intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo môn học Tài chính quốc tế: Khái quát cán cân thương mại

Chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Lựu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

318
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo môn học Tài chính quốc tế: Khái quát cán cân thương mại trình bày cán cân thương mại Việt Nam - thành viên WTO, quan hệ thương mại với thế giới, nhân tố tác động lên cán cân thương mại, phá giá đồng nội tệ, giải pháp ngoại thương Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo môn học Tài chính quốc tế: Khái quát cán cân thương mại

  1. THÀNH VIÊN NHÓM 04 01. TĂNG THIRÍT (C) 07. NGUYỄN THỊ KIM NGÔN 02. NGUYỄN VĂN ĐIỆP 08. NGUYỄN THỊ MỸ LINH 03. TRẦN ĐỨC TRÍ 09. NGUYỄN SONG HÀ MINH 04. TRẦN ĐỨC LUẬT 10. TRẦN THANH TÙNG 05. BÙI QUỐC MINH 11. BÙI QUỐC MINH 06. NGUYỄN PHẠM KHANG 12. HỒ THẾ PHƯƠNG 5/10/2014 Cán cân thương mại 1
  2. KHÁI QUÁT CÁN CÂN THƯƠNG MẠI 1. CCTM VIỆT NAM – THÀNH VIÊN WTO 2. QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VỚI THẾ GIỚI 3. NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG LÊN CCTM 4. PHÁ GIÁ ĐỒNG NỘI TỆ 5. GIẢI PHÁP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 6. KẾT LUẬN
  3. CCTM VIỆT NAM – THÀNH VIÊN WTO  Cán cân thương mại là một mục trong tài khoản vãng lai của cán cân thanh toán quốc tế.  Cán cân thương mại ghi lại những thay đổi trong xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. 5/10/2014 Cán cân thương mại 3
  4. WTO – CƠ HỘI  Tạo cơ hội tiếp cận tài chính tốt và có tính cạnh tranh hơn.  Cho phép các doanh nghiệp từ nhỏ nhất cạnh tranh toàn cầu nhờ Internet và thương mại trực tuyến.  Hàng hoá đến với người tiêu dùng và doanh nghiệp trong nước với mức giá hợp lý.  Tăng trưởng trong xuất khẩu các sản phẩm sử dụng nhiều lao động.
  5. WTO – THÁCH THỨC  Quy mô của DNVVN khó thích ứng.  Yếu kỹ năng và kiến thức chuyên sâu về quản lý.  Thiếu hợp tác giữa các DNVVN.  Các chính sách kinh tế vĩ mô không thuận lợi.  Thiếu khả năng cạnh tranh.  Những rào cản thương mại phi thuế quan  Vấn đề ngôn ngữ
  6. QUAN HỆ VN VỚI TỔ CHỨC ASEAN  Việt Nam gia nhập ASEAN vào 28/07/1995  ASEAN hiện là một đối tác thương mại quan trọng của Việt Nam, thường xuyên chiếm khoảng 25% kim ngạch trao đổi giữa Việt Nam với thế giới.  Năm 2000, chiếm 18% kim ngạch xuất khẩu và 28% kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam.
  7. QUAN HỆ VIỆT NAM - SINGAPO  Luôn là thị trường buôn bán số 1 của Việt Nam.  Duy trì chính sách thương mại, mậu dịch tự do thông thoáng, 96% hàng hoá xuất nhập khẩu ra vào thị trường Singapore không phải chịu thuế.  Thị trường truyền thống trung gian cho hàng hoá xuất nhập khẩu của Việt Nam với thế giới vì đây là cảng biển vận chuyển và chuyển tải hàng hoá hết sức thuận lợi của khu vực ASEAN.
  8. QUAN HỆ VIỆT NAM – THÁI LAN  Từ 1995, Thái Lan luôn là bạn hàng lớn thứ hai và luôn xuất siêu sang Việt Nam.  Xuất khẩu: Linh kiện vi tính, dầu thô, hải sản, than đá, điện tử, lạc nhân, sản phẩm nhựa, máy móc và thiết bị điện, mỹ phẩm, sản phẩm sắt thép, da thuộc...  Nhập khẩu: xăng, xe máy, hàng tiêu dùng, hàng điện tử, dụng cụ thể thao, các nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp: dệt may, sắt thép, chế biến gỗ...
  9. QUAN HỆ VIỆT NAM - INDONEXIA  Trong 6 tháng đầu năm 2008, kim ngạch nhập khẩu đạt 903.130.000,00 USD (tăng 49,10 %) và kim ngạch xuất khẩu đạt 372.646.000,00 USD (giảm 51,38 %) so cùng kỳ năm 2007.  Xuất khẩu: Sản phẩm gốm sứ, lạc nhân, cà phê, gạo, dầu thô, chè, đường…  Nhập khẩu: hóa chất, bột giấy, nguyên phụ liệu dệt may,da...
  10. QUAN HỆ VIỆT NAM –TRUNG QUỐC  Bạn hàng thương mại hàng đầu của Việt Nam.  Năm 2007, tổng kim ngạch thương mại hai chiều là 15,85 tỷ USD, tăng 52,18% so với cùng kỳ năm 2006; ta xuất 3,35 tỷ USD, tăng 10,78%, nhập khẩu 12,5 tỷ USD, tăng 69,15% (nhập siêu 9,15 tỷ USD).  Tính đến hết tháng 4/2008, kim ngạch song phương đạt 5,15 tỷ USD, tăng 72% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng nhập siêu tiếp tục tăng, đạt 3,3 tỷ USD, tăng 112%.
  11. QHTM VỚI TRUNG QUỐC 5/10/2014 Cán cân thương mại 11
  12. QUAN HỆ VIỆT NAM – HOA KỲ  Ký kết các hiệp định  Là đối tác kinh tế quan trọng của Việt Nam  Quan hệ buôn bán giữa hai nước tăng nhanh: kim ngạch buôn bán 2 chiều năm 2005 đạt 7,8 tỉ USD, tăng gấp hơn 5 lần năm 2001 (1,5 tỉ USD). Năm 2007, tổng giá trị thương mại hai chiều về hàng hóa giữa Việt Nam và Hoa Kỳ là 12,53 tỷ đô la, tăng 29% so với năm 2006.  Có hơn 1.000 doanh nghiệp Hoa Kỳ đang hoạt động tại Việt Nam.  Thuận lợi: thị trường rộng, thu nhập cao….  Khó khăn: Rào cản thương mại…
  13. YẾU TỐ TÁC ĐỘNG LÊN CCTM  Nhân tố lạm phát  Giá thế giới của hàng hóa xuất khẩu tăng  Thu nhập của người không cư trú  Thuế và hạn ngạch thuế quan  Tỷ giá hối đoái
  14. PHÁ GIÁ ĐỒNG NỘI TỆ  Vấn đề đặt ra: Phá giá nội tệ ảnh hưởng như thế nào lên cán cân thương mại?  Nhận định, do giá cả hàng hóa không co giãn trong ngắn hạn, nên phá giá tiền tệ làm cho tỷ giá thực tăng, kích thích tăng khối lượng xuất khẩu và hạn chế khối lượng nhập khẩu, tức cải thiện sức cạnh tranh quốc tế.  Như thế thì giá trị thương mại chịu tác động như thế nào?
  15. Phương pháp tiếp cận Marshall – Lerner Cán cân thương mại tính bằng: TB = P.Qx – E. P*.Qm Trong đó:  P: Giá hàng hóa xuất khẩu tính bằng nội tệ.  Qx: Là khối lượng xuất khẩu.  E: Là tỷ giá (nội tệ/ngoại tệ).  P* : Là giá hàng hóa tính bằng ngoại tệ  Qm: Là khối lượng nhập khẩu.
  16. Phương pháp Marshall – Lerner (tt)  Phương trình được viết lại: dTB/dE = M (x + m - 1)  Cải thiện cán cân thương mại, tức dTB/dE > 0, chỉ khi hệ số co giãn xuất khẩu và hệ số co giãn nhập khẩu lớn hơn 1 (hx + hm >1).  Cân cán cân thương mại, tức dTB/dE = 0, chỉ khi hệ số co giãn xuất khẩu và hệ số co giãn nhập khẩu bằng 1 (hx + hm = 1).  Thâm hụt cán cân thương mại, tức dTB/dE < 0, chỉ khi hệ số co giãn xuất khẩu và hệ số co giãn nhập khẩu lớn hơn 1 (hx + hm
  17. CCTM QUA HIỆU ỨNG J  Hiệu ứng giá cả có tác dụng Thặng dư ngay lập tức J  Hiệu ứng khối lượng chỉ có tác dụng sau một thời gian nhất định  Cầu nhập khẩu không giảm Thời gian trong ngắn hạn  Cung xuất khẩu không tăng ngay trong ngắn hạn Thâm hụt  Cạnh tranh không hoàn hảo
  18. GIẢI PHÁP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM  Thực tiễn  Đang thực hiện các lộ trình cam kết khi tham gia AFTA, WTO…  Khủng khoản tài chính, gói kích cầu 1-2, sự chú ý quan tâm đặc biệt của chính phủ và dân chúng  Thực hiện chính sách gia tăng xuất khẩu  Biện pháp để hạn chế nhập khẩu
  19. GIẢI PHÁP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Cần thực hiện thêm  Chính phủ  Doanh nghiệp  Người tiêu dùng
  20. KẾT LUẬN  Cán cân thương mại ghi lại những thay đổi trong xuất nhập khẩu của một quốc gia trong một khoản thời gian nhất định.  Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, là thành viên của WTO mở ra nhiều cơ hội và thách thức, đòi hỏi chính phủ, doanh nghiệp tự thích ứng để tận dụng những cơ hội, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường thế giới.  Yếu tố ảnh hưởng đến cán cân thương mại: Lạm phát, thu nhập người không cư trú, giá hàng hóa thế giới tăng, thuế và hạn ngạch…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0