Báo cáo " Pháp luật quốc tế và kinh nghiệm một số nước về chống bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em "
lượt xem 9
download
Pháp luật quốc tế và kinh nghiệm một số nước về chống bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em Mặc dù vậy, nhà đầu tư bị thiệt hại trong những giao dịch vô thức với người nội bộ và quyền kiện phái sinh của các cổ đông công ti dường như vẫn chưa được bảo vệ bằng những chế tài dân sự thoả đáng trong đạo luật mới này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Pháp luật quốc tế và kinh nghiệm một số nước về chống bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em "
- VÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËt TS. NguyÔn Hång B¾c * 1. Quy nh c a pháp lu t qu c t v ki n có tính ràng bu c v pháp lí, bao g m ch ng b o l c i v i ph n và tr em các ch nh c th v quy n con ngư i. Quy n con ngư i nói chung và quy n Qu c gia ch u trách nhi m pháp lí qu c t c a ph n và tr em nói riêng (nhân ph m, i v i nh ng văn b n này. Các tuyên b , nhu c u l i ích và năng l c v n có c a con tuyên ngôn là nh ng văn ki n không có tính ngư i) ư c th a nh n và b o h b ng pháp ràng bu c qu c t nhưng có ý nghĩa quan lu t qu c t và pháp lu t qu c gia.(1) tr ng trong vi c xác nh các nguyên t c và i u 50 Hi n pháp nư c C ng hoà xã nh hư ng o lí, chính tr c a quy n con h i ch nghĩa Vi t Nam quy nh: “ nư c ngư i. Qu c gia ch u trách nhi m tinh th n CHXHCN Vi t Nam, các quy n con ngư i v i v i nh ng văn ki n này.(2) Có th k t i chính tr , dân s , kinh t , văn hoá và xã h i m t s văn ki n pháp lí qu c t v quy n con ư c tôn tr ng". Quy n con ngư i là giá tr ngư i như: Tuyên ngôn th gi i v nhân nhân văn ph quát có tính l ch s lâu i, n i quy n (1948), Công ư c qu c t v các dung r ng l n, ph c t p và h t s c nh y quy n kinh t , xã h i-văn hoá, Công ư c c m. M i bư c phát tri n quy n con ngư i qu c t v các quy n dân s và chính tr năm g n li n v i cu c u tranh không ng ng c a 1966. D a trên Tuyên ngôn và 2 công ư c các l c lư ng ti n b và c a toàn nhân lo i nói trên, Liên h p qu c ã thông qua nhi u nh m khám phá t nhiên, phát tri n xã h i, công ư c, tuyên b liên quan n quy n c a xây d ng và hoàn thi n cơ ch m b o nh ng nhóm xã h i c th như: Công ư c quy n con ngư i. T sau i chi n th gi i ch ng tra t n và s d ng các hình th c tr ng l n th II n nay, quy n con ngư i là khái ph t hay i x tàn b o, vô nhân o ho c h ni m tr ng y u trong pháp lu t qu c t ã nh c con ngư i (1984), Công ư c v lo i tr ư c ghi nh n trong pháp lu t và hi n pháp m i hình th c phân bi t ch ng t c (1965), c a nhi u nư c. Trong pháp lu t qu c t , Công ư c v vi c lo i b m i hình th c phân quy n và t do cơ b n c a con ngư i (trong bi t i x v i ph n (1979), Công ư c ó có quy n c a ph n và tr em) ư c ghi ch ng l i s tra t n và m i cách i x và nh n ch y u trong các văn b n c a Liên hình ph t dã man, vô nhân o ho c nh c m h p qu c, bao g m: Công ư c, ngh nh thư và m t s văn ki n khác. * Gi ng viên chính Khoa lu t qu c t Công ư c và ngh nh thư là các văn Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 2/2009 23
- VÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËt con ngư i, Công ư c v quy n c a tr em b n c a ph n , b o l c làm gi m sút ho c (1989), Tuyên b c a Liên h p qu c v vi c hu b kh năng c a ph n ư c hư ng lo i b b o l c i v i ph n (1993). các quy n và t do ó. B o l c ch ng ph 1.1. Quy nh c a pháp lu t qu c t v n là m t bi u hi n c a quan h b t bình ch ng b o l c i v i ph n ng v quy n l i có tính ch t l ch s gi a Vi c b o v quy n c a ngư i ph n nam và n d n t i s th ng tr và phân bi t ư c quy nh t i nhi u văn b n pháp lí qu c i x gi a nam và n , ngăn ch n s ti n t , trong nh ng văn b n ó v n ch ng b o b y c a ph n và chính s b o l c l c i v i ph n ư c quy nh tr c ti p i v i ph n là m t trong nh ng nguyên trong Tuyên b c a Liên h p qu c v vi c nhân ch y u bu c ph n ph i ch u v trí lo i b b o l c i v i ph n 20/12/1993 th p kém hơn so v i nam gi i. (g i t t là Tuyên b ). Tuyên b khuy n ngh các qu c gia thành Theo i u 1 c a tuyên b thì “b o l c viên c n quan tâm t i tình tr ng c a m t s i v i ph n có nghĩa là b t kì hành ng nhóm ph n như ph n thu c các dân t c ít b o l c nào d a trên cơ s gi i gây ra h u ngư i, ph n b n x , ph n t n n, ph n qu ho c có th gây ra h u qu làm t n h i di cư, ph n s ng trong các c ng ng ho c gây au kh cho ph n v thân th , nông thôn ho c nơi xa xôi h o lánh, ph n tình d c hay tâm lí, k c nh ng l i e do nghèo kh , ph n b giam gi , các tr em hay c oán tư c quy n t do, dù x y ra gái, ph n tàn t t, ph n tu i cao, ph n nơi công c ng hay trong gia ình”. s ng trong tình tr ng xung t vũ trang, c Như v y theo Tuyên b , b o l c i v i bi t d tr thành n n nhân c a b o l c. ph n bao g m: Tuyên b kh ng nh ph n có quy n - B o l c i v i thân th , tình d c và tâm bình ng như nam gi i, ư c hư ng và lí x y ra trong gia ình, k c ánh p, l m ư c b o v t t c các quy n con ngư i và t d ng v tình d c i v i tr em gái trong gia do chính tr , kinh t , xã h i, văn hoá, v dân ình; b o l c liên quan n c a h i môn, s ho c b t kì lĩnh v c nào khác. Các quy n hành ng cư ng b c tình d c c a ngư i ó bao g m: “... quy n không ph i b tra t n ch ng, vi c c t b m t ph n âm h và b o l c ho c ph i ch u s i x ho c hình ph t nào liên quan n s bóc l t ( i m a i u 2). khác có tính ch t dã man, vô nhân o ho c - B o l c i v i thân th , tình d c và nh c m con ngư i” (kho n h i u 3). tâm lí x y ra trong c ng ng nói chung, k Tuyên b ngh các qu c gia ph i lên c hãm hi p, l m d ng v tình d c, qu y án b o l c i v i ph n và không ư c nhi u tình d c và e do nơi làm vi c, t i vi n lí do phong t c, t p quán truy n th ng các cơ s giáo d c và t i các nơi khác, buôn ho c tôn giáo né tránh các nghĩa v c a bán ph n và tr em ( i m b i u 2). h liên quan n vi c lo i b b o l c i v i Tuyên b kh ng nh r ng b o l c ch ng ph n . Các qu c gia ph i b ng m i bi n ph n là s vi ph m các quy n và t do cơ pháp thích h p áp d ng ngay l p t c chính 24 t¹p chÝ luËt häc sè 2/2009
- VÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËt sách lo i b b o l c i v i ph n và nh m - Áp d ng m i bi n pháp thích h p, c m c tiêu ó các qu c gia ph i: bi t trong lĩnh v c giáo d c thay i ki u - Xem xét (n u h chưa tham gia) phê m u xã h i và văn hoá v cách cư x c a chu n, gia nh p Công ư c lo i b m i hình àn ông và àn bà; th c phân bi t i x v i ph n ho c rút - Thúc y vi c nghiên c u, thu th p s b o lưu i v i Công ư c ó; li u, th ng kê, c bi t v b o l c trong gia - Tránh m i b o l c i v i ph n ; ình i v i ph n ; - Có nh ng bi n pháp thích h p c n thi t - Có nh ng bi n pháp nh m lo i tr b o ngăn ng a, i u tra và tr ng ph t theo l c i v i m t s ph n d tr thành n n lu t l qu c gia nh ng hành ng b o l c nhân c a b o l c; ch ng ph n , dù các hành ng ó là do - ưa vào các b n báo cáo, theo yêu c u nhà nư c hay do các cá nhân ti n hành; c a các cơ quan nhân quy n c a Liên h p - Phát tri n các quy nh pháp lu t hình qu c, nh ng thông tin liên quan n n n b o s , dân s , lao ng và hành chính trong l c ch ng ph n và các bi n pháp ư c áp ph m vi qu c gia tr ng ph t các hành vi d ng th c hi n b n Tuyên b ; b o l c và n bù thi t h i gây ra cho ph n - Khuy n khích phát tri n các phương là n n nhân c a b o l c; hư ng thích h p góp ph n vào vi c th c hi n - Xem xét kh năng phát tri n các các nguyên t c ư c nêu trong b n tuyên b ; chương trình hành ng qu c gia thúc y - Công nh n vai trò quan tr ng c a phong vi c b o v ph n ch ng l i m i hình th c trào ph n và c a các t ch c phi chính ph b o l c ho c ưa các i u kho n nh m m c trong vi c nâng cao nh n th c và làm gi m ích trên vào các chương trình có s n; b t tình tr ng b o l c i v i ph n ; - Phát tri n m t cách toàn di n các - T o thu n l i và h tr ho t ng cho phương hư ng phòng ng a và các bi n pháp phong trào ph n , t ch c phi chính ph và mang tính ch t pháp lu t, chính tr , hành tăng cư ng h p tác gi a các t ch c ó trong chính, văn hoá nh m y m nh vi c b o v ph m vi khu v c và qu c gia; ph n ch ng l i m i hình th c b o l c; - Khuy n khích các t ch c liên chính ph - Hành ng v i các ngu n l c có s n trong khu v c mà qu c gia là thành viên ưa m b o an toàn t i a cho ph n là n n các v n lo i b b o l c i v i ph n vào nhân c a b o l c và thúc y s ph c h i chương trình c a t ch c ó m t cách thích h p. c a h c v th ch t và tâm lí; Ngoài ra, Tuyên b còn nêu các quy n - Dành ngân sách nhà nư c m t cách và nghĩa v c a các t ch c và cơ quan thích h p cho các ho t ng liên quan n chuyên môn c a Liên h p qu c trong vi c vi c lo i b b o l c i v i ph n ; th c hi n các quy n và nguyên t c ghi trong - Có các bi n pháp b o m quy n cho b n Tuyên b trên. các cá nhân thi hành pháp lu t và h ph i 1.2. Quy nh c a pháp lu t qu c t v ư c t p hu n nh y c m v i các nhu c u ch ng b o l c i v i tr em c a ph n ; Gi ng như quy nh c a pháp lu t qu c t¹p chÝ luËt häc sè 2/2009 25
- VÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËt t v ch ng b o l c i v i ph n , ch ng o hay làm m t ph m giá. b o l c i v i tr em cũng ư c quy nh V n ch ng b o l c v tình d c i v i trong Công ư c qu c t c a Liên h p qu c, tr em là m t trong các n i dung mà Công ó là Công ư c qu c t v quy n c a tr em ư c c bi t quan tâm. Công ư c quy nh năm 1989, có hi u l c ngày 20/11/1990. các qu c gia thành viên cam k t b o v tr Công ư c qu c t v quy n tr em là văn em kh i m i hình th c bóc l t cũng như l m ki n pháp lí qu c t toàn di n, ã quy nh d ng v tình d c. th c hi n m c ích v các quy n cơ b n c a tr em, trong ó có này, Công ư c cho phép các qu c gia ư c quy n ư c b o v ch ng l i s ngư c ãi, áp d ng m i bi n pháp ngăn ng a, ó là: b o l c, bóc l t, b rơi. - Vi c xúi gi c hay ép bu c tr em tham Công ư c quy nh: “Các qu c gia thành gia b t kì hành vi tình d c b t h p pháp; viên ph i th c hi n t t c các bi n pháp l p - Vi c bóc l t m i dâm tr em hay các pháp, hành chính, xã h i và giáo d c thích hành vi tình d c b t h p pháp; h p b o v tr em kh i t t c các bi n - Vi c bóc l t tr em trong các cu c bi u pháp b o l c v th ch t ho c tinh th n, b di n hay sách báo có tính ch t khiêu dâm. t n thương hay l m d ng, b b m c ho c sao Các qu c gia thành viên Công ư c có nhãng vi c chăm sóc, b ngư c ãi ho c bóc nghĩa v thi hành các bi n pháp l p pháp, l t g m c l m d ng v tình d c ngay c khi hành chính và các bi n pháp khác th c tr em v n n m trong vòng chăm sóc c a cha hi n các quy n con ngư i c a tr em ư c m hay ngư i giám h hay ngư i khác ư c ghi nh n trong Công ư c. giao quy n chăm sóc tr em” ( i u 19). V n b o v quy n c a tr em còn ư c Khi các em là n n nhân c a s b o l c, quy nh trong m t s i u ư c qu c t khác các qu c gia thành viên c n có bi n pháp như: Công ư c La Haye năm 1993 v b o v các em ư c tái hoà nh p c ng ng. i u tr em và h p tác nuôi con nuôi gi a các nư c, 39 Công ư c quy nh: “Các qu c gia thành hi p nh tương tr tư pháp gi a các nư c... viên ph i th c hi n m i bi n pháp thích h p 2. Kinh nghi m m t s nư c v ch ng thúc y s ph c h i v th ch t, tâm lí và b o l c i v i ph n và tr em tái hoà nh p xã h i c a tr em là n n nhân 2.1. Kinh nghi m c a Trung Qu c c a b t kì hình th c b m c, bóc l t hay xúc Trung Qu c ã tham gia h u h t các i u ph m nào; tra t n hay b t kì hình th c i ư c qu c t v quy n c a ph n và tr em x hay tr ng phát c ác, vô nhân o và và có cơ ch th c thi h p lí, m b o s tuân nh c hình nào khác ho c c a các cu c xung th các cam k t qu c t phát sinh t i u ư c t vũ trang. S ph c h i và tái hoà nh p qu c t ó. Trung Qu c có h i nghiên c u như th ph i di n ra trong môi trư ng làm v quy n con ngư i, trung tâm nghiên c u v ph c h i s c kho , lòng t tr ng và ph m quy n con ngư i trư ng ng trung ương, giá c a tr em”. Các qu c gia thành viên m t s trư ng i h c l n và có nhi u t p chí, ph i b o m không có tr em nào ph i ch u sách tham kh o, website, h i ngh , di n àn s tra t n, i x , tr ng ph t c ác, vô nhân qu c t v quy n con ngư i ư c các cơ quan 26 t¹p chÝ luËt häc sè 2/2009
- VÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËt này ti n hành. Trung Qu c ch ng, tích c c 2.2. Kinh nghi m c a Thu i n tham gia các di n àn qu c t và khu v c v Thu i n tham gia và n i lu t hoá h u quy n con ngư i, Trung Qu c ăng cai t h t các i u ư c qu c t v quy n con ch c nhi u h i ngh , di n àn qu c t v ngư i. Thu i n các quy n cơ b n c a quy n con ngư i, t ch c nhi u chuy n kh o con ngư i ư c quy nh trong Hi n pháp, sát nghiên c u quy n con ngư i nư c Lu t t do báo chí, Lu t cơ b n v quy n t ngoài. ng th i, Trung Qu c còn cho phép do bi u t… và nhi u văn b n quy ph m nhi u t ch c quy n con ngư i ho t ng trên pháp lu t c a Chính ph . Thu i n cơ s tuân th pháp lu t qu c gia, cho phép không có cơ quan chuyên trách v quy n con nhi u oàn nư c ngoài n Trung Qu c kh o ngư i. Các v n v quy n con ngư i ư c sát, tham quan nh ng a i m nh y c m. giao cho các u ban khác nhau m nhi m V phương di n pháp lu t, Trung Qu c trong ph m vi ch c năng, nhi m v , quy n ã có nh ng bư c ti n áng k trong vi c h n c a mình. V i vi c b o v quy n con hoàn thi n quy trình l p pháp, hành pháp và ngư i nói chung thì vi c b o v quy n c a tư pháp b o m th c thi quy n con ph n và tr em cũng là m t trong nh ng ngư i. Các thi t ch b o m quy n con ho t ng c a các u ban này.(4) ngư i Trung Qu c cũng ư c c ng c , Qua nghiên c u pháp lu t qu c t và c bi t là thi t ch tư pháp. Bên c nh ho t kinh nghi m c a m t s nư c v ch ng b o ng pháp lu t, Trung Qu c cũng y m nh l c i v i ph n và tr em, chúng tôi nh n công tác tuyên truy n, giáo d c v quy n th y i v i Vi t Nam c n xem xét v n này trên 2 phương di n sau: con ngư i trong cán b , nhân dân. Các hình Th nh t, i v i Nhà nư c: th c giáo d c tuyên truy n pháp lu t ư c - C n xúc ti n gia nh p m t s i u ư c ti n hành a d ng, phù h p v i trình dân qu c t v b o v quy n c a ph n và tr cư trong khu v c. Trung Qu c cũng ã m em, c bi t là Tuyên b c a Liên h p qu c r ng quy n dân ch cơ s , v i vi c quy v ch ng b o l c i v i ph n . nh cơ ch dân ch tr c ti p cơ s , góp Hi n nay, Vi t Nam ã kí k t, tham gia ph n áng k vào vi c b o m các quy n m t s i u ư c qu c t v quy n c a ph dân ch Trung Qu c .(3) n và tr em như: Vi t Nam phê chu n Công V i vi c tham gia nhi u i u ư c qu c t ư c v xoá b m i hình th c phân bi t i v quy n c a ph n và tr em, tham gia vào x i v i ph n ngày 19/12/1982; phê các thi t ch qu c t v quy n con ngư i, Trung chu n Công ư c qu c t v quy n tr em Qu c ã n i lu t hoá k p th i, y các cam ngày 20/2/1991. th c hi n các i u ư c k t qu c t phát sinh t các i u ư c qu c t qu c t trên, Nhà nư c ã ban hành m t s v quy n con ngư i. Như v y Trung Qu c, văn b n pháp lu t “n i lu t hoá”. Trong quy n c a ph n và tr em ã ư c b o v lĩnh v c b o v quy n tr em, Nhà nư c ã m t cách h u hi u. ây là nh ng kinh ban hành nhi u văn b n pháp lu t chi ti t nghi m quý báu mà Vi t Nam c n tham kh o. hoá các quy nh c a Công ư c v quy n tr t¹p chÝ luËt häc sè 2/2009 27
- VÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËt em năm 1989 nh m “ m b o cho tr em ngoài. Vi c Vi t Nam tham gia Tuyên b c a ư c b o v kh i m i hình th c phân bi t Liên h p qu c v ch ng b o l c i v i ph i x ”, “trong m i ho t ng i v i tr n năm 1993 s là cơ c pháp lí qu c t em, nh ng l i ích t t nh t c a tr em ph i là b o v quy n c a ph n , ch ng l i s b o m i quan tâm hàng u”. m b o th c hành i v i ph n t gia ình và xã h i. hi n nh ng quy n tr em ư c th a nh n - C n c ng c và y m nh ho t ng trong Công ư c, pháp lu t hôn nhân và gia c a các thi t ch b o v quy n c a ph n và ình Vi t Nam quy nh nguyên t c không tr em, nh t là ho t ng c a các h i ph n , phân bi t i x gi a các con. Nguyên t c trung tâm môi gi i hôn nhân… này ư c ghi nh n trong Lu t hôn nhân và - C n y m nh công tác tuyên truy n, gia ình năm 1960, 1987 và ti p t c ư c giáo d c pháp lu t v quy n con ngư i, nh t là kh ng nh t i kho n 5 i u 2 Lu t hôn quy n c a ph n và tr em trong nhân dân. nhân và gia ình năm 2000. V n b ov Th hai, i v i cá nhân là n n nhân c a quy n c a ph n , là nhi m v tr ng tâm, là b o l c: m c tiêu trong phong trào u tranh gi i Hi n nay, Vi t Nam n n b o hành i phóng ph n . Nh n th c c a con ngư i v v i ph n và tr em thư ng x y ra các vai trò c a ngư i ph n và t ra v n b o vùng nông thôn, a bàn xa xôi h o lánh (tuy v quy n l i c a h ã xu t hi n t r t s m nhiên không lo i tr thành ph l n). nhưng ch th c s ư c coi là trách nhi m, nh ng vùng này trình dân trí c a ngư i yêu c u c p thi t khi Tuyên ngôn th gi i v dân nói chung và c a ph n nói riêng còn nhân quy n ra i (1948). Tuyên ngôn ã th p, do v y, c n ph i nâng cao ki n th c nh n m nh “bà m và tr em ư c m b o pháp lu t cho h h bi t các quy n c a chăm sóc và giúp c bi t” (kho n 2 i u mình và ch ng hơn trong cu c s ng gia 25). ây là s th a nh n c a xã h i i v i ình cũng như ngoài xã h i. ch c năng làm m c a ngư i ph n . V i Tóm l i, quy n c a ph n và quy n c a ch c năng này ngư i m ư c coi là ch th tr em là n i dung cơ b n c a quy n con c bi t c a xã h i, h có quy n ư c ưu tiên ngư i, không tách kh i quy n con ngư i. chăm sóc, giúp và b o v . Ph n có quy n th c hi n ch c năng làm Nh ng n i dung c a Công ư c năm 1979 m c a mình, ư c xã h i chăm sóc, giúp v lo i tr m i hình th c phân bi t i v i . Tr em ư c t o nh ng i u ki n t t ph n ã ư c c th hoá trong Hi n pháp nh t phát tri n và ư c b o v trong m i c a Vi t Nam và trong m t s văn b n pháp trư ng h p. B o v quy n c a ph n và tr lu t như Lu t hôn nhân và gia ình năm em là m c tiêu, trách nhi m c a nhân lo i 2000, Lu t bình ng gi i… trong quá trình th c hi n quy n con ngư i./. Tuy nhiên, hi n nay Vi t Nam n n b o hành i v i ph n ngày càng gia tăng, không (1), (2), (3), (4).Xem: B tư pháp, Vi t Nam v i v n ch i v i ph n Vi t Nam trong nư c mà quy n con ngư i, Hà N i năm 2005, tr. 27, 29, còn i v i ph n Vi t Nam l y ch ng nư c 273-281, 281-283. 28 t¹p chÝ luËt häc sè 2/2009
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo " Pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất của Singapore và Trung Quốc - những gợi mở cho Việt Nam trong hoàn thiện pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất "
9 p | 120 | 32
-
Báo cáo " Mối quan hệ giữa pháp luật quốc gia và pháp luật quốc tế trong xu thế toàn cầu hoá "
6 p | 106 | 22
-
Báo cáo " Pháp luật về Điều ước quốc tế của Việt Nam trong tiến trình hội nhập "
7 p | 130 | 18
-
Báo cáo "Bảo vệ quyền phụ nữ và trẻ em trong pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam "
8 p | 163 | 16
-
Báo cáo " Pháp luật hình sự Lào với việc bảo vệ quyền của người phụ nữ "
6 p | 149 | 14
-
Báo cáo "Pháp luật về sở hữu công nghiệp trong tiến trình đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế "
7 p | 85 | 12
-
Báo cáo " Pháp luật việt nam về sự khác nhau hoặc không phù hợp giữa quy định của điều ước quốc tế và quy định của luật quốc gia "
5 p | 91 | 11
-
Báo cáo "Tổng quan pháp luật quốc tế về phòng, chống và bồi thường thiệt hại do ô nhiễm dầu trên biển "
12 p | 140 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Pháp luật quốc tế về bảo vệ nguồn nước quốc tế và thực tiễn thực hiện của Việt Nam
219 p | 50 | 9
-
Báo cáo "Pháp luật quốc tịch Việt Nam - những vấn đề pháp lý cơ bản "
10 p | 112 | 8
-
Báo cáo " Vấn đề hai hay nhiều quốc tịch trong pháp luật quốc tế và pháp luật của các quốc gia "
7 p | 127 | 7
-
Báo cáo Bóc lột Tình dục Trẻ em trog Du lịch và Lữ hành: Báo cáo phân tích Hệ thống Pháp luật Quốc gia Việt Nam
40 p | 81 | 7
-
Báo cáo " Pháp luật quốc tế về chống bóc lột tình dục trẻ em vì mục đích thương mại "
3 p | 55 | 6
-
Báo cáo "Sự phát triển của pháp luật quốc tịch Việt Nam "
10 p | 71 | 6
-
Báo cáo " Pháp luật quốc tịch của trẻ em "
6 p | 57 | 5
-
Báo cáo "Vấn đề lãnh sự danh dự trong pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam "
4 p | 83 | 5
-
Báo cáo " Về luật quốc tịch Việt Nam 1998"
6 p | 68 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn