intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo nhóm đề tài : Quản trị tài chính trong doanh nghiệp

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

135
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được về cho doanh nghiệp thông qua các hoạt động kinh doanh như bán hàng, cung cấp dịch vụ, thương mại…

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo nhóm đề tài : Quản trị tài chính trong doanh nghiệp

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BỘ MÔN : QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Bài Thuyết Trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP GVHD : NGUYỄN THÀNH LONG
  2. DANH SÁCH THÀNH VIÊN  Nguyễn Duy Khang 09215021  Đàm Quang Châu 11025911  Phạm Tuấn Kiệt 11076901  Bùi Xuân Quý 11087401  Thái Hùng Lâm 10054811  Đặng Minh Mẫn 10273711  Nguyễn Thanh Hoàng 11222211
  3. NỘI DUNG : KHÁI NiỆM I Các phần II CÁC MỐI QUAN HỆ TÀI CHÍNH chính III MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH QUAN TRỌNG
  4. I . KHÁI NiỆM Là một môn học về khoa học quản trị, nghiên cứu các mối quan hệ tài chính phát sinh trong phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị tài chính trong doanh nghiệp thương mại là việc thực hiện, kiểm tra, xem xét các mối quan hệ tài chính trong vấn đề giao dịch thương mại của doanh nghiệp. Quản trị tài chính còn bao hàm cả việc thiết lập ngân sách, xác định các nguồn tài trợ chính cho hoạt động thương mại.
  5. II . CÁC MỐI QUAN HỆ TÀI CHÍNH 1. Mối quan hệ tài chính giữa các doanh Việc thực hiện nghiệp với ngân sách : Thể hiện thông qua quản trị tài các khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp chính trong vào ngân sách Nhà nước theo luật định. doanh nghiêp thương mại được thể hiện thong qua các mối quan hệ 2. Mối quan hệ tài chính giữa doanh tài chính như nghiệp với thị trường tiền tệ : Thể hiện sau : qua việc tài trợ, cung cấp nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
  6. 3. Mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các thị trường khác : Thể hiện qua việc mua sắm các yếu tố sản xuất, tuyển mộ lao động… 4. Các quan hệ tài chính phát sinh trong doanh nghiệp : Thể hiện qua các chính sách : a. Chính sách về phân phối thu nhập b. Chính sách lương bổng c. Chính sách về cơ cấu đầu tư d. Chính sách về cơ cấu nguồn vốn e. Chính sách về chi phí
  7. 5. Mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp khác : được thể hiện qua các thương vụ, đó là các khoản thanh toán trong giao dịch.
  8. MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH QUAN III . TRỌNG 1. Chỉ tiêu doanh thu : Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được về cho doanh nghiệp thông qua các hoạt động kinh doanh như bán hàng, cung cấp dịch vụ, thương mại… Doanh thu = Đơn giá bán X Sản lượng tiêu thụ Công thức
  9. 2. Chỉ tiêu về vốn trong kinh doanh : a. Vốn dùng để mua sắm máy móc thiết bị sản xuất, xây dựng nhà xưởng và các loại thiết bị khác được gọi là vốn cố định, và các máy móc thiết bị này được gọi là tài sản cố định. Thời gian thu hồi vốn khá lâu, thường từ 3 đến 10 năm b. Vốn dùng để mua nguyên vật liệu, mua hàng hoá, trả lương công nhân, quản lý và các khoản chi phí khác gọi là vốn lưu động. Vốn lưu động có thể được quay vòng nhiều lần trong một kỳ kinh doanh. ∑Vốn = Vốn lưu động +Vốn cố định Công thức
  10. 3 . Chỉ tiêu lợi nhuận Lợi nhuận thuần Lợi nhuận Lợi sau thuế nhuận ( lợi gộp nhuận ròng )
  11. a. Lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp là phần lợi nhuận có được sau khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Doanh thu thuần là doanh thu của doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản giảm trừ. Các khoản giảm trừ bao gồm như chiết khấu thương mại theo chính sách của doanh nghiệp, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp. P.gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
  12. b. Lợi nhuận thuần Là khoản lợi nhuận doanh nghiệp có được sau khi lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí quản lý và chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là toàn bộ chi Chi phí quản lý là toàn bộ chi phí phục vụ cho bộ phận bán phí phục vụ cho bộ phận quản hảng như tiền lương nhân viên lý như tiền lương nhân viên bán hàng, bảo vệ cửa hàng, văn phòng nghiệp vụ, cán bộ quản lý cử hàng, chi phí bán quản lý, ban giám đốc, chi phí hàng, chi phí khấu hao trang văn phòng phẩm, chi phí khấu thiết bị cửa hàng, chi phí quảng hao trang thiết bị văn cáo, khuyến mãi… phòng…
  13. P.thuần = DT.thuần – (Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý + Chi phí bán hàng) c. Lợi nhuận sau thuế ( lợi nhuận ròng ) Lợi nhuận sau thuế là phần lợi nhuận còn lại của doanh nghiệp sau khi đóng thuế thu nhập doanh nghiệp. P.ròng = P.thuần – Thuế thu nhập
  14. Thuế thu nhập DN = P.thuần (thuế suất thu nhập) P.ròng = P.thuần – [(P.thuần) (Thuế suất thu nhập)] P.ròng = (P.thuần) (1 – Thuế suất thu nhập) P.ròng = ( DT - ∑ chi phí) (1- thuế suất thu nhập)
  15. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE …!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2