Báo cáo " Đăng ký quyền sở hữu tài sản và việc xác định tài sản chung, tài sản riêngcủa vợ chồng "
lượt xem 4
download
Đăng ký quyền sở hữu tài sản và việc xác định tài sản chung, tài sản riêngcủa vợ chồng Tuy nhiên, quy định này không nhất thiết đặt ra yêu cầu người nội bộ sơ cấp phải thu được lợi ích kinh tế thực tế từ giao dịch nội gián đó. Người nội bộ sơ cấp còn bị cấm tiết lộ thông tin cho người thứ ba khi không được phép và thậm chí ngay cả khi người nội bộ không chủ động trao thông tin cho người thứ ba mà tạo ra tình huống để người thứ ba tiếp nhận...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Đăng ký quyền sở hữu tài sản và việc xác định tài sản chung, tài sản riêngcủa vợ chồng "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. Ng« ThÞ H−êng * 1. ăng kí quy n s h u tài s n c a v nh ng b t ng s n ph i ăng kí quy n s ch ng theo pháp lu t hi n hành h u là nhà , quy n s d ng t, các công ăng kí quy n s h u tài s n c a v ch ng trình xây d ng. Vi c ăng kí quy n s h u là công nh n và ch ng th c c a cơ quan nhà i v i nh ng tài s n này là bi n pháp công nư c có th m quy n i v i tài s n nh m khai quy n s h u, là cơ ch pháp lí nh m xác nh v m t pháp lí tài s n ó thu c s làm cho th trư ng b t ng s n phát tri n h u chung hay s h u riêng c a v , ch ng. lành m nh, minh b ch và an toàn. Tài s n khi ã thu c v ch th nào ó thì Các phương ti n giao thông dù không ch th ó có toàn quy n chi m h u, s d ng ph i là b t ng s n nhưng l i là ngu n nguy và nh o t i v i tài s n ó. ng th i, các hi m cao nên cũng ph i ăng kí Nhà cơ quan, t ch c, cá nhân khác ph i tôn tr ng nư c qu n lí nh m m b o an toàn khi tham quy n s h u c a ch s h u. m i cá gia giao thông và xác nh trách nhi m dân nhân, cơ quan, t ch c bi t và tôn tr ng s c a ch s h u phương ti n giao thông quy n c a ch s h u thì ph i có cơ ch công khi có r i ro x y ra. khai quy n s h u. Pháp lu t c a Vi t Nam Khi tài s n nào ó ư c ăng kí xác nh cũng như c a nhi u nư c trên th gi i quy là tài s n thu c s h u chung c a v ch ng nh hai cách công khai quy n s h u tài thì v ch ng là ch s h u tài s n, có quy n s n. i v i b t ng s n ho c tài s n có giá chi m h u, s d ng và nh o t tài s n ó. tr l n thì ph i ăng kí quy n s h u. i v i ăng kí quy n s h u tài s n c a v ch ng ng s n thì chi m h u là cách bi u th công là bi n pháp b o v quy n c a v ch ng i khai quy n s h u. Tuy nhiên, xu t phát t v i tài s n. Gi y ch ng nh n quy n s h u c i m riêng c a m t s tài s n mà pháp tài s n là căn c pháp lí v ch ng th c lu t Vi t Nam quy nh nh ng tài s n này dù hi n các quy n và nghĩa v c a mình i v i không ph i là b t ng s n cũng ph i ăng kí tài s n ng th i ngăn ch n hành vi xâm quy n s h u ho c có văn b ng xác nh n ph m n tài s n c a ngư i th ba ho c ngay quy n s h u. ó là các phương ti n giao c i v i m t trong hai v ch ng. thông, s n ph m trí tu … Như v y, ăng kí ăng kí quy n s h u tài s n c a v quy n s h u tài s n là m t trong nh ng bi n ch ng xu t phát t quy nh c a B lu t dân pháp công khai các quy n v tài s n. * Gi ng viên chính Khoa lu t dân s Theo pháp lu t hi n hành c a Vi t Nam, Trư ng i h c Lu t Hà N i 22 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi s . Theo quy nh t i i u 167 B lu t dân quy nh: “Xe cơ gi i có ngu n g c h p s năm 2005, quy n s h u i v i b t ng pháp, m b o tiêu chu n ch t lư ng, an s n ư c ăng kí theo quy nh c a pháp toàn kĩ thu t theo quy nh c a Lu t này lu t. Quy n s h u i v i ng s n không ư c cơ quan nhà nư c có th m quy n c p ph i ăng kí, tr trư ng h p pháp lu t có ăng kí và bi n s ”. quy nh khác. Kho n 2 i u 27 Lu t hôn Như v y, B lu t dân s và các lu t nhân và gia ình năm 2000 quy nh: Tài s n chuyên ngành ã quy nh rõ v ăng kí chung c a v ch ng mà pháp lu t quy nh quy n s h u ho c quy n s d ng tài s n ph i ăng kí quy n s h u thì trong gi y xác nh ch s h u ho c ch s d ng tài ch ng nh n quy n s h u ph i ghi tên c a c s n. Tài s n chung c a v ch ng mà pháp v ch ng. i u 5 Ngh nh c a Chính ph lu t quy nh ph i ăng kí quy n s h u thì s 70/2001/N -CP ngày 3/10/2001 quy nh trong gi y ch ng nh n quy n s h u ph i chi ti t thi hành Lu t hôn nhân và gia ình ghi tên c v và ch ng. Tuy nhiên, th c t năm 2000 (sau ây g i là Ngh nh s v n còn nhi u trư ng h p có nh ng tài s n là 70/2001/N -CP) quy nh: Các tài s n thu c tài s n chung c a v ch ng nhưng trong gi y s h u chung c a v ch ng khi ăng kí ch ng nh n quy n s h u ho c quy n s quy n s h u ph i ghi tên c a c v và d ng ch ghi tên c a m t bên. Vi c xác nh ch ng bao g m nhà , quy n s d ng t và quy n và nghĩa v c a các bên v , ch ng i nh ng tài s n khác mà pháp lu t quy nh v i tài s n g p nhi u khó khăn, c bi t là ph i ăng kí quy n s h u. T các quy nh khi c n chia tài s n chung c a v ch ng. c a pháp lu t hi n hành, các quy n v tài s n 2. Xác nh quy n s h u tài s n c a v sau ây ph i ăng kí: Nhà , quy n s d ng ch ng i v i tài s n do m t bên v ho c t, các phương ti n giao thông… ch ng ng tên ch s h u ho c s d ng Theo i u 12 Lu t nhà năm 2005, n u V nguyên t c, tài s n chung c a v nhà thu c s h u chung c a v ch ng thì ch ng thì khi ăng kí quy n s h u ho c trong gi y ch ng nh n quy n s h u nhà quy n s d ng ph i ghi tên c v và ch ng. ph i ghi tên c a c v và ch ng, trong Tuy nhiên, trong th c t còn nhi u trư ng trư ng h p m t bên v ho c ch ng không h p tài s n chung c a v ch ng nhưng khi thu c di n ư c s h u nhà t i Vi t Nam ăng kí quy n s h u l i ghi tên c a m t bên theo quy nh c a pháp lu t thì ch ghi tên v ho c ch ng. Hi n chưa có cơ quan, t ch c ngư i có quy n s h u nhà t i Vi t Nam. nào th ng kê v th c tr ng này. Qua kh o sát i u 48 Lu t t ai năm 2003 quy nh khi t im ts a phương dư i hình th c phi u c p gi y ch ng nh n quy n s d ng t mà h i, k t qu là có 208/454 ngư i ư c h i tr quy n s d ng t là tài s n chung c a v l i r ng th c t tài s n chung c a v ch ng ch ng thì gi y ch ng nh n quy n s d ng nhưng ăng kí quy n s h u ch ghi tên m t t ph i ghi c h , tên v và h , tên ch ng. bên, trong ó 188/454 ngư i tr l i là ghi tên i u 49 Lu t giao thông ư ng b năm 2001 ch ng, 20/454 ngư i tr l i là ghi tên v .(1) t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008 23
- nghiªn cøu - trao ®æi Tình tr ng này xu t phát t nh ng lí do sau: ã sáng t o ra tài s n ó. Th nh t, i v i tài s n chung c a v Th ba, do chưa th y h t ý nghĩa và t m ch ng ăng kí quy n s h u trư c ngày quan tr ng c a gi y ch ng nh n quy n s Ngh nh s 70/2001/N -CP có hi u l c h u tài s n i v i vi c b o v quy n và l i (ngày 18/10/2001) ho c trư c khi các lu t ích h p pháp c a v ch ng ho c do quan chuyên ngành có hi u l c, do chưa có quy ni m v vai trò c a v , ch ng trong gia ình nh rõ ràng nên còn nhi u trư ng h p trong chưa rõ ràng nên tài s n ăng kí dù là tài s n gi y ch ng nh n quy n s h u ho c gi y chung c a v ch ng nhưng cơ quan ăng kí ch ng nh n quy n s d ng ch ghi tên m t ch ghi tên c a m t bên v ch ng. i n hình bên v ho c ch ng. và ph bi n nh t là các trư ng h p ăng kí Th hai, do quy nh c a pháp lu t v quy n s d ng t và t nông nghi p i u ki n ư c ăng kí quy n s h u i v i nông thôn, mi n núi và quy n s h u i v i m t s lo i tài s n có tính c thù như nhà , các phương ti n giao thông như ôtô, mô tô, quy n s d ng t, tài s n trí tu . i v i nhà xe máy, tàu th y. , quy n s d ng t, trư c khi có Lu t nhà Th c t cho th y khi v ch ng chung năm 2005 và Lu t t ai năm 2003, pháp s ng hòa thu n và m i giao d ch dân s , lu t quy nh ngư i ăng kí là ch s h u nhà thương m i liên quan n tài s n c a v ho c ch s d ng t ph i có h kh u ch ng u ư c v ch ng bàn b c th a thư ng trú t i nơi có b t ng s n. T quy thu n vì l i ích chung c a gia ình thì vi c nh ó d n n th c t là nhi u trư ng h p tài s n ai ng tên ch s h u dư ng như m t bên v ho c ch ng không có h kh u không có ý nghĩa. Nhưng khi v ch ng mâu thư ng trú t i nơi có b t ng s n nên khi thu n, m t ho c c hai bên không quan tâm ăng kí quy n s h u ho c quy n s d ng b t n l i ích chung c a gia ình ho c khi v ng s n ó l i ch ghi tên c a bên kia. Cũng ch ng li hôn, khi chia tài s n chung trong có trư ng h p v ho c ch ng là ngư i nư c th i kì hôn nhân thì vi c xác nh tài s n do ngoài không thu c di n ư c s h u nhà ho c m t bên ng tên ch s h u là tài s n không thu c di n ư c nhà nư c giao t thì chung hay tài s n riêng m i th c s có ý dù nhà ho c quy n s d ng t là tài s n nghĩa. i v i nh ng tài s n phát sinh trong chung c a v ch ng nhưng khi ăng kí quy n th i kì hôn nhân và có căn c xác nh là s h u ho c quy n s d ng ch ghi tên c a tài s n chung c a v ch ng nhưng trong gi y m t bên. i v i tài s n chung c a v ch ng ch ng nh n quy n s h u ho c quy n s là các tài s n trí tu thì thông thư ng tài s n d ng ch ghi tên m t bên v ho c ch ng thì ó ch do m t bên v ho c ch ng sáng t o ra vi c xác nh tài s n ó là tài s n chung c a trong th i kì hôn nhân nên theo quy nh c a v ch ng hay tài s n riêng c a ngư i có tên pháp lu t khi ăng kí ki u dáng công nghi p, trong gi y ch ng nh n quy n s h u c n gi i pháp h u ích, nhãn hi u hàng hoá, quy n ph i xem xét các y u t c thù c a tài s n tác gi … ch ghi tên c a bên v ho c ch ng và nguyên t c xác nh tài s n c a v ch ng. 24 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi Hi n có ý ki n cho r ng tài s n nào ó dù b i l vi c ch ng minh tài s n là tài s n riêng căn c vào ngu n g c phát sinh thì là tài s n có th b ng nhi u cách như: ưa ra ch ng c chung c a v ch ng nhưng trong gi y ch ng cho r ng nhà ó do ngư i ng tên có trư c nh n quy n s h u ho c quy n s d ng ch khi k t hôn, ư c t ng cho riêng ho c ư c ghi tên m t bên v ho c ch ng thì tài s n ó th a k riêng trong th i kì hôn nhân ho c do không th xác nh là tài s n chung. Chúng h mua ư c b ng ti n riêng. Tuy nhiên, v i tôi cho r ng ý ki n này không hoàn toàn phù cơ ch qu n lí b t ng s n cũng như qu n lí h p v i th c tr ng i u ch nh pháp lu t cũng ngu n thu nh p c a cá nhân nư c ta hi n như quan ni m, t p quán c a ngư i Vi t nay thì vi c ch ng minh nh ng v n trên Nam. Vi c xác nh tài s n do m t bên ng không khó. Gi thi t r ng ngư i ng tên tên trong gi y ch ng nh n quy n s h u, trong gi y ch ng nh n quy n s h u nhà l i quy n s d ng là tài s n chung c a v ch ng ưa ra ư c h p ng t ng cho b ng văn b n hay tài s n riêng c a v ho c ch ng c n xem c a ngư i thân ch ng minh r ng h ã xét i v i t ng lo i tài s n c th sau ây: mua nhà b ng m t kho n ti n ư c ngư i 2.1. i v i nhà thân t ng cho riêng thì ương nhiên nhà ó Th c t có nhi u trư ng h p gi y ch ng ư c xác nh là tài s n riêng c a ngư i ng nh n quy n s h u nhà ch ghi tên v ho c tên. Vì v y, chúng tôi cho r ng trong trư ng ch ng nhưng khi v ch ng li hôn hay yêu c u h p này c hai bên u có nghĩa v ch ng chia tài s n chung trong th i kì hôn nhân thì minh. Bên không có tên trong gi y ch ng bên không có tên trong gi y ch ng nh n nh n quy n s h u nhà ch ng minh ư c quy n s h u nhà cho r ng nhà ó là tài s n r ng nhà ó do h mua ho c xây d ng trong chung còn bên kia cho r ng ó là tài s n th i kì hôn nhân b ng nh ng thu nh p chung riêng. Vi c xác nh nhà ó là tài s n chung c a v ch ng thì v n có th xác nh nhà ó hay tài s n riêng còn có nhi u tranh cãi. Có ý là tài s n chung c a v ch ng. Ho c bên ki n cho r ng c n áp d ng nguyên t c quy không có tên trong gi y ch ng nh n quy n s nh t i kho n 3 i u 27 Lu t hôn nhân và h u nhà ưa ra ư c nh ng căn c cho r ng gia ình năm 2000: Tài s n ang có tranh nhà ó ư c mua ho c ư c xây d ng trong ch p mà không ch ng c ch ng minh là th i kì hôn nhân b ng nh ng thu nh p là tài tài s n riêng c a m t bên thì tài s n ó là tài s n chung c a v ch ng nhưng vì h không s n chung. N u theo nguyên t c này thì ngư i thu c di n ư c s h u nhà t i Vi t Nam có tên trong gi y ch ng nh n quy n s h u nên không ư c ghi tên thì nhà ó v n ph i nhà mà cho r ng nhà ó là tài s n riêng c a ư c xác nh là tài s n chung c a v ch ng. h thì h ph i ch ng minh, ch khi h không 2.2. i v i quy n s d ng t ch ng minh ư c là tài s n riêng thì nhà ó là ăng kí quy n s d ng t là ghi nh n tài s n chung. Chúng tôi cho r ng áp d ng quy n s d ng h p pháp i v i th a t xác kho n 3 i u 27 Lu t hôn nhân và gia ình nh vào h sơ a chính nh m xác l p quy n năm 2000 gi i quy t là không th a áng và nghĩa v c a ngư i s d ng t. Khi ch t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008 25
- nghiªn cøu - trao ®æi s d ng t ăng kí quy n s d ng t thì hôn nhân thì dù trong gi y ch ng nh n quy n ư c cơ quan có th m quy n c p gi y ch ng s d ng t ch ghi tên m t bên nhưng v n nh n quy n s d ng t. i u 48 Lu t t ư c xác nh là tài s n chung c a v ch ng. ai năm 2003 quy nh khi c p gi y ch ng - i v i t , t nông nghi p mà v nh n quy n s d ng t mà quy n s d ng ch ng cùng ư c chuy n như ng, ư c t ng t là tài s n chung c a v ch ng thì gi y cho ho c ư c th a k nhưng do m t bên ch ng nh n quy n s d ng t ph i ghi c không có h kh u t i a phương nơi ư c h , tên v và h tên ch ng. Tuy nhiên, th c giao t ho c không thu c di n ư c Nhà t ã t ng t n t i Vi t Nam nhi u năm qua nư c giao t thì t ó v n là tài s n chung là vùng nông thôn, mi n núi khi ăng kí c a v ch ng, bên v ho c ch ng không có quy n s d ng t thư ng ch ghi tên m t tên trong gi y ch ng nh n quy n s d ng t bên v ho c ch ng. Lí do d n n tình tr ng v n là ch s h u i v i ph n giá tr quy n này là do h th ng pháp lu t trư c khi có s d ng t ó. Lu t t ai năm 2003 và Lu t hôn nhân và 2.3. i v i các phương ti n giao thông gia ình năm 2000 chưa có quy nh rõ ràng, Pháp lu t v giao thông ư ng b , ư ng do pháp lu t quy nh nh ng cá nhân không th y quy nh các phương ti n giao thông là ư c giao t (gi ng như i v i nhà ã ngu n nguy hi m cao , ph i ư c ăng kí phân tích t i ti u m c 2.1). Ngoài ra còn có quy n s h u. N u các phương ti n giao quan ni m cho r ng Nhà nư c giao t ( t thông là tài s n chung c a v ch ng thì khi , t nông nghi p) là giao cho h gia ình ăng kí quy n s h u ph i ghi tên c v và mà h gia ình ch y u g m v ch ng và ch ng. Tuy nhiên, trong th c t còn r t nhi u các con nên khi làm th t c c p gi y ch ng tài s n chung c a v ch ng là phương ti n nh n quy n s d ng t ch ghi tên ch h , giao thông nhưng trong gi y ch ng nh n do v y ch có tên v ho c ch ng trong gi y quy n s h u ch ghi tên m t bên v ho c ch ng nh n quy n s d ng t. Vi c xác ch ng. Tình tr ng này có hai nguyên nhân nh tài s n chung hay tài s n riêng c a v , chính. Th nh t, do trư c khi có Ngh nh s ch ng i v i th a t do m t bên v ho c 70/2001/N -CP, chưa có quy nh c th rõ ch ng ng tên trong gi y ch ng nh n ràng v vi c ghi tên c hai v ch ng trong các quy n s d ng t trên th c t g p r t nhi u gi y ch ng nh n quy n s h u nên cơ quan khó khăn. Chúng tôi cho r ng vi c xác nh ăng kí các phương ti n giao thông không tài s n chung, tài s n riêng trong trư ng h p yêu c u ngư i ăng kí quy n s h u các này c n phân bi t các trư ng h p sau: phương ti n giao thông ph i khai rõ tài s n - i v i t , t nông nghi p (g m t ăng kí là tài s n chung c a v ch ng hay tài tr ng cây hàng năm, t tr ng cây lâu năm, s n riêng c a m t bên, do v y ngư i ng t r ng s n xu t, t r ng phòng h , t khai ư c ghi tên là ch s h u tài s n ó. r ng c d ng, t nuôi tr ng th y s n, t Th hai, dù Ngh nh s 70/2001/N -CP ã làm mu i…) mà v ho c ch ng ho c c hai quy nh rõ nhưng sau m t th i gian th c v ch ng ư c Nhà nư c giao trong th i kì hi n, cơ quan ăng kí phương ti n giao thông 26 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi nh n th y vi c ch ng minh tài s n chung, tài nh ng giá tr v t ch t và tinh th n to l n, s n riêng, xác nh n tình tr ng hôn nhân c a mang l i th c nh tranh cho ch s h u tài ngư i i ăng kí các phương ti n giao thông s n ho c ngư i n m gi , s d ng tài s n. T có quá nhi u v n ph c t p, h th ng pháp ó cho th y vi c xác nh quy n s h u trí tu lu t không ng b , ng ch m n nhi u cơ là tài s n chung hay tài s n riêng c a v quan nhà nư c, gây khó khăn cho vi c ăng ch ng r t có ý nghĩa v lí lu n và th c ti n. kí và cho chính ngư i có tài s n ph i ăng kí Pháp lu t hôn nhân và gia ình hi n hành quy quy n s h u. T th c t ó, vi c th c hi n nh vi c xác nh tài s n chung c a v ch ng quy nh ghi tên c v và ch ng trong gi y hay tài s n riêng c a v ho c c a ch ng căn ch ng nh n quy n s h u tài s n d n không c vào th i kì hôn nhân và ngu n g c c a tài ư c th c hi n. Bên c nh ó còn có tình tr ng s n (bao g m c tính h p pháp c a tài s n). phương ti n giao thông là do v ch ng mua Xu t phát t quy nh t i i u 27 Lu t hôn l i c a ngư i khác nhưng không làm th t c nhân và gia ình năm 2000, có ý ki n cho chuy n quy n s h u nên th c ch t phương r ng quy n s h u trí tu i v i t t c các ti n giao thông ó là tài s n chung c a v s n ph m trí tu do v , ch ng t o ra trong ch ng nhưng ngư i ng tên ch s h u l i là th i kì hôn nhân ph i ư c xác nh là tài s n ngư i khác. i v i các trư ng h p này, khi chung c a v ch ng. Tuy nhiên, l i có ý ki n có tranh ch p x y ra, n u bên không có tên khác cho r ng v ho c ch ng là ngư i tr c trong gi y ch ng nh n quy n s h u ch ng ti p sáng t o ho c s d ng th i gian, u tư minh tài s n ó ư c mua b ng thu nh p c a tài chính, cơ s v t ch t-kĩ thu t c a mình v ch ng trong th i kì hôn nhân thì tài s n ó t o ra các s n ph m trí tu nên ư c ghi tên là v n ư c xác nh là tài s n chung. tác gi trong gi y ch ng nh n ăng kí quy n 2.4. i v i quy n s h u trí tu tác gi , gi y ch ng nh n ăng kí quy n liên Quy n s h u trí tu là quy n c a t quan và văn b ng b o h (g m b ng c ch c, cá nhân i v i tài s n trí tu , bao g m quy n sáng ch , b ng c quy n gi i pháp quy n tác gi và quy n liên quan n quy n h u ích, b ng c quy n ki u dáng công tác gi , quy n s h u công nghi p và quy n nghi p, gi y ch ng nh n ăng kí thi t k b i v i gi ng cây tr ng. Quy n s h u trí tu trí m ch tích h p bán d n, gi y ch ng nh n là m t lo i tài s n (là quy n v tài s n). Trong ăng kí nhãn hi u, gi y ch ng nh n ăng kí trư ng h p v , ch ng sáng t o ra các s n ch d n a lí, b ng b o h gi ng cây tr ng). ph m trí tu trong th i kì hôn nhân thì v n Quy n tác gi là quy n g n v i nhân thân mà t ra là c n ph i xác nh rõ quy n s h u trí không th chuy n giao nên quy n s h u trí tu ó thu c tài s n chung c a v ch ng hay tu ph i là tài s n riêng c a tác gi . Chúng tôi là tài s n riêng c a ngư i sáng t o ra s n cho r ng vi c xác nh tài s n chung, tài s n ph m trí tu ó. Tài s n trí tu là nh ng s n riêng c a v ch ng i v i quy n s h u trí ph m, k t qu c a quá trình sáng t o c a tư tu c n ph i xem xét các v n sau: duy và trí tu con ngư i. Tài s n trí tu là lo i - Th nh t: C n phân bi t rõ tác gi và tài s n vô hình nhưng l i có kh năng t o ra ch s h u s n ph m trí tu . Có th tác gi t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008 27
- nghiªn cøu - trao ®æi l i không ph i là ch s h u tác ph m, sáng tài s n chung, tài s n riêng c a v /ch ng là ch , ki u dáng công nghi p, thi t k b trí d a vào th i kì hôn nhân. Theo ó, n u tác ho c gi ng cây tr ng. gi ư c nh n thù lao khi hôn nhân ã ch m - Th hai: C n hi u rõ quy n tác gi i d t thì tài s n ó không ph i là tài s n chung v i các s n ph m trí tu g m quy n nhân thân c a v ch ng. Ho c tác gi ư c nh n thù và quy n tài s n. Quy n nhân thân luôn g n lao trong th i kì hôn nhân sau thì thù lao ó v i tác gi - ngư i tr c ti p sáng t o ra các s n ư c xác nh là tài s n chung c a v ch ng ph m trí tu và ư c ghi tên trong các gi y trong cu c hôn nhân sau. Vi c xác nh tài ch ng nh n ho c văn b ng b o h . Quy n s n chung, tài s n riêng c a v ch ng không nhân thân không ph i là tài s n, ch có quy n t trong m i quan h nhân qu . tài s n m i là tài s n ( i u 163 B lu t dân s Tóm l i, ăng kí quy n s h u tài s n năm 2005). Do ó, v n còn l i ch là xem xét c a v ch ng ư c pháp lu t quy nh nh m quy n tài s n do m t bên v ho c ch ng ư c công khai quy n tài s n c a v ch ng, m t hư ng t quy n tác gi i v i các s n ph m m t b o v quy n và l i ích h p pháp c a trí tu trong th i kì hôn nhân có ph i là tài s n v ch ng, m t khác Nhà nư c th ng nh t chung c a v ch ng hay không. qu n lí các tài s n c bi t như b t ng s n, Theo quy nh t i i u 27 Lu t hôn nhân các phương ti n giao thông. V nguyên t c, và gia ình năm 2000 có th kh ng nh tài s n chung c a v ch ng thì khi ăng kí quy n tài s n phát sinh t quy n tác gi ph i ghi tên c a c v và ch ng nhưng trên trong th i kì hôn nhân là tài s n chung c a th c t , xu t phát t nhi u lí do khác nhau v ch ng. T c là khi quy n tác gi , quy n s mà có nhi u trư ng h p tài s n chung nhưng h u công nghi p và quy n i v i gi ng cây ch m t bên ng tên ho c do ngư i khác tr ng ư c chuy n giao thì thù lao mà tác ng tên. Vi c xác nh rõ quy n s h u c a gi ư c hư ng ư c xác nh là tài s n v ch ng i v i nh ng tài s n này là c n chung c a v ch ng, n u th i i m tác gi thi t và ph i d a trên các nguyên t c c a nh n ư c thù lao thu c th i kì hôn nhân. Lu t hôn nhân và gia ình. Xác nh rõ Tuy nhiên, th c t có không ít trư ng h p quy n s h u c a v ch ng i v i tài s n s tác gi sáng t o ra s n ph m trí tu trong th i d n n xác nh rõ quy n c a v ch ng kì hôn nhân nhưng khi hôn nhân ch m d t trong các giao d ch dân s , thương m i liên h m i ư c nh n thù lao do quy n tác gi , quan n tài s n chung. i u này có ý nghĩa quy n s h u công nghi p và quy n i v i r t l n trong vi c b o v l i ích c a gia ình, gi ng cây tr ng ư c chuy n giao. Ho c có c a m i bên v /ch ng trong b i c nh phát trư ng h p tác gi sáng t o ra s n ph m trí tri n kinh t hi n nay Vi t Nam./. tu trong th i kì hôn nhân này nhưng l i ư c nh n thù lao trong th i kì hôn nhân (1). Trư ng i h c Lu t Hà N i, B môn lu t hôn sau. V n t ra là thù lao mà tác gi ư c nhân và gia ình - tài nghiên c u khoa h c c p hư ng ư c xác nh như th nào? Chúng tôi trư ng: “Tài s n c a v ch ng trong ho t ng s n cho r ng m t trong các căn c xác nh xu t kinh doanh”, Hà N i, 2008. 28 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: " Nghiên Cứu Quy Trình Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tại Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất Tỉnh Vĩnh Long "
57 p | 878 | 243
-
Báo cáo thực tập: Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất huyện Châu Thành tỉnh Đồng Tháp
38 p | 573 | 109
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Quy trình thành lập bản đồ địa chính và sử dụng phần mềm Micro Station, Famis để trích lục bản đồ địa chính
72 p | 524 | 85
-
BÁO CÁO KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ I
9 p | 503 | 66
-
ĐỀ TÀI " SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH "
52 p | 381 | 53
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Vài suy nghĩ về chính sách xã hội của Đảng cộng sản Việt Nam đảm bảo công bằng, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ công dân "
10 p | 201 | 43
-
Báo cáo tốt nghiệp - VỀ CÔNG TY TNHH ĐO ĐẠC XD – TM HƯNG THỊNH
46 p | 192 | 42
-
BÁO CÁO: BÀI TẬP THU HOẠCH SỐ 1 MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH
22 p | 145 | 32
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Phân tích hiệu quả hoạt động của mô hình Văn phòng Đăng ký đất đai một cấp so với mô hình hai cấp tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
111 p | 40 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về đăng ký kinh doanh, qua thực tiễn ở tỉnh Gia Lai
32 p | 29 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của các tổ chức tại tỉnh Hà Tĩnh
91 p | 22 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
87 p | 29 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
111 p | 35 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại tỉnh Quảng Bình
80 p | 27 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về đăng ký kinh doanh qua thực tiễn tại Quảng Bình
32 p | 12 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên môi trường: Đánh giá tình hình đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
79 p | 22 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
97 p | 49 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn