Báo cáo " Pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất của Singapore và Trung Quốc - những gợi mở cho Việt Nam trong hoàn thiện pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất "
lượt xem 32
download
Pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất của Singapore và Trung Quốc - những gợi mở cho Việt Nam trong hoàn thiện pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Ngoài ra, pháp luật còn quy định một số trường hợp đặc biệt: Chẳng hạn, NSDLĐ không được đơn phương chấm dứt HĐLĐ có báo trước đối với lao động nữ trong thời gian có thai và trong vòng 4 tháng sau khi sinh;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất của Singapore và Trung Quốc - những gợi mở cho Việt Nam trong hoàn thiện pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất "
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi TS. NguyÔn Quang TuyÕn * ThS. NguyÔn Ngäc Minh ** I. PHÁP LU T V B I THƯ NG, TÁI 1. V thu h i t, b i thư ng và tái NH CƯ KHI NHÀ NƯ C THU H I nh cư T C A SINGAPORE VÀ NH NG G I a. V thu h i t M CHO VI T NAM TRONG HOÀN Lu t pháp Singapore (theo Lu t v thu THI N PHÁP LU T V B I THƯ NG, h i t - Land Acquisition Act) quy nh nhà TÁI NH CƯ KHI NHÀ NƯ C THU nư c có th m quy n thu h i t. Ngư i dân H I T có nghĩa v ch p hành quy t nh thu h i t Singapore có hai hình th c s h u c a nhà nư c. Vi c thu h i t ư c th c khác nhau v t ai: s h u nhà nư c, s hi n d a trên quy ho ch t ng th ã ư c cơ h u tư nhân… Ph n l n t ai thu c s quan có th m quy n xét duy t và tuân th h u nhà nư c (kho ng 90% di n tích t t các nguyên t c ch y u sau ây: 1) Thu h i nhiên). Ph n di n tích t ai còn l i thu c t b t bu c SD vào m c ích công s h u tư nhân. Cho dù t ai thu c hình c ng như phát tri n cơ s h t ng, xây d ng th c s h u nào chăng n a thì vi c qu n lí, công trình phúc l i xã h i và ch nh trang ô s d ng t (SD ) u ph i tuân theo các th ; 2) H n ch vi c thu h i t thu c s h u quy nh v quy ho ch t ai do nhà nư c tư nhân. Lo i t này, nhà nư c ch thu h i ban hành. Lu t pháp Singapore cho phép trong các trư ng h p c n thi t; 3) Vi c thu ngư i nư c ngoài ư c mua nhà (bao h i t ph i ư c s ng ý c a chính ph g m căn h chung cư ho c ngôi nhà g n và các thành viên N i các chính ph , sau khi li n v i t ). Ph n l n t ai ư c s ã th o lu n và tham kh o ý ki n c a c ng d ng theo hình th c nhà nư c cho thuê t ng; 4) Vi c thu h i t ư c th c hi n v i th i h n thuê t 10 - 20 năm ( i v i theo quy trình ch t ch do pháp lu t quy t nông nghi p) ho c th i h n thuê kéo dài * Gi ng viên chính Khoa pháp lu t kinh t n 99 năm ( i v i t , t s d ng vào Trư ng i h c Lu t Hà N i ** T ng công ti b o hi m d u khí m c ích thương m i). T p oàn d u khí qu c gia Vi t Nam 60 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2010
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi nh. Nhà nư c thông báo cho ngư i b thu Bên c nh ó, nhà nư c cũng xem xét h i t bi t trư c t 2 n 3 năm trư c khi ra b i thư ng cho ngư i b thu h i t các quy t nh thu h i t. thi t h i sau ây: Trư ng h p công trình Trư ng h p ngư i b thu h i t không công c ng i ngang qua b t ng s n gây th c hi n quy t nh thu h i t s b nhà nh hư ng x u n l i ích c a ngư i SD nư c áp d ng các bi n pháp cư ng ch ho c như ti ng n, khói b i, ngư i i ư ng có b ph t theo Lu t xâm chi m t công (State th nhìn vào nhà v.v..; trư ng h p công Lands Encroachment Act). trình công c ng gây chia c t manh mún b. V chính sách b i thư ng m nh t hi n h u; chi phí hoàn t t th Chính sách b i thư ng khi nhà nư c thu t c ng tên ch s h u ho c ch s d ng h i t Singapore có nh ng i m áng lưu i v i ph n di n tích t còn l i. ý sau ây: Nh ng yêu c u sau ây c a ngư i b thu Th nh t, v m c b i thư ng thi t h i: h i t s không ư c xem xét b i thư ng: M c b i thư ng thi t h i ư c xác nh căn 1) Yêu c u òi ư c thư ng cho vi c di c vào giá tr th c t b t ng s n c a ch s chuy n ch s m ho c c tình không ch u h u; các chi phí tháo d , di chuy n ch th c hi n quy t nh thu h i t òi m c h p lí; chi phí mua nguyên li u xây d ng giá b i thư ng cao hơn; 2) Yêu c u òi b i nhà m i; thu nhà m i v.v.. Trư ng h p thư ng i v i ph n chi phí u tư thêm vào ngư i b thu h i t không tán thành v i ngôi nhà sau khi Nhà nư c ã có quy t nh phương án b i thư ng thi t h i do nhà nư c thu h i t; 3) Trư ng h p c tình xây d ng xác nh, h có quy n thuê m t t ch c nh nhà sau khi Nhà nư c ra quy t nh thu h i giá tư nhân ti n hành nh giá l i các chi t trong th i h n 02 năm k t ngày có phí thi t h i. Nhà nư c tr ti n cho vi c làm quy t nh thu h i; 4) Yêu c u b i thư ng này. Vi c xác nh b i thư ng ư c Nhà theo giá mua bán, chuy n như ng t ai nư c Singapore th c hi n căn c vào giá tr th c t ; 5) Trư ng h p thu h i b t ng s n b t ng s n do ngư i b thu h i t u tư i v i ho t ng kinh doanh không có gi y ch không căn c vào giá tr th c t c a b t phép; 6) Thu h i t trong trư ng h p ngư i ng s n. Ph n giá tr tăng thêm do s u tư SD không có căn c pháp lí b i thư ng; cơ s h t ng c a nhà nư c ư c bóc tách 7) Thu h i t c a t ch c, cá nhân s d ng kh i giá tr b i thư ng c a b t ng s n. b t ng s n b t h p pháp… i u này có nghĩa là nhà nư c không b i Th hai, v phương th c thanh toán: Nhà thư ng theo giá b t ng s n hi n t i mà b i nư c chi tr 20% t ng giá tr b i thư ng khi thư ng theo giá th p hơn do tr i ph n giá ch nhà th c hi n vi c tháo d nhà . Ph n tr b t ng s n tăng thêm t s u tư cơ s giá tr b i thư ng còn l i ư c thanh toán khi h t ng c a nhà nư c. ngư i b thu h i t hoàn t t vi c di chuy n t¹p chÝ luËt häc sè 10/2010 61
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi ch . Trư ng h p h gia ình, cá nhân có nhu 85% dân s ; trong ó có 2% ngư i dân c u c p bách v ch s ư c Nhà nư c cho ư c thuê căn h . thuê nhà v i giá thuê phù h p. Công tác tái nh cư Singapore ư c Th ba, trư ng h p ngư i b thu h i t th c hi n theo trình t c th sau ây: không nh t trí v i m c giá b i thư ng, h có Th nh t, ti n hành các bư c chu n b quy n khi u ki n v giá tr b i thư ng. H i th c hi n tái nh cư: Các nhân viên c a ng b i thư ng là ngư i có th m quy n HDB ti n hành i u tra xã h i h c m t cách quy t nh v giá tr b i thư ng và ưa ra c n th n, t m v h gia ình b thu h i t câu tr l i i v i ngư i khi u ki n. N u trư c khi th c hi n tái nh cư. Vi c i u tra ngư i b thu h i t không ng ý v i câu nh m thu th p, xác minh các thông tin sau: tr l i c a h i ng b i thư ng thì có quy n 1) S lư ng thành viên trong h gia ình; 2) kh i ki n v vi c ra Toà thư ng th m. ngu n thu nh p; 3) ngh nghi p; 4) nơi làm Th tư, chính sách b i thư ng khi nhà vi c; 5) tình tr ng pháp lí c a b t ng s n nư c thu h i t c a Singapore ư c ti n v.v.. Bên c nh ó, ngư i b thu h i t là cơ hành th n tr ng ( c bi t i v i t thu c quan, nhà th , cơ s công nghi p - thương s h u tư nhân) trên cơ s các quy nh m i… cũng ư c i u tra c n th n ưa ch t ch c a pháp lu t. Nguyên t c công vào danh sách i tư ng ư c hư ng chính b ng, minh b ch ư c cao trong quá sách tái nh cư. Vi c i u tra t m , th n trình th c hi n nên ã nh n ư c s ng tr ng s t o căn c v ng ch c cho quá trình thu n c a ngư i dân. T l cư ng ch khi th c hi n tái nh cư chính xác, công b ng. thu h i t th p (dư i 1% t ng s các Th hai, i u ki n ư c tái nh cư: trư ng h p thu h i t). Ngư i b thu h i t mu n ư c tái nh c. V n tái nh cư cho ngư i b thu cư t i các căn h do HDB cung c p ph i h i t tho mãn i u ki n sau: H ph i ư c Cơ Chính ph Singapore r t chú tr ng n quan qu n lí t ai Singapore (SLA) b o vi c gi i quy t v n tái nh cư cho ngư i lãnh và làm th t c gi i thi u là các h b thu h i t . Chính sách này ư c th c thu c di n tái nh cư ư c mua ho c thuê hi n g n v i vi c b trí nhà do nhà nư c nhà c a C c phát tri n nhà (HDB) v i i u xây d ng ( ư c g i là nhà công) và cung kho n ưu ãi v th t c mua và thuê nhà; c p v i giá r i kèm v i m t s i u ki n. ư c mi n th ch p…. Công tác tái nh cư C c phát tri n nhà (HDB) ư c thành l p ư c th c hi n trên cơ s có s phân bi t năm 1960 có nhi m v cung c p nhà i v i t ng trư ng h p c th . Ngư i b công cho ngư i dân, trong ó ch y u ph c thu h i t là công dân Singapore ư c v công tác tái nh cư. Tính t khi thành ưu tiên tái nh cư trong các căn h do HDB l p n nay, HDB ã cung c p nhà cho qu n lí. Trư ng h p ngư i b thu h i t 62 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2010
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi không s d ng nhà do HDB cung c p s nhà theo hình th c tr góp c a HDB (có th ư c nhà nư c h tr thêm m t kho n ti n ch p nhà) ư c Nhà nư c h tr v n, thông (kho ng 1.200 ô la Singapore). qua phát hành trái phi u kho b c t Qu ti t Th ba, cung ng nhi u lo i nhà khác ki m trung ương; 3) HDB vay v n t th nhau áp ng nhu c u a d ng c a i trư ng v n (trái phi u trung h n) và các th tư ng thu c di n tái nh cư: Chương trình ch tài chính khác. cung c p nhà công có nhi u lo i nhà 2. Nh ng g i m cho vi c hoàn thi n nh m tho mãn nhu c u a d ng c a ngư i pháp lu t v b i thư ng, tái nh cư khi dân. Các toà nhà cao t ng ch y u ư c Nhà nư c thu h i t Vi t Nam HDB cung c p trong vi c tái nh cư. Bên Th nh t, thu h i t, b i thư ng, gi i c nh ó, lo i căn h h ng sang (Executive) phóng m t b ng ư c th c hi n d a trên quy ho c lo i căn h dành cho ngư i già (Studio ho ch t ai ã ư c nhà nư c phê duy t. Apartment) cũng ư c HDB cung c p Vi c thu h i t, gi i phóng m t b ng ư c áp ng nhu c u phong phú c a h u h t thông báo trư c cho ngư i b thu h i t bi t ngư i dân Singapore. h n ch tình tr ng h chu n b các công vi c di d i và s p mua bán, u cơ nhà ki m l i, Chính ph x p nh m không gây xáo tr n l n v s n Singapore quy nh ngư i dân khi mua nhà xu t và i s ng. Th hai, nhà nư c ch u trách nhi m thu c a HDB ph i s d ng sau 05 năm m i h i t (t c là m nhi m vi c t o ra qu t ư c bán và sau 10 năm (k t th i i m bán “s ch”) sau ó cung c p cho các ơn v th c căn nhà u tiên) m i ư c mua căn nhà th hi n d án theo quy ho ch, không x y ra 2 c a HDB. tình tr ng “ i u” gi a ch u tư v i Th tư, chính sách tài chính trong vi c ngư i SD . Không có hi n tư ng ch u tư gi i quy t nhà : Chính ph Singapore có t thương lư ng v i ngư i SD mua l i chính sách tài chính h tr vi c phát tri n t th c hi n các d án u tư, kinh doanh. nhà áp ng nhu c u c a ngư i dân. Vi c i u này t o ra s công b ng trong vi c thu huy ng ngu n v n phát tri n nhà h i t, d án ư c tri n khai úng ti n , ư c th c hi n thông qua các phương th c ch u tư không ph i m t nhi u th i gian, ch y u sau: 1) HDB huy ng v n thông công s c, ti n c a vào vi c b i thư ng, gi i qua vi c vay ti n c a Nhà nư c, c a các phóng m t b ng; chi phí b i thư ng chi m t ngân hàng ho c t phát hành trái phi u tr ng th p trong t ng giá tr c a d án. (bond) s d ng vào vi c xây d ng các khu Th ba, công tác thu h i t, b i thư ng nhà m i. Sau ó, HDB ti n hành bán cho ư c th c hi n c n th n, ch t ch d a trên ngư i dân có nhu c u v nhà thu h i vi c tuân th pháp lu t m b o s công v n và hoàn tr l i v n vay cho Nhà nư c b ng, minh b ch. Trư c khi thu h i t, Nhà ho c cho các ngân hàng; 2) Ngư i dân mua nư c ti n hành i u tra xã h i h c m t cách t¹p chÝ luËt häc sè 10/2010 63
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi t m v i tư ng b thu h i t nh m b o v h u nhà nư c). Trong khi ó, t thu c quy n l i cho ngư i dân. Có s “bóc tách” khu v c nông thôn và t nông nghi p thu c rõ ràng giá tr tăng thêm c a b t ng s n do s h u c a t p th nông dân lao ng. Theo s u tư cơ s h t ng c a nhà nư c t o ra quy nh c a Lu t t ai Trung Qu c năm ra kh i giá tr b i thư ng khi thu h i t. 1998 (sau ây g i là Lu t t ai), t ai Th tư, vi c tái nh cư ư c th c hi n thu c s h u nhà nư c ư c giao cho các có hi u qu thông qua chính sách nhà công t ch c, cá nhân s d ng theo các hình th c: nh m áp ng các nhu c u s d ng a d ng 1) C p t (giao t không thu ti n SD ); 2) c a ngư i dân; ng th i pháp lu t có nh ng xu t như ng t (giao t có thu ti n SD ); quy nh c th nh m h n ch vi c “mua i 3) cho thuê t. bán l i” nhà . Nhà nư c có chính sách tài - t thu c di n ư c c p, bao g m: t chính c th , rõ ràng nh m h tr ngu n v n s d ng cho cơ quan nhà nư c, ph c v m c u tư phát tri n lo i nhà xã h i cung c p ích công c ng, xây d ng cơ s h t ng và cho i tư ng ngư i có thu nh p th p. ph c v m c ích qu c phòng, an ninh. Th năm, thông qua chính sách qu n lí, - t s d ng vào m c ích s n xu t - kinh SD ai rõ ràng, h th ng pháp lu t t ai doanh ư c nhà nư c giao theo hình th c xu t ng b và ý th c tuân th pháp lu t cao như ng t. i u này có nghĩa là khi ư c c a ngư i dân mà nhà nư c Singapore ã nhà nư c giao t, ngư i SD ph i tr ti n qu n lí hi u qu th trư ng b t ng s n, SD . Bên c nh ó, lo i t này cũng có th tình tr ng u cơ, mua - bán t ai ki m ư c nhà nư c cho thuê t. l i nh m y giá t lên cao g p nhi u l n - Ngư i ư c nhà nư c giao t có so v i giá tr th c t dư ng như không có quy n s d ng trong th i h n s d ng ư c i u ki n t n t i. xác nh c th như sau: 1) M t năm i v i II. PHÁP LU T V B I THƯ NG t xây d ng công trình t m th i; 2) B n KHI NHÀ NƯ C THU H I T C A mươi năm i v i t s d ng vào m c ích TRUNG QU C VÀ NH NG G I M thương nghi p, du l ch, vui chơi, gi i trí; 3) CHO VI T NAM TRONG HOÀN THI N Năm mươi năm i v i t s d ng xây PHÁP LU T B I THƯ NG KHI NHA d ng các công trình công nghi p, trư ng NƯ C THU H I T h c, b nh vi n, khu th thao; 4) B y mươi Trung Qu c có nhi u nét tương ng v i năm i v i t làm nhà . Vi t Nam v ch s h u và các hình th c Trong trư ng h p nhà nư c c n thu h i SD . Trung Qu c, t ai thu c ch t c a ngư i ang s d ng s d ng vào công h u: ch s h u toàn dân và ch m c ích công c ng, l i ích qu c gia… thì s h u t p th . t ai khu v c thành th Nhà nư c có chính sách b i thư ng và t và t xây d ng thu c s h u toàn dân (s ch c tái nh cư cho ngư i b thu h i t. 64 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2010
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi 1. Khái quát v v n b i thư ng cho l t, m c n p ư c quy nh là 20 nhân dân ngư i có t b thu h i t /1m2; 3) L phí chuy n m c ích SD , V n b i thư ng cho ngư i có t b m c n p là 32 nhân dân t /1m2 i v i khu thu h i ư c pháp lu t t ai Trung Qu c v c ng b ng; 17 nhân dân t /1m2 i v i quy nh như sau: khu v c mi n núi, xa xôi, h o lánh. Th nh t, v th m quy n thu h i t: Ngoài ra, pháp lu t Trung Qu c còn quy Ch có chính ph và chính quy n c p t nh, nh m c n p l phí tr c p i s ng cho thành ph tr c thu c trung ương m i có ngư i b thu h i t là nông dân cao tu i th m quy n thu h i t. Qu c v vi n không th chuy n i sang ngành ngh m i (Chính ph ) có th m quy n thu h i t nông khi b m t t nông nghi p t 442.000 - nghi p t 35 ha tr lên và 70 ha tr lên i 1.175.000 nhân dân t /1 ha. v i các lo i t khác. Dư i h n m c t - Các kho n b i thư ng cho ngư i SD này, chính quy n c p t nh, thành ph tr c b thu h i: Theo quy nh, khi thu h i t thu c trung ương ra quy t nh thu h i t. ph i tr cho ngư i b thu h i các lo i ti n t nông nghi p sau khi thu h i s chuy n sau ây: 1) Ti n b i thư ng t ai; 2) Ti n t t thu c s h u t p th thành t thu c tr c p v tái nh cư; 3) Ti n tr c p b i s h u nhà nư c. thư ng hoa màu trên t ai. Theo ó, cách Th hai, v trách nhi m b i thư ng: Pháp tính ti n b i thư ng t ai và ti n tr c p lu t t ai Trung Qu c quy nh ngư i nào tái nh cư căn c theo giá tr t ng s n SD thì ngư i ó có trách nhi m b i thư ng. lư ng c a t ai nh ng năm trư c ây r i Ph n l n ti n b i thư ng do ngư i SD tr . nhân v i m t h s do Nhà nư c quy nh. Kho n ti n b i thư ng này bao g m: L phí Còn i v i ti n b i thư ng hoa màu và tài SD ph i n p cho nhà nư c và các kho n s n trên t thì xác nh theo giá th trư ng ti n tr cho ngư i có t b thu h i. t i th i i m thu h i t. Ví d : B c - L phí SD ph i n p cho nhà nư c: Kinh, kho n ti n b i thư ng hoa màu ư c Theo quy nh c a pháp lu t, 70% m c l tính b ng 06 - 10 l n s n lư ng trung bình phí này ư c gi l i ngân sách nhà nư c c a 3 năm trư c ó c ng l i; ti n tái nh cư c p t nh và 30% còn l i n p vào ngân sách ư c xác nh b ng 4 - 6 l n s n lư ng bình nhà nư c c p trung ương. L phí SD bao quân c a 3 năm trư c ó. Tuy nhiên, t ng 2 g m: 1) L phí khai kh n t ai, tuỳ theo v kho n ti n này không ư c vư t quá 30 l n trí các lô t mà các a phương có m c quy s n lư ng bình quân c a 3 năm trư c c a nh khác nhau. Ví d : B c Kinh quy nh m nh t ó. 1 ha t nông nghi p ph i n p 375.000 nhân Th ba, v nguyên t c b i thư ng: Theo dân t và 1 ha các lo i t khác ph i n p pháp lu t Trung Qu c, kho n ti n b i thư ng 300.000 nhân dân t …; 2) L phí ch ng lũ cho gi i to m t b ng ph i m b o cho t¹p chÝ luËt häc sè 10/2010 65
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi ngư i dân b thu h i t có ch b ng ho c ph n v n góp c ph n c a thôn trong xí cao hơn so v i nơi cũ. B c Kinh, ph n nghi p. Ngư i u tư xây d ng xí nghi p l n các gia ình s d ng s ti n b i thư ng trên m nh t gi i to nhà ph i tr ti n b i ó c ng v i kho n ti n ti t ki m c a h có thư ng cho thôn có m nh t ó. th mua ư c căn h m i. Còn i v i ngư i Th b y, v n qu n lí t ai sau khi dân thu c khu v c nông thôn có th dùng giao t, cho thuê t: t ư c giao, kho n ti n b i thư ng này mua ư c 2 căn chuy n như ng quá th i h n ho c quá gi i h cùng m t nơi. Tuy nhiên, thành th , cá h n quy nh s b nhà nư c ra quy t nh bi t cũng có m t s gia ình sau khi ư c thu h i. N u di n tích t này không b gi i b i thư ng cũng không mua n i m t căn h to ho c nh n t mà không s d ng trong . Nh ng i tư ng trong di n gi i to m t th i gian ng n thì Nhà nư c có th thu m t b ng ư c hư ng chính sách mua nhà phí không m b o th i h n. Trư ng h p s ưu ãi c a Nhà nư c song trên th c t h d ng sai m c ích thì nhà u tư ph i thay thư ng mua nhà bên ngoài th trư ng. i m c ích SD phù h p v i m c ích ã Th tư, v th i i m b i thư ng: Th i ghi trong quy t nh giao t, cho thuê t; i m ư c xác nh b i thư ng cho ngư i ng th i, h ph i có nghĩa v tr ti n SD b thu h i t ư c tính theo ngày c p chuy n m c ích SD cho Nhà nư c. gi y ch ng nh n quy n SD . Th tám, v cách th c b i thư ng v nhà Th năm, cơ quan qu n lí gi i to m t : Trung Qu c gi i quy t v n nhà cho b ng: C c qu n lí tài nguyên t ai t i các dân sau khi gi i to m t b ng thông qua vi c a phương th c hi n vi c qu n lí gi i to tr ti n b i thư ng v nhà . S ti n này m t b ng. Ngư i nh n khu t thu h i s ư c xác nh bao g m: 1) Giá c xây d ng thuê m t ơn v xây d ng gi i to m t l i nhà , s chênh l ch gi a giá xây d ng b ng khu t ó (thông thư ng là các ơn l i nhà m i và nhà cũ; 2) Giá t tiêu chu n; v ch u trách nhi m thi công công trình trên 3) Tr c p v giá c . khu t gi i to ). Giá xây l i nhà m i ư c xác nh là Th sáu, v i tư ng ư c b i thư ng kho n chênh l ch gi a giá tr còn l i c a khi gi i to m t b ng: Trư ng h p phá nhà nhà cũ và chi phí xây d ng l i nhà m i. , nhà riêng c a ngư i dân nào thì ngư i ó Còn giá t tiêu chu n do nhà nư c xác ư c b i thư ng thi t h i. i v i nhà t p nh căn c theo giá t c a nh ng nhà th , nhà không có ngư i , nhà c a t p th thương ph m trong cùng m t khu v c, r i ho c c a thôn, xã nhưng không thu c s h u quy t nh. Vi c tr c p v giá c do chính c a cá nhân thì s ti n b i thư ng ư c s quy n xác nh. Kho n ti n b i thư ng này d ng xây d ng xí nghi p hương, tr n ư c tính theo m2, c ng l i và nhân v i (thôn). Kho n ti n này ư c xác nh là di n tích xây d ng c a nhà . Ngư i dân s 66 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2010
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi ư c nh n s ti n ó và có th i mua nhà dân thì tuỳ i tư ng mà áp d ng cách th c trên th trư ng. Trư ng h p nhà nư c có b i thư ng khác nhau: 1) Ti n b i thư ng v di n tích nhà tái nh cư thì n u ngư i SD ai. Kho n ti n này ch b i thư ng cho ư c b i thư ng có nhu c u s ư c phân t p th ; 2) Ti n b i thư ng v hoa màu. nhà v i di n tích tương ương s ti n h Kho n ti n này, ngư i nông dân ho c ngư i ã ư c nh n b i thư ng. nh n khoán ru ng t ư c hư ng; 3) Ti n 2. Phân bi t b i thư ng v nhà gi a b i thư ng v tài s n cho t p th như tư ng, khu v c thành th và nông thôn kho tàng c a thôn… Kho n ti n này, thôn Do có s khác nhau v hình th c s h u ho c t p th ngư i lao ng ư c hư ng. t ai khu v c thành th và khu v c nông Th ba, g n công tác b i thư ng v i vi c thôn, nên có s phân bi t b i thư ng v nhà gi i quy t các v n xã h i. Khi b thu h i gi a hai khu v c này. i v i trư ng h p b i ru ng t, thông thư ng ngư i nông dân khó thư ng nhà cho ngư i dân thành th ch tìm ư c vi c làm thích h p v i kh năng y u nhà nư c ti n hành b i thư ng b ng ti n. c a mình. gi i quy t v n này, Trung Giá ti n b i thư ng do các t ch c tư v n v Qu c th c hi n chính sách như sau: giá t xác nh căn c vào giá th trư ng b t - i v i ngư i già thì th c hi n ch ng s n t i th i i m thu h i. Ngư c l i, vi c dư ng lão cho h . Theo quy nh, ph n t b i thư ng nhà cho ngư i dân khu v c 45 tu i và nam gi i t 50 tu i tr lên ư c nông thôn có nh ng c i m riêng như sau: tr t 90.000 - 110.000 nhân dân t /1 l n cho Th nh t, nhà nư c quan tâm t i ngư i C c b o hi m xã h i. C c b o hi m xã h i nông dân, t o i u ki n cho h ư c hư ng có trách nhi m tr ti n dư ng lão hàng năm nh ng thành qu c a quá trình công nghi p cho nh ng ngư i này. hoá, ô th hoá khi thu h i t: t nông - i v i nh ng ngư i trong tu i lao nghi p Trung Qu c thu c s h u t p th ng thì tr cho h m t kho n ti n kho ng t c a nông dân. Vì v y, ngư i nông dân SD 100.000 - 120.000 nhân dân t các i nông nghi p theo hình th c nh n khoán tư ng này t i tìm vi c làm m i. ru ng t c a t p th . Khu v c nông thôn thư ng thành l p các xí nghi p hương, tr n. Th tư, i v i vi c b i thư ng v tái t o Các xí nghi p này có quy n SD ai. Còn t canh tác: Trư ng h p nhà u tư s d ng i v i t xây d ng nhà c a ngư i nông ru ng t vào các m c ích phi nông nghi p, dân thì h có quy n SD . Khi chính quy n theo quy nh h ph i b i thư ng ph n t thu h i t nông nghi p s d ng vào m c nông nghi p tương ương v i di n tích t ích khác, ph i chú ý n l i ích c a nông b thu h i. Tuy nhiên, h cũng có th b i dân và có s b i thư ng h p lí. thư ng b ng ti n v i giá tr tương ương v i Th hai, cách th c b i thư ng linh ho t: ph n t nông nghi p s d ng vào m c ích N u nhà nư c c n thu h i ru ng t c a nông khác tái t o t canh tác. t¹p chÝ luËt häc sè 10/2010 67
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi 3. Nh ng g i m cho vi c hoàn thi n s d ng vào m c ích chung. pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu - Chính ph Trung Qu c r t quan tâm h i t Vi t Nam n l i ích c a ngư i nông dân Trung Qu c Ti p c n, tìm hi u pháp lu t v b i khi b thu h i t nông nghi p. mb o thư ng khi Nhà nư c thu h i t c a Trung công ăn, vi c làm cho ngư i nông dân b m t Qu c có th rút ra m t s g i m cho Vi t t s n xu t, pháp lu t Trung Qu c phân bi t Nam trong quá trình xây d ng và hoàn thi n rõ hai nhóm i tư ng b thu h i t: 1) ch nh b i thư ng, h tr , tái nh cư khi Nhóm i tư ng nh ng ngư i nông dân nhà nư c thu h i t; c th : trong tu i lao ng s ư c b i thư ng Th nh t, Trung Qu c c bi t quan tâm m t kho n ti n h t tìm ki m vi c gi i quy t các v n xã h i phát sinh tr c làm m i; 2) Nhóm i tư ng ngư i nông dân ti p t vi c Nhà nư c thu h i t; theo ó: h t tu i lao ng, khi b thu h i t nông - i v i trư ng h p thu h i t , pháp nghi p s ư c b i thư ng m t kho n ti n lu t Trung Qu c quy nh rõ vi c b i thư ng dư ng lão h duy trì cu c s ng. cho ngư i b thu h i t d a trên nguyên t c Th hai, pháp lu t Trung Qu c quy nh b o m cho ngư i dân nhanh chóng có ch kho n ti n b i thư ng khi Nhà nư c thu h i m i n nh cu c s ng. Phương th c t bao g m ti n b i thư ng v t, ti n b i b i thư ng trong trư ng h p này bao g m: thư ng thi t h i v tài s n trên t, ti n b i thư ng b ng ti n và b i thư ng b ng chuy n m c ích SD v.v.. i u này s giúp vi c giao t m i có di n tích tương b o h quy n và l i ích h p pháp c a ngư i ương. Vi c b i thư ng b ng ti n ph i m b thu h i t. b o cho ngư i b thu h i t có kh năng Th ba, v i tư cách là m t nư c ông t lo ch m i ho c kh năng mua dân nh t th gi i, Trung Qu c ý th c sâu s c hay thuê nhà c a Nhà nư c. t m quan tr ng c a t nông nghi p trong - Quy nh rõ ngư i nào SD thì ngư i vi c b o m v n an ninh lương th c ó có trách nhi m b i thư ng. i u này giúp qu c gia. Do v y, pháp lu t v b i thư ng làm gi m gánh n ng ngân sách nhà nư c khi nhà nư c thu h i t c a Trung Qu c trong vi c b i thư ng thi t h i khi Nhà nư c quy nh rõ trư ng h p nhà u tư s d ng thu h i t. ru ng t vào các m c ích phi nông nghi p, - Pháp lu t Trung Qu c c bi t quan theo quy nh h ph i b i thư ng ph n t tâm n các i u ki n ăn, sinh ho t c a nông nghi p tương ương v i di n tích t b ngư i dân t i khu tái nh cư thông qua quy thu h i. i u này giúp cho nhà nư c có thêm nh i u ki n c a khu tái nh cư ph i b ng ngu n v n u tư, b i b c i t o và m r ng ho c t t hơn nơi cũ. Có như v y m i t o di n tích t nông nghi p bù p cho ph n t ư cs ng thu n c a ngư i dân trong vi c nông nghi p b chuy n sang s d ng vào m c ch p hành quy t nh thu h i t và nhanh ích khác; b o m gi v ng s n nh v chóng bàn giao m t b ng cho Nhà nư c lương th c qu c gia./. 68 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2010
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo "Pháp luật về bán hàng đa cấp ở Việt Nam - một số vấn đề cần hoàn thiện"
5 p | 147 | 37
-
Báo cáo " Pháp luật về trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng và những vướng mắc nảy sinh trong quá trình áp dụng "
10 p | 121 | 35
-
Báo cáo " Pháp luật về dịch vụ logistics ở Việt Nam "
10 p | 107 | 21
-
Báo cáo " Pháp luật về Điều ước quốc tế của Việt Nam trong tiến trình hội nhập "
7 p | 130 | 18
-
Báo cáo " Pháp luật về khuyến mại - một số vướng mắc về lý luận và thực tiễn "
8 p | 101 | 18
-
Báo cáo "Pháp luật về cho thuê tài chính - một số vấn đề cần hoàn thiện"
7 p | 107 | 15
-
Báo cáo " Pháp luật về đầu tư ở Việt Nam – quá trình hình thành và phát triển "
7 p | 88 | 15
-
Báo cáo " Pháp luật về kiểm tra, thanh tra thuế ở Việt Nam "
10 p | 89 | 15
-
Báo cáo " Pháp luật về đầu tư - kinh doanh của một số nước trong ASEAN "
7 p | 98 | 14
-
Báo cáo "Pháp luật về xúc tiến thương mại của thương nhân - khái niệm, nội dung và các yếu tố chi phối "
6 p | 109 | 14
-
Báo cáo "Pháp luật về sở hữu công nghiệp trong tiến trình đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế "
7 p | 85 | 12
-
Báo cáo " Pháp luật về tài sản của Philippines - so sánh với pháp luật Việt Nam "
4 p | 135 | 11
-
Báo cáo " Pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động, an sinh xã hội của một số nước trên thế giới "
3 p | 116 | 10
-
Báo cáo " Pháp luật về cấp sổ đăng kí chủ nguồn thải chất thải nguy hại - một số hạn chế và giải pháp khắc phục "
4 p | 64 | 8
-
Báo cáo " Pháp luật về đình công và giải quyết đình công nhìn từ góc độ thực tiễn"
6 p | 74 | 7
-
Báo cáo " Pháp luật về hợp đồng thành lập công ti "
7 p | 78 | 6
-
Báo cáo " Pháp luật về đất di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh "
8 p | 54 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn