Báo cáo " Pháp luật về cạnh tranh ở Việt Nam trong tiến trình tự do hoá thương mại "
lượt xem 7
download
Pháp luật về cạnh tranh ở Việt Nam trong tiến trình tự do hoá thương mại Tuy nhiên, quy định này không nhất thiết đặt ra yêu cầu người nội bộ sơ cấp phải thu được lợi ích kinh tế thực tế từ giao dịch nội gián đó. Người nội bộ sơ cấp còn bị cấm tiết lộ thông tin cho người thứ ba khi không được phép và thậm chí ngay cả khi người nội bộ không chủ động trao thông tin cho người thứ ba mà tạo ra tình huống để người thứ ba tiếp nhận thông tin nội...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Pháp luật về cạnh tranh ở Việt Nam trong tiến trình tự do hoá thương mại "
- nghiªn cøu - trao ®æi Ths. §oµn Trung Kiªn * 1. Khái lư c quá trình hình thành và b n c a B lu t dân s .(1) Lu t thương m i phát tri n c a pháp lu t v c nh tranh năm 1997 là văn b n quy ph m pháp lu t u Vi t Nam tiên quy nh tr c ti p v quy n c nh tranh Sau năm 1986, th c hi n ư ng l i i c a thương nhân trong ho t ng thương m i. m i n n kinh t theo hư ng phát tri n n n i u 8 Lu t thương m i quy nh: “Thương kinh t hàng hoá nhi u thành ph n v n hành nhân ư c c nh tranh h p pháp trong ho t theo cơ ch th trư ng, dư i s qu n lí c a ng thương m i; nghiêm c m các hành vi Nhà nư c do i h i i bi u toàn qu c l n c nh tranh gây t n h i n l i ích qu c gia th VI c a ng kh i xư ng, các cơ s s n và các hành vi sau ây: a) u cơ lũng xu t kinh doanh thu c các thành ph n kinh t o n th trư ng; b) Bán phá giá c nh khác nhau cùng t n t i bình ng. Quy n t tranh; c) Gèm pha thương nhân khác; d) do kinh doanh ư c ghi nh n t i Hi n pháp Ngăn c n, lôi kéo, mua chu c, e d a nhân năm 1992 v i s a d ng v các thành ph n viên ho c khách hàng c a thương nhân khác; kinh t ư c th a nh n và ư c t o i u ki n ) Xâm ph m quy n v nhãn hi u hàng hoá, phát tri n ã t o ra và thúc y môi trư ng các quy n khác v s h u công nghi p c a c nh tranh phát tri n. C nh tranh không còn thương nhân khác; e) Các hành vi c nh tranh là hi n tư ng m i m trong n n kinh t . Th c b t h p pháp khác”. Ngoài ra, i u 9 Lu t ti n ó bu c Nhà nư c ta ph i ban hành các thương m i năm 1997 còn c m các hành vi văn b n pháp lu t i u ti t nó. Bên c nh c nh tranh không lành m nh xâm h i n l i nh ng nguyên t c chung v c nh tranh ư c ích c a ngư i tiêu dùng như l a d i khách quy nh t i Hi n pháp năm 1992 và B lu t hàng, gây nh m l n cho khách hàng, qu ng dân s năm 1995 thì c nh tranh trong kinh cáo d i trá, khuy n m i b t h p pháp… doanh còn ph i tuân th các nguyên t c tôn Ngoài Hi n pháp năm 1992, B lu t dân s tr ng l i ích c a Nhà nư c, tôn tr ng l i ích năm 1995 và Lu t thương m i năm 1997, các công c ng, tôn tr ng quy n và l i ích c a quy nh liên quan n c nh tranh trong kinh ngư i khác, tôn tr ng o c, truy n th ng doanh còn ư c quy nh nhi u văn b n t t p, tôn tr ng quy n nhân thân. Vi ph m pháp lu t khác nhau như B lu t hình s năm quy n nhân thân, l i d ng uy tín, gièm pha, 1999, Pháp l nh b o v quy n l i ngư i tiêu ép bu c trong kinh doanh… gây thi t h i cho ngư i khác là nh ng hành vi c nh tranh * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t không lành m nh, vi ph m các nguyên t c cơ Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008 29
- nghiªn cøu - trao ®æi dùng năm 1999, Pháp l nh qu ng cáo năm qu c gia, tên g i pháp lu t v c nh tranh cũng 2001, Pháp l nh giá năm 2002, Pháp l nh khác nhau. Lu t ch ng t -r t c a Mĩ, Lu t ch ng bán phá giá hàng hoá nh p kh u vào các-ten và ch ng c nh tranh không lành m nh Vi t Nam năm 2004... Tuy nhiên, nh ng quy c a c, Lu t c nh tranh c a Anh, Bulgaria, nh v c nh tranh nh ng văn b n nói trên Ba Lan, C ng hoà Séc… Tuy nhiên, khi xem không phát huy ư c nhi u hi u qu trong xét các y u t c u thành c a pháp lu t v i s ng kinh t -xã h i nư c ta, b i vì còn c nh tranh thì h u h t các nư c u chia h thi u các quy nh c th v b máy th c thi, th ng pháp lu t v c nh tranh thành hai lĩnh cơ ch áp d ng cũng như ch tài x lí i v i v c ch y u là pháp lu t ch ng c nh tranh các thương nhân vi ph m. c bi t, trong xu không lành m nh và pháp lu t v ch ng h n th h i nh p kinh t qu c t , Vi t Nam ã kí ch c nh tranh và ki m soát c quy n. S dĩ k t, gia nh p nhi u hi p nh thương m i, u có s phân bi t như v y là do m c ích và tư song phương ho c a phương và là thành m c nguy h i c a hành vi c nh tranh viên c a nhi u t ch c, di n àn trong khu không lành m nh và hành vi h n ch c nh v c và qu c t như ASEAN, AFTA, ASEM, tranh i v i th trư ng và m c can thi p APEC, WTO. Các công ti a qu c gia xu t c a nhà nư c i v i hai nhóm hành vi này là hi n Vi t Nam ngày càng nhi u và v i khác nhau, cho dù chúng u là m t trái c a nh ng ti m l c kinh t vư t tr i, các công ti hành vi c nh tranh. Theo th ng kê c a H i này có kh năng t o l p ư c v trí th ng ngh Liên h p qu c v thương m i và phát lĩnh và c quy n, gây không ít khó khăn tri n (UNCTAD), trên th gi i n năm 2003 cho ho t ng s n xu t kinh doanh c a các ã có kho ng 100 nư c và vùng lãnh th có doanh nghi p trong nư c, nh t là các doanh lu t i u ti t ho t ng c nh tranh và ki m nghi p v a và nh . ng trư c òi h i c a soát c quy n.(2) Có nhi u nư c ban hành th c ti n i s ng kinh t -xã h i trong nư c hai o lu t quy nh v hai lĩnh v c pháp và áp ng yêu c u c a ti n trình h i nh p lu t ch ng c nh tranh không lành m nh và kinh t qu c t , sau nhi u năm kh i xư ng pháp lu t v ch ng h n ch c nh tranh và xây d ng cơ ch kinh t th trư ng và th c ki m soát c quy n nhưng cũng có nư c ban thi chính sách c nh tranh, ngày 03/12/2004, hành m t o lu t v c nh tranh i u ch nh c t i kì h p th VI, Qu c h i khoá XI ã thông hai nhóm hành vi nói trên. Vi c ban hành m t qua Lu t c nh tranh. Lu t này có hi u l c t o lu t hay hai o lu t v c nh tranh tuỳ ngày 1/7/2005. thu c vào i u ki n và hoàn c nh kinh t -xã 2. M t s k t qu t ư c c a pháp h i cũng như nhu c u c th c a vi c i u ti t lu t v c nh tranh Vi t Nam trong ti n c nh tranh c a t ng qu c gia và nó ch có ý trình t do hoá thương m i nghĩa v m t kĩ thu t l p pháp. - Th nh t, ph m vi i u ch nh c a pháp Theo i u 1 Lu t c nh tranh năm 2004 lu t v c nh tranh Vi t Nam ư c xây d ng c a Vi t Nam, ph m vi i u ch nh c a lu t phù h p v i thông l và chu n m c qu c t . này là: “Các hành vi h n ch c nh tranh, Trên th gi i, tuỳ theo l ch s c a t ng hành vi c nh tranh không lành m nh, trình 30 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi t , th t c gi i quy t v vi c c nh tranh, bi n không lành m nh ki m soát và x lí nh ng pháp x lí vi ph m pháp lu t c nh tranh”. hành vi này nh m t o l p và duy trì môi Hành vi h n ch c nh tranh là hành vi làm trư ng c nh tranh lành m nh, bình ng. Xu t gi m, sai l ch, c n tr c nh tranh trên th phát t quy n t do kinh doanh, doanh nghi p trư ng, bao g m các nhóm hành vi: Tho thu n có quy n ư c làm nh ng gì mà pháp lu t h n ch c nh tranh, l m d ng v trí th ng lĩnh, không c m ch không ph i ch ư c làm l m d ng v trí c quy n và t p trung kinh nh ng gì mà pháp lu t cho phép, cho nên, t .(3) Vi c ki m soát các hành vi h n ch c nh không th ban hành Lu t c nh tranh i u tranh ư c quy nh c th trong chương II ch nh các hành vi c nh tranh lành m nh và c a Lu t c nh tranh t i u 8 n i u 38 quy nh cho chúng là nh ng hành vi c nh c nh tranh không lành m nh là hành vi c a tranh h p pháp. V i ph m vi i u ch nh c a doanh nghi p nh m m c ích c nh tranh trong Lu t c nh tranh là các hành vi h n ch c nh quá trình kinh doanh trái v i các chu n m c tranh và các hành vi c nh tranh không lành thông thư ng v o c kinh doanh, gây thi t m nh, mô hình pháp lu t c nh tranh Vi t h i ho c có th gây thi t h i n l i ích c a Nam là mô hình “m t lu t”. i u này ã Nhà nư c, quy n và l i ích h p pháp c a ch m d t nh ng tranh cãi xung quanh vi c doanh nghi p khác ho c c a ngư i tiêu ban hành m t lu t hay nhi u lu t v c nh dùng.(4) Theo i u 39 Lu t c nh tranh, hành vi tranh Vi t Nam khi so sánh v i h th ng c nh tranh không lành m nh bao g m: Ch d n pháp lu t c nh tranh c a nhi u qu c gia mà gây nh m l n; xâm ph m bí m t kinh doanh; ó, pháp lu t c nh tranh ư c hình thành t ép bu c trong kinh doanh; gièm pha doanh nhi u o lu t. M c dù v y, xét v tính v n nghi p khác; gây r i ho t ng kinh doanh c a và ch c năng i u ch nh pháp lu t, n i dung doanh nghi p khác; qu ng cáo nh m c nh c a Lu t c nh tranh Vi t Nam có th “tương tranh không lành m nh; khuy n m i nh m ương” v i nhi u lu t c a các qu c gia tiên c nh tranh không lành m nh; phân bi t i x phong trong xây d ng pháp lu t c nh tranh.(6) c a hi p h i; bán hàng a c p b t chính và các Ngoài vi c quy nh các hành vi h n ch hành vi c nh tranh không lành m nh khác do c nh tranh, c nh tranh không lành m nh (các Chính ph quy nh theo tiêu chí xác nh t i quy nh v m t n i dung), ph m vi i u kho n 4 i u 3 c a Lu t c nh tranh.(5) ch nh c a Lu t c nh tranh còn bao g m c Như v y, Lu t c nh tranh Vi t Nam ã trình t , th t c gi i quy t v vi c c nh tranh, có ph m vi i u ch nh theo úng cách ti p x lí vi ph m pháp lu t c nh tranh (các quy c n truy n th ng c a pháp lu t v c nh tranh nh v m t hình th c). Vi c quy nh các th trên th gi i. Theo ó, Lu t c nh tranh ch t c t t ng c nh tranh trong Lu t c nh tranh i u ch nh m t trái c a v n c nh tranh, t c là y u t b o m cho các quy nh v m t là Lu t c nh tranh không quy nh và i u n i dung ư c tri n khai có hi u qu cũng ch nh hành vi c nh tranh lành m nh. Lu t như t o cơ s pháp lí cho cơ quan qu n lí c nh tranh ch quy nh v các hành vi h n c nh tranh th c thi nhi m v c a mình. ch c nh tranh và các hành vi c nh tranh Xu t phát t ph m vi i u ch nh như ã t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008 31
- nghiªn cøu - trao ®æi phân tích trên, có th xác nh ph m vi và cơ c u t ch c c a H i ng c nh tranh. i u ch nh c a Lu t c nh tranh bao g m các + Ngh nh c a Chính ph s nhóm quan h sau ây: 06/2006/N -CP ngày 9/1/2006 v vi c thành + Nhóm quan h phát sinh t hành vi h n l p, quy nh ch c năng, nhi m v , quy n h n ch c nh tranh; và cơ c u t ch c c a C c qu n lí c nh tranh. + Nhóm quan h pháp sinh t hành vi Trên cơ s Lu t c nh tranh và các ngh c nh tranh không lành m nh; nh hư ng d n, Th tư ng Chính ph , B + Nhóm quan h phát sinh trong quá thương m i (nay là B công thương) ã ban trình i u tra, x lí v vi c c nh tranh. hành nhi u quy t nh và thông tư hư ng Tương ng v i ba nhóm quan h trên là d n chi ti t thi hành các quy nh c a pháp ba b ph n c u thành pháp lu t c nh tranh lu t c nh tranh như: Vi t Nam là: + Quy t nh c a Th tư ng Chính ph + Pháp lu t v ch ng h n ch c nh tranh (hay s 843/Q -TTg ngày 12/6/2006 v vi c b còn g i là pháp lu t v ki m soát c quy n); nhi m thành viên H i ng c nh tranh. + Pháp lu t v ch ng c nh tranh không + Thông tư c a B thương m i s lành m nh; 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005 v hư ng + Pháp lu t v th t c i u tra, x lí v d n m t s n i dung quy nh t i Ngh nh vi c c nh tranh (t t ng c nh tranh). s 110/2005/N -CP ngày 28/4/2005 v qu n - Th hai, th ch pháp lí v c nh tranh lí bán hàng a c p. Vi t Nam t ng bư c ư c hoàn thi n, bư c + Quy t nh c a B trư ng B thương u áp ng ư c yêu c u c a ti n trình t m i s 1808/2004/Q -BTM ngày 6/12/2004 v do hoá thương m i. vi c quy nh ch c năng, nhi m v , quy n h n Sau khi Lu t c nh tranh (2004) ư c Qu c và cơ c u t ch c c a C c qu n lí c nh tranh. h i thông qua và có hi u l c vào ngày 1/7/2005, + Quy t nh c a B trư ng B thương Chính ph ã ban hành nhi u ngh nh m i s 1378/2006/Q -BTM ngày 28/8/2006 hư ng d n thi hành Lu t c nh tranh như: v thành l p Ban thư kí h i ng c nh tranh... + Ngh nh c a Chính ph s Bên c nh Lu t c nh tranh và các văn b n 110/2005/N -CP ngày 28/4/2005 v qu n lí hư ng d n thi hành Lu t này, chúng ta cũng bán hàng a c p. ã xây d ng và hoàn thi n nhi u văn b n + Ngh nh c a Chính ph s pháp lu t có liên quan n c nh tranh như 116/2005/N -CP ngày 15/9/2005 quy nh chi B lu t dân s năm 2005, Lu t thương m i ti t thi hành m t s i u c a Lu t c nh tranh. năm 2005, Lu t s h u trí tu năm 2005; + Ngh nh c a Chính ph s Lu t chuy n giao công ngh năm 2006… 120/2005/N -CP ngày 30/9/2005 quy nh v x T ng h p t t c các văn b n pháp lu t nói lí vi ph m pháp lu t trong lĩnh v c c nh tranh. trên ã t o thành h th ng pháp lu t v c nh + Ngh nh c a Chính ph s tranh Vi t Nam. H th ng pháp lu t v 05/2006/N -CP ngày 9/1/2006 v vi c thành c nh tranh này ã cơ b n áp ng ư c yêu l p, quy nh ch c năng, nhi m v , quy n h n c u n i t i c a n n kinh t th trư ng Vi t 32 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi Nam cũng như ti n trình t do hoá thương trong m i quan h v i pháp lu t qu c gia và m i. Nói cách khác, có th kh ng nh n pháp lu t qu c t . Trong m i quan h v i th i i m hi n nay, th ch pháp lí v c nh các văn b n pháp lu t qu c gia (B lu t dân tranh Vi t Nam v cơ b n ã y . Các s , Lu t doanh nghi p, Lu t thương m i…), cơ quan qu n lí nhà nư c v c nh tranh ã Lu t c nh tranh xu t hi n v i tư cách là lu t có cơ s pháp lí rõ ràng th c thi ch c riêng còn trong m i quan h v i pháp lu t năng và nhi m v c a mình. qu c t (các i u ư c qu c t v kinh doanh, 3. M t s v n pháp lu t v c nh thương m i và u tư mà Vi t Nam kí k t tranh Vi t Nam c n ti p t c hoàn thi n ho c gia nh p) Lu t c nh tranh l i xu t hi n trong th i gian t i v i tư cách là lu t chung. Theo nguyên t c Bên c nh nh ng k t qu t ư c, pháp lí thông thư ng, lu t riêng s ư c ưu phù h p thông l và chu n m c qu c t , t ng tiên áp d ng trư c, n u lu t riêng không có n i dung cơ b n c a pháp lu t v c nh tranh ho c có nhưng không y thì m i áp Vi t Nam c n ti p t c nghiên c u và hoàn d ng lu t chung. thi n trong th i gian t i m t s v n sau: Tuy nhiên, theo chúng tôi, trong m i quan - Th nh t, v nguyên t c áp d ng pháp h v i các văn b n pháp lu t qu c gia, không lu t c nh tranh h n bao gi Lu t c nh tranh cũng là lu t riêng Vi t Nam, các hành vi h n ch c nh i u ch nh các hành vi c nh tranh. B i l , các tranh, c nh tranh không lành m nh không o lu t v kinh doanh, thương m i chuyên ch ư c quy nh trong Lu t c nh tranh mà ngành như Lu t các t ch c tín d ng, Lu t còn ư c quy nh trong nhi u văn b n pháp ngân hàng, Lu t kinh doanh b o hi m, Lu t lu t khác, do ó vi c xác nh áp d ng lu t s h u trí tu , Lu t xây d ng, Lu t ch ng nào i u ch nh hành vi c nh tranh trong khoán… có th căn c vào quy nh c a Lu t trư ng h p có nhi u lu t cùng i u ch nh là c nh tranh c th các quy nh v c nh r t c n thi t. V v n này, i u 5 Lu t tranh liên quan n lĩnh v c chuyên ngành c nh tranh quy nh: c a mình thì khi ó Lu t c nh tranh khó có “Trư ng h p có s khác nhau gi a quy th coi là lu t riêng mà ph i là lu t chung. nh c a Lu t c nh tranh v i các quy nh - Th hai, v hành vi c nh tranh không c a lu t khác v hành vi h n ch c nh tranh, lành m nh. c nh tranh không lành m nh thì áp d ng quy Kho n 4 i u 3 Lu t c nh tranh quy nh c a Lu t c nh tranh. nh: "Hành vi c nh tranh không lành m nh Trư ng h p i u ư c qu c t mà C ng là hành vi c nh tranh c a doanh nghi p hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam kí k t ho c trong quá trình kinh doanh trái v i các gia nh p có quy nh khác v i quy nh c a chu n m c thông thư ng v o c kinh Lu t này thì áp d ng quy nh c a i u ư c doanh, gây thi t h i ho c có th gây thi t h i qu c t ó”. n l i ích c a Nhà nư c, quy n và l i ích V i quy nh trên, có th rút ra ư c m t h p pháp c a doanh nghi p khác ho c s nh n xét v v trí c a Lu t c nh tranh ngư i tiêu dùng". Khái ni m này ư c c th t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008 33
- nghiªn cøu - trao ®æi hoá t i i u 39 Lu t c nh tranh, theo ó th c hi n hành vi c nh tranh không lành hành vi c nh tranh không lành m nh bao m nh. Th c ti n cho th y, vi c coi hành vi g m ch d n gây nh m l n, xâm ph m bí m t phân bi t i x c a hi p h i là hành vi c nh kinh doanh, ép bu c trong kinh doanh, gièm tranh không lành m nh là hơi khiên cư ng, pha doanh nghi p khác, gây r i ho t ng b i l , các hành vi do hi p h i th c hi n kinh doanh c a doanh nghi p khác, qu ng thư ng là s th ng nh t cùng hành ng c a cáo nh m c nh tranh không lành m nh, các h i viên. Do ó, hành vi này thư ng là khuy n m i nh m c nh tranh không lành m t tho thu n h n ch c nh tranh hơn là m nh, phân bi t i x c a hi p h i, bán m t hành vi c nh tranh không lành m nh. hàng a c p b t chính và các hành vi c nh - Th ba, v tho thu n h n ch c nh tranh. tranh không lành m nh khác do Chính ph Pháp lu t v c nh tranh c a các nư c quy nh theo tiêu chí xác nh t i kho n 4 thư ng quy nh các hành vi tho thu n h n i u 3 c a Lu t c nh tranh. ch c nh tranh g m hai d ng là các tho So sánh v i pháp lu t v c nh tranh c a thu n theo chi u ngang (tho thu n gi a các các nư c trên th gi i cho th y các hành vi doanh nghi p cùng ngành hàng và cùng khâu c nh tranh không lành m nh ư c quy nh c a quá trình kinh doanh như tho thu n n t i Lu t c nh tranh c a Vi t Nam còn m t s nh giá, tho thu n phân chia th trư ng gi a v n chưa phù h p v i thông l như nhi u các doanh nghi p ang là i th c nh tranh hành vi b coi là hành vi c nh tranh không c a nhau, tho thu n gi a các doanh nghi p lành m nh nhưng Lu t c nh tranh c a Vi t tham gia d th u m t ho c các bên ã Nam l i không quy nh ó là hành vi c nh tham gia tho thu n th ng th u, giành ư c tranh không lành m nh như hành vi bán phá h p ng cung c p hàng hoá, d ch v v i bên giá, phân bi t v giá, ch m d t t ng t quan m i th u…) và các tho thu n theo chi u d c h kinh doanh v i i tác mà không thông (tho thu n gi a các doanh nghi p các công báo trư c trong m t th i gian h p lí… Nhi u o n khác nhau c a quá trình s n xu t và hành vi có chung b n ch t nhưng Lu t c nh phân ph i như áp t cho các doanh nghi p tranh l i tách ra thành các hành vi c nh tranh khác i u ki n kí k t h p ng mua bán hàng không lành m nh riêng bi t như ép bu c hoá, cung ng d ch v ho c bu c các doanh trong kinh doanh, gièm pha doanh nghi p nghi p này ph i ch p nh n nghĩa v không khác, gây r i ho t ng kinh doanh c a doanh liên quan tr c ti p n i tư ng c a h p nghi p khác.(7) Bên c nh ó, theo kho n 4 ng…). S dĩ quy nh như v y là vì các i u 3 Lu t c nh tranh, ch th th c hi n tho thu n theo chi u ngang thư ng có tác hành vi c nh tranh không lành m nh ph i là ng x u n môi trư ng c nh tranh lành doanh nghi p nhưng i u 39 Lu t c nh tranh m nh m c cao hơn so v i các tho thu n l i li t kê hành vi phân bi t i x c a hi p theo chi u d c. Vì th m c ki m soát và h i là hành vi c nh tranh không lành m nh. can thi p c a pháp lu t i v i hai lo i tho Rõ ràng vi c quy nh như trên ã t o ra s thu n h n ch c nh tranh này là khác nhau. không th ng nh t trong vi c xác nh ch th Tuy nhiên, i u 8 Lu t c nh tranh c a 34 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi Vi t Nam ch li t kê các tho thu n h n ch quy t nh thành l p và quy nh t ch c, b c nh tranh nói chung (bao g m: Tho thu n máy c a cơ quan qu n lí c nh tranh. Như n nh giá hàng hoá, d ch v m t cách tr c v y, có th kh ng nh cơ quan qu n lí c nh ti p hay gián ti p; tho thu n phân chia th tranh c a Vi t Nam là cơ quan thu c h trư ng tiêu th , ngu n cung c p hàng hoá và th ng cơ quan hành pháp mà hi n nay cơ d ch v ; tho thu n h n ch ho c ki m soát s quan này có tên g i là C c qu n lí c nh tranh lư ng, kh i lư ng s n xu t, mua, bán hàng tr c thu c B thương m i(9) (nay là B công hoá, cung ng d ch v ; tho thu n h n ch thương). V i ví tr pháp lí là cơ quan th c phát tri n kĩ thu t, công ngh , h n ch u tư; thu c B Công thương, C c qu n lí c nh tho thu n áp t cho doanh nghi p khác i u tranh khó có th b o m ư c tính c l p ki n kí k t h p ng mua bán hàng hoá, d ch và khách quan khi th c thi nhi m v và v ho c bu c doanh nghi p khác ch p nh n quy n h n c a mình, nh t là trong b i c nh các nghĩa v không liên quan m t cách tr c a ph n các doanh nghi p có ti m l c m nh ti p n i tư ng c a h p ng; tho thu n ang tham gia vào ho t ng s n xu t kinh ngăn c n, kìm hãm, không cho doanh nghi p (Xem ti p trang 56) khác tham gia th trư ng ho c phát tri n kinh doanh; tho thu n lo i b kh i th trư ng (1).Xem: i u 2, i u 4 và i u 5, B lu t dân s nh ng doanh nghi p không ph i là các bên năm 1995. c a tho thu n; thông ng m t bên ho c (2).Xem: TS. Lê Danh Vĩnh, Hoàng Xuân B c, ThS. Nguy n Ng c Sơn, Pháp lu t c nh tranh t i Vi t các bên th ng th u trong vi c cung c p hàng Nam, Nxb. Tư pháp, 2006, tr. 77. hoá, d ch v ) mà không quy nh rõ âu là (3).Xem: Kho n 3 i u 3 Lu t c nh tranh. tho thu n theo chi u ngang và âu là tho (4).Xem: Kho n 4 i u 3 Lu t c nh tranh. thu n chi u d c. T c là Lu t c nh tranh c a (5). Các hành vi c nh tranh không lành m nh b Vi t Nam chưa có s phân bi t gi a tho c m ư c quy nh c th t i u 40 n i u 48 c a Lu t c nh tranh. thu n theo chi u ngang và tho thu n theo (6).Xem: Giáo trình lu t thương m i t p 1, Trư ng chi u d c, do ó hư ng x lí i v i hai lo i i h c Lu t Hà N i, Nxb. Công an nhân dân, 2006, hành vi này là như nhau. tr. 348 -349, - Th tư, v cơ quan qu n lí c nh tranh. (7).Xem: PGS.TS. Nguy n Như Phát, ưa pháp lu t Th c ti n các nư c trên th gi i có nhi u ch ng c nh tranh không lành m nh vào cu c s ng, mô hình t ch c qu n lí c nh tranh, có qu c T p chí lu t h c s 6/2006, tr. 29-30. (8).Xem: TS. Lê Danh Vĩnh, Hoàng Xuân B c, ThS. gia cơ quan th c thi pháp lu t c nh tranh Nguy n Ng c Sơn: Pháp lu t c nh tranh t i Vi t không tr c thu c chính ph mà tr c thu c Nam, Nxb. Tư pháp, 2006, tr.463- 479. qu c h i (như Hungary), có qu c gia cơ (9).Xem: Quy t nh c a B trư ng B thương m i s quan này l i tr c thu c chính ph ho c th 1808/2004/Q -BTM ngày 6/12/2004 v vi c quy nh ch c năng, nhi m v , quy n h n và cơ c u t tư ng chính ph nhưng ho t ng c l p ch c c a C c qu n lí c nh tranh và Ngh nh v i các b c a chính ph (như ài Loan, 06/2006/N -CP ngày 09/1/2006 quy nh ch c năng, Hàn Qu c).(8) Còn theo kho n 1 i u 49 nhi m v , quy n h n và cơ c u t ch c c a C c qu n Lu t c nh tranh c a Vi t Nam thì Chính ph lí c nh tranh. t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008 35
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo "Pháp luật về bán hàng đa cấp ở Việt Nam - một số vấn đề cần hoàn thiện"
5 p | 147 | 37
-
Báo cáo " Pháp luật về trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng và những vướng mắc nảy sinh trong quá trình áp dụng "
10 p | 121 | 35
-
Báo cáo " Pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất của Singapore và Trung Quốc - những gợi mở cho Việt Nam trong hoàn thiện pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất "
9 p | 120 | 32
-
Báo cáo " Pháp luật về dịch vụ logistics ở Việt Nam "
10 p | 107 | 21
-
Báo cáo " Pháp luật về Điều ước quốc tế của Việt Nam trong tiến trình hội nhập "
7 p | 130 | 18
-
Báo cáo " Pháp luật về khuyến mại - một số vướng mắc về lý luận và thực tiễn "
8 p | 101 | 18
-
Báo cáo "Pháp luật về cho thuê tài chính - một số vấn đề cần hoàn thiện"
7 p | 107 | 15
-
Báo cáo " Pháp luật về đầu tư ở Việt Nam – quá trình hình thành và phát triển "
7 p | 88 | 15
-
Báo cáo " Pháp luật về kiểm tra, thanh tra thuế ở Việt Nam "
10 p | 89 | 15
-
Báo cáo "Pháp luật về xúc tiến thương mại của thương nhân - khái niệm, nội dung và các yếu tố chi phối "
6 p | 109 | 14
-
Báo cáo " Pháp luật về đầu tư - kinh doanh của một số nước trong ASEAN "
7 p | 98 | 14
-
Báo cáo "Pháp luật về sở hữu công nghiệp trong tiến trình đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế "
7 p | 85 | 12
-
Báo cáo " Pháp luật về tài sản của Philippines - so sánh với pháp luật Việt Nam "
4 p | 135 | 11
-
Báo cáo " Pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động, an sinh xã hội của một số nước trên thế giới "
3 p | 116 | 10
-
Báo cáo " Pháp luật về cấp sổ đăng kí chủ nguồn thải chất thải nguy hại - một số hạn chế và giải pháp khắc phục "
4 p | 64 | 8
-
Báo cáo " Pháp luật về đình công và giải quyết đình công nhìn từ góc độ thực tiễn"
6 p | 74 | 7
-
Báo cáo " Pháp luật về hợp đồng thành lập công ti "
7 p | 78 | 6
-
Báo cáo " Pháp luật về đất di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh "
8 p | 54 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn