng chi n lư c phát phương th c tr ti n thuê t i v i t T¹p chÝ luËt häc 41
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 ch c, cá nhân nư c ngoài th c hi n các d dân c p t nh b ng vi c b b t các căn c v án u tư t i Vi t Nam, các t ch c có ch c m c ích s d ng t và quy mô v v n c a năng ngo i giao góp ph n t o ra s ix d án theo quy nh c a Ngh nh s 24 bình ng gi a các ch th trong nư c và ngày 31/7/2000 v hư ng d n thi hành Lu t các ch th có nhân t nư c ngoài, tăng s c u tư nư c ngoài t i Vi t Nam, n nay, h p d n c a môi trư ng u tư nư c ngoài quy n cho các t ch c, cá nhân nư c ngoài và phù h p v i m c ích c a Nhà nư c ta thuê t - không phân bi t là i tư ng khi ra các quy nh v vi c l a ch n hình thu c nhóm 1 hay nhóm 2 - trong m i th c s d ng t. trư ng h p u thu c th m quy n c a u 2. V th m quy n cho thuê t ban nhân dân c p t nh. Quy nh này góp Vi c quy nh th m quy n cho thuê t ph n nâng cao trách nhi m cho chính quy n th hi n s phân c p qu n lí nh m m b o a phương trong qu n lí t ai, gi m b t tr t t qu n lí nhà nư c trong khâu phân các công vi c s v cho Chính ph ng ph i t ai, m b o s qu n lí ch t ch th i lo i b ư c s trùng l p không c n c a Nhà nư c i v i các d án u tư. thi t trong th t c cho thuê t mà v n m Th m quy n cho thuê t có liên quan m t b o ư c s qu n lí ch t ch c a Chính ph thi t n trình t , th t c cho thuê t. i v i các d án s d ng v n u tư nư c Th m quy n cho thuê t càng t p trung ngoài có t m quan tr ng c bi t i v i s nhi u vào Chính ph thì th t c cho thuê phát tri n kinh t - xã h i (vì i u này ã t càng tr nên ph c t p v i nhi u t ng, ư c m b o thông qua quy trình th m nhi u n c hơn, do ó th i gian t ch c, nh, c p phép u tư ư c pháp lu t v u cá nhân nư c ngoài thuê ư c t cũng kéo tư nư c ngoài quy nh). dài hơn. i u này nh hư ng khá quan Ngoài vi c quy nh th m quy n giao tr ng n s h p d n c a môi trư ng pháp lí t, cho thuê t c a u ban nhân dân c p v u tư tr c ti p nư c ngoài t i Vi t Nam. t nh, Lu t t ai năm 2003 còn phân c p Vì v y, th c hi n c i cách th t c hành cho ban qu n lí khu công ngh cao, ban chính trong lĩnh v c t ai, th m quy n qu n lí khu kinh t trong vi c quy t nh cho các t ch c, cá nhân nư c ngoài thuê giao l i t, cho thuê t i v i ngư i Vi t t thư ng xuyên ư c nghiên c u, s a i. Nam nh cư nư c ngoài, t ch c, cá nhân T ch ư c phân nh cho Chính ph và nư c ngoài s d ng t trong khu công u ban nhân dân c p t nh (trong ó th m ngh cao, khu kinh t . Chúng tôi cho r ng quy n t p trung ch y u vào Chính ph ) quy nh như v y là h p lí vì nó v n m d a trên các căn c v t m quan tr ng c a b o ư c s qu n lí th ng nh t c a chính m c ích s d ng t (lĩnh v c u tư), quy quy n a phương i v i t thu c a gi i mô v v n, v lo i t, di n tích t mà d hành chính c a mình (theo kho n 2 i u 91 án có nhu c u s d ng - phân theo lo i d và kho n 2 i u 92 Lu t t ai năm 2003, án - sau ó, ư c m r ng cho u ban nhân u ban nhân dân c p t nh s giao cho ban 42 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 qu n lí khu công ngh cao, khu kinh t m t nhu c u s d ng t, chuy n tr vi c hoàn l n toàn b di n tích t trong các khu v c t t yêu c u pháp lí này cho cơ quan qu n lí này) ng th i t p trung ư c vi c qu n lí t ai, do ó, lo i b t ư c kh năng sách t ai trong các không gian kinh t riêng nhi u, kéo dài th i gian xin giao t, thuê bi t này vào m t u m i qu n lí th ng nh t t, gây khó khăn cho ngư i s d ng t t - ban qu n lí khu công ngh cao, khu kinh phía các cơ quan nhà nư c. Ngoài ra, t - góp ph n ơn gi n th t c hành chính tăng cư ng hơn n a vi c c i cách th t c v giao t, cho thuê t. hành chính v giao t, cho thuê t, Lu t 3. V trình t , th t c giao t, cho t ai năm 2003 ã lư c b bư c xác nh thuê t i v i ngư i Vi t Nam nh cư a i m th c hi n d án như quy nh hi n nư c ngoài và t ch c, cá nhân nư c ngoài hành. Tuy nhiên, theo chúng tôi, vi c lư c So v i các quy nh trư c ây trong b như v y ph n nào còn mang n ng tính Thông tư s 679 TT/ C ngày 12/5/1997 hình th c vì theo quy nh c a pháp lu t v c a T ng c c a chính hư ng d n vi c thuê u tư tr c ti p nư c ngoài t i Vi t Nam, t th c hi n các d án u tư nư c có ư c gi y phép u tư theo như yêu c u ngoài t i Vi t Nam, quy nh trong Lu t t trong h sơ xin giao t, thuê t, trên th c ai năm 2003 có nhi u i m ti n b hơn. t nh t thi t không th b qua bư c này. B ng vi c quy nh trình t , th t c giao Trư c khi l p d án u tư, ngư i có nhu t, cho thuê t chung cho t t c các i c u xin giao t, thuê t ã ph i liên h v i tư ng có nhu c u s d ng t, Lu t ã bao cơ quan nhà nư c có th m quy n ư c quát ư c c th t c thuê t s d ng gi i thi u v a i m th c hi n d án, n u vào m c ích ngo i giao, i u mà các văn không bi t trư c ư c a i m th c hi n b n pháp lu t t ai trư c ó còn b ng . d án thì khó mà l p ư c d án u tư. Vì Lu t cũng ã quy nh c th , rõ ràng hơn v y, vi c “k t ngày nh n h sơ h p l ” ng th i rút ng n m t cách áng k t c là khi ã có d án u tư r i, “cơ quan kho ng th i gian gi i quy t h sơ xin thuê ti p nh n h sơ” m i “có trách nhi m hoàn t, giao t c a cơ quan nhà nư c có th m thành vi c gi i thi u a i m” i v i quy n, gi n ti n h sơ xin thuê t, giao trư ng h p t xin giao, xin thuê chưa ư c t. c bi t, khi quy nh cơ quan ti p gi i phóng m t b ng như quy nh trong nh n h sơ xin giao t, thuê t có trách Lu t t ai m i là không logic và h p lí. nhi m trích l c b n a chính ho c trích 4. V quy n và nghĩa v c a các t o a chính khu t xin giao, xin thuê thay ch c, cá nhân nư c ngoài, ngư i Vi t vì yêu c u t ch c, cá nhân có nhu c u s Nam nh cư nư c ngoài s d ng t d ng t ph i t kí h p ng v i t ch c có t i Vi t Nam tư cách pháp nhân v o c a chính có - Theo quy nh c a pháp lu t t ai ư c y u t này trong h sơ như trư c ây, hi n hành, các t ch c nư c ngoài thu c Lu t ã gi m b t gánh n ng cho ngư i có nhóm 1 có các quy n sau: T¹p chÝ luËt häc 43
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 + S d ng t theo th i h n và m c ch p giá tr tài s n thu c quy n s h u c a ích ã thuê; mình g n li n v i quy n s d ng t, Ngh + Xây d ng các công trình trên t thuê nh s 11/CP ngày 24/1/1994 ã làm h n theo gi y phép c a cơ quan nhà nư c có ch quy n c a h so v i quy nh trong th m quy n; Pháp l nh. + S h u công trình do mình xây d ng m b o quy n l i cho nhà u tư trên t thuê trong th i h n thuê t. Quy n s nư c ngoài và ngư i Vi t Nam nh cư h u các công trình sau khi h t th i h n thuê nư c ngoài u tư vào Vi t Nam theo Lu t t ư c quy nh trong h p ng thuê t; u tư nư c ngoài t i Vi t Nam, Ngh nh + ư c nhà nư c Vi t Nam b o h s 24 ngày 31/7/000 và ti p ó là Ngh nh quy n s d ng t h p pháp; s 27 ngày 19/3/2003 v s a i, b sung + ư c quy n khi u n i t cáo v m t s i u c a Ngh nh s 24/N -CP nh ng hành vi vi ph m quy n s d ng t quy nh: Các doanh nghi p có v n u tư h p pháp. nư c ngoài ư c th ch p giá tr quy n s Ngoài ra, còn ư c hư ng các quy n d ng t và tài s n g n li n v i t trong khác theo i u ư c qu c t kí k t gi a th i h n thuê t t i t ch c tín d ng ư c Chính ph Vi t Nam và Chính ph nư c c phép ho t ng t i Vi t Nam n u thu c ho c theo quy nh c a h p ng thuê t trư ng h p ã tr ti n thuê t nhi u năm phù h p v i pháp lu t Vi t Nam. mà th i h n thuê t ã ư c tr ti n còn l i - Các t ch c thu c nhóm 2 có các quy n sau: ít nh t là 5 năm ho c trư ng h p doanh + Hư ng k t qu u tư trên t; nghi p liên doanh mà bên Vi t Nam góp + Hư ng l i ích c a công trình công v n b ng giá tr quy n s d ng t và th i c ng v b o v , c i t o t; h n góp v n b ng quy n s d ng t còn l i + ư c Nhà nư c Vi t Nam b o h ít nh t 5 năm. Quy nh trên tuy m r ng quy n s d ng t h p pháp; ph m vi th ch p cho các doanh nghi p có + ư c khi u n i, t cáo v nh ng hành v n u tư nư c ngoài so v i quy nh c a vi vi ph m quy n s d ng t h p pháp; pháp lu t v t ai (t ch ch ư c phép + ư c ưu tiên xem xét vi c ti p t c th ch p t i ngân hàng Vi t Nam, nay ư c thuê t khi h t th i h n, n u có yêu c u; phép th ch p t i c các t ch c tín d ng có + ư c quy n th ch p giá tr quy n s v n u tư nư c ngoài) nhưng vô hình trung d ng t g n li n v i tài s n thu c quy n s l i lo i b quy n th ch p quy n s d ng h u c a mình ã u tư, xây d ng trên t t c a các t ch c thuê t tr ti n thuê t ó t i ngân hàng Vi t Nam. i m này, hàng năm mà Pháp l nh ngày 14/10/1994 gi a Pháp l nh ngày 14/10/1994 và Ngh ã quy nh cho h . i u quan tr ng hơn c nh hư ng d n thi hành có s không th ng là các quy nh mâu thu n nhau như trên ã nh t. V i vi c quy nh t ch c, cá nhân t o ra s b t tương thích gi a pháp lu t v nư c ngoài thu c nhóm 2 ư c quy n th u tư nư c ngoài và pháp lu t t ai khi 44 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 i u ch nh quan h thuê t gi a Nhà nư c ti n thuê t (tr trư c m t l n hay tr hàng và các t ch c, cá nhân nư c ngoài, khi n năm) và có m r ng hơn hi n nay, theo cho môi trư ng pháp lí v u tư nư c hư ng bình ng v i các t ch c, h gia ngoài tr nên không th ng nh t, làm nh ình, cá nhân trong nư c. hư ng n vi c th c thi quy n c a h . i v i quy n c a ngư i Vi t Nam nh - Trong Lu t t ai năm 2003, quy n cư nư c ngoài ư c mua nhà g n li n c a các t ch c thuê t thu c nhóm 1 v v i t t i Vi t Nam, Lu t t ai năm cơ b n ư c gi nguyên như pháp lu t t 2003 ã lu t hoá các quy nh c a Ngh ai hi n hành, nghĩa là quy n c a i tư ng nh s 81/2001/N -CP ngày 5/11/2001. này ư c xác nh căn c vào m c ích s Vi c m r ng quy n cho các i tư ng d ng t c a h ch không d a trên phương nư c ngoài s d ng t t i Vi t Nam như th c tr ti n thuê t mà h l a ch n. Lu t m i không nh ng s t o i u ki n Chúng tôi cho r ng quy nh như v y là thu n l i hơn các ch th này có th khai hoàn toàn h p lí vì khác v i các i tư ng thác, s d ng t ai m t cách có hi u qu , thu c nhóm 2, do c thù c a m c ích s tăng cư ng s h p d n c a môi trư ng pháp d ng t mà vi c s d ng t c a các t lí v u tư nư c ngoài, nh t là trong b i ch c thu c nhóm 1 nhìn chung mang tính c nh h i nh p qu c t và khu v c như hi n n nh hơn. H không s d ng t vào nay mà còn góp ph n quan tr ng vào vi c m c ích sinh l i nên ương nhiên vi c quy t o cơ s pháp lí cho s t n t i và phát tri n nh cho h các quy n nh m t o kh năng c a th trư ng b t ng s n c a Vi t Nam huy ng, b o toàn hay phát tri n v n nh m th c hi n ch trương t o l p và phát không t ra ây. Tuy nhiên, theo chúng tri n ng b các lo i th trư ng mà ng tôi, trong các văn b n hư ng d n thi hành và Nhà nư c ta ã ra. Lu t t ai năm 2003, n u Chính ph Trên ây là nh ng i m m i n i b t có không quy nh vi c gi m ti n thuê t cho liên quan n ngư i Vi t Nam nh cư các t ch c thu c nhóm 1 trong trư ng h p nư c ngoài, t ch c, cá nhân nư c ngoài s h l a ch n tr trư c ti n thuê t cho c d ng t t i Vi t Nam ư c quy nh trong th i gian thuê thì quy nh v vi c cho phép Lu t t ai năm 2003. Nh ng thay i ó, các t ch c thu c nhóm này ư c l a ch n m t m t ph n ánh quá trình úc rút kinh phương th c tr ti n thuê t cho c th i nghi m t th c ti n i u ch nh pháp lu t i gian thuê ho c tr hàng năm s thi u tính v i vi c s d ng t c a các ch th này, kh thi. Vì th , m c ích c a Nhà nư c khi m t khác, ph n ánh khuynh hư ng i u ra quy nh ó s ít có kh năng t ư c ch nh pháp lí i v i các quan h s d ng trên th c t . t có nhân t nư c ngoài nh m t o ra Quy n c a các t ch c thu c nhóm 2 nh ng ng l c m i m và m nh m ư c quy nh theo hình th c s d ng t chúng tr thành nh ng ngu n l c có ý nghĩa (giao t, cho thuê t) và phương th c tr th c s cho s nghi p phát tri n t nư c./. T¹p chÝ luËt häc 45
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN: Phương hướng hoàn thiện các quy định của pháp luật tố tụng dân sự về phiên tòa sơ thẩm
73 p | 509 | 129
-
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện các quy định của pháp luật về quản trị công ty cổ phần
27 p | 191 | 48
-
Báo cáo thực tập định hướng nghề nghiệp tại Công ty TNHH Trang trại Langbiang Farm
40 p | 334 | 36
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Rà soát lại các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường ở Việt Nam - Một vấn đề cần thiết cấp bách"
4 p | 184 | 30
-
Báo cáo môn Quy hoạch phát triển nông thôn: Xây dựng đề án phát triển sản xuất nông nghiệp tại xã Hồng Thượng – huyện A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2023 và định hướng đến năm 2025
31 p | 73 | 17
-
Báo cáo: Đánh giá Dự báo Tác động Pháp luật (RIA) tại Việt Nam: Tại sao và Bằng cách nào
36 p | 125 | 14
-
Báo cáo " Các quy định về chống bán phá giá trong khuôn khổ WTO "
5 p | 88 | 14
-
Tạp chí khoa học: Hoàn thiện các quy định của Bộ luật Hình sự Việt Nam về bảo vệ quyền phụ nữ trên cơ sở tiếp thu pháp luật quốc tế
15 p | 98 | 12
-
Tạp chí khoa học: Rà soát lại các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường ở Việt Nam-Một vấn đề cần thiết cấp bách
4 p | 134 | 11
-
Các quy định pháp lý hỗ trợ cho chế độ Bảo hiểm Xã hội - 1
6 p | 99 | 10
-
Báo cáo " Các quy định của Hiệp định TRIPs về bảo hộ chỉ dẫn địa lí "
8 p | 100 | 9
-
Báo cáo " Các quy định về thi hành án trong bộ luật tố tụng dân sự"
4 p | 84 | 7
-
Báo cáo " Một số suy nghĩ xung quanh các quy định về hợp đồng thế chấp sử dụng đất trong Bộ luật Dân sự các văn bản pháp luật hiện hành"
7 p | 96 | 6
-
Báo cáo Hội thảo hài hòa hóa các quy định về SPS của Việt Nam và EU: Một số quy định và khuyến nghị đối với ngành thủy sản và rau quả Việt Nam
26 p | 59 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng trong luật hình sự Việt Nam
16 p | 108 | 6
-
Báo cáo " Việc quy định các tiêu chuẩn lao động ở Việt Nam "
9 p | 86 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện các quy định kế toán của Việt Nam về chuyển đổi đơn vị tiền tệ trên báo cáo tài chính
94 p | 19 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn