Báo cáo " Pháp luật về đầu tư - kinh doanh của một số nước trong ASEAN "
lượt xem 14
download
Pháp luật về đầu tư - kinh doanh của một số nước trong ASEAN
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Pháp luật về đầu tư - kinh doanh của một số nước trong ASEAN "
- nghiªn cøu - trao ®æi Hå V¨n Phó * H o t ng u tư - kinh doanh là ho t như Philippine, Malaysia, Thái Lan u ban ng không th thi u b t kì qu c gia hành o lu t khuy n khích u tư áp d ng nào nh m duy trì s t n t i và thúc y s chung cho c u tư trong nư c và u tư phát tri n c a m i qu c gia. Ho t ng ó nư c ngoài. i v i u tư nư c ngoài, lu t liên quan n các v n m c a th trư ng, không tr c ti p i u ch nh các v n liên phát huy th m nh c a t ng vùng, mi n quan n thành l p, t ch c qu n lí và ho t trong giao lưu dân s qu c t thông qua các ng kinh doanh c a doanh nghi p có v n quy nh pháp lu t c a t ng qu c gia mà c u tư nư c ngoài như trư c ây mà nh ng th bao g m các quy nh v hình th c u vn này ư c i u ch nh chung b i hai tư, hình th c doanh nghi p, các lĩnh v c cho nhóm văn b n pháp lu t là: phép, khuy n khích, h n ch u tư kinh - Nhóm th nh t g m các văn b n quy doanh, các quy nh v ưu ãi mà ch y u là nh v lĩnh v c c m, h n ch u tư cũng ưu ãi v thu , ch s d ng tín d ng, như chính sách ưu ãi khuy n khích u tư qu n lí ngo i h i, ch s h u, s d ng t như lu t v khuy n khích u tư, lu t thu ai, b t ng s n, th t c u tư và gi i thu nh p. quy t tranh ch p. - Nhóm th hai g m các văn b n quy B ng ho t ng ó, các nư c ASEAN ã nh v hình th c t ch c kinh doanh, qu n không ng ng phát tri n trong nh ng năm cu i lí c a doanh nghi p, như lu t v công ti, lu t c a th k XX, có nư c ã tr thành nư c ăng kí kinh doanh… Các o lu t này u công nghi p m i (NIC) và c khu v c tr ch u s nh hư ng c a h th ng pháp lu t thành khu v c kinh t năng ng châu Á - Anh - Mĩ (Singapore, Malaysia) ho c c hai Thái Bình Dương (khu kinh t t do AFTA). h th ng pháp lu t Anh - Mĩ và châu Âu l c V i ý nghĩa như v y, bài vi t này trình bày a (Thái Lan, Indonesia, Philippine). ôi nét v pháp lu t u tư - kinh doanh c a 1. i v i Thái Lan các nư c ASEAN, trong ó có Vi t Nam. Nhà u tư nư c ngoài và nhà u tư I. NGU N LU T I U CH NH HO T trong nư c có th ti n hành ho t ng u tư NG U TƯ – KINH DOANH – kinh doanh c a mình theo các văn b n Cũng gi ng như Vi t Nam t nh ng năm pháp lu t tương ng, c th là: cu i c a th k XX, c bi t t năm 2005 * V pháp lu t qu c t - B tư pháp n nay, m t s nư c trong kh i ASEAN t¹p chÝ luËt häc sè 9/2007 51
- nghiªn cøu - trao ®æi - Lu t khuy n khích u tư quy nh các cũng như ho t ng u tư trong nư c u nguyên t c và th t c khuy n khích u tư, ch u s i u ch nh chung theo các lu t sau: g m b o m u tư, b o lãnh, các ưu ãi - Lu t i u ph i công nghi p năm 1975 thu và phi thu áp d ng th ng nh t cho nhà quy nh vi c i u ph i và phát tri n các u tư trong nư c và nhà u tư nư c ngoài; ho t ng s n xu t, kinh doanh theo quy - Lu t v qu n lí các khu công nghi p ho ch chung c a nhà nư c; quy nh các ưu ãi do cơ quan qu n lí khu - Lu t khuy n khích u tư năm 1986 công nghi p c p cho các i tư ng có nhà máy quy nh ch ưu ãi u tư cho các ngành ho c ho t ng trong các khu công nghi p; s n xu t công nghi p, nông nghi p, du l ch - Thông báo c a c ơ quan u tư (BOI) và khách s n; năm 2000, thông báo này thay cho thông - Lu t công ti năm 1965 quy nh trình báo c a BOI s 1/2536 năm 1993 quy nh t , th t c ăng kí thành l p c a t t c các các chính sách m i và các tiêu chí hư ng lo i hình doanh nghi p ho t ng u tư - khuy n khích u tư bao g m các tiêu chí kinh doanh t i Malaysia; cho liên doanh và danh m c các khuy n - Lu t v các khu t do năm 1990 quy khích và ưu ãi; nh các ho t ng nh p kh u i v i nguyên - Lu t v kinh doanh nư c ngoài áp d ng li u, ph tùng, máy móc, thi t b và xu t kh u i v i các th nhân không có qu c t ch Thái các thành ph m, hàng hoá công nghi p…; Lan và pháp nhân có ít nh t 50% v n i u l - Lu t thu thu nh p năm 1967 quy nh thu c s h u c a nư c ngoài, công ti h p các lo i thu su t, ch mi n gi m và ch doanh trách nhi m h u h n ho c công ti h p ưu ãi, ưu ãi c bi t i v i các lo i doanh thư ng do ngư i nư c ngoài là thành thu này; viên qu n lí. Lu t quy nh ba danh m c - Lu t qu n lí ngo i h i năm 1953 quy ngành ngh g m danh m c c m, danh m c nh v khai báo, qu n lí, giám sát vi c do b trư ng cho phép trên cơ s ch p thu n thanh toán cho các i tư ng không cư trú c a Văn phòng Th tư ng, danh m c do c c và ch b o m cán cân thanh toán cho trư ng C c ăng kí kinh doanh thương m i trong nư c và nư c ngoài. cho phép trên cơ s ch p thu n c a U ban 3. i v i Philippine v kinh doanh nư c ngoài. Theo quy nh Philippine có các văn b n pháp lu t i u c a Lu t này thì t l tham gia v n nư c ch nh ho t ng u tư - kinh doanh nói chung ngoài trong các ngành ngh quy nh nói và u tư nư c ngoài nói riêng, c th là: trên không b h n ch . - Lu t u tư năm 1987 ư c s a i theo Lu t s 8756 quy nh các tiêu chí, i u 2. i v i Malaysia Malaysia không có lu t u tư nư c ki n u tư và các ch khuy n khích ưu ngoài mà m i ho t ng u tư nư c ngoài ãi ư c áp d ng cho các d án u tư trong 52 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi ó có các d án u tư nư c ngoài; i u ch nh b ng các lu t như: Lu t ăng kí - Lu t u tư nư c ngoài năm 1991 (Lu t kinh doanh, Lu t công ti, Lu t thu thu nh p, s 7042) i u ch nh vi c thành l p và ho t Lu t khuy n khích m r ng kinh t và các ng c a các d án u tư nư c ngoài không văn b n pháp lu t khác có liên quan. thu c i tư ng ư c hư ng ưu ãi. Trong 5. i v i Vi t Nam th i gian g n ây, Lu t này ã ư c s a i, Trong quá trình i m i t năm 1986 b sung gi m thi u các yêu c u v t l n nay, trong lĩnh v c u tư – kinh doanh góp v n t i thi u c a nhà u tư nư c ngoài Vi t Nam ã ban hành h th ng lu t g m khi thành l p doanh nghi p m i t nhi u lo i văn b n v i nh ng n i dung khá 500.000USD xu ng 200.000USD ho c phong phú nh m ph c v cho công cu c i 100.000USD n u d án ó có áp d ng công m i và các ho t ng u tư kinh doanh c a ngh tiên ti n;(1) các lo i hình doanh nghi p. c bi t t năm - Lu t v các c khu kinh t năm 1995 2005 n nay, ph c v cho công cu c h i (Lu t s 7916) quy nh các ưu ãi cho các nh p qu c t , Vi t Nam ã ch nh lí, s a i, doanh nghi p t i các c khu kinh t ; b sung và ban hành m i nhi u văn b n pháp - Lu t v phát tri n xu t kh u năm 1994 lu t nói trên. Có th nêu m t s văn b n i n (Lu t s 7844) quy nh các ưu ãi i v i hình g m: Lu t u tư năm 2005, Lu t doanh nghi p xu t kh u. doanh nghi p năm 2005, Lu t thương m i - Lu t v t do hoá vi c thành l p và năm 2005, các lu t v thu và các văn b n ho t ng c a ngân hàng nư c ngoài t i pháp lu t khác có liên quan. Philippine năm 1999 (Lu t s 7721); II. N I DUNG CƠ B N C A PHÁP - Lu t s a i Lu t v xây d ng - chuy n LU T V U TƯ - KINH DOANH giao - kinh doanh (BOT) (Lu t s 7718 năm Vi c nghiên c u các văn b n pháp lu t 1994) quy nh các d ng khác nhau c a h p v u tư - kinh doanh c a các nư c ASEAN ng BOT, gi m thi u các h n ch liên quan cho th y h u h t các văn b n này u ch a n vi c nh giá d ch v và phí, cho phép ng n i dung cơ b n bao g m nh ng công ti 100% v n nư c ngoài ư c tham gia nguyên t c chung; hình th c u tư, hình d án BOT t i Philippine. th c doanh nghi p; lĩnh v c cho phép, - Lu t v ch ng r a ti n năm 2001, ư c khuy n khích, h n ch và c m u tư; ch s a i năm 2003 và nhi u văn b n pháp lu t s h u, s d ng t ai và b t ng s n; khác có liên quan. chính sách tín d ng và qu n lí ngo i h i; v n lao ng ti n lương; mô hình t ch c 4. i v i Singapore Vi c thành l p, ho t ng u tư – kinh qu n lí ho t ng u tư và các bi n pháp doanh c a t t c các doanh nghi p trong b o m u tư trong ó có gi i quy t tranh nư c và nư c ngoài t i Singapore u ư c ch p v u tư kinh doanh. t¹p chÝ luËt häc sè 9/2007 53
- nghiªn cøu - trao ®æi ư c niêm y t trên th trư ng ch ng khoán), 1. V nh ng nguyên t c trong ho t công ti u tư m con (holding company), ng u tư - kinh doanh Nh ng nguyên t c chung này ư c quy công ti qu n lí qu u tư, hình th c mua l i, nh trong các văn b n quy ph m pháp lu t sáp nh p ư c áp d ng ph bi n các nư c nói trên bao g m nguyên t c tôn tr ng c như Thái Lan, Singapore, Malaysia… l p ch quy n, nguyên t c v m c a th Bên c nh ó, các nư c này còn áp d ng trư ng, t do hoá trong ho t ng u tư khá r ng rãi m t s hình th c t ch c kinh kinh doanh, nguyên t c không phân bi t i doanh như công ti h p danh, chi nhánh, x bao g m nguyên t c không phân bi t i doanh nghi p m t ch . x gi a nh ng nhà u tư trong nư c và u 3. V lĩnh v c khuy n khích, h n ch tư nư c ngoài ho c gi a nh ng i tư ng và c m u tư hàng hoá, các kho n u tư, các s n ph m s Tương t như pháp lu t Vi t Nam, các h u trí tu , d ch v trong nư c và nư c nư c ASEAN u quy nh các lĩnh v c cho ngoài (g i t t là ch i x qu c gia - phép, chính sách khuy n khích, h n ch và NT) và nguyên t c không phân bi t i x c m u tư kinh doanh phù h p v i chương gi a nh ng nhà u tư nư c ngoài v i nhau trình phát tri n kinh t , xã h i và nhu c u thu t i nư c ti p nh n u tư ASEAN ho c gi a hút u tư nói chung và u tư nư c ngoài nh ng i tư ng hàng hoá, các kho n u tư, nói riêng trong t ng th i kì c a mình. Các các s n ph m s h u trí tu , d ch v nư c quy nh này th hi n dư i hình th c ban ngoài v i nhau (g i t t là ch ix t i hành các danh m c lĩnh v c khuy n khích, hu qu c - MFN), nguyên t c ưu tiên phát h n ch và c m u tư. M t s nư c không tri n trong ó có các ch khuy n khích, ban hành danh m c khuy n khích mà ch ưu ãi u tư i v i lĩnh v c, a bàn, ưa ra danh m c lĩnh v c c m ho c h n ch ngành ngh s n xu t, kinh doanh d ch v . u tư. Ngoài các lĩnh v c này, nhà u tư ư c phép ti n hành ho t ng u tư kinh 2. V hình th c u tư và hình th c doanh và xin ư c hư ng ưu ãi n u áp doanh nghi p Ngoài các hình th c u tư truy n th ng ng m t s i u ki n nh t nh. như Vi t Nam và các nư c ASEAN thư ng a. V chính sách ưu ãi khuy n khích áp d ng là doanh nghi p liên doanh, doanh u tư nghi p 100% v n u tư nư c ngoài, h p tác M t trong nh ng công c ch y u c a kinh doanh trên cơ s h p ng, các nư c các nư c ASEAN trong vi c c nh tranh thu ASEAN còn m ra các lo i hình u tư khác hút u tư nư c ngoài, thu hút v n n i t i là a d ng phong phú nh m m c ích tăng áp d ng các ưu ãi v thu và tài chính mà cư ng huy ng v n như hình th c công ti c th là ưu ãi v thu thu nh p công ti và c ph n trách nhi m h u h n (công ti này ưu ãi v thu nh p kh u. i v i ưu ã i v 54 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi thu thu nh p công ti, các nư c này thư ng ngoài. H u h t các nư c ASEAN u áp áp d ng thu su t ưu ãi, m c mi n gi m d ng các hình th c h n ch u tư như h n trên cơ s các tiêu chí v lĩnh v c, a bàn ch v s h u v n t i a, t i thi u c a nhà u tư, t l xu t kh u s n ph m, trình u tư nư c ngoài, h n ch a bàn tiêu th công ngh . Thu su t này có s khác nhau s n ph m d ch v , yêu c u xu t kh u, n i a các nư c nhưng ph bi n t 10% n 35% hoá, phát tri n ngu n nguyên li u trong và nhìn chung không ưu ãi hơn so v i quy nư c, yêu c u v chuy n giao công ngh , nh hi n hành c a pháp lu t Vi t Nam. i mc s d ng lao ng. Tuy v y, th c v i ưu ãi v thu nh p kh u, các nư c này hi n các cam k t qu c t song phương và a áp d ng mi n, gi m thu nh p kh u như bi n phương, các nư c này ã xoá b h u h t pháp tích c c khuy n khích u tư, nh t nh ng h n ch nói trên. Hi n nay, hình th c là i v i hàng hoá nh p kh u ph i thu c h n ch ư c áp d ng ph bi n là vi c quy v n u tư ho c ph i tr c ti p s d ng cho nh gi i h n s h u v n t i a c a nhà u d án. C th Thái Lan ch mi n ho c gi m tư nư c ngoài và ph m vi kinh doanh ch 50% thu nh p kh u i v i máy móc, thi t y u trong m t s ngành d ch v nh y c m b nh p kh u th c hi n d án ư c cơ như d ch v tài chính, ngân hàng. quan qu n lí u tư (BOI) công nh n là d Bên c nh ch khuy n khích u tư và án khuy n khích u tư. Trong khi ó, pháp vn h n ch u tư nói trên, các nư c này lu t c a Vi t Nam quy nh là máy móc, còn quy nh nh ng lĩnh v c, ngành ngh thi t b c a t t c các d án u tư ư c nh p c m u tư ch y u i v i nhà u tư nư c kh u xây d ng cơ b n hình thành doanh ngoài, ch ng h n như nh ng lĩnh v c và ngành nghi p u ư c mi n thu nh p kh u. ngh liên quan n an ninh qu c phòng, Tương t như quy nh c a pháp lu t Vi t nh ng công vi c liên quan n vi c khai thác Nam, h u h t các nư c này u mi n h n tài nguyên khoáng s n quý hi m (ch dành thu nh p kh u i v i nguyên, v t li u nh p cho nhà nư c và công dân nư c s t i). kh u s n xu t hàng nh p kh u. C th 4. V ch s h u, s d ng t ai Thái Lan mi n lo i thu này trong 5 năm i và b t ng s n v i d án u tư vào a bàn c bi t khuy n a s các nư c ASEAN u áp d ng ch khích u tư và xu t kh u ít nh t 30% s n s h u t ai và b t ng s n i v i ph m. Tuy v y, theo quy nh c a pháp lu t công dân và nhà u tư mang qu c t ch c a Malaysia, nguyên v t li u có thu su t thu mình. Tuy v y, cũng gi ng như Vi t Nam nh p kh u dư i 3% thì không ư c xem xét các nư c này u không công nh n ho c mi n thu nh p kh u.(2) không cho phép t ch c, cá nhân nư c ngoài s h u t mà ch cho s d ng t v i nh ng u tư b. V hình th c h n ch V n này áp d ng cho nhà u tư nư c i u ki n r t ch t ch . C th , Indonesia, t¹p chÝ luËt häc sè 9/2007 55
- nghiªn cøu - trao ®æi cá nhân ho c t ch c nư c ngoài không nư c ASEAN u cho phép công ti nư c thành l p doanh nghi p theo pháp lu t ngoài thuê chuyên gia kĩ thu t v qu n lí Indonesia thì ch ư c quy n s d ng t; nư c ngoài nhưng h ph i có chương trình Philippine, ngư i nư c ngoài không ư c ào t o lao ng s t i thay th . H u h t phép s h u t, tr trư ng h p th a k . các nư c này u quy nh m c lương t i thi u c a ngư i lao ng nhưng vi c áp d ng 5. V chính sách tín d ng và qu n lí quy nh này ư c d a trên nguyên t c ngo i h i V tín d ng, tr Singapore và Thái Lan không phân bi t i x gi a ngư i lao ng là nh ng nư c i x bình ng gi a công ti trong nư c v i ngư i lao ng nư c ngoài trong nư c và công ti nư c ngoài trong vi c ho c gi a nh ng ngư i lao ng nư c ngoài vay v n, còn l i các nư c ASEAN khác u v i nhau t i nư c s t i. áp d ng m t s h n ch nh t nh i v i 7. V th t c u tư - kinh doanh công ti nư c ngoài. Ch ng h n, Indonesia, Nh m huy ng v n t i a trong và công ti có không quá 49% v n nư c ngoài ngoài nư c ph c v cho m c ích u tư m i ư c vay v n t các ngân hàng thương chung, phát tri n kinh t qu c dân, th t c m i qu c doanh. Philippine, các kho n vay u tư c a các nư c ASEAN u ư c c i nư c ngoài ph i ư c Ngân hàng trung ương thi n, ơn gi n hoá, t o i u ki n cho nhà phê duy t, tr m t s trư ng h p nh t nh. u tư trong toàn b các khâu t c p gi y Theo quy nh c a pháp lu t Malaysia, các phép n qu n lí, tri n khai và ho t ng công ti do ngư i không cư trú Malaysia ki m các d án u tư. Tuy nhiên, hi n nay ch có soát thì có th ư c vay dư i 10 tri u RM Vi t Nam duy trì ch c p gi y phép u (Rinh gít Malaysia) t t t c các ngu n t i tư và thành l p doanh nghi p trên cơ s ăng Malaysia mà không c n có s phê duy t c a kí c p gi y ch ng nh n u tư và th m tra cơ quan qu n lí nhà nư c v ngo i h i, tuy c p gi y ch ng nh n u tư, còn các nư c nhiên các kho n vay trong nư c này không ASEAN khác, nhà u tư nư c ngoài và nhà ư c vư t quá 3 l n s v n c a công ti.(3) u tư trong nư c u tuân theo ch ăng V qu n lí ngo i h i, trong t t c các kí thành l p doanh nghi p m t cách th ng nư c ASEAN, ch có Singapore là nư c duy nh t t i cơ quan ăng kí công ti ho c u ban nh t không áp d ng ch ki m soát ngo i ch ng khoán. h i, còn l i u áp d ng bi n pháp ki m soát 8. V t ch c qu n lí ho t ng u tư ngu n v n ng n h n và th trư ng ngo i h i Hi n nay, h u h t các nươc ASEAN r t ch t ch nh m ngăn ch n tình tr ng u u thành l p cơ quan nhà nư c v u tư cơ và buôn l u ti n t . chung v i nhi m v ch y u là xem xét, c p gi y ch ng nh n ưu ãi cho c nhà u 6. V ch tuy n d ng lao ng Cũng gi ng như Vi t Nam, t t c các tư trong nư c và nhà u tư nư c ngoài 56 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi như BOI c a Thái Lan, Philippine; BKPM th c hi n các bi n pháp b o m nói c a Indonesia; EDB c a Singapore; MIDA trên, nh t là bi n pháp v gi i quy t tranh và MITI c a Malaysia. ch p u tư òi h i các nư c ph i quy nh trong h th ng pháp lu t c a mình và tham 9. V các bi n pháp b o m u tư và gia m t s i u ư c qu c t có liên quan, gi i quy t tranh ch p Các nư c ASEAN cũng như Vi t Nam như Công ư c Washington năm 1965 v gi i u quy nh các bi n pháp b o m u tư quy t tranh ch p u tư gi a nhà nư c và – kinh doanh trong h th ng pháp lu t c a công dân c a nhà nư c khác (vi t t t là Công mình, th hi n tính c nh tranh và phù h p ư c ICSID), Công ư c New York năm 1958 v i thông l qu c t . C th n i dung c a v công nh n và thi hành quy t nh c a v n này là: tr ng tài nư c ngoài. n nay, tr Vi t Nam Th nh t, cam k t không qu c h u hoá, và Thái Lan, các nư c còn l i u tham gia không trưng d ng v n và tài s n c a nhà u Công ư c ICSID, còn Công ư c New York tư b ng các bi n pháp hành chính. Trư ng năm 1958 thì h u h t các nư c ASEAN u h p vì l i ích công c ng mà m t trong là thành viên. i u áng chú ý là n i dung nh ng hành vi này x y ra thì chính ph b o c a hai công ư c nói trên, c bi t là Công m n bù m t cách tho áng theo giá th ư c New York năm 1958 ã ư c c th hoá trư ng v tài s n. trong m t s văn b n quy ph m pháp lu t Th hai, cho phép nhà u tư nư c ngoài Vi t Nam như B lu t t t ng dân s Vi t ư c chuy n ra nư c ngoài v n, l i nhu n, Nam năm 2004, Lu t u tư năm 2005, Ngh ti n g c và lãi c a các kho n vay nư c ngoài nh s 78/2007/N -CP ngày 11/5/2007 v và các tài s n h p pháp khác c a h . u tư theo hình th c BOT, BTO, BT. Th ba, cho phép nhà u tư tho thu n Ngoài các nư c ASEAN, hi n nay các trong h p ng cơ ch gi i quy t tranh ch p quy nh v u tư - kinh doanh nói trên còn thích h p theo s l a ch n c a h , bao g m ư c quy nh tương t trong pháp lu t c a vi c gi i quy t t i t ch c tr ng tài, toà án các nư c ASEAN+ (ASEAN c ng ), ch ng nư c s t i ho c t ch c tr ng tài qu c t h n như Trung Qu c, Hàn Qu c. ho c tr ng tài nư c th ba ho c tr ng tài do Trên ây là m t s n i dung ch y u c a các bên tho thu n thành l p (tr ng tài ad pháp lu t u tư – kinh doanh c a các nư c hoc). Vi c áp d ng lu t nư c ngoài iu ASEAN, xin g i n các ng nghi p cùng ch nh quan h u tư, quan h h p ng các b n nghiên c u tham kh o./. trong trư ng h p nh t nh ho c gi i quy t tranh ch p u tư cũng ư c th a nh n r ng (1), (2), (3).Xem: Th ng nh t khung pháp lu t chung rãi các nư c này nh t là i v i các tranh gi a u tư trong nư c và u tư nư c ngoài, tài ch p có y u t nư c ngoài. khoa h c c p b , B k ho ch và u tư, năm 2006. t¹p chÝ luËt häc sè 9/2007 57
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo "Pháp luật về bán hàng đa cấp ở Việt Nam - một số vấn đề cần hoàn thiện"
5 p | 147 | 37
-
Báo cáo " Pháp luật về trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng và những vướng mắc nảy sinh trong quá trình áp dụng "
10 p | 121 | 35
-
Báo cáo " Pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất của Singapore và Trung Quốc - những gợi mở cho Việt Nam trong hoàn thiện pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất "
9 p | 120 | 32
-
Báo cáo " Pháp luật về dịch vụ logistics ở Việt Nam "
10 p | 107 | 21
-
Báo cáo " Pháp luật về Điều ước quốc tế của Việt Nam trong tiến trình hội nhập "
7 p | 130 | 18
-
Báo cáo " Pháp luật về khuyến mại - một số vướng mắc về lý luận và thực tiễn "
8 p | 101 | 18
-
Báo cáo "Pháp luật về cho thuê tài chính - một số vấn đề cần hoàn thiện"
7 p | 107 | 15
-
Báo cáo " Pháp luật về đầu tư ở Việt Nam – quá trình hình thành và phát triển "
7 p | 88 | 15
-
Báo cáo " Pháp luật về kiểm tra, thanh tra thuế ở Việt Nam "
10 p | 89 | 15
-
Báo cáo "Pháp luật về xúc tiến thương mại của thương nhân - khái niệm, nội dung và các yếu tố chi phối "
6 p | 109 | 14
-
Báo cáo "Pháp luật về sở hữu công nghiệp trong tiến trình đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế "
7 p | 85 | 12
-
Báo cáo " Pháp luật về tài sản của Philippines - so sánh với pháp luật Việt Nam "
4 p | 135 | 11
-
Báo cáo " Pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động, an sinh xã hội của một số nước trên thế giới "
3 p | 116 | 10
-
Báo cáo " Pháp luật về cấp sổ đăng kí chủ nguồn thải chất thải nguy hại - một số hạn chế và giải pháp khắc phục "
4 p | 64 | 8
-
Báo cáo " Pháp luật về đình công và giải quyết đình công nhìn từ góc độ thực tiễn"
6 p | 74 | 7
-
Báo cáo " Pháp luật về hợp đồng thành lập công ti "
7 p | 78 | 6
-
Báo cáo " Pháp luật về đất di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh "
8 p | 54 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn