Báo cáo "Hoàn thiện các tiêu chuẩn môi trường về nước thải công nghiệp ở Việt Nam "
lượt xem 6
download
Hoàn thiện các tiêu chuẩn môi trường về nước thải công nghiệp ở Việt Nam Trong Hiến pháp Việt Nam mới cần bổ sung thêm một chương về các thiết chế hiến định. Các thiết chế hiến định này là các cơ quan nhà nước độc lập không nằm trong các hệ thống các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp. Các cơ quan hiến định bao gồm: Uỷ ban bầu cử, Viện giám sát (hoặc Uỷ ban thanh tra độc lập), Uỷ ban nhân quyền, Uỷ ban kiểm toán, Uỷ ban chống tham nhũng....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Hoàn thiện các tiêu chuẩn môi trường về nước thải công nghiệp ở Việt Nam "
- Nghiªn cøu - trao §æi ThS. Vò ThÞ Duyªn Thuû * T rong ho t ng qu n lí môi trư ng nói chung và qu n lí nư c th i công nghi p nói riêng, vi c xây d ng, ban hành và m TCVN 5945-1995. Nư c th i công nghi p - Tiêu chu n th i. Tiêu chu n này quy nh giá tr gi i h n các thông s và n ng các b o áp d ng h th ng tiêu chu n môi trư ng ch t thành ph n trong nư c th i c a các cơ có m t vai trò h t s c quan tr ng. Nó v a s công nghi p. C th là nó xác nh các ư c xem là công c kĩ thu t, v a ư c giá tr gi i h n ba m c khác nhau tương xem là công c pháp lí giúp Nhà nư c gi i ng v i các ngu n ti p nh n khác nhau. quy t các v n v nư c th i công nghi p i u ó có nghĩa, tuỳ theo m c các ch t m t cách khá hi u qu . H th ng tiêu chu n ô nhi m trong thành ph n nư c th i c a này bao g m các tiêu chu n ch t lư ng mình, các cơ s công nghi p và ti u th nư c và tiêu chu n th i nư c có liên quan công nghi p ch ư c phép th i vào m t n lĩnh v c ho t ng công nghi p. Trong ngu n ti p nh n ã ư c xác nh. M c ph m vi bài vi t này, chúng tôi ch c p ích chính c a quy nh này là nh m ki m tiêu chu n th i. T i i u 2 Lu t b o v môi soát ch t lư ng nư c th i công nghi p trư c trư ng nư c ta có quy nh: “Tiêu chu n khi vào các v c nư c dùng cho các m c môi trư ng là nh ng chu n m c, gi i h n ích khác nhau như: v c nư c ư c dùng cho phép, ư c dùng làm căn c qu n lí làm ngu n c p nư c sinh ho t, v c nư c môi trư ng”. Nh ng chu n m c, gi i h n dùng cho các m c ích giao thông thu , ây ư c hi u là m c ho c ph m vi các thu l i, bơi l i, nuôi tr ng thu s n, tr ng ch t ô nhi m nh t nh trong thành ph n tr t… Vì th , nư c th i công nghi p c a các môi trư ng ó. Nh ng thông s gi i h n y cơ s có giá tr các thông s và n ng các ư c Nhà nư c s d ng làm căn c ki m ch t thành ph n l n hơn giá tr quy nh soát ô nhi m môi trư ng nư c, ánh giá trong tiêu chu n này thì không ư c phép hi n tr ng môi trư ng hay gi i h n vi c th i ra môi trư ng. x nư c th i ra môi trư ng. Như v y, v i vi c xây d ng, ban hành Theo Quy t nh s 35/2002/Q - và áp d ng tiêu chu n môi trư ng v nư c BKHCNMT c a b trư ng B khoa h c th i công nghi p, Nhà nư c có th ph n nào công ngh và môi trư ng (nay là B khoa th c hi n s qu n lí thư ng xuyên c a mình h c và công ngh ) v vi c công b danh i v i các cơ s công nghi p và ti u th m c tiêu chu n Vi t Nam v môi trư ng b t bu c áp d ng thì trong lĩnh v c này, hi n * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t ch có m t tiêu chu n ư c áp d ng. ó là Trư ng i h c Lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 4/2005 51
- Nghiªn cøu - trao §æi công nghi p có x nư c th i vào môi cơ quan này ph i thư ng xuyên theo dõi trư ng, ngăn ng a và gi m thi u nh hư ng nh ng di n bi n v môi trư ng k p th i x u c a chúng t i môi trư ng xung quanh. phát hi n hi n tư ng ô nhi m môi trư ng Tuy nhiên, trên th c t , ho t ng này nư c và áp d ng các bi n pháp k p th i cũng ã b c l m t s b t c p. Ch ng h n ng phó. Thông thư ng khi g p tình tr ng ô như: Các tiêu chu n môi trư ng v nư c nhi m môi trư ng nư c, các cơ quan này th i công nghi p ư c áp d ng còn chưa ph i tìm ra nguyên nhân c a tình tr ng ó th t s h p lí trên th c t ; chưa có quy nh ho c s a i tiêu chu n môi trư ng theo c th v t ng lư ng th i, v th i i m x hư ng ưa ra yêu c u nghiêm ng t hơn th i và v trí a lí, không gian áp d ng các ngăn ch n tình tr ng ô nhi m. B i vì trên tiêu chu n môi trư ng v nư c th i công th c t v n có tình tr ng không có cơ s nào nghi p; chưa có tiêu chu n nư c th i áp vi ph m tiêu chu n tiêu chu n nư c th i d ng riêng cho các ngành công nghi p c nhưng hi n tư ng ô nhi m v n x y ra do thù.. Nh ng b t c p này nh hư ng không tình tr ng quá t i c a ngu n ti p nh n hay nh t i hi u qu c a công tác qu n lí nhà do tác ng c ng hư ng c a các lo i nư c nư c v môi trư ng. Nó t ra yêu c u cho th i. Do ó, n u b t các cơ s có th i nư c các cơ quan quan lí nhà nư c ph i s m th i ra môi trư ng ph i ch u trách nhi m hoàn thi n h th ng tiêu chu n này nh m pháp lí trong trư ng h p này là hoàn toàn b o v t t hơn n a môi trư ng kh i nh ng b t h p lí vì h không vi ph m pháp lu t. tác ng b t l i t nư c th i c a các cơ s Hơn n a, n u b t bu c các cơ s công công nghi p theo hư ng sau: nghi p ph i tuân th c hai lo i tiêu chu n 1. Quy nh m t cách h p lí hơn v trên thì s r t khó xác nh trách nhi m c a vi c áp d ng các tiêu chu n môi trư ng cơ s và trách nhi m c a các cơ quan qu n v nư c th i công nghi p lí nhà nư c khi tình tr ng ô nhi m môi Trong h th ng tiêu chu n Vi t Nam trư ng x y ra. hi n hành v môi trư ng nư c áp d ng cho gi i quy t m t cách h p lí nh t tình các cơ s công nghi p và ti u th công tr ng này, nên quy nh các cơ s công nghi p, có hai lo i tiêu chu n là tiêu chu n nghi p và ti u th công nghi p có x th i ch t lư ng nư c và tiêu chu n nư c th i. nư c th i ra môi trư ng ch ph i tuân th m t Trong hai lo i tiêu chu n này thì tiêu chu n lo i tiêu chu n. ó là tiêu chu n nư c th i ch t lư ng môi trư ng là lo i tiêu chu n công nghi p. B i vì, x th i úng gi i h n ph c v ch y u cho công tác qu n lí c a cho phép ư c xác nh trong tiêu chu n Nhà nư c. Vì v y, v i các t ch c, cá nhân nư c th i công nghi p có nghĩa là các cơ s thì tiêu chu n này ư c các cơ quan qu n lí này ã không làm nh hư ng n ch t lư ng nhà nư c v môi trư ng áp d ng thư ng môi trư ng nư c. Nói cách khác là h cũng xuyên hơn và quan tâm n nhi u hơn. Các không vi ph m tiêu chu n ch t lư ng nư c. 52 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2005
- Nghiªn cøu - trao §æi 2. Quy nh c th v t ng lư ng th i, Như v y, ch có t ng lư ng nư c th i là v th i i m x th i và v trí a lí, không tăng lên còn lư ng các ch t c h i trong gian áp d ng các tiêu chu n môi trư ng thành ph n nư c th i không h ư c gi m v nư c th i công nghi p thi u. Làm như th , b n thân cơ s ó có v - V t ng lư ng th i, th c t cho th y, như v n áp ng ư c các yêu c u c a tiêu cùng m t lo i nư c th i công nghi p nhưng chu n môi trư ng song l i ích chung v môi các cơ s khác nhau s có t ng lư ng th i trư ng thì v n b xâm ph m. khác nhau. Vì th , vi c x lí nư c th i cũng Vì v y, theo quan i m c a chúng tôi, òi h i áp d ng quy trình x lí không gi ng c n ph i quy nh t ng lư ng th i trong tiêu nhau. M t cơ s công nghi p l n, lư ng chu n nư c th i công nghi p. Ngoài vi c nư c th i th i vào môi trư ng ch c ch n s tránh ư c tình tr ng x lí nư c th i gi t o nhi u hơn m t cơ s ti u th công nghi p nêu trên, vi c quy nh t ng lư ng nư c nh . Nói cách khác là các cơ s công th i còn t o cơ s nghiên c u, d báo nghi p và ti u th công nghi p có t ng m c và kh năng x y ra ô nhi m môi lư ng nư c th i th i vào môi trư ng hoàn trư ng. M t khác, ch tiêu v t ng lư ng toàn khác nhau. Lư ng nư c th i y nhi u th i s là cơ s khoa h c cũng như pháp lí hay ít ph thu c vào quy mô, lĩnh v c ho t cơ quan qu n lí nhà nư c v môi trư ng ng c a cơ s y. N u không quy nh phân b quy n x th i cho các cơ s công t ng lư ng th i mà áp d ng ng u như nghi p và ti u th công nghi p có nư c th i hi n nay s không m b o ư c s bình ng th i ây cũng là cơ s tính phí ng cho các cơ s và có th gây r t nhi u nư c th i. khó khăn cho các cơ s công nghi p nh và - V v trí a lí, không gian áp d ng i ti u th công nghi p. C th là: theo quy v i tiêu chu n nư c th i công nghi p, tiêu nh hi n nay, cơ s th i ra môi trư ng chu n nư c th i công nghi p là m i quan 100m3 nư c th i cũng ph i áp ng các yêu tâm hàng u c a các cơ s công nghi p và c u gi ng như cơ s th i vào môi trư ng 1 ti u th công nghi p so v i các nghĩa v tri u m3 nư c th i. i u này có th d n t i khác v môi trư ng mà h ph i th c hi n. tình tr ng bóp ch t các cơ s công nghi p ây là tiêu chu n ư c xây d ng trư c h t nh , ti u th công nghi p vì h không có nh m kh ng ch lư ng ch t c h i mà các ti n v n u tư quy trình x lí nư c th i cơ s này th i vào môi trư ng nư c m b o yêu c u c a tiêu chu n nư c th i. nh ng v trí a lí và không gian, th i gian M t khác, quy nh này còn có th d n t i c th khác nhau. V trí không gian mà tiêu tình tr ng x lí nư c th i gi t o. Nghĩa là, chu n nư c th i công nghi p quy nh áp vì các cơ s nh không ti n v n u d ng có th là r t h p (tiêu chu n nư c th i tư quy trình x lí nư c th i hi n i nên h quy nh riêng cho m t cơ s công nghi p s i phó b ng cách hoà loãng m t cách cơ c bi t), có th tương i r ng (quy nh h c nư c th i trư c khi th i ra môi trư ng. cho m t khu công nghi p) ho c có th r t T¹p chÝ luËt häc sè 4/2005 53
- Nghiªn cøu - trao §æi r ng (quy nh cho m t vùng lãnh th r ng này cũng là y u t không kém ph n quan lơn). i u này là h t s c c n thi t b i vì tr ng gi m thi u s c ép cho môi trư ng cùng là các ho t ng công nghi p nhưng do nư c th i công nghi p gây ra. Tuy nhiên, ư c b trí nh ng a i m, khu v c quy nh c th v th i i m x th i s g p khác nhau thì s có th ph i tuân th các ph i nh ng khó khăn ph c t p nh t nh yêu c u v nư c th i công nghi p không trong quá trình áp d ng t i Vi t Nam hi n gi ng nhau. Do ó, vi c áp d ng tiêu nay. th c hi n ư c yêu c u này, òi h i chu n nư c th i t vùng này sang vùng ph i có s ki m tra, giám sát thư ng xuyên khác cũng c n ph i tính n y u t không c a các cơ quan qu n lí nhà nư c v môi gian và th i gian c th . trư ng. ây là công vi c khá ph c t p và t n Kho ng th i gian áp d ng cũng là y u kém. kh thi hơn, trư c m t, trong i u t c n ph i tính n khi xây d ng tiêu ki n c a nư c ta hi n nay nên quy nh th i chu n nư c th i công nghi p. Tiêu chu n i m x th i nư c th i công nghi p theo này ph i ư c áp d ng trong m t th i gian hư ng khuy n khích các cơ s công nghi p c th . Ph m vi này có th là r t ng n (quy và ti u th công nghi p tránh x nư c th i nh cho 1 ngày, th m chí 1 gi ) cũng có vào nh ng gi cao i m - nh ng th i i m th dài hơn (kéo dài trong 1 năm, 2 năm có th d gây ra tình tr ng quá t i cho ho c 5 năm…) có th tương i dài ho c r t ngu n ti p nh n mà t ó có th làm ô dài (10 năm th m chí lâu hơn n a). Nói tóm nhi m môi trư ng nư c, th m chí gây ra s l i, trong tiêu chu n nư c th i công nghi p c môi trư ng. nh t thi t ph i xác nh nh ng gi i h n t i 3. Xây d ng và ban hành thêm m t s tiêu a v n ng các ch t c h i và t ng chu n môi trư ng v nư c th i công nghi p lư ng th i tương ng v i m t kho ng th i Các cơ s công nghi p và ti u th công gian nh t nh i v i t ng ch t thành ph n nghi p có th ư c phân thành các cơ s ư c th i vào ngu n ti p nh n c th thu c thông thư ng và các cơ s c thù. Các cơ môi trư ng xung quanh. T t c nh ng y u s công nghi p thông thư ng là nh ng cơ t ó ph i ư c tính toán sao cho khi ti n s mà ho t ng c a nó có gây nh ng tác hành m i ho t ng công nghi p trong khu ng tiêu c c cho môi trư ng t nư c th i, v c ó k t h p v i c các ho t ng phát nhưng tác ng y không ph i là nh ng nh tri n trong lĩnh v c khác mà không làm nh hư ng nghiêm tr ng cho môi trư ng. Còn hư ng x u n ch t lư ng môi trư ng nư c nh ng cơ s công nghi p c thù thì l i t i ó. Nói cách khác là khi xây d ng và áp ti m n nh ng nguy cơ gây ô nhi m môi d ng tiêu chu n nư c th i công nghi p ph i trư ng cao, th m chí còn có th gây ra các có s tính toán chính xác và hàm lư ng, s c môi trư ng: khai thác khoáng s n, hoá t ng lư ng th i tương ng v i th i gian th i ch t, luy n kim… Vì th , tiêu chu n nư c c th , t ng khu v c c th . th i công nghi p c a hai lo i cơ s này c n - V th i i m x th i, quy nh v v n có s phân bi t, v i nh ng yêu c u, òi h i 54 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2005
- Nghiªn cøu - trao §æi không gi ng nhau: ki n v tài chính cũng như trình công ngh Trư c h t i v i các cơ s công nghi p áp ng các òi h i chung v môi trư ng thông thư ng hi n t i ch áp d ng chung m t như các cơ s m i ho t ng là i u h t s c tiêu chu n nư c th i công nghi p. ó là c n thi t. TCVN 5945 -1995. Quy nh như trên, theo i v i các cơ s công nghi p c thù và chúng tôi là chưa th t s phù h p mà nên có nh ng khu v c c bi t nên quy nh tiêu s phân bi t gi a cơ s ang ho t ng và cơ chu n nư c th i công nghi p riêng v i yêu s m i i vào ho t ng. i v i cơ s ã c u nghiêm ng t hơn các cơ s thông thư ng. ho t ng thì có th áp d ng các tiêu chu n Hi n t i, tiêu chu n nư c th i c a Vi t Nam nư c th i dung hoà hơn. Còn i v i nh ng ch quy nh áp d ng cho các cơ s công cơ s m i i vào ho t ng thì ph i áp d ng nghi p thông thư ng và xác nh các cơ s tiêu chu n nghiêm ng t ngay t u. Cũng có công nghi p c thù s có tiêu chu n riêng. th áp d ng m t tiêu chu n nư c th i công Song cho n nay tiêu chu n nư c th i công nghi p nghiêm ng t ngay t u nhưng kèm nghi p riêng cho các cơ s công nghi p c theo ó ph i quy nh m t kho ng th i gian thù v n chưa ư c xây d ng và ban hành. nh t nh cho các cơ s công nghi p ã ho t Tiêu chu n này c n ư c xây d ng v i yêu ng h có th chu n b nh ng i u ki n c u cao hơn so v i tiêu chu n nư c th i áp ng nh ng yêu c u lu t nh. Trong công nghi p hi n hành. i u ó có nghĩa kho ng th i gian y, các cơ s này có th t m pháp lu t c n t ra yêu c u h t s c nghiêm th i ư c phép áp d ng tiêu chu n nư c th i ng t i v i các cơ s công nghi p c thù v i yêu c u th p hơn tiêu chu n áp d ng trong vi c gi m thi u các ch t c h i trong chung cho m i cơ s công nghi p và ti u th nư c th i trư c khi th i ra môi trư ng xung công nghi p. Lý do cho cách ti p c n v n quanh. M c ích chính c a quy nh này là này là: các cơ s công nghi p ã i vào ho t ngăn ng a và gi m thi u nh ng tác ng ng là nh ng cơ s ư c c p gi y phép ho t r t x u mà nư c th i c a các cơ s này có ng t trư c khi có quy nh c th v th gây ra cho môi trư ng. TM. i u ó có nghĩa, khi xây dung, các cơ Tóm l i, môi trư ng Vi t Nam có ư c s này ã không th c hi n vi c d li u trư c b o v m t cách h u hi u kh i nh ng nh nh ng tác ng tiêu c c gây ra cho môi hư ng c a nư c th i công nghi p hay trư ng và chưa chu n b m t cách t t nh t các không ph thu c r t nhi u vào vi c h gi i pháp gi m thi u ô nhi m. N u b t th ng tiêu chu n nư c th i công nghi p có bu c các cơ s này ph i tuân th tiêu chu n ư c xây d ng ng b , h p lí, khoa h c nư c th i gi ng như các cơ s m i ã th c hay không. Tuy nhiên, ây là v n mà hi n theo báo cáo TM ã ư c phê duy t chúng ta c n ph i th c hi n d n, hoàn thi n khi ti n hành xây dung thì s gây r t nhi u chúng d n cho phù h p v i nh ng bi n i khó khăn cho h . Vì th , dành cho h kho ng c a i u ki n kinh t xã h i và c nh ng th i gian nh t nh cho vi c chu n b các i u i thay c a môi trư ng./. T¹p chÝ luËt häc sè 4/2005 55
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo: “ Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh tai công ty TNHH Hồng Trường”
70 p | 225 | 93
-
Tiểu luận: " Một số giải pháp góp phần hoàn thiện các hình thức trả lương tại Công ty gạch ốp lát Hà nội"
75 p | 286 | 88
-
Báo cáo về Một số giải pháp góp phần hoàn thiện các hình thức trả lương tại Công ty gạch ốp lát Hà Nội
82 p | 215 | 86
-
Tiểu luận: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện các công cụ marketing – mix ở công ty TNHH quốc tế Song Thanh (STI)
93 p | 263 | 65
-
Luận văn: "Hoàn thiện các chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cao su Sao vàng"
103 p | 147 | 40
-
Hoàn thiện các chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cao su Sao vàng
100 p | 219 | 40
-
TIỂU LUẬN: Hoàn thiện các giải pháp Marketing tại công ty cổ phần xây lắp viễn thông HOÀNG GIA
53 p | 155 | 32
-
TIỂU LUẬN: Hoàn thiện các hình thức trả lương ở Xí nghiệp Công nghiệp vật tư thiết bị cơ điện
27 p | 161 | 30
-
TIỂU LUẬN: HỌC THUYẾT MÁC VÀ VẤN ĐỀ HOÀN THIỆN CÁC YẾU TỐ CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
112 p | 186 | 24
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện các chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cao su Sao vàng
104 p | 135 | 23
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu tiêu chí đánh giá chất lượng hướng dẫn viên du lịch ở Việt Nam
105 p | 42 | 18
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện chính sách tiền lương tại Công Ty TNHH Một Thành Viên Duy Hưng Logistics
60 p | 41 | 14
-
Đề tài: Hoàn thiện các chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cao su Việt Đức
103 p | 102 | 10
-
Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật về bảo hiểm y tế ở Việt Nam hiện nay "
5 p | 125 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
11 p | 80 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm toán Báo cáo tài chính các ngân hàng thương mại có vốn nhà nước do Kiểm toán Nhà nước thực hiện
35 p | 43 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại NHTMCP Quân đội
10 p | 51 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn