intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: “ Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh tai công ty TNHH Hồng Trường”

Chia sẻ: Vu Ngoc Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:70

226
lượt xem
93
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trải qua 25 năm đổi mới, nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở nước ta đã hình thành và ngày càng hoàn thiện. Trong điều kiện nền kinh tế đang từng bước chuyển đổi, cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế, việc hiện đại hóa cơ sở hạ tần đang diễn ra nhanh chóng khắp mọi nơi làm thay đổi bộ mặt đất nước từng ngày. Các doanh nghiệp, các công ty mọc lên ngày càng nhiều, với số vốn đầu tư ngày càng lớn, quy mô các doanh ngày càng mở rộng, mức...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: “ Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh tai công ty TNHH Hồng Trường”

  1.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh Báo cáo: “ Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phố i lợi nhuận kinh doanh tai công ty TNHH Hồng Trường” Sinh viên: Vũ Thị Ngọ c Anh 1 Lớp I1 - Khoa Kinh Tế
  2.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh Mục Lục PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠ I............ 4 I/ Cơ sở lý luận về công tác kế toán ở doanh nghiệp thương mại....................................... 4 1/ Mộ t số khái niệm..................................................................................... 4 2/ Tính tất yếu của việc nghiên cứu tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ 5 3/ Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ............................ 7 4/ Phương thức tiêu thụ................................................................................ 8 5/ Phương pháp tính giá hàng tiêu thụ......................................................... 11 II/ Hạch toán tiêu thụ hàng hoá.......................................................................................... 13 1/ Hạch toán giá vốn hàng bán................................................................... 13 2/ Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp d ịch vụ ........................................ 15 3/ Hạch toán các kho ản giảm trừ................................................................ 19 3.1: Hạch toán các loại thu ế........................................................... 19 3.2: Hạch toán chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bị trả lạ i....... 20 III/ H ạch toán xác định kết quả tiêu thụ............................................................................ 22 1/ Hạch toán chi phí bán hàng.................................................................... 22 2/ Hạch toán chi phí QLDN....................................................................... 24 3/ Hạch toán kết quả tiêu thụ...................................................................... 25 Sinh viên: Vũ Thị Ngọ c Anh 2 Lớp I1 - Khoa Kinh Tế
  3.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh IV/ Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. 27 1/ Tổ chức hạch toán theo hình thức sổ : Nhật ký sổ cái.............................. 27 2/ Tổ chức hạch toán theo hình thức sổ : Nhật ký chung.............................. 27 3/ Tổ chức hạch toán theo hình thức sổ : Chứng từ ghi sổ............................ 28 4/ Tổ chức hạch toán theo hình thức sổ : Nhật ký chứng từ................................. 29 V / Chuẩn mực kế toán quốc tế và hạch toán kế toán tiêu thụ tạ i Pháp............................ 30 1/ Chuẩn mực kế toán quốc tế.................................................................... 30 2/ Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Pháp............. 31 PHẦN II: TH ỰC TRẠNG HẠCH TOÁN K Ế TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY ELECTROLUX V IỆT NAM........................................................................... 34 A / ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC K Ế TOÁN............................................................... 34 I/ Đặ c điểm chung công ty TNHH ELECTROLUX Việt Nam......................................... 34 1/ Quá trình phát triển công ty TNHH Electrolux Việt Nam......................... 34 2/ Đặc điểm kinh doanh, chức năng, nhiệm vụ của công ty.......................... 36 2.1: Đặ c điểm kinh doanh.................................................................... 36 2.2: Ch ức năng, nhiệm vụ của công ty................................................. 39 3/ Tổ chức công tác quản lý của công ty.................................................... 40 II/ Tổ chức công tác kế toán công ty.................................................................................. 42 1/ Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.............................................................. 42 2/ Tổ chức kế toán.................................................................................... 44 Sinh viên: Vũ Thị Ngọ c Anh 3 Lớp I1 - Khoa Kinh Tế
  4.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh 3/ Hình thức kế toán của công ty................................................................ 44 B/ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU TH Ụ TẠI CÔNG TY... 46 I/ H ạch toán chi tiết................................................................................................................ 47 1/Chứng từ sử dụng................................................................................. 47 2/ Sổ sách sử dụng.......................................................................................................... 47 II/ Hạch toán Tổng hợp tiêu thụ hàng hoá......................................................................... 48 1/ Đặc điểm chung kế toán tiêu thụ............................................................. 48 1.1:Phương thức tiêu thụ...................................................................... 48 1.2:Hệ thống các mặt hàng ................................................................. 49 1.3:Chính sách giá cả.......................................................................... 49 1.4: Các phương thức thanh toán.......................................................... 49 2/ TK sử dụng........................................................................................... 49 3/ Nội dung hạch toán.................................................................................................... 50 3.1: Bán hàng và thanh toán với người mua........................................ 50 3.2: Hạch toán giá vốn hàng bán......................................................... 68 3.3: Hạch toán các khoản giảm trừ............................................................................. 71 3.4:Hạch toán doanh thu..................................................................... 72 III/ H ạch toán xác định kết quả tiêu thụ............................................................................ 75 1/ Phương pháp xác đ ịnh kết quả tiêu thụ.................................................... 75 2/ Hạch toán CPBH, CPQL....................................................................... 75 Sinh viên: Vũ Thị Ngọ c Anh 4 Lớp I1 - Khoa Kinh Tế
  5.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh 3/ Xác định kết quả tiêu thụ.................................................................................................. 78 LỜI NÓI ĐẦU Trải qua 25 năm đổ i mới, nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở nước ta đã hình thành và ngày càng hoàn thiện. Trong điều kiện nền kinh tế đang từng bước chuyển đổi, cùng với sự hội nhập kinh tế q uốc tế, việc hiện đại hóa cơ sở hạ tần đang diễn ra nhanh chóng khắp mọ i nơi làm thay đổ i bộ mặt đất nước từng ngày. Các doanh nghiệp, các công ty mọc lên ngày càng nhiều, với số vốn đầu tư ngày càng lớn, quy mô các doanh ngày càng mở rộ ng, mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng gay gắt. Do đó, các Sinh viên: Vũ Thị Ngọ c Anh 5 Lớp I1 - Khoa Kinh Tế
  6.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh doanh nghiệp muố n tồn tại và phát triển thì vấn đề đ ặt lớn đ ặt ra hiện nay là phải làm thế nào để đ ưa ra phương án kinh doanh có hiệu quả trên cơ sở p hát huy nguồn lực sẵn có và tận dụng nguồ n lực bên ngoài. Điều này được đánh giá dựa trên chỉ tiêu chung của doanh nghiệp, đó chính là lợi nhuận. Để làm được điều đó, doanh nghiệp cần ứng xử linh hoạt, biết tính toán chi phí bỏ ra và khả năng khai thác của mình nhằm giảm chi phí đ ến mức thấp nhất sau mộ t chu kỳ kinh doanh, thu được lợi nhuận tối đa. Muố n vậy, công tác kế toán kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh tạ doanh nghiệp nói riêng phải thật đầy đủ, tinh tế, chính xác, phải được tổ chức khoa học góp phần thu nhận, xử lý. Cung cấp thông tin một cách hiệu quả nhất, phục vụ cho công tác quản lý, giúp doanh nghiệp lựa chọn phương thức tiêu thụ sao cho khả năng thu hồi vố n nhanh, đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp thương mại, ho ạt độ ng kinh doanh thương mại được xem như là nhịp cầu nối liền giữa sản xuất và tiêu thụ.Tiêu thụ là khâu quan trọng và cũng là khâu cuối cùng của kinh doanh. Thông qua tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp thực hiện được giá trị sử dụng của hàng hóa, góp phần tăng nhanh tốc đ ộ thu hồi vố n, đồng thời thỏa mãn phần nào nhu cầu tiêu dung của xã hộ i. Mặt khác thông qua tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp xác được kết quả kinh doanh, lãi lỗ mức đ ộ nào? Điều đó q uyết định đến sự đứng vững, phát triển của doanh nghiệp. Từ khảo sát thực tế và nhận thức rõ vai trò của công tác kế toán, đặc biệt là tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh trong doanh nghiệp thương m ại. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Hồng Trường, được sự giúp đỡ của các anh chị tại công ty và dưới sự hướng dẫn của cô giáo Phạm Thị Kim Oanh em đ ã chọn chuyên đề: “ Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ, xác định k ết quả và phân phố i lợi nhuận kinh doanh tai công ty TNHH Hồng Trường” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Sinh viên: Vũ Thị Ngọ c Anh 6 Lớp I1 - Khoa Kinh Tế
  7.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh Chuyên đ ề gồm những nội dung cơ bản sau: C hương I: Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Hồ ng Trường C hương II: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh. C hương III: Thực trạ ng công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phố i lợi nhuận tại công ty TNHH Hồ ng Trường. C hương IV: Mộ t số ý kiến nh ằm hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận tạ i coonh ty TNHH Hồng Trường. Do điều kiện thời gian có hạn, lại là lần đ ầu tiên làm báo cáo thực tập, thiếu kinh nghiệm thực tế nên không thể tránh khỏi những sơ suất. Em rất mong nhận được sự hướng dẫn, góp ý của cô giáo hướng dẫn cùng các anh chị trong công ty để b ài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin cảm ơn! CHƯƠNG I QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG I. Tình hình cơ bản của công ty 1. Tên, địa chỉ, quá trình hình thành và phát triển công ty Tên công ty: Công ty TNHH Hồng Trường Địa chỉ: Khối 2- Thị trấn Mường Xén- huyện Kỳ Sơn- Tỉnh Nghệ An Số điện thoại: 0383.875.145 Sinh viên: Vũ Thị Ngọ c Anh 7 Lớp I1 - Khoa Kinh Tế
  8.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh Giám đố c công ty: Ông Phạm Hồng Nhi  Quá trình hình thành N ăm 2004, xuất phát từ cơ chế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đi đôi với việc đổi mới công tác kinh doanh phù hợp với nền kinh tế thị trường. Trên con đường công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, cùng với nhu cầu thị trường lúc bấy giờ, Công ty TNHH Hồng Trường được hình thành và được Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Nghệ An cấp giấy phép thành lập số 2900598481 ngày 20/ 5 / 2004.  Sự phát triển công ty Công ty TNHH Hồng Trường được thành lập với số vốn điều lệ 3.000.000.000 (Ba tỷ đồng). Cơ sở vật chất ban đầu gồm : 01 cửa hàng vật liệu xây dựng; 01 cửa hàng kinh doanh đồ gỗ nộ i thất, thiết bị đồ dùng văn phòng… Với đội ngũ nhân viên 10 người. N hững năm đầu hoạt độ ng, công ty gặp nhiều khó khăn vì cơ sở vật chất còn khiêm tốn, độ i ngũ kinh doanh còn non trẻ, thiếu về kinh nghiệm và số lượng, cùng với đó là những tác động của thị trường nên hiệu quả kinh doanh còn thấp, lợi nhuận mang lại không cao. Cho đến nay, hoạt độ ng sản xuất kinh doanh được trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đ ại, độ i ngũ nhân viên 25 người, dày dạn kinh nghiệm. Với những thành tựu đã đạt được đã làm cho công ty ngày một phát triển, quy mô kinh doanh được mở rộng, doanh số hàng bán ra ngày m ột tăng cao, lợi nhuận thu được lớn.Và công ty đ ã tạo được một thế đứng vững chắc trên thị trường, đ ủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. 2. Chức năng , lĩnh vực kinh doanh của công ty  Ch ức năng Sinh viên: Vũ Thị Ngọ c Anh 8 Lớp I1 - Khoa Kinh Tế
  9.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh Thực hiện chức kinh doanh thương mại công ty tiến hành cung cấp đ ầy đủ, kịp thời các mặt hàng, các sản phẩm như: Vật liệu xây dựng, đồ dùng nội thất bằng gỗ, thiết bị, đồ dùng văn phòng…Phục vụ người tiêu dùng tại địa phương. N hư vậy, công ty đã góp phần không nhỏ cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, thúc đ ẩy kinh tế tại đ ịa phương ngày mộ t phát triển.  Lĩnh vực kinh doanh N gành nghề công ty đăng ký kinh doanh là: + K inh doanh vật liệu xây dựng + K inh doanh hàng trang trí nội thất, ngoại thất, thiết b ị, đồ dùng văn phòng. + Lắp ráp, sửa chữa, bảo hành các thiết b ị, hàng hóa mà công ty kinh doanh. + Làm đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa. 3. Đặc điểm bộ máy quản lý và tổ chức công tác kế toán tạ i Công ty TNHH Hồng Trường 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Sinh viên: Vũ Thị Ngọ c Anh 9 Lớp I1 - Khoa Kinh Tế
  10.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh Ban giám đốc Phòng kế Phòng tổ chức Phòng kinh toán hành chính doanh Cửa hàng Các phòng ban trong Công ty có mối quan hệ chặt chẽ cùng nhau phối hợp hoạt độ ng để bộ máy Công ty làm việc có hiệu quả đưa Công ty phát triển vững mạnh. * Ban giám đốc Công ty b ao gồ m một Giám đốc và một Phó giám đốc chỉ đạo, điều hành, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty. Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ của mình các phòng ban có trách nhiệm thực hiện các quyết đ ịnh của Ban giám đố c. * Phòng kinh doanh: xây dựng kế hoạch tiêu thụ và dự trữ hàng hoá, nghiên cứu thị trường để m ở rộ ng việc tiêu thụ hàng hoá đáp ứng yêu cầu ho ạt độ ng của Công ty; phối hợp với phòng kế toán để xác lập tình hình công nợ theo các hợp đồng kinh tế và đôn đốc việc thu hồi nợ. * Phòng kế toán: Tham mưu cho Giám đốc về tài chính, chịu trách nhiệm quản lý tài sản của Công ty, hạch toán kinh tế theo quy đ ịnh của Nhà nước, quy chế của Công ty; thực hiện những công việc thuộ c vấn đề liên Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Anh 10 Lớp I1- Khoa Kinh Tế
  11.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh quan đến tài chính như vố n, tài sản và công nợ; lên quyết toán tổng hợp của đơn vị theo đúng niên độ để nộp cho ban lãnh đạo Công ty, cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh,… * Phòng tổ chức hành chính: Th ực hiệ n công tác chính trị, quản lý lao độ ng và hành chính. Chỉ đ ạo và tham gia công tác giáo d ục chính trị tư tưởng cho cán b ộ công nhân viên, công tác quả n lý lao độ ng. Phố i hợp với c ác phòng ban chức năng tính toán tiề n lương, thanh toán tiề n lương và các c hế độ khác cho người lao độ ng, tổ chức bố trí, tuyển dụng lao động. Theo dõi, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty để phù hợp với trình độ nghiệp vụ, kỹ thuật và nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời quản lý hồ sơ, văn thư lưu trữ, tình hình an ninh của công ty…. * Cửa hàng: Bán hàng hoá của Công ty 3 .2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy quản lý cồng kềnh là mộ t nhân tố gây cản trở đến hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp. Do đó, đ ể thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của công tác kế toán giúp cho bộ máy kế toán của Công ty phát huy được hết vai trò của mình, Công ty đã tổ chức công tác kế toán một cách khoa học hợp lý và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước, của ngành và vận dụng thích ứng với đặc điểm tổ chức kinh doanh, quản lý của Công ty. Theo đó kế toán của Công ty tổ chức mô hình kế toán tập trung. Công ty chỉ mở mộ t bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đo ạn hạch toán ở m ọi phần hành kế toán. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH Hồng Trường Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Anh 11 Lớp I1- Khoa Kinh Tế
  12.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh Kế toán trưởng K ế toán thanh K ế toán bán hàng Thủ quỹ toán và công nợ * Kế toán trưởng: Chỉ đ ạo trực tiếp bộ máy kế toán, tổ chức hướng dẫn, kiểm tra toàn bộ công tác kế toán của Công ty; tham mưu cho Giám đốc về các hoạt độ ng tài chính, đôn đốc các khoản công nợ phải thu đ ể bảo toàn và phát triển vốn; theo dõi tài sản cố định, chi phí, tiền lương; tổng hợp số liệu của các phần hành kế toán và lập quyết toán vào cuố i năm. * Kế toán thanh toán và công nợ: làm nhiệm vụ viết phiếu thu, phiếu chi, vào sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán, theo dõi công nợ phải thu, phải trả và giao dịch với ngân hàng. * Thủ quỹ: làm nhiệm vụ thu chi tiền, đ ảm b ảo an toàn, không để xảy ra mất mát hao hụt về tiền tệ, lập báo cáo quỹ. * Kế toán bán hàng: Lập các chứng từ b an đ ầu về hàng mua, vào sổ chi tiết hàng mua và tổ ng hợp hàng mua theo chủng loại; lập các hoá đơn bán hàng và các chứng từ khác phục vụ việc bán hàng, vào sổ chi tiết hàng hoá và sổ tổng hợp hàng hoá. 3 .3 Tổ chức công tác kế toán * Niên độ kế toán áp dụng: Bắt đầu từ ngày 01/ 01 đến hết ngày 31/12 hằng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam H ệ thống tài khoả n sử dụng: Doanh nghiệp áp dụng theo chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán, các tài kho ản được mã hoá thuận lợi cho việc hạch toán và xử lý thông tin của Công ty. Hình thức ghi sổ kế toán: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức chừng từ ghi sổ Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Anh 12 Lớp I1- Khoa Kinh Tế
  13.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh Phương pháp hạch toán hàng tồn kho + Hàng tồn kho được đánh giá theo nguyên tắc giá gốc, với hàng hoá mua ngoài: G iá gố c ghi sổ = giá mua + chi phí thu mua – (các khoản chiết khấu thương m ại + giảm giá hàng mua được hưởng) + Phương pháp xác định giá trị hàng hóa tồn kho xuất kho là phương pháp bình quân gia quyền. Công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền: Trị giá vốn ═ Số lượng SP x Đơn giá bình quân SP xuất kho xuất kho gia quyền Trị giá SP tồn đầu kỳ + Trị giá SP nhập trong kỳ Đ ơn giá bình quân = Số lượng SP tồn trong kỳ + Số lượng SP nhập trong kỳ + Phương pháp k ế toán tổng hợp hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. + Doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ  Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính  K ỳ lập báo cáo tài chính là tháng, quý, năm. Niên độ kế toán b ắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 của năm tài chính.  Các báo cáo Công ty lập bao gồ m: - Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B 01- D N) - Báo cáo kết quả kinh doanh ( Mẫu số B 02- DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B 03- D N) - Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B 09- DN Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Anh 13 Lớp I1- Khoa Kinh Tế
  14.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh 3.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty NHẬP MUA XU ẤT BÁN TRỰC HÀNG HÀNG HÀNG TIẾP CHO KHÁCH HÀNG II. Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu của công ty trong 3 năm gần đây ( năm 2008, 2009 và 2010) So sánh 2009/2008 2010/2009 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 % ± ± % Doanh 1000đ 3.515.600 3.893.851 4.313.428 378.251 10,76 419.577 10,78 thu 1000đ LNST 189.615 251.374 338.325 61.759 32,57 86.951 34,59 Nguồ n 1000đ 2.347.000 2.386.000 2.472.000 39.000 1,66 86.000 3,6 VKD Nộp 1000đ 45.743,5 60.153,93 80.442,5 14.410,43 31,5 20.288,57 33,73 NSNN Số Ngườ i CNV 17 22 25 5 18,5 3 9,375 Lương 1000đ 2.500 2.700 2.900 200 8 200 8 BQ /n/tg LN/DT 5,39% 6,46% 7,84% LN/VK 8,08% 10,54% 13,69% D N hận xét: Từ kết quả bảng số liệu cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả, kết quả hoạt độ ng kinh doanh của công ty liên tục tăng. Điều này cho thấy sự nỗ lực phấn đ ấu của ban giám đốc cùng toàn bộ CNV trong công ty. Cụ thể: + Doanh thu năm 2009 so với 2008 tăng 10,76% tương đương tăng 378.251.000 đ. Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Anh 14 Lớp I1- Khoa Kinh Tế
  15.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh + Lợi nhuận năm 2009 so với năm 2008 tăng 32,57% tương đương tăng 61.759.000 đ. + Nguồn vốn kinh doanh năm 2009 so với năm 2008 tăng 1,66% tương đương tăng 39.000.000 đ. + Số lao độ ng năm 2009 so với 2008 tăng 5 người tương ứng với tốc độ tăng về số lượng lao động là 18,5%. + Mức lương BQ/ 1 lao động năm 2009 so với 2008 tăng 200.00đ/ người. + Doanh thu năm 2010 so với 2009 tăng 10,78% tương đương với số tiền tăng 419.577.000 đ. Và tăng hơn năm 2009/ 2008 là 0,02% với số tiền tăng tương đương 41.326.000 đ. + Lợi nhuận năm 2010 so với 2009 tăng 34,59% với số tiền tăng tương ứng là 86.951.000 đ , tăng hơn so với năm 2009/2008 là 2,02% tương đương 25.192.000 đ. + N guồn vốn KD năm 2010 so với 2009 tăng 3,6% tương ứng với số tiền tăng 86.000.000 đ. Và tăng hơn so với năm 2009/2008 là 1,94% với số tiền tăng tương ứng 47.000.000 đ. + Số lao động năm 2010 so với 2009 tăng 3 người , tiền lương bình quân/ 1 lao động tăng 200.000 đ/ người. + LN/ DT Tỷ suất lợi nhuận (LN/ DT) của công ty cũng không ngừng tăng lên. Năm 2010 cứ trong 100 đồng doanh thu thì thu được 7,84 đồng lợi nhuận, tăng hơn so với năm 2009 1,38% hay 1,38 đồng lợi nhuận, tăng so với năm 2008 2,45% hay 2,45 đồng lợi nhuận. + LN/VKD Tỷ suất LN/ VKD của công ty cũng có xu hướng tăng lên biểu hiện năm 2010 cứ 100 đ vốn kinh doanh bỏ ra công ty thu được 13,69 đồng lợi nhuận tăng so với năm 2009 là 3,15 đồng lợi nhuận. Và so với năm 2008 năm 2010 tăng 5,61 đồ ng lợi nhuận. - Bên cạnh đó số phải nộp NSNN của công ty cũng tăng lên. + N ăm 2009 số phải nộp NSNN của công ty tăng so với năm 2008 là 31,5% tương đương tăng 14.410 .430 đ. Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Anh 15 Lớp I1- Khoa Kinh Tế
  16.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh + Năm 2010 số phải nộp NSNN tăng so với năm 2009 là 33,73% tương đương tăng 20.288.570 đ và tăng hơn năm 2009/2008 là 2,23% tương đương tăng 5.878.140 đ. - V iệc doanh thu của công ty tăng lên thì số p hải nộp NSNN tăng lên là điều tất yếu. Q ua việc phân tích, đánh giá các chỉ tiêu ta có thể thấy rằng hoạt đ ộng kinh doanh của công ty có hiệu quả tố t. Sở d ĩ có kết quả này là do sự lãnh đ ạo sáng suốt, tài tình của ban giám đốc( BGĐ) công ty cùng với sự nỗ lực của toàn bộ công nhân viên trong công ty trong công tác quản lý, sản xuất kinh doanh ,nghiên cứu , nắm bắt thị trường. Công ty đ ã không ngừng đáp ứng đủ yêu cầu của cá nhân cũng như công trình xây dựng nên được khách hàng tin cậy. Bên cạnh đó công ty luôn quan tâm đến đ ời sống công nhân viên trong công ty, đảm bảo mức thu nhập thỏa đáng đ ể họ yên tâm làm việc. Do vậy kết quả kinh doanh của công ty luôn tăng lên trong thời gian qua. Công ty nên duy trì kết quả đã đ ạt được và phát huy hơn nữa góp phần thúc đ ẩy công ty di lên phát triển./ Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Anh 16 Lớp I1- Khoa Kinh Tế
  17.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ PHÂN PHỐI LỢ I NHUẬN KINH DOANH I.Lý luận chung về kế toán tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp thương mại 1. Kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lơị nhuận a. Khái niệm tiêu thụ * Khái niệm: Tiêu thụ hàng hóa là quá trình người bán xuất bán hàng hóa cho người mua theo sự thỏa thuận, trao đổi giữa hai bên và người mua có trách nhiệm thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. * Đặc điểm: Q uá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương m ại nói riêng có những đặc điểm chính sau: + Có sự thỏa thuận trao đổi giữa người mua và người bán. + Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa. +Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa cho khách hàng và nhận lại của khách hàng một kho ản tiền gọi là doanh thu bán hàng. Nó là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình. * Ý nghĩa công tác kế toán tiêu thụ Công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Nó ghi chép phản ánh kịp thời tình hình hiện có và sự biến động ( nhập- xuất ) của từng loại hàng hóa trên cả hai mặt vật chất và giá trị. - Giám sát chặt chép quá trình bán hàng: ghi chép đầy đủ, kịp thời doanh thu bán hàng, tính toán đúng đ ắn trị giá vốn của hàng bán. Phản ánh đúng thu nhập và chi phí bán hàng nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng. - Kiểm tra, giám đốc tiến độ thực hiện kế hoạnh bán hàng, tình hình thực hiện dự toán các chi phí bán hàng, tình hình thực hiện kế ho ạch lợi nhuận bán hàng và thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Anh 17 Lớp I1- Khoa Kinh Tế
  18.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh - Cung cấp thông tin chính xác kịp thời, trung thực, đầy đủ về tình hình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của từng lo ại hàng hóa cho từng đối tượng sử dụng thông tin. b. Khái niệm xác định kết quả Kết quả tiêu thụ hàng hóa là chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng xuất bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán. Nếu chênh lệch giữa thu nhập với chi phí hoạt động kinh doanh dương thì kết quả bán hàng là lãi, còn nếu chênh lệch âm thì kết quả bán hàng là lỗ. Trường hợp thu nhập bằng chi phí thị kết quả là hòa vốn. c . Mối quan hệ giữa tiêu thụ và xác định kết quả Đối với doanh nghiệp thương mại thì việc tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa vô cùng quan trọng. - Quá trình tiêu thụ là cơ sở để xác định kết quả tiêu thụ , ngược lại xác định kết quả tiêu thụ là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định có nên tiêu thụ nữa hay không, nên tiêu thụ hàng hóa nào, giá bán hàng hóa ra sao…Có thể nói giữa bán hàng và xác địnhkết quả bán hàng có mối quan hệ mật thiết với nhau. - Quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có ý nghĩa sống còn đố i với doanh nghiệp. K ết quả tiêu thụ là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn tiêu thụ là phương tiện để thực hiện mục đích đó. d . Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả Trong nền kinh tế thị trường, các đơn vị kinh doanh có thể tồn tại và phát triển được thì luôn phải bám sát tình hình thị trường đ ể tiến hành hoạt độ ng kinh doanh của mình có hiệu quả. Để cung cấp thông tin hữu hiệu cho nhà quản trị ra quyết định thì công tác kế toán luôn phải được cập nhật nhanh chóng, chính xác. Trong doanh nghiệp thương mại thì công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá đóng vai trò rất quan trọng ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của công ty. Đ ể cung cấp cho các nhà quản trị mộ t cách chính xác, kịp thời thì công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp phải thực hiện các nhiệm vụ sau: Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Anh 18 Lớp I1- Khoa Kinh Tế
  19.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh  Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình nhập- xuất- tồn kho hàng hoá cả về số lượng, giá cả, chất lượng, tình hình bảo quản hàng hoá dự trữ. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ mua, bán hàng hoá.  Q uản lý chặt chẽ tình hình biến độ ng và dự trữ hàng hoá, phát hiện xử lý kịp thời những hàng hoá giảm chất lượng, giá cả và khó tiêu thụ.  Tổ chức tốt nghiệp vụ hạch toán chi tiết hàng hoá, luôn luôn kiểm tra tình hình ghi chép ở các kho, quầy hàng. Thực hiện tố t chế đ ộ kiểm tra, đối chiếu sổ sách ghi chép và kết quả kiểm kê hàng hoá ở các kho và quầy hàng.  Lựa chọ n phương pháp tính giá vố n hàng hoá xuất bán cho phù hợp với tình hình đ ặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mình đ ể đảm bảo đúng chỉ tiêu lãi gộp hàng hoá.  G hi nhận doanh thu bán hàng đ ầy đ ủ và kịp thời phản ánh kết quả mua bán hàng hoá, tham gia kiểm kê đánh giá lại hàng hoá.  Tính toán chính xác các chi phí liên quan đến quá trình mua bán hàng hoá, các kho ản giảm trừ d oanh thu, các khoản thanh toán công nợ với nhà cung cấp và với khách hàng.  Xác định kết quả tiêu thụ và lên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Kế toán hàng hóa Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất hay không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về để bán. 2.1 Trị g iá vốn của hàng mua Trong các doanh nghiệp thương m ại trị giá vố n của hàng mua bao gồm: G iá mua thuần của hàng hóa và chi phí thu mua hàng hóa. Trong đó: - Giá mua thuần hàng hóa gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn + các khoản thuế ở khâu mua không được hoàn lại – các khoản giảm giá hàng mua được hưởng ( chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trả lại hàng đã mua). - Chi phí thu mua hàng hóa gồm: Chi phí vận chuyển, bố c dỡ; chi phí bảo hiểm, tiền lưu kho… Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Anh 19 Lớp I1- Khoa Kinh Tế
  20.   Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Kim Oanh Do đặc điểm kinh doanh thương m ại giá mua thuần của hàng hóa được tính và hạch toán riêng , còn chi phí thu mua được tổng hợp chung, đến cuối kỳ phân bổ cho hàng bán ra và hàng còn lại. K ế toán nhập xuất tồn kho hàng hóa được hạch toán trên tài khoản 156. ( phương pháp kê khai thường xuyên), và trên tài khoản 611( phương pháp kiểm kê định kỳ) theo quy đ ịnh tại chuẩn mực kế toán 02- hàng tồ n kho. 2.2 Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho Đ ể hạch toán, cũng như xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá kế toán cần phải xác định phương pháp tính giá vố n hàng hoá tiêu thụ trong k ỳ.Việc xác định phương pháp tính giá vốn hàng hoá tiêu thụ ở doanh nghiệp phải tôn trọng nguyên tắc nhất quán trong kế toán, tức là phải sử d ụng phương pháp thố ng nhất trong niên độ kế toán. G iá mua của hàng hoá tiêu thụ xuất kho được tính theo mộ t trong các phương pháp sau đây:  Phương pháp giá thực tế đích danh: khi áp dụng phương pháp này thì giá mua hàng hoá phải được theo dõi từng lô, từng loại hàng và theo dõi từ khâu mua đến khâu bán, do đó hàng hoá xuất bán thuộc lô nào thì giá vốn hàng bán chính là giá mua của hàng hoá đó.  Phương pháp bình quân gia quyền:  Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: là p hương pháp tính được giá vốn của hàng hoá xuất bán ngày cuối kỳ nên cơ sở tính giá bình quân cả kỳ kinh doanh: Giá thực tế của hàng tồn Giá thực tế của hàng nhậ p Đơn giá + đầ u k ỳ trong kỳ bình = quân Số lượng hàng tồn đầ u kỳ + Số lượng hàng nhậ p trong kỳ  Phương pháp giá thực tế nhập trước, xuất trước: là phương pháp được dựa trên giả định là hàng hoá được nhập trước thì sẽ tiêu thụ trước. Do Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Anh 20 Lớp I1- Khoa Kinh Tế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2