Báo cáo " Điểm mới của Luật quốc tịch năm 2008 về vấn đề gia nhập quốc tịch Việt Nam "
lượt xem 4
download
Điểm mới của Luật quốc tịch năm 2008 về vấn đề gia nhập quốc tịch Việt Nam ngược lại những câu hỏi liên quan đến đời tư đều không được phép, chẳng hạn câu hỏi về việc có thai của phụ nữ, việc xây dựng gia đình... Nếu một câu hỏi không được phép được đặt ra, người dự tuyển có quyền trả lời không đúng sự thật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Điểm mới của Luật quốc tịch năm 2008 về vấn đề gia nhập quốc tịch Việt Nam "
- H−ëng quèc tÞch, mÊt quèc tÞch Ths. Lª ThÞ Anh §µo* 1. S c n thi t ph i s a i, b sung ch nh ư ng biên gi i gi a nư c ta v i các các quy nh hi n hành v v n gia nh p nư c láng gi ng thông qua các hi p nh v qu c t ch Vi t Nam (QTVN) ho ch nh biên gi i, theo ó, có m t b Theo th ng kê c a B tư pháp d a trên ph n dân cư là công dân c a nư c láng gi ng báo cáo c a C c lãnh s - B ngo i giao và sau c m m c sinh s ng n nh trên lãnh th báo cáo c a s tư pháp các t nh, thành ph Vi t Nam. Trong hi p nh không quy nh tr c thu c trung ương, tính t tháng 1/1999 rõ s công dân này ương nhiên có QTVN, n tháng 12/2007, s lư ng h sơ v qu c cho nên n u mu n có QTVN thì h ph i làm t ch ư c gi i quy t là khá l n. Tuy nhiên, th t c nh p qu c t ch. Trên th c t , h u h t s h sơ ã ư c gi i quy t ch y u là xin nh ng ngư i này u là ngư i dân t c, thôi QTVN (61.460 ngư i), trong khi ó s nghèo, trình văn hoá th p, không hi u ngư i xin nh p QTVN là 674 ngư i (m i ch bi t v tình tr ng h t ch, qu c t ch và gi i quy t cho nh p qu c t ch là 231 ngư i, ư c nh p QTVN h v n ph i h i t các chi m 35%). S ngư i nư c ngoài ư c i u ki n, ph i làm th t c xin thôi qu c t ch nh p QTVN ch y u t p trung vào i tư ng g c, ph i n p kho n l phí cao hơn so v i là ngư i t n n Campuchia, s này chi m m c thu nh p c a h (2)... Vi c gi i quy t v n 62,4%; ngư i không qu c t ch ư c nh p nh p qu c t ch cho b ph n dân cư này, vì QTVN là 18,8% và s còn l i là ngư i Trung th r t ch m và cũng gây không ít khó khăn Qu c ( ài Loan), n , Pakistan, Pháp(1)... cho các cơ quan nhà nư c trong qu n lí v Trên th c t , do hoàn c nh nư c ta tr i v n qu c t ch, h t ch. qua nhi u năm chi n tranh nên tình tr ng Như v y, trong nh ng năm qua, m c dù ngư i không qu c t ch, ngư i không rõ qu c s công dân nư c ngoài và ngư i không t ch ang cư trú n nh trên lãnh th nư c ta qu c t ch cư trú lâu năm trên lãnh th nư c hi n nay cũng còn khá nhi u và ch y u là ta là khá ông và ph n l n trong s h r t các t nh phía Nam, nh ng khu v c mi n núi, mu n nh p QTVN nhưng th c t , s ngư i biên gi i xa xôi. Vi c làm th t c nh p qu c ư c nh p QTVN l i r t ít, ngư i ư c thôi t ch c a nh ng ngư i này r t khó khăn. M t * Gi ng viên Khoa lu t qu c t khác, trong nh ng năm g n ây có s i u Trư ng i h c Lu t Hà N i 40 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2009
- H−ëng quèc tÞch, mÊt quèc tÞch QTVN thì nhi u. Nguyên nhân c a th c tr ng i u lu t này khi n cho vi c gi i quy t h sơ này do âu? Trư c h t, ph i xem xét n các xin nh p QTVN c a b ph n ngư i không quy nh hi n hành c a pháp lu t Vi t Nam qu c t ch ang thư ng trú Vi t Nam là r t v v n gia nh p qu c t ch, c th là ba v n khó khăn, th m chí không gi i quy t ư c. c t lõi: i u ki n gia nh p, h sơ và trình - M t trong nh ng i u ki n ư c t th t c gia nh p qu c t ch Vi t Nam. nh p QTVN theo Lu t qu c t ch năm 1998 Th nh t, v i u ki n gia nh p qu c là ngư i xin nh p qu c t ch ph i có năng l c t ch Vi t Nam: Có th nói các quy nh v hành vi dân s y theo quy nh c a i u ki n gia nh p QTVN theo quy nh c a pháp lu t Vi t Nam ( i m a kho n 1 i u Lu t qu c t ch Vi t Nam năm 1998 và các 20). Quy nh này trong m t s trư ng h p văn b n hư ng d n thi hành là khá ch t và t ra không h p lí, nh t là khi áp d ng v i chưa sát v i tình hình th c t c a nư c ta, nh ng trư ng h p con chưa thành niên nh p nh t là i v i b ph n nh ng ngư i không QTVN theo cha, m . qu c t ch, nh ng ngư i nư c ngoài ã nh - Kho n 2 i u 20 Lu t qu c t ch năm cư n nh trên lãnh th Vi t Nam. C th : 1998 quy nh nh ng ngư i: 1) v , ch ng, - i u 8 Lu t qu c t ch năm 1998 quy con, cha ho c m c a công dân Vi t Nam; 2) nh nguyên t c h n ch tình tr ng không có công lao óng góp cho s nghi p xây d ng qu c t ch, theo ó, tr em sinh ra trên lãnh và b o v T qu c Vi t Nam; 3) vi c gia nh p th Vi t Nam và nh ng ngư i không qu c qu c t ch c a ngư i ó có l i cho nhà nư c t ch thư ng trú Vi t Nam ư c t o i u C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam thì ư c ki n nh p QTVN. phù h p v i i u mi n, gi m m t ho c m t s i u ki n nh p này, l ra các quy nh ti p theo c a Lu t qu c t ch. Tuy nhiên, quy nh này còn chung qu c t ch năm 1998 ph i có s phân hoá theo chung, chưa phát huy tác d ng. B i l , th hư ng ngư i không qu c t ch (nh t là nh ng nào là ngư i có công lao óng góp cho s ngư i ã thư ng trú Vi t Nam) ph i ư c nghi p xây d ng và b o v T qu c Vi t nh p qu c t ch theo trình t , th t c ơn gi n Nam ( óng góp m c nào) ho c th nào hơn so v i nh ng ngư i nư c ngoài mu n là vi c gia nh p qu c t ch c a ngư i ó có xin gia nh p QTVN. Tuy nhiên, theo quy l i cho Nhà nư c? Nh ng ngư i là con, cha nh t i i u 20 Lu t qu c t ch Vi t Nam ho c m c a công dân Vi t Nam theo quy năm 1998 thì i u ki n nh p QTVN c a nh c a i u lu t trên thì ch là con , cha ngư i nư c ngoài và ngư i không qu c t ch m hay c con nuôi và cha m nuôi? (k c ngư i không qu c t ch ang thư ng Trong các quy nh ti p theo c a Lu t qu c trú Vi t Nam) là như nhau, không ư c t ch năm 1998 và các văn b n hư ng d n thi mi n ho c gi m v i u ki n và th t c. S hành u chưa làm rõ ư c v n này. mâu thu n, th m chí là trái chi u gi a hai - Kho n 3 i u 20 cho phép công dân t¹p chÝ luËt häc sè 6/2009 41
- H−ëng quèc tÞch, mÊt quèc tÞch nư c ngoài nh p QTVN có th ư c gi nh p QTVN cũng gây không ít tr ng i cho qu c t ch nư c ngoài nhưng l i chưa quy quá trình xin nh p QTVN. Trong th c t , nh c th là nh ng i tư ng nào nên d gi i quy t vi c công dân Campuchia cư trú gây hi u l m là b t c công dân nư c ngoài nhi u năm trên lãnh th Vi t Nam xin nh p nào cũng có th ư c gi qu c t ch nư c QTVN thì vi c h xin c p gi y ch ng nh n ngoài khi nh p QTVN. thôi qu c t ch Campuchia r t khó khăn và Th hai, các quy nh v h sơ, gi y t h u h t là không xin ư c. B i l , trong s mà ương s ph i n p khi xin nh p qu c này cũng có ngư i t khai là công dân t ch Vi t Nam cũng còn chưa h p lí. C th : Campuchia nhưng b n thân h không có b t - Theo quy nh t i i m d kho n 1 i u c gi y t nào ch ng minh là công dân 8 Ngh nh c a Chính ph s 104/1998/N - Campuchia nên cơ quan có th m quy n c a CP hư ng d n chi ti t thi hành Lu t qu c Campuchia không gi i quy t. Tương t , hi n t ch năm 1998 thì ngư i nư c ngoài xin nh p nay cũng t n t i khá nhi u ngư i Lào ang qu c t ch Vi t Nam ph i có gi y ch ng nh n cư trú trên lãnh th Vi t Nam (ch y u là trình ti ng Vi t (tr trư ng h p ư c khu v c biên gi i) mu n nh p qu c t ch Vi t mi n). Tuy nhiên, trên th c t ph n l n Nam nhưng h cũng không th t mình liên nh ng ngư i xin nh p qu c t ch Vi t Nam là h ư c v i cơ quan có th m quy n c a Lào nh ng ngư i ã có th i gian sinh s ng n xin gi y ch ng nh n thôi qu c t ch Lào. nh, lâu dài t i Vi t Nam và h u bi t - Yêu c u v phi u lí l ch tư pháp cũng ti ng Vi t hoà nh p vào c ng ng xã tương t . Khi xin nh p QTVN, ngư i nư c h i Vi t Nam (theo quy nh t i i m c ngoài có th i gian thư ng trú Vi t Nam kho n 1 i u 20 Lu t qu c t ch Vi t Nam ph i n p phi u lí l ch tư pháp do cơ quan có năm 1998). N u yêu c u nh ng ngư i này th m quy n c a Vi t Nam t i nơi thư ng trú ph i có gi y ch ng nh n trình ti ng Vi t c p. Trong khi ó, khi ti p nh n h sơ xin do Trư ng i h c khoa h c xã h i và nhân nh p QTVN, s tư pháp ph i có văn b n văn thu c i h c qu c gia c p (theo quy ngh cơ quan công an xác minh v nhân thân. nh t i Thông tư liên t ch s 09/1998/TTLT/ Yêu c u n p phi u lí l ch tư pháp là ng tác BGD& T-BTP) thì phi n hà và không kh không c n thi t, l p l i vi c xác minh c a cơ thi, vì như v y Trư ng i h c khoa h c xã quan công an, gây m t th i gian, nh hư ng h i và nhân văn ph i t ch c ki m tra, trong n th i h n gi i quy t h sơ. khi ó, nh ng ngư i này là dân s ng ch y u Th ba, v trình t th t c gia nh p vùng núi biên gi i (như ngư i Lào, QTVN. Theo quy nh t i Chương II Ngh Campuchia...) r t khó khăn v i l i và i u nh c a Chính ph s 104/1998/N -CP v ki n kinh t thi l y ch ng ch ti ng Vi t. th t c, trình t gi i quy t các v n v - Gi y cho thôi qu c t ch nư c ngoài qu c t ch Vi t Nam và Ngh nh c a Chính 42 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2009
- H−ëng quèc tÞch, mÊt quèc tÞch ph s 55/2000/N -CP ngày 11/10/2000 v khó khăn, vư ng m c trong quá trình gi i s a i m t s i u c a Ngh nh s quy t v n gia nh p QTVN. N u như các 104/2008/N -CP thì trình t , th t c gia quy nh v gia nh p QTVN trong Lu t qu c nh p qu c t ch Vi t Nam còn rư m rà, chưa t ch năm 1998 ch y u t p trung trong m t quy nh rõ th i h n và trách nhi m c a t ng i u lu t ( i u 20) thì các quy nh v gia cơ quan trong m i giai o n c a quy trình nh p qu c t ch trong Lu t qu c t ch năm gi i quy t h sơ xin nh p qu c t ch. Hơn 2008 ư c cơ c u thành m c riêng (m c 2, n a, ngư i xin nh p qu c t ch Vi t Nam t i u 19 n i u 22) v i nh ng quy nh cũng g p không ít khó khăn v nơi n p ơn. m i, chi ti t, rõ ràng hơn v i u ki n ư c B i l , pháp lu t hi n hành c a Vi t Nam nh p qu c t ch, i tư ng ư c mi n m t s không quy nh rõ trư ng h p nào thì ư c i u ki n và ư c gi qu c t ch nư c ngoài n p ơn tr c ti p (ho c qua ư ng bưu i n) khi gia nh p qu c t ch Vi t Nam. V n h cho cơ quan có th m quy n c a Vi t Nam sơ và trình t , th t c gi i quy t h sơ xin trong nư c mà không ph i qua cơ quan i nh p qu c t ch trư c ây ư c quy nh di n ngo i giao c a Vi t Nam nư c ngoài. trong các văn b n hư ng d n thi hành thì i u này làm cho h sơ có th ph i qua nay cũng ã ư c lu t hoá trong Lu t qu c nhi u khâu trung gian trư c khi n cơ quan t ch năm 2008. có th m quy n quy t nh. Th nh t, v i u ki n gia nh p qu c Nh ng khó khăn, vư ng m c t phía cơ t ch Vi t Nam: Theo i u 19 c a Lu t qu c ch pháp lí như trên ã t ra yêu c u ph i t ch năm 2008 thì công dân nư c ngoài và s a i, b sung các quy nh c a Lu t qu c ngư i không qu c t ch ang thư ng trú t ch áp ng mong m i, nguy n v ng Vi t Nam có ơn xin gia nh p qu c t ch Vi t ư c gia nh p QTVN c a nhi u công dân Nam thì có th ư c nh p qu c t ch Vi t nư c ngoài và ngư i không qu c t ch, c Nam, n u có các i u ki n: 1) Có năng bi t là nh ng ngư i ã cư trú n nh t i l c hành vi dân s y theo quy nh c a Vi t Nam ng th i t o i u ki n thu n l i pháp lu t Vi t Nam; 2) Tuân th Hi n pháp cho các cơ quan nhà nư c trong vi c qu n lí và pháp lu t Vi t Nam; tôn tr ng truy n v qu c t ch, h t ch cũng như có cơ s th ng, phong t c, t p quán c a dân t c Vi t th c hi n vi c b o v quy n và l i ích h p Nam; 3) Bi t ti ng Vi t hoà nh p vào pháp c a công dân. c ng ng Vi t Nam; 4) ã thư ng trú 2. Quy nh c a Lu t qu c t ch năm Vi t Nam t 5 năm tr lên tính n th i 2008 v gia nh p qu c t ch i m xin nh p qu c t ch Vi t Nam; 5) Có Lu t qu c t ch Vi t Nam năm 2008 v a kh năng m b o cu c s ng t i Vi t Nam. ư c Qu c h i khoá XII thông qua và có ây là các i u ki n chung i v i ngư i xin hi u l c t ngày 1/7/2009 ã tháo g nh ng gia nh p QTVN và v cơ b n các i u ki n t¹p chÝ luËt häc sè 6/2009 43
- H−ëng quèc tÞch, mÊt quèc tÞch chung này không thay i so v i quy nh m ts i tư ng c th , Lu t qu c t ch Vi t c a Lu t qu c t ch năm 1998. Nam năm 2008 cho phép mi n m t s i u Th c t cho th y các qu c gia thư ng ki n nh p QTVN i v i các i tư ng này. ưa ra nh ng quy nh nh p qu c t ch khác Kho n 2 i u 19 Lu t qu c t ch năm 2008 nhau nhưng nhìn chung pháp lu t các nư c quy nh ngư i xin nh p qu c t ch Vi t Nam u quy nh i u ki n nh p qu c t ch là n u thu c m t trong các trư ng h p: “là v , ph i có ph m ch t o c t t, chưa b k t ch ng, cha , m ho c con c a công án tù, có hi u bi t cơ b n v văn hoá c a dân Vi t Nam”; ho c “là ngư i có công lao nư c ó, t 18 ho c 20 tu i tr lên, cư trú c bi t óng góp cho s nghi p xây d ng trên lãnh th nư c ó m t th i gian nh t và b o v T qu c Vi t Nam”; ho c “vi c gia nh(3)... Do ó, quy nh v i u ki n ư c nh p qu c t ch c a ngư i ó có l i cho Nhà nh p qu c t ch Vi t Nam như trên, theo tác nư c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam” gi bài vi t là khá ch t ch và phù h p v i thì ư c mi n các i u ki n 3), 4) và 5) nêu pháp lu t các nư c và c thù c a Vi t Nam trên. V i m này, so v i Lu t qu c t ch năm hi n nay ng th i cũng có s tương thích 1998 và các văn b n hư ng d n thi hành thì v i Tuyên ngôn toàn th gi i v quy n con Lu t qu c t ch năm 2008 ã làm rõ, ch ngư i năm 1948, Công ư c c a Liên h p trư ng h p là cha m , con c a công qu c v h n ch tình tr ng ngư i không qu c dân Vi t Nam ho c có công lao óng góp t ch năm 1975. c bi t cho s nghi p xây d ng và b o v V phía Nhà nư c, các i u ki n nh p T qu c Vi t Nam m i ư c mi n gi m v qu c t ch Vi t Nam, m t m t có ý nghĩa m i u ki n và th t c trên. Lu t qu c t ch b o Hi n pháp, pháp lu t cũng như phong 2008 cũng n i l ng các i u ki n và m t c, t p quán c a dân t c Vi t Nam ư c tôn r ng các i tư ng ư c mi n m t s i u tr ng, m t khác, m b o r ng nh ng ngư i ki n gia nh p qu c t ch Vi t Nam. B i l , gia nh p qu c t ch Vi t Nam không t o ra theo kho n 2 i u 20 Lu t qu c t ch năm gánh n ng v kinh t , văn hoá, xã h i… cho 1998 và i u 9 Ngh nh s 104/1998/N - Nhà nư c. V phía b n thân ngư i xin nh p CP ngày 31/12/1998 hư ng d n thi hành qu c t ch, các i u ki n trên cũng là cơ s Lu t qu c t ch năm 1998, ch trong trư ng ban u giúp h có th hoà nh p vào c ng h p cá bi t, vi c gia nh p qu c t ch c a ng Vi t Nam c v m t văn hoá, ngôn ng ngư i ó có l i cho Nhà nư c C ng hoà xã cũng như i u ki n cu c s ng và th c h i ch nghĩa Vi t Nam thì m i ư c mi n hi n các quy n và nghĩa v c a công dân khi c ba i u ki n trên. Hai trư ng h p còn l i h ư c mang qu c t ch. thì ch ư c gi m 2 năm v i u ki n thư ng Gi a i u ki n chung và riêng, có tính trú liên t c và mi n i u ki n v bi t ti ng n y u t tâm lí, tình c m và c thù c a Vi t và kh năng b o m cu c s ng t i Vi t 44 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2009
- H−ëng quèc tÞch, mÊt quèc tÞch Nam. i m áng lưu ý n a là kho n 3 i u lên tính n ngày Lu t này có hi u l c thi 19 Lu t qu c t ch Vi t Nam năm 2008 ã hành và tuân th Hi n pháp, pháp lu t Vi t quy nh c th : Cũng ch nh ng i tư ng Nam thì ư c nh p qu c t ch Vi t Nam theo trên, trong trư ng h p c bi t, n u ư c trình t , th t c và h sơ do Chính ph quy Ch t ch nư c cho phép m i ư c gi qu c nh” ( i u 22). Theo quy nh này, nh ng t ch nư c ngoài khi gia nh p QTVN; m i ngư i không qu c t ch mà không có y trư ng h p khác khi nh p qu c t ch Vi t các gi y t tùy thân v n ph i áp ng các Nam thì ph i thôi qu c t ch nư c ngoài. i u ki n chung v nh p QTVN theo quy Quy nh mi n m t s i u ki n nh p nh t i i u 19 c a Lu t nhưng có th ư c QTVN cho nh ng i tư ng nêu trên ng nh p QTVN theo trình t , th t c ơn gi n th i cho phép h có th xin gi qu c t ch hơn và h sơ xin nh p QTVN c a h không nư c ngoài, m t m t có ý nghĩa m b o nh t thi t ph i có các gi y t như quy nguyên t c m t qu c t ch, m t khác l i t o nh t i i u 20 c a Lu t. i u ki n thu n l i i v i nh ng ngư i có Như v y, Lu t qu c t ch Vi t Nam năm quan h gia ình g n gũi v i công dân Vi t 2008 ã có s phân bi t gi a nh ng ngư i Nam ư c nh p QTVN; khuy n khích, ng Vi t Nam hi n ang nh cư nư c ngoài viên nh ng ngư i có công lao óng góp cho mà chưa m t QTVN (nh ng ngư i này theo Nhà nư c Vi t Nam, cũng như t o i u ki n quy nh t i i u 13 c a Lu t thì ch c n thu n l i thu hút nh ng ngư i có tinh ăng kí gi qu c t ch Vi t Nam trong th i th n, tâm huy t, tài năng nh p QTVN có h n 5 năm k t ngày Lu t này có hi u l c) th c ng hi n t t nh t cho s nghi p xây v i ngư i không rõ qu c t ch ã cư trú n d ng t nư c Vi t Nam. nh Vi t Nam (nh ng ngư i này ph i làm Tuy nhiên, m b o l i ích qu c gia, th t c xin nh p qu c t ch Vi t Nam nhưng kho n 5 i u 19 Lu t qu c t ch Vi t Nam theo trình t , th t c và h sơ ơn gi n hơn). năm 2008 v n ti p t c quy nh: “Ngư i xin Quy nh như trên là phù h p v i th c t nh p qu c t ch Vi t Nam không ư c nh p hi n nay nư c ta. B i l , n u cho phép qu c t ch Vi t Nam, n u vi c ó làm phương nh ng ngư i không qu c t ch, ngư i không h i n l i ích qu c gia c a Vi t Nam”. rõ qu c t ch ã cư trú n nh trên lãnh th kh c ph c h n ch c a Lu t qu c t ch Vi t Nam ch c n ăng kí qu c t ch gi ng năm 1998 và nh m gi i quy t th c tr ng như ngư i Vi t Nam nh cư nư c ngoài ngư i không qu c t ch thư ng trú Vi t thì có th gây ra m t s v n ph c t p v Nam, Lu t qu c t ch năm 2008 quy nh: di dân, nh p cư… c bi t là i v i dân cư “Ngư i không qu c t ch mà không có y vùng ven biên gi i ho c i v i m t s các gi y t v nhân thân nhưng ã cư trú n ngư i nư c ngoài ang làm vi c trên lãnh nh trên lãnh th Vi t Nam t 20 năm tr th Vi t Nam mà chưa lư ng h t ư c t¹p chÝ luËt häc sè 6/2009 45
- H−ëng quèc tÞch, mÊt quèc tÞch nh ng h u qu phát sinh và nh ng tác ng l ch s và pháp lu t theo quy nh c a B khác v m t chính tr , kinh t , xã h i. M t giáo d c và ào t o và B tư pháp như quy khác, n u ch c n ăng kí qu c t ch thì th c nh t i Ngh nh s 104/1998/N -CP. ch t là cho ngư i không qu c t ch và ngư i Th ba, so v i các văn b n trư c ây quy không rõ qu c t ch ang cư trú Vi t Nam nh v trình t , th t c gi i quy t h sơ xin ư c nh p QTVN và i u này không phù nh p qu c t ch, Lu t qu c t ch Vi t Nam h p v i quy nh t i i u 103 Hi n pháp năm 2008 cũng quy nh c th hơn v th i năm 1992 là ch có Ch t ch nư c m i có gian gi i quy t h sơ t ng công o n trong th m quy n cho ngư i nư c ngoài nh p quy trình, tương ng v i trách nhi m và tính QTVN và cũng không phù h p v i quy nh ch t công vi c ph i gi i quy t c a t ng cơ t i i u 19 c a Lu t v i u ki n nh p qu c quan, t o i u ki n cho ngư i xin nh p qu c t ch. Do ó, i u 22 Lu t qu c t ch Vi t t ch có cơ s pháp lí yêu c u cơ quan nhà Nam năm 2008 m t m t t o ra cơ ch gi i nư c có th m quy n gi i quy t k p th i, úng quy t nh ng t n ng v tình tr ng ngư i pháp lu t. C th , kho n 1 i u 21 quy nh không qu c t ch, t o i u ki n cho ngư i rõ trách nhi m c a B tư pháp trong vi c không rõ qu c t ch nư c nào, ngư i nư c thông báo v h sơ xin nh p qu c t ch ngoài làm ăn, sinh s ng n nh trên lãnh th ngư i xin nh p qu c t ch k p th i b sung, Vi t Nam (bao g m c b ph n dân cư s ng hoàn ch nh h sơ; kho n 2 i u này cũng d c theo biên gi i do có s ho ch nh l i quy nh c th th i h n 5 ngày k t ngày biên gi i gi a nư c ta và nư c láng gi ng) nh n h sơ h p l , s tư pháp ph i g i ư c nh p QTVN theo trình t , th t c ơn văn b n ngh cơ quan công an t nh xác gi n; m t khác, cũng phân bi t gi a nh ng minh v nhân thân ngư i xin nh p qu c t ch. ngư i di cư ã sinh s ng n nh t i Vi t Th i h n cho vi c gi i quy t h sơ các Nam v i ngư i m i nh p cư (có th là trái công o n sau cũng ư c quy nh c th và phép), t o i u ki n th c hi n quy nh c a rút ng n áng k th i gian gi i quy t h sơ. Lu t “ai cũng có qu c t ch” và “h n ch tình Cũng ph i th y r ng các quy nh v tr ng không qu c t ch”. nh p qu c t ch Vi t Nam t p trung ch y u Th hai, v h sơ xin nh p qu c t ch trong b n i u (t i u 19 n i u 22) Vi t Nam: Lu t qu c t ch năm 2008 ã lu t Lu t qu c t ch năm 2008 nhưng có n ba hoá quy nh v h sơ xin nh p qu c t ch, i u quy nh giao cho Chính ph hư ng d n h n ch ph n nào vi c ph i ch văn b n c th các i u ki n ư c nh p qu c t ch hư ng d n như trư c ây. Lu t cũng quy nh Vi t Nam, gi y t trong h sơ và th t c xin gi y t ch ng minh trình ti ng Vi t i nh p qu c t ch… Tuy nhiên, cho n nay v i ngư i xin nh p qu c t ch Vi t Nam không Chính ph v n chưa ban hành các văn b n yêu c u ph i bao g m c hi u bi t v văn hoá, quy nh c th v v n này. Theo quan 46 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2009
- H−ëng quèc tÞch, mÊt quèc tÞch i m c a chúng tôi trên cơ s phân tích các lu t qu c t ch c a các nư c và c bi t là ã quy nh hi n hành c a Lu t qu c t ch Vi t t o i u ki n cho hàng v n ngư i không Nam năm 2008 và t th c ti n th i gian qu c t ch Vi t Nam ư c nh p QTVN, gi i qua(4) thì các văn b n hư ng d n thi hành quy t ư c v m t pháp lí tình tr ng ngư i Lu t s p t i nên: không qu c t ch Vi t Nam hi n nay. Tuy - Quy nh rõ nh ng i tư ng, i u ki n nhiên, các quy nh c th , chi ti t th hi n và th t c ư c mi n gi y ch ng nh n rõ tinh th n trên c a Lu t qu c t ch năm trình ti ng Vi t. 2008 c n ph i ư c c th hoá trong các văn - Vi t Nam là qu c gia a dân t c, “các b n hư ng d n thi hành Lu t trong th i gian dân t c có quy n dùng ti ng nói, ch vi t t i, các quy nh này th c s phát huy tác c a mình” ( i u 5 Hi n pháp năm 1992, ã d ng trong vi c i u ch nh các quan h xã ư c s a i, b sung năm 2001), vì v y h i v qu c t ch./. i u ki n “ti ng Vi t” theo quy nh c a pháp lu t v qu c t ch c n ư c hi u theo (1).Xem: B tư pháp, Báo cáo t ng k t 9 năm th c hi n Lu t qu c t ch Vi t Nam 1998, Báo cáo s nghĩa bao hàm c ti ng các dân t c thi u s 21b/BC-BTP ngày 18/2/2008. nơi ngư i xin nh p qu c t ch sinh s ng. (2). M c thu l phí i v i ngư i xin nh p qu c t ch - t o thu n l i cho ngư i xin nh p Vi t Nam theo quy nh t i Thông tư 08/1998/TTLT/ qu c t ch, theo tác gi bài vi t, nên chăng s BTP-BTC-BNG ngày 31/12/1998 là 2.000.000 ng. (3).Xem: i u 14 Lu t qu c t ch c a nư c C ng hòa cho phép vi c nh n h sơ qua ư ng bưu dân ch nhân dân Lào (1990); i u 8 Lu t qu c t ch i n vì Vi t Nam ã thành công trong vi c c a Vương qu c Campuchia (1996); i u 3 Lu t qu c áp d ng cách th c này trong c p h chi u. t ch Trung Qu c; i u 5 Lu t qu c t ch Nh t B n (Lu t s 147 năm 1950, ư c s a i, b sung b i Lu t - Các quy nh v i tư ng là ngư i có s 268 năm 1952, Lu t s 45 năm 1984 và Lu t s 89 công lao c bi t óng góp cho s nghi p năm 1993); M c 5 t i u 59 n i u 71 B lu t xây d ng và b o v T qu c Vi t Nam ho c qu c t ch nư c C ng hòa Pháp (s a i, b sung b ng th nào là vi c gia nh p qu c t ch c a ngư i Lu t s 93-933 ngày 22/7/1993); i u 5 Lu t qu c t ch Canada (năm 1985 ư c s a i, b sung n tháng ó có l i cho Nhà nư c C ng hoà xã h i ch 2/1993); i u 13 Lu t qu c t ch Australia... nghĩa Vi t Nam và h sơ xin nh p qu c t ch (4). Trong th i gian qua, B tư pháp ã th ng nh t i v i t ng i tư ng c th ... cũng c n v i các b , ngành tháo g yêu c u v gi y ch ng ph i ư c c th hoá trong các văn b n nh n trình ti ng Vi t cho nh ng ngư i xin nh p qu c t ch Vi t Nam là nh ng ngư i ã có th i gian hư ng d n thi hành Lu t. sinh s ng n nh, lâu dài t i Vi t Nam và ã bi t Tóm l i, Lu t qu c t ch Vi t Nam năm ti ng Vi t hoà nh p vào c ng ng xã h i Vi t 2008 ã có nh ng quy nh m i, c th , phù Nam b ng cách cho phép nh ng i tư ng này ư c mi n n p gi y ch ng nh n trình ti ng Vi t. Khi h p v i i u ki n và nguy n v ng c a nh ng th lí h sơ, s tư pháp có th ch c n th c hi n vi c ngư i mu n gia nh p QTVN, phù h p v i ph ng v n xác nh kh năng c a ương s v pháp lu t qu c t cũng như thông l pháp vi t, c ho c nói ti ng Vi t. t¹p chÝ luËt häc sè 6/2009 47
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo Những đổi mới quan trọng về chính sách đất đai trong Luật Đất đai năm 2013
88 p | 163 | 42
-
Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VII tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng
34 p | 308 | 41
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Chuyến thăm Trung Quốc của Tổng thống Barack Obama và khởi điểm mới của quan hệ Trung - Mỹ "
13 p | 120 | 24
-
Luận văn:Công tác lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ: khảo sát trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
13 p | 108 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp dược sĩ: Phân tích các trường hợp phản vệ ghi nhận từ báo cáo ADR tại Việt Nam giai đoạn 2010-201
69 p | 69 | 16
-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án thành phần nâng cấp QL39 đoạn Vô Hối - Diêm Điền (Km91+000-Km107+522) thuộc hợp phần C của dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam
221 p | 77 | 14
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên đánh giá rủi ro khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của công ty kiểm toán độc lập
141 p | 38 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Dược học: Phân tích vai trò của dược sỹ với báo cáo tự nguyện phản ứng có hại của thuốc trong cơ sở dữ liệu của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014
92 p | 115 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đo lường sắc thái ngôn ngữ của nội dung thông tin mang tính chất dự báo trong báo cáo thường niên của các công ty niêm yết
76 p | 32 | 11
-
Báo cáo "Những điểm mới của pháp luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam "
7 p | 93 | 10
-
Báo cáo " Điểm mới của pháp luật Việt Nam về hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam"
3 p | 102 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của đặc điểm ban kiểm soát đến chất lượng báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
109 p | 37 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thông tin kế toán trên báo cáo tài chính đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán – Trường hợp sàn HSX
107 p | 27 | 6
-
Báo cáo Điểm lại: Tình hình tài trợ chính sách phát triển 2015: Kết quả sơ bộ
45 p | 54 | 6
-
Báo cáo "Điểm mới trong Bộ luật hình sự năm 1999 về hình phạt bổ sung "
3 p | 91 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành hàng tiêu dùng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
120 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giá trị hợp lý ảnh hưởng đến sự cân bằng giữa độ tin cậy và thích hợp các thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty tại Việt Nam
109 p | 25 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn