Báo cáo khoa học: "Phương pháp phần tử hữu hạn đánh giá độ bền toa xe chở hàng chịu sức ép hạt rời (với sơ đồ kết cấu không gian)"
lượt xem 8
download
Tóm tắt: Toa xe chở hàng hạt rời có kết cấu toàn thân chịu lực rất phức tạp (bao gồm: bệ xe, thành xe, cơ cấu xả,… đều cùng tham gia chịu lực). Trước đây việc đánh giá độ bền toa xe loại này thường tách thành hai bài toán: bài toán độ bền bệ xe và bài toán độ bền thành xe sử dụng phương pháp lực cổ điển hoặc phương pháp ma trận dưới dạng kết cấu khung phẳng, nhiều bậc siêu tĩnh do đó phải sử dụng nhiều giả thiết, độ chính xác tính toán chưa cao....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học: "Phương pháp phần tử hữu hạn đánh giá độ bền toa xe chở hàng chịu sức ép hạt rời (với sơ đồ kết cấu không gian)"
- Phương pháp phần tử hữu hạn đánh giá độ bền toa xe chở hàng chịu sức ép hạt rời (với sơ đồ kết cấu không gian) PGS. TS. Lê văn học ThS. NCS. kiều công thành Bộ môn Đầu máy – Toa xe Trường Đại học Giao thông Vận tải Tóm t ắt: Toa xe chở hàng hạt rời có kết cấu toàn thân chịu lực rất phức tạp (bao gồm: bệ xe, thành xe, cơ cấu xả,… đều cùng tham gia chịu lực). Trước đây việc đánh giá độ bền toa xe loại này thường tách thành hai bài toán: bài toán độ bền bệ xe và bài toán độ bền thành xe sử dụng phương pháp lực cổ điển hoặc phương pháp ma trận dưới dạng kết cấu khung phẳng, nhiều bậc si êu tĩnh do đó phải sử dụng nhiều gi ả thiết, độ chính xác tính toán chưa cao. Hiện nay việc lựa chọn phương pháp để đánh giá độ bền toa xe chở hàng hạt rời l à nhiệm vụ rất khó khăn, đòi hỏi nhiều công sức (đặc biệt trong việc giải bài toán thành bên toa xe chịu sức ép của hàng hạt rời). Trong thực tế toa xe chở hàng hạt rời (có kết cấu tự xả) l à kết cấu không gian toàn thân chịu lực. Bài báo đề cập tới phương pháp đánh giá độ bền toa xe chịu sức ép hàng hạt rời với sơ đồ kết cấu không gian, phản ánh t ương đối đầy đủ tình hình chịu lực thực tế của toa xe. Summary: In practice, freight cars of separate particles (with automatic discharging system) are CT 2 three - dimensional structures loaded all over the body. This paper mentions the method to evaluate s trength of freight cars under ompression of separate particles with three-dimensional structure diagram, r eflecting relatively fully an actual situation of the cars under load. i. Nội dung 1. Thông số kỹ thuật, sơ đồ tính toán và các loại tải trọng tác dụng lên kết cấu toa xe chở hàng hạt rời (chở than) do Việt Nam chế tạo: - Thông số kỹ thuật của toa xe Các thông số Giá trị Đơn vị TT Chi ều dài thân xe 1 11.550 mm Chi ều cao thùng xe 2 2.085 mm Chi ều rộng thùng xe 3 2.720 mm Trọng l ượng thùng xe Tấn 4 5,475 Trọng l ượng một giá chuyển Tấn 5 3,000 Tải trọng toa xe Tấn 6 30,000 Khoảng cách giữa 2 tâm cối chuyển 7 7400 mm Khoảng cách giữa 2 trục trong 1 giá chuyển 8 1.650 mm
- Khoảng cách giữa 2 mặt lăn trong 1 trục 9 1.054 mm Chi ều cao từ mặt ray đến mặt dưới sàn xe 10 710 mm Chi ều cao từ trọng tâm thùng xe đến mặt ray 11 2.130 mm Chi ều dài giá chuyển hướng 12 2.110 mm Hệ số ma sát giữa ray và bánh xe 13 0,25 Trọng l ượng bộ phận dưới l ò xo ở 1 giá chuyển Tấn 14 2,750 Đường kính bánh xe 15 750 mm Độ siêu cao (tính toán) 16 80,85 mm Tổng độ cứng l ò xo thép ở 1 giá chuyển 17 814,98 KG/mm - Kết cấu các bộ phận chính của toa xe chở hàng hạt rời: E Hình 1. Kết cấu tổng thể toa xe chở than 30 tấn - ki ểu ấn Độ - Lập sơ đồ tính: Trước đây việc đánh giá độ bền toa xe hàng chịu sức ép hàng hạt rời thường được tách ra thành nhiều bài toán (bài toán độ bền bệ xe, bài toán độ bền thành xe chịu tải trọng rải đều và chịu CT 2 sức ép hàng hạt rời riêng biệt) nên việc xây dựng sơ đồ tính thường chuyển kết cấu toa xe không gian về kết cấu phẳng, rồi tính toán từng kết cấu phẳng riêng biệt do vậy cần nhiều giả thiết như: + Bệ xe: Chỉ xét các xà chính (xà dọc giữa, xà dọc cạnh, xà gối, xà đầu, xà ngang gi ữa và xà trung gian), bỏ qua các xà phụ; Trong bài toán chịu tải trọng thẳng đứng, các xà dọc cạnh và xà đầu được coi là cứng tuyệt đối trong mặt phẳng thẳng đứng chứa chúng, bởi lẽ chúng được nối kết cứng với thành bên và thành đầu; Liên kết của các xà ngang với thành bên là nối chốt, vì trong mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với trục dọc toa xe độ cứng chống uốn của xà ngang l ớn hơn nhiều so với tổng độ cứng chống uốn của cột đứng cộng với độ cứng chống xoắn của xà dọc cạnh. + Thành xe: Coi khung xương thành bên là một dàn chốt; Trong bài toán thành bên chịu sức ép hàng hạt rời độ cứng của các xà ngang bệ xe rất lớn nên coi các cột đứng thành bên được ngàm cứng với bệ xe. Trong báo cáo này đề xuất phương pháp đánh giá độ bền toa xe chở hàng hạt rời với sơ đồ kết cấu không gian, các phần tử của kết cấu được mô phỏng đúng với kết cấu thực của toa xe (hình 2).
- Hình 2. Kết cấu thùng xe dạng không gian - Các loại tải trọng tác dụng l ên kết cấu toa xe chở hàng hạt rời [1], [2]: Tải trọng tác dụng lên kết cấu thùng toa xe gồm ([1], [2]): + Tải trọng tập trung tại đầu mút của bệ xe T = 1000 KN (lực đấm dọc) + Tải trọng thẳng đứng rải đều trên một xà dọc cạnh qc = 6,35 KN/m và trên xà dọc gi ữa qdgi = 21,18 KN/m (theo tỷ lệ 3/16 cho mỗi xà dọc cạnh và 5/8 cho xà dọc giữa ) + Sức ép của hàng hạt rời (của than) trên các cột đứng thành xe được tính theo 2 qn=1/2tg (/4-/2) ; (qnmin = 0 qnmax = 4,54 KN/m phân bố theo tuyến tính bậc nhất từ mép tới sàn). CT 2 Hình 3. Các loại tải trọng tác dụng l ên kết cấu thùng xe Z 2. ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn tính kết cấu dạng không gian x x z thùng toa xe hàng chở hạt rời q 11 2 z Xét một phần tử thanh trong kết cấu thùng xe không gian, coi phần tử thanh q5 y y Y 1 trong không gian là một lăng trụ có mặt x q8 x cắt ngang không đổi suốt chiều dài phần q7 q 10 x q12 q2 z tử, các phần tử của hệ được nối với nhau q9 X z bởi hai nút ở hai đầu thanh. Khi kết cấu q6 chịu tải trọng, hai nút này thực hiện các y q3 q1 y y z chuyển vị thẳng và xoay độc lập theo ba phương vuông góc nhau. Các chuyển vị q4 này thể hiện như hình 4. Hình 4. Các thành phần chuyển vị Tập hợp 12 bậc tự do chuyển vị này là véc tơ chuyển vị nút qe trong hệ toạ độ xyz. qe = { q1 q2 q3 q4 q5 q6 q7 q8 q9 q10 q11 q12 }
- Trong đó: XYZ - hệ tọa độ tổng thể xyz - hệ tọa độ địa phương (hệ toạ độ phần tử) x - trục của phần tử; y, z - là trục chính của mặt cắt ngang phần tử. q1 … q6 - l ần lượt l à các chuyển vị thẳng và xoay quanh các trục x, y, z tương ứng tại nút 1 của phần tử thanh. q7 … q12 - lần l ượt là các chuyển vị thẳng và xoay quanh các trục x, y, z tương ứng tại nút 2 của phần tử thanh. Dưới tác dụng của tải trọng, trong thanh đồng thời tồn tại lực dọc, hai mômen uốn trong hai mặt phẳng chính và mômen xoắn. Trong 12 thành phần chuyển vị nút ta có: q1 và q7 - là các chuyển vị dọc trục phần tử của các nút, chỉ gây ra biến dạng dọc trục và liên quan tới lực dọc Nx trong phần tử. q4 và q10 - l à các chuyển vị xoay quanh trục x chỉ gây ra biến dạng xoắn của trục và liên quan tới mômen xoắn M x trong phần tử. q2, q8 (là các chuyển vị theo phương trục y) và q6, q12 (là chuyển vị xoay của các nút trong mặt phẳng xy) chỉ gây ra biến dạng uốn trong mặt phẳng xy và liên quan tới mômen uốn Mz trong mặt phẳng xy. q3, q9 (là các chuyển vị theo phương trục z) và q5, q11 (là chuyển vị xoay của các nút trong mặt phẳng xz) chỉ gây ra biến dạng uốn trong mặt phẳng xz và liên quan tới mômen uốn My trong mặt phẳng xz. Như vậy 12 thành phần chuyển vị gây ra 4 nhóm biến dạng độc lập nhau, ma trận của phần tử có kích thước [12x12] sẽ được lập từ 4 ma trận con. CT 2 Trên cơ sở đó ta lập được phương trình vi phân mô tả dao động của các phần tử thanh trong kết cấu toa xe có dạng: MT. q e(t) + KT.qe(t) = 0 Trong đó: MT - ma trận khối lượng của phần tử thanh trong kết cấu toa xe KT - ma trận độ cứng của phần tử thanh trong kết cấu toa xe 3. Sơ đồ thuật toán tính độ bền toa xe chở hàng hạt rời (kết cấu không gian) bằng phương pháp phần tử hữu hạn - phần mềm SAP 2000
- KÕt KÕt c Êu t h ï ng xk h k h « ngiag iat h ù h ù c t Õ o a x e ( e (« ng g n ) n ) t c t Õ M« h × h t Ý h t o ¸ n n n Ph ©n t Ý h k Õt c Êu c T¶ I t r ä ng t ¸ c dôn g Rê i r ¹ c h o ¸ k Õt c Êu ®Æ t r ng h × c nh Tr chn nph Çn tử ö mÉ u ä phầ n t mẫu ®IÒu k iÖn bi ª n hä c Qua n h Ö c h uy Ón v Þt ¶ I t r ä ng V= u 1 u 2 u 3 …u 11 u 12 HÖ Ph ¬ ng t r × v i p h ©n ®¹ o h µ m r iª n g nh Ku =f u= n u Gi ¶ I b µ I t o ¸ n KÕt q u ¶ Né i l ù c ø ng s u Êt KiÓm t r a ø n g s u Êt 4. ứng dụng SAP 2000 - Tính độ bền toa xe chở hàng hạt rời kết cấu không gian - Chia sơ đồ tính kết cấu toa xe (bệ xe, thành xe và kết cấu tự xả) thành 237 phần tử theo CT 2 sơ đồ tính (nguyên tắc chia từ phải sang trái từ dưới lên trên ) - Trên cơ sở đánh giá độ bền toa xe chở hàng hạt rời gồm các tải trọng (tải trọng đấm kéo, tải trọng rải đều và sức ép hàng hạt rời) ta có biểu đồ nội lực tại các mặt cắt của phần tử kết cấu toa xe (ở đây các tác giả xin trích các biểu đồ nội lực do sức ép hàng hạt rời lên kết cấu toa xe). + Dạng biểu đồ lực dọc trục N trên kết cấu toa xe do sức ép hàng hạt rời (KN)
- + Dạng biểu đồ lực cắt Qy trên kết cấu toa xe do sức ép hàng hạt rời (KN) CT 2 + Dạng biểu đồ lực cắt Qx trên kết cấu toa xe do sức ép hàng hạt rời (KN) + Dạng biểu đồ mômen xoắn Mxoan trên kết cấu toa xe do sức ép hàng hạt rời (KNm) + Dạng biểu đồ mômen uốn Mx trên kết cấu toa xe do sức ép hàng hạt rời (KNm)
- + Dạng biểu đồ mômen uốn My trên kết cấu toa xe do sức ép hàng hạt rời (KNm) - Tổng hợp giá trị nội lực và ứng suất trên các phần tử của kết cấu toa xe trở hàng hạt rời gồm các loại tải trọng: tải trọng đấm kéo, tải trọng rải đều và sức ép của hàng hạt rời. Ta có giá trị nội lực và ứng suất tại các mặt cắt của một số phần tử điển hình chịu tải trọng tổng hợp. CT 2 Giá trị nội lực và ứng suất chịu tải trọng tổng hợp tại một số mặt cắt điển hình trên kết cấu toa xe chở hàng hạt rời N Qx Qy Mxoắn Mx My tđ Pt ử Vị trí (KN) ( KN) (KN) ( KNmm) (KNmm) ( KNmm) (MPa) 63 DAITREN -2.19 - 2.29 2.93E- 01 3.26E-03 1.77 7.30E- 02 66.6887 64 DAITREN -8.39 - 1.81 2.37E- 02 5.13E-03 1.08 1.00E- 01 43.0503 65 DAITREN -11.59 - 9.00E-01 1.83E- 01 2.47E-03 3.78E-01 3.22E- 01 64.5325 66 DAITREN -15.62 1.67 -2.33E-01 3.40E-04 6.83E-01 3.22E- 01 53.3344 67 DAITREN -15.46 - 1.71 -9.49E-02 1.80E-03 7.96E-01 1.60E- 01 65.8119 68 DAITREN -11.1 - 9.69E-01 -1.69E-01 2.55E-03 4.53E-01 1.60E- 01 43.8478 69 DAITREN -7.93 - 1.7 -7.38E-02 3.70E-03 1.03 4.47E- 02 44.2051 71 DAIDUOI -1.53 6.67E-01 1.73 1.32E-03 2.36E-01 1.29 47.5402 73 DAIDUOI 3.51 7.36E-01 1.66 1.05E-03 - 1.05E-01 1.14 55.7453 74 DAIDUOI -7.54 5.94E-01 -8.90E-01 3.44E-04 - 8.39E-02 4.18E- 01 46.3556 75 DAIDUOI 7.45 - 4.29E-01 -9.64E-01 4.57E-04 - 1.07E-01 5.03E- 01 54.5535 76 DAIDUOI -3.08 5.84E-01 -1.71 - 1.06E-03 2.58E-01 1.18 44.8099 94 DAITREN -8.39 - 2.37E-02 -1.81 5.13E-03 1.00E-01 1.08 71.9275 95 DAITREN -11.59 1.83E-01 -9.00E-01 2.47E-03 3.22E-01 3.78E- 01 62.6530 96 DAITREN -15.62 2.33E-01 1.67 3.40E-04 3.22E-01 6.83E- 01 56.9611 97 DAITREN -15.46 - 9.49E-02 -1.71 1.80E-03 1.60E-01 7.96E- 01 52.0375 98 DAITREN -11.1 - 1.69E-01 9.69E- 01 2.55E-03 1.60E-01 4.53E- 01 60.1545 100 DAITREN -2.01 1.94E-01 -2.17 2.43E-03 4.60E-02 1.68 50.5538 103 DAIDUOI -3.51 2.56E-01 -1.66 1.05E-03 8.50E-01 1.14 43.9201 104 DAIDUOI 7.54 7.54E-01 8.90E- 01 3.44E-04 8.50E-01 4.18E- 01 47.6697 105 DAIDUOI 7.45 - 5.14E-02 9.64E- 01 4.57E-04 4.97E-01 5.03E- 01 45.6323 106 DAIDUOI 3.08 7.44E-01 -1.71 1.06E-03 4. 97E-01 1.18 51.5271 143 TXCHEO -2.69 - 6.19E-01 -9.93E-01 2.58E-03 4.27E-02 2.20E- 01 42.9766 152 TXCHEO -2.84 8.77E-01 -1.82 3.97E-03 1.01E-01 5.15E- 01 44.3951 154 TXCHEO -7.16E-01 5.91E-01 -1.82 7.00E-03 6.95E-03 1.22 45.3408 161 TXCHEO -3.07 1 -2.05 4.44E-03 4.76E-02 5.63E- 01 47.3096 162 TXCHEO -7.98E-01 1.21 -2.05 7.74E-03 5.06E-02 1.36 41.9113 164 TXCHEO -3.07 3.7 2.05 4.44E-03 4.76E-02 5.63E- 01 49.6124 170 TXCHEO -3.05 1.17 -1.2 2.79E-03 - 6.91E-03 3.40E- 01 43.6489 200 TXCHEO -1.02 1.71 -2.05 - 4.06E-03 1.30E-01 1.55 45.5971
- 206 TXCHEO -2.68 7.76E-01 1.69 3.57E-03 7.85E-02 1.24 45.3026 232 TCHEO 25.9 6.33 -3.11 1.17E-01 - 1.65E-01 1.42 140.0527 233 TCHEO 25.9 6.33 -3.11 1.17E-01 - 1.65E-01 3.04 110.3211 234 TCHEO 27.64 - 6.23 4.27E- 02 2.61E-02 - 1.60E-01 4.50E- 02 126.7661 235 TCHEO 27.64 6.23 -4.27E-02 2.61E-02 - 1.60E-01 1.61E- 02 127.7902 236 TCHEO 18.6 3.61 -3.11 4.72E-02 - 2.49E-01 3.02 95.2805 237 TCHEO 18.6 3.61 -3.11 4.72E-02 - 2.49E-01 1.42 118.6133 ii. Kết luận Nếu dùng các sơ đồ tính toán kết cấu phẳng thông thường để đánh giá độ bền toa xe chở hàng chịu sức ép hạt rời kết cấu không gian toàn thân chịu lực cần phải sử dụng nhiều giả thiết, do đó kết quả tính toán có độ chính xác không cao. ứng dụng Phương pháp phần tử hữu hạn với sơ đồ tính dạng kết cấu không gian và các lực tác dụng lên sơ đồ tính sát với thực tế, giá trị lớn nhất ứng suất phát sinh max = 140,0527 MPa đều nhỏ hơn ứng suất cho phép [] = 190 MPa. Sơ đồ kết cấu không gian này chính xác hơn sơ đồ tính bằng kết cấu phẳng thông thường. Tài liệu tham khảo [1]. Dương Hồng Thái, Lê Văn Doanh, Lê Văn Học. Kết cấu và tính toán toa xe. Nhà xuất bản GTVT, 1998. [2]. Kiều Công Thành. Luận văn thạc sỹ KHKT. Đại học GTVT, 2003. [3]. Bùi Đức Vinh. P hân tích và thiết kế kết cấu bằng phần mền SAP 2000. Đại học Bách Khoa TP.HCM. Nhà xuất bản thống kê. [4]. Lê Xuân Thọ. Sử dụng Micro FEAP & SAP 90 trong tính toán kết cấu. Nhà xuất bản Đồng Nai. [5]. Lập chương trình tính toán công trình xây dựng bằng Phương pháp phần tử hữu hạn - I.M.SMITH và D.V.GRIFITHS. Trường Đại học Tổng hợp Manchester. Nhà xuất bản Xây dựng. [6]. Robert D.Cook, Davids S.Malkus. Michael E.Plesha. Concepts and applications of finite element analysis. University of Wisconsin Madison CT 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY BÁO CÁO KHOA HỌC
6 p | 1083 | 289
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất dầu từ hạt bí đỏ bằng phương pháp enzym
44 p | 536 | 92
-
Báo cáo khoa học:Nghiên cứu công nghệ UV–Fenton nhằm năng cao hiệu quả xử lý nước rỉ rác tại bãi chôn lấp chất thải rắn Nam Bình Dương
50 p | 370 | 79
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu đề xuất biện pháp phòng ngừa và phương án ứng phó sự cố tràn dầu mức I tại thành phố Đà Nẵng
145 p | 176 | 38
-
Báo cáo khoa học: Phương pháp mới hòa nguồn năng lượng mặt trời vào lưới điện phân phối
5 p | 144 | 27
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 5
6 p | 171 | 23
-
Vài mẹo để viết bài báo cáo khoa học
5 p | 153 | 18
-
Báo cáo khoa học: Bước đầu nghiên cứu quy trình tách và nuôi cấy tế bào gốc phôi chuột
67 p | 142 | 14
-
Báo cáo khoa học: Biện pháp quản lý chất lượng dạy & học tiếng Anh giao tiếp thương mại theo học chế tín chỉ tại trường Đại học Kinh tế TP.HCM
12 p | 136 | 14
-
Báo cáo khoa học: Phương pháp lọc thư rác tiếng Việt dựa trên từ ghép và theo vết người sử dụng
11 p | 134 | 14
-
Báo cáo khoa học: Một số phương pháp hiệu chỉnh góc nghiêng của ảnh và ứng dụng
10 p | 161 | 13
-
Báo cáo khoa học: "Phương pháp dạy học tiếng anh"
11 p | 67 | 12
-
Báo cáo Khoa học: Nuôi dưỡng trẻ nhỏ ở một số địa phương của Việt Nam -Thực tiễn và vấn đề chính sách
65 p | 126 | 11
-
Báo cáo khoa học: "PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẢNG LÔGIC TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN THEO HƯỚNG DẪN CỦA UỶ BAN CHÂU ÂU - EC"
5 p | 102 | 9
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 4 - TS. Trương Thị Kim Chuyên
11 p | 121 | 8
-
Báo cáo khoa học: Phương pháp chuyển độ cao GPS về độ cao thi công có kể đến ảnh hưởng của độ lệch dây dọi
6 p | 120 | 8
-
Báo cáo khoa học: Khảo sát đặc tính biến dạng nhiệt trong các lớp mặt cầu bêtông dưới tác động của các yếu tố nhiệt khí hậu - TS. Trịnh văn Quang
8 p | 139 | 7
-
Báo cáo khoa học: Các phương pháp giảm liều bức xạ trong cắt lớp vi tính
34 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn