Báo cáo "Pháp luật về cho thuê tài chính - một số vấn đề cần hoàn thiện"
lượt xem 15
download
Pháp luật về cho thuê tài chính - một số vấn đề cần hoàn thiện
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Pháp luật về cho thuê tài chính - một số vấn đề cần hoàn thiện"
- nghiªn cøu - trao ®æi Ths. trÇn vò h¶i * 1. B n ch t pháp lí c a ho t ng cho áng chú ý nh t là Ngh nh s thuê tài chính 16/2001/N -CP ngày 02/5/2001 ư c s a Theo quy nh c a pháp lu t hi n hành, i, b sung b i Ngh nh s 65/2005/N - t ch c tín d ng có th c p tín d ng dư i CP ngày 19/5/2005 v t ch c và ho t ng nhi u hình th c khác nhau. Bên c nh hình c a công ti cho thuê tài chính t i Vi t Nam. th c cho vay - m t hình th c c p tín d ng Cho thuê tài chính v a là hình th c c p khá c i n và ph bi n, hi n nay pháp lu t tín d ng trung và dài h n, v a là m t d ng cho thuê tài s n mà theo ó, t ch c tín còn cho phép t ch c tín d ng th c hi n c p d ng cho khách hàng quy n s d ng tài s n tín d ng dư i nh ng hình th c khác như trong m t kho ng th i gian nh t nh v i b o lãnh, chi t kh u gi y t có giá, bao i u ki n khách hàng ph i tr ti n thuê.(1) thanh toán và cho thuê tài chính. Tuy nhiên, không ph i giao d ch cho thuê Cho thuê tài chính là hình th c c p tín tài s n nào c a t ch c tín d ng cũng ư c d ng ư c pháp lu t l n u tiên ghi nh n coi là cho thuê tài chính.(2) Xét v m t b n t i Pháp l nh ngân hàng, h p tác xã tín ch t, giao d ch cho thuê tài chính có nh ng d ng và công ti tài chính năm 1990 v i tên c i m n i b t sau ây: g i là ho t ng thuê mua tài chính. Tuy - Cho thuê tài chính là phương th c c p nhiên, ph i n khi Th ng c Ngân hàng tín d ng mà i tư ng là m t tài s n c th . Nhà nư c ban hành Quy t nh s 149/Q - Khác v i các hình th c c p tín d ng NH5 ngày 27/5/1995, sau ó là Ngh nh khác mà theo ó, t c h c tín d ng chuy n s 64/CP c a Chính ph ngày 9/10/1995 và giao m t kho n ti n, trong hình th c c p Thông tư s 03/TT-NH5 c a Ngân hàng tín d ng cho thuê tài chính, t ch c tín Nhà nư c ngày 9/2/1996 thì ho t ng này d ng ti n hành c p t ín d ng b ng cách mi ưcs i u ch nh c th c a pháp chuy n giao cho khách hàng (bên thuê) lu t. Sau khi Lu t các t ch c tín d ng năm m t tài s n c th (máy móc, dây chuy n 1997 ( ã ư c s a i, b sung năm 2004) s n xu t, phương ti n v n t i ho c ng ư c ban hành, ho t ng cho thuê tài chính s n khác) bên thuê s d ng trong m t ngày càng ư c i u ch nh m t cách chi ti t th i gian nh t nh. Bên thuê có nghĩa v và h th ng (t i i u 20, i u 61 n 63). Các văn b n dư i lu t l n lư t ra i c * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t th hoá Lu t các t ch c tín d ng, trong ó Trư ng i h c Lu t Hà N i 34 t¹p chÝ luËt häc sè 02/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi tr toàn b ti n t huê theo tho thu n. Tính t ghi nh n: “Cho thuê tài chính là lo i cho thuê có kh năng d ch chuy n v cơ b n t t ch t thanh toán tr n v n c a giao d ch cho thuê tài chính cho th y b n ch t tín d ng c nh ng r i ro và l i ích g n li n v i quy n s h u tài s n”.(3) c a ho t ng này. T c h c tín d ng ư c b o m v kh năng hoàn tr c a khách C t h hoá nh ng c trưng c a nghi p hàng i v i kho n tín d ng ã chuy n v cho thuê tài chính, quy nh c a pháp giao thông qua quy n nh n ti n thuê. Cũng lu t hi n hành ghi nh n giao d ch cho thuê tương t như pháp lu t m t s qu c gia tài chính ph i có m t trong nh ng d u hi u sau ây:(4) trên th gi i, pháp lu t Vi t Nam ghi nh n cho thuê tài chính là hình th c c p tín d ng - Khi k t thúc th i h n cho thuê theo h p ng, bên thuê ư c chuy n quy n s trung và dài h n nh m phù h p v i c i m c a i tư ng cho thuê là nh ng ng h u tài s n thuê ho c ư c ti p t c thuê s n có giá tr , th i gian c n thi t kh u theo s tho thu n c a hai bên; hao thư ng t m t năm tr lên. - Khi k t thúc th i h n cho thuê theo h p ng, bên thuê ư c quy n ưu tiên mua - Cho thuê tài chính là hình th c cho thuê mà h u h t các quy n năng c a ch s tài s n thuê theo giá danh nghĩa th p hơn h u (bên cho thuê) ư c chuy n giao cho giá tr th c t c a tài s n thuê t i th i i m bên thuê. mua l i; Khác v i các hình th c thuê tài s n - Th i h n cho thuê m t lo i tài s n ít thông thư ng theo quy nh c a pháp lu t nh t ph i b ng 60% th i gian c n thi t dân s , trong ho t ng cho thuê tài chính, kh u hao tài s n thuê; bên cho thuê thư ng ch gi quy n s h u - T ng s ti n thuê tài s n theo tho “danh nghĩa” thu n ít nh t ph i tương ương v i giá tr i v i tài s n cho thuê (quy n này cho phép t ch c tín d ng có c a tài s n ó t i th i i m kí h p ng. Cho thuê tài chính ư c phân lo i thành th thu h i tài s n cho thuê n u bên thuê vi ph m h p ng) còn nh ng quy n năng c nhi u phương th c tuỳ theo t ng tiêu chí i v i tài s n cho thuê ư c chuy n th phân lo i. M t s tài li u phân lo i cho thuê giao h u như hoàn toàn cho bên thuê. i u tài chính d a theo ngu n g c s h u ho c này ư c lí gi i b i b n ch t tín d ng c a ngu n g c tài chính c a tài s n thuê mà ho t ng cho thuê tài chính: T ch c tín theo ó, cho thuê tài chính bao g m: Cho d ng ch quan tâm n kh năng thu h i c thuê ơn gi n, cho thuê h p v n, cho thuê b c c u, bán và cho thuê l i v.v..(5) Tuy g c và lãi c a kho n tín d ng còn vi c s d ng kho n tín d ng ư c c p là quy n c a nhiên, theo chúng tôi, làm n i b t b n bên nh n tín d ng (bên thuê). c i m này ch t tín d ng, ho t ng cho thuê tài chính ã ư c U ban v chu n m c k toán qu c có th ư c phân lo i như sau: t¹p chÝ luËt häc sè 02/2007 35
- nghiªn cøu - trao ®æi - Cho thuê tài chính không hoàn l i tài Trong ph m vi bài vi t này, chúng tôi ch s n t huê là phương th c cho thuê tài chính xin ư c c p nh ng vư ng m c cơ b n mà theo ó, bên thuê có quy n s h u tài sau ây: s n thuê khi ch m d t h p ng thuê. Khi a. Theo quy nh c a kho n 3 i u 1 k t thúc h p ng, bên cho thuê có nghĩa Ngh nh s 16/2001/N -CP thì: “Ho t v ti n hành các th t c pháp lí c n thi t ng cho thuê tài chính trên lãnh th Vi t Nam ph i ư c t h c hi n qua các công ti chuy n giao quy n s h u c ho bên thuê. i v i phương th c này, s ti n thuê cho thuê tài chính ư c t hành l p và ho t thư ng không th p hơn giá tr t ài s n thuê ng t i Vi t Nam” ng th i kh ng nh t i th i i m giao k t h p ng và khi công ti cho thuê tài chính là t ch c tín d ng phi ngân hàng (t i i u 2 văn b n ã chuy n giao quy n s h u, bên thuê ch ph i thanh toán theo giá danh nghĩa th p d n). Quy nh như v y là không công hơn giá tr th c c a tài s n t i th i i m b ng i v i lo i hình t ch c tín d ng là chuy n giao. ngân hàng ng th i không phù h p v i Lu t các t ch c tín d ng (văn b n pháp lí - Cho thuê tài chính có hoàn l i tài s n thuê là phương th c cho thuê tài s n mà có hi u l c cao hơn ngh nh trên) trong theo ó, tài s n thuê không ương nhiên i u ch nh v ho t ng c a t ch c tín ư c chuy n giao quy n s h u khi ch m d ng nói chung cũng như ho t ng cho d t h p ng thuê. V i phương th c cho thuê tài chính nói riêng. Theo quy nh t i thuê này, s ti n thuê có th th p hơn giá kho n 3 i u 20 Lu t các t ch c tín d ng tr c a tài s n t i th i i m thuê. Khi k t thì: “Ngân hàng là lo i hình t ch c t ín d ng ư c t h c hi n toàn b các ho t thúc h p ng thuê, bên thuê có quy n thuê ti p ho c mua l i tài s n thuê. Giá ng ngân hàng và các ho t ng kinh chuy n như ng (n u có) s ư c các bên doanh khác có liên quan”. Như v y, ngân thương l ư ng d a t rên giá tr còn l i c a hàng hoàn toàn có th ư c th c hi n ho t tài s n thuê. ng cho thuê tài chính vì ây là hình th c c p tín d ng ch ho t ng này không ch 2. M t s b t c p c a pháp lu t hi n hành i u ch nh ho t ng cho thuê tài dành riêng cho công ti cho thuê tài chính như quy nh t i Ngh nh s chính và phương hư ng hoàn thi n Hi n nay, pháp lu t v cho thuê tài 16/2001/N -CP. “lách” qua quy nh chính còn t n t i nhi u b t c p. Nh ng b t mâu thu n này, các ngân hàng trên th c t c p này không nh ng làm gi m hi u qu ã thành l p các công ti cho thuê tài chính i u ch nh pháp lu t mà còn h n ch r t tr c thu c ti n hành kinh doanh trong nhi u kh năng kinh doanh c a t ch c t ín lĩnh v c này nhưng xét dư i khía c nh d ng trong ho t ng cho thuê tài chính. pháp lí, rõ ràng ho t ng kinh doanh này 36 t¹p chÝ luËt häc sè 02/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi 1) Th trư ng b t ng s n Vi t Nam không ph i do chính ngân hàng tr c ti p ti n hành. Th c t này cũng ư c ghi nh n hi n nay quá th t thư ng, không có quy lu t t i i u 2 Ngh nh s 16/2001/N -CP và rõ ràng và ti m n quá nhi u r i ro; 2) Tính thanh kho n c a th trư ng b t ã t o thành cách th c phân lo i không th ng nh t v tiêu chí: Khi ang phân lo i ng s n Vi t Nam hi n nay là quá kém; công ti cho thuê tài chính theo ngu n g c 3) B t ng s n là tài s n b o m v n s h u l i ghi nh n có lo i hình công thông d ng và vi c t ch c tín d ng th c ti cho thuê tài chính tr c thu c t ch c tín hi n kinh doanh b t ng s n có th gây ra d ng (tiêu chí v cơ c u t ch c). các r i ro o c. Th t khó lí gi i m t cách thuy t ph c v Tuy nhiên, theo chúng tôi, c ba lí do vi c ngân hàng không ư c th c hi n ho t trên ch là s gi i thích ư c coi là tương ng cho thuê tài chính, trong khi các nhà i tho áng i v i hình th c c p tín làm lu t và cũng như các nhà khoa h c d ng cho vay mà không h p lí i v i ho t pháp lí u th ng nh t v i nhau r ng, xét v ng cho thuê tài chính. S không có gì áng ng i cho kh năng thu h i v n c a t lí thuy t, ho t ng cho thuê tài chính là i tư ng cho thuê tài m t hình th c c p tín d ng có an toàn ch c tín d ng khi (6) cao. Theo chúng tôi, c n s a i Ngh chính là b t ng s n, b i vì, xét v m t lí nh s 16/2001/N -CP g b rào c n thuy t có các lí do sau ây: ngân hàng th c hi n nghi p v c p tín d ng 1) Quy n s h u tài s n thu c v bên cho thuê tài chính, qua ó nâng cao năng cho thuê, do ó, n u bên thuê vi ph m h p l c c p tín d ng c a ngân hàng, tăng cư ng ng thì bên cho thuê có th thu h i tài s n kh năng s d ng v n có hi u qu , không cho thuê; nh ng m b o tính th ng nh t c a h 2) Bên thuê ph i thanh toán y ti n th ng pháp lu t mà còn là i u r t h p lí và thuê và s ti n này theo tính toán là m công b ng cho các ngân hàng trong ho t b o cho bên cho thuê thu h i c g c và lãi; ng kinh doanh. 3) Các bên v n có quy n tho thu n b. Hi n nay, pháp lu t ch cho phép t vi c áp d ng các bi n pháp b o m cho kh năng thanh toán ti n thuê c a bên thuê. ch c tín d ng ti n hành cho thuê tài chính v i i tư ng là ng s n. S dĩ b t ng Còn xét dư i khía c nh th c t , vi c cho s n không th là i tư ng c a ho t ng thuê b t ng s n rõ ràng an toàn hơn nhi u cho thuê tài chính là do quy nh t i i u so v i cho thuê ng s n vì c tính không th di d i c a nó cũng như kh năng m 73 Lu t các t ch c tín d ng mà theo ó, t ch c tín d ng không ư c tr c ti p kinh b o quy n s h u thông qua vi c ăng kí ch ng nh n quy n s h u và ăng kí giao doanh b t ng s n. gi i thích cho quy nh này, có th ưa ra ba lí do chính: d ch b o m v i cơ quan nhà nư c có th m t¹p chÝ luËt häc sè 02/2007 37
- nghiªn cøu - trao ®æi quy n.(7) Bên c nh ó, hi n nay, th trư ng nh t i kho n 1 i u 28 Ngh nh s 16/2001/N -CP ( ư c s a i, b sung b i cho thuê b t ng s n mà ch y u là cho thuê văn phòng ang có nhu c u r t l n, Ngh nh s 65/2005/N -CP), n u bên vi c cho t ch c tín d ng v i s c m nh thuê không thanh toán y ti n thuê thì: tài chính vư t tr i là ngư i ng ngoài cu c - Công ti cho thuê tài chính có quy n s không có l i cho b t kì ai. Theo chúng thu h i ngay l p t c tài s n cho thuê mà tôi, nên chăng c n thi t ph i s a i i u không ch có phán quy t c a toà án và yêu 73 Lu t các t ch c tín d ng theo hư ng c u bên thuê ph i thanh toán ngay toàn b s ti n thuê chưa tr theo h p ng; lo i tr h n ch này i v i ho t ng cho thuê tài chính, như v y m i góp ph n làm - Sau khi thu h i tài s n cho thuê, trong cho th trư ng cho thuê tài chính phát tri n th i gian t i a là 60 ngày, bên cho thuê tương x ng v i ti m năng c a nó, t o ra ph i x lí xong tài s n cho thuê. S ti n thu kh năng u tư t t hơn cho n n kinh t , có ư c t vi c x lí tài s n cho thuê dùng l i cho các doanh nghi p trong kinh doanh, thanh toán kho n ti n còn thi u c a bên c bi t là các doanh nghi p v a và nh . thuê và các chi phí phát sinh trong quá trình c. Quy nh pháp lu t hi n hành v thu h i tài s n cho thuê. N u s ti n thu phương th c x lí tài s n thuê ư c không thu h i thanh toán, bên thuê có v n trong trư ng h p bên thuê không thanh trách nhi m thanh toán s ti n còn thi u ó toán ti n thuê khi h p ng ch m d t cho bên cho thuê; trư c h n theo chúng tôi là không h p lí. - Trư ng h p bên thuê ã hoàn tr m t Theo quy nh t i kho n 1 i u 27 Ngh ph n s ti n thuê ph i tr và công ti cho nh s 16/2001/N -CP, công ti cho thuê thuê tài chính ã x lí xong tài s n cho thuê, n u s ti n thu ư c vư t quá s ti n thuê tài chính có th ch m d t h p ng cho thuê tài chính trư c h n trong nh ng trư ng ph i tr theo h p ng và các chi phí phát h p sau ây: sinh trong quá trình thu h i tài s n cho thuê - Bên thuê không tr ti n thuê theo quy thì công ti cho thuê tài chính ph i hoàn tr nh trong h p ng cho thuê tài chính; cho bên thuê s ti n chênh l ch ó; - Bên thuê vi ph m các i u kho n c a - Trong th i gian bên cho thuê x lí tài s n thuê, n u bên thuê hoàn tr ư c toàn h p ng cho thuê tài chính; - Bên thuê b phá s n, gi i th ; b s t i n thuê theo h p ng thì bên cho - Ngư i b o lãnh b phá s n, gi i th và thuê chuy n quy n s h u tài s n thuê cho bên thuê như trư ng h p ã hoàn thành bên cho thuê không ch p thu n ngh ngh ngư i b o ch m d t b o lãnh ho c h p ng thuê. lãnh khác thay th c a bên thuê. T quy nh c a kho n 1 i u 27 cho Trong nh ng trư ng h p trên, theo quy th y, các trư ng h p x lí tài s n thuê t i 38 t¹p chÝ luËt häc sè 02/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi kho n 1 i u 28 ư c áp d ng cho t t c Ch c n m t tính toán ơn gi n cũng có th th y s vô lí n u quy nh trên ây ư c các d ng cho thuê tài chính, bao g m c cho thuê tài chính không hoàn tr l i tài áp d ng. S ti n mà Công ti cho thuê tài s n và cho thuê tài chính có hoàn tr l i tài chính X ph i b ra ban u là 500 tri u còn s n. Tuy nhiên, n i dung quy nh t i s ti n thu v ch là toàn b ti n thuê 240 tri u. Như v y, công ti Y không nh ng kho n 1 i u 28 th c ch t ch phù h p v i ư c s d ng xe mà còn ư c l i s ti n d ng cho thuê tài chính mà t ng s ti n thuê ít nh t tương ương v i giá tr c a tài 140 tri u ng! s n t i th i i m kí k t h p ng(8) (trong Nguyên nhân c a s b t c p này ư c lí trư ng h p này, thông thư ng bên thuê gi i ph n nào khi xem xét quá trình hoàn thi n pháp lu t v cho thuê tài chính. Trư c không ph i hoàn tr l i tài s n t huê khi ch m d t h p ng thuê). N u quy nh khi ban hành Ngh nh s 65/2005/N -CP, này ư c áp d ng trong trư ng h p t ng s theo Ngh nh s 16/2001/N -CP ch có ti n thuê th p hơn giá tr c a tài s n t i m t trư ng h p cho thuê tài chính mà theo ó, t ng s ti n thuê ph i tương ương v i th i i m kí k t h p ng thì rõ ràng, pháp lu t ch b o m c ho kh năng thu h i ti n giá tr tài s n t i th i i m kí k t h p ng. Cũng t i i u 28 Ngh thuê c a bên cho thuê ch không b o m nh này, trong kh năng thu h i ngu n v n c p tín d ng, nh ng trư ng h p ư c quy nh t i kho n không phù h p v i nguyên t c c p tín d ng 1 i u 27, bên cho thuê có quy n thu h i tài và do ó, không b o m ư c quy n l i s n cho thuê và òi b i thư ng n u bên thuê chính áng c a bên cho thuê. không tr y ti n thuê. Quy nh này có s b t c p ch , trong trư ng h p t ng s Ví d : Công ti cho thuê tài chính X kí ti n thuê l n hơn giá tr c a tài s n ho c bên hp ng cho thuê tài chính v i Công ti thuê ư c chuy n giao quy n s h u sau TNHH Y, tài s n thuê là chi c xe ôtô TOYOTA tr giá 500 tri u, th i gian thuê là khi ch m d t h p ng thuê, rõ ràng r t b t 24 tháng, s ti n thuê hàng tháng là 10 tri u l i cho bên thuê vì h ph i thanh toán toàn ư c1 b ti n thuê (nghĩa là ã m b o quy n l i ng. Công ti Y thanh toán y năm thì không tr ti n thuê n a. N u theo cho bên cho thuê) nhưng v n không ư c quy nh trên, công ti cho thuê tài chính X s h u tài s n thuê. Có th nói, i u 28 ưc sa có quy n thu h i l i chi c xe và em bán i theo Ngh nh s u giá. S ti n bán xe thu ư c là 380 65/2005/N -CP ã kh c ph c ư c b t c p tri u. Như v y, sau khi tr i s ti n thuê này nhưng l i vư ng vào b t c p khác do còn thi u là 12 tháng x 10 tri u/tháng = 120 m t nguyên nhân là: Khái ni m cho thuê tài chính cũng ư c chính văn b n này s a i tri u, s ti n còn l i là 260 tri u, công ti cho theo hư ng m r ng hơn r t nhi u. thuê tài chính X ph i tr cho công ti Y. t¹p chÝ luËt häc sè 02/2007 39
- nghiªn cøu - trao ®æi c a B tài chính. Nên chăng, c n thi t ph i d. Pháp lu t còn có quy nh b t c p v qu n lí, s d ng và trích kh u hao i v i s a i Quy t nh s 206/2003/Q -BTC theo hư ng b vi c nh nghĩa th nào là tài s n c nh thuê tài chính. Theo Quy t vi c áp d ng ư c nh s 206/2003/Q -BTC ngày 12/12/2003 cho thuê tài chính, thu n l i và rõ ràng hơn. c a B tài chính ban hành ch qu n lí, s Trên ây là m t s b t c p cơ b n c a d ng và trích kh u hao tài s n c nh thì v nguyên t c, doanh nghi p i thuê tài chính pháp lu t hi n hành v hình th c c p tín tài s n c nh ph i qu n lí, s d ng và trích d ng cho thuê tài chính. hình th c c p kh u hao như i v i tài s n thu c s h u tín d ng này ngày càng th hi n ư c vai trò c a nó trong vi c khuy n khích u tư, c a mình. i v i vi c thuê tài s n c nh không tho mãn i u ki n cho thuê tài phát tri n công ngh , nâng cao hi u qu chính thì ư c coi là thuê ho t ng (thuê kinh doanh, c n thi t ph i có nh ng s a i v n hành) và trong trư ng h p này, bên cho pháp lu t cho phù h p./. thuê có nghĩa v trích kh u hao ch không ph i bên thuê.(9) V n (1).Xem: Trư ng i h c Hu , TS. Võ ình Toàn là ch , trong (ch biên), Giáo trình lu t ngân hàng Vi t Nam, Nxb. Quy t nh s 206/2003/Q -BTC l i nh Công an nhân dân, 2005, tr.163. nghĩa m t cách rõ ràng v cho thuê tài (2). Bên c nh hình th c cho thuê tài chính, công ti chính y h t như Ngh nh s 16/2001/N - cho thuê tài chính có th cho thuê v n hành theo Quy t nh s 731/2004/Q -NHNN c a Ngân hàng CP trư c khi s a i nên r t nhi u trư ng Nhà nư c ngày 15/6/2004. h p là thuê tài chính theo s s a i c a (3).Xem: Chu n m c k toán qu c t s 17, s a i nh s 65/2005/N -CP không ư c Ngh năm 1997 (IAS17). (4).Xem: Kho n 2 i u 1 Ngh nh s 16/2001/N -CP coi là cho thuê tài chính theo Quy t nh ngày 02/5/2001, ư c s a i, b sung b i Ngh nh này. Trong nh ng trư ng h p như v y, s 65/2005/N -CP ngày 19/5/2005 v t ch c và vư ng m c t ra là, bên nào (bên cho thuê ho t ng c a công ti cho thuê tài chính. (5).Xem: Trư ng i h c Lu t Hà N i, “Giáo trình hay bên thuê) s ph i th c hi n nghĩa v lu t ngân hàng Vi t Nam”, Nxb. Công an nhân dân, trích kh u hao i v i tài s n thuê tài H., 2005, tr. 266. chính? Trong khi ó, theo Quy t nh s (6).Theo quy nh c a pháp lu t, gi i h n cho thuê tài 731/2004/Q -NHNN c a Th ng c Ngân chính i v i m t khách hàng là không vư t quá 30% v n t có c a TCTD, trong khi v i các hình th c c p hàng nhà nư c ngày 15/6/2004 ban hành tín d ng khác, m c này ch là 15%. Quy ch t m th i v ho t ng cho thuê v n (7).Xem: i u 19, 20 Ngh nh s 16/2001/N -CP hành c a các công ti cho thuê tài chính thì ngày 2/5/2001, ư c s a i, b sung b i Ngh nh s 65/2005/N -CP ngày 19/5/2005 v t ch c và i v i ho t ng cho thuê v n hành, nghĩa ho t ng c a công ti cho thuê tài chính. v thu (có liên quan n nghĩa v trích (8).Xem: i m d kho n 2 i u 1 Ngh nh ã d n. kh u hao tài s n c nh) c a công ti cho (9).Xem: Kho n 3 i u 9 Quy t nh s 206/2003/Q -BTC thuê tài chính ư c th c hi n theo quy nh c a B tài chính ngày 12/12/2003. 40 t¹p chÝ luËt häc sè 02/2007
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực hiện pháp luật về tiếp công dân từ thực tiễn tỉnh Thanh Hóa
78 p | 172 | 45
-
Báo cáo " Pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất của Singapore và Trung Quốc - những gợi mở cho Việt Nam trong hoàn thiện pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất "
9 p | 120 | 32
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về tiền lương tối thiểu tại Việt Nam hiện nay
86 p | 74 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện pháp luật về sử dụng người có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao trong Bộ luật Lao động Việt Nam hiện nay
24 p | 102 | 13
-
Báo cáo " Pháp luật về cấp sổ đăng kí chủ nguồn thải chất thải nguy hại - một số hạn chế và giải pháp khắc phục "
4 p | 64 | 8
-
Báo cáo " Pháp luật về đình công và giải quyết đình công nhìn từ góc độ thực tiễn"
6 p | 74 | 7
-
Báo cáo " Pháp luật về cạnh tranh ở Việt Nam trong tiến trình tự do hoá thương mại "
7 p | 55 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về giải quyết việc làm cho người hưởng bảo hiểm thất nghiệp, qua thực tiễn tại tỉnh Quảng Bình
29 p | 16 | 7
-
Báo cáo tốt nghiệp: Pháp luật về hội chợ, triển lãm thương mại theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành và thực tiễn thực hiện tại công ty cổ phần truyền thông và tổ chức sự kiện Hà Nội
36 p | 22 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Phổ biến pháp luật về kinh doanh cho đồng bào dân tộc thiểu số ở tỉnh Quảng Ngãi
110 p | 34 | 6
-
Báo cáo " Pháp luật về hợp đồng thành lập công ti "
7 p | 78 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về tham gia bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách qua thực tiễn tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
31 p | 11 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về hỗ trợ nghề cho phụ nữ dân tộc thiểu số, qua thực tiễn tại Tỉnh Đắk Lắk
26 p | 11 | 4
-
Khoá luận tốt nghiệp: Pháp luật về an sinh xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội qua thực tiễn tại phường Phương Đông, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
86 p | 6 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật hiến pháp và Luật hành chính: Thực hiện pháp luật về giảng viên-Từ thực tiễn trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương
27 p | 16 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng do sản xuất, kinh doanh hàng hóa không bảo đảm chất lượng
27 p | 8 | 3
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Luật học: Giáo dục pháp luật về quyền con người cho học sinh, sinh viên Trường Cao đẳng nghề Đắk Lắk
25 p | 67 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn