Báo cáo " Pháp luật việt nam về sự khác nhau hoặc không phù hợp giữa quy định của điều ước quốc tế và quy định của luật quốc gia "
lượt xem 11
download
Pháp luật việt nam về sự khác nhau hoặc không phù hợp giữa quy định của điều ước quốc tế và quy định của luật quốc gia
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Pháp luật việt nam về sự khác nhau hoặc không phù hợp giữa quy định của điều ước quốc tế và quy định của luật quốc gia "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. NguyÔn ThÞ ThuËn * T ôn tr ng, t nguy n và thi n chí th c nh tương ng c a lu t qu c gia xu t phát hi n i u ư c qu c t là m t trong t b n ch t c a lu t qu c t . Ngoài vi c m nh ng nguyên t c cơ b n c a lu t qu c t b o cho s t n t i n nh và ư c tuân th nói chung và lu t i u ư c qu c t nói tri t c a các quy ph m i u ư c qu c t , riêng. Nguyên t c này ư c ghi nh n trong quá trình áp d ng công th c này trong th c nhi u văn b n pháp lu t qu c t quan tr ng t còn góp ph n hoàn thi n pháp lu t qu c như: Hi n chương Liên h p qu c, Công ư c gia theo hư ng thu h p kho ng cách gi a Viên năm 1969 v lu t i u ư c qu c t , lu t qu c gia và lu t qu c t . Công ư c Viên năm 1986 v i u ư c qu c Tuy nhiên, trong th c ti n cũng có nh ng i u ư c qu c t l i ghi nh n nh ng t ư c kí k t gi a các qu c gia và t ch c quy nh không c n tr vi c áp d ng pháp qu c t , gi a t ch c qu c t v i nhau... lu t qu c gia v i nh ng i u ki n nh t nh. Trên cơ s c a nguyên t c này, Công ư c i n hình là Công ư c v xoá b m i hình Viên năm 1969 t i i u 27 còn ghi nh n th c phân bi t i x v i ph n (CEDAW) m t trong nh ng m b o cho vi c th c thi năm 1979.(2) T i Ph n VI i u 23 Công ư c tuân th i u ư c qu c t chính là: “M t có quy nh: “Nh ng i m ã ghi nh n qu c gia thành viên không th vi n d n trong Công ư c này không nh hư ng n nh ng quy nh c a pháp lu t trong nư c b t kì quy nh nào có l i hơn cho vi c th c c a qu c gia này bi n minh cho vi c hi n bình ng nam n có th có trong: không thi hành m t i u ư c qu c t ”. a. Lu t pháp c a m i qu c gia tham gia H u h t pháp lu t c a các qu c gia trên Công ư c, ho c th gi i các m c và hình th c khác b. Trong b t kì công ư c qu c t , hi p nhau u th a nh n “công th c” áp d ng ư c ho c tho thu n nào khác ang có hi u lu t khi có s không tương thích gi a quy l c nư c ó”. nh c a i u ư c qu c t và quy nh c a Quy nh này c a Công ư c CEDAW lu t qu c gia v cùng m t v n - ó là áp ư c hi u là khi lu t qu c gia (ho c các d ng các quy nh c a i u ư c qu c t . Ví i u ư c qu c t khác ang có hi u l c v i d : Lu t Liên bang Nga, Hà Lan, Ba Lan(1)... Công th c áp d ng quy nh c a i u ư c qu c t khi có s không tương thích v i quy * Trư ng i h c Lu t Hà N i 64 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi qu c gia ó) m c dù có quy nh khác v i ch n áp d ng quy nh c a i u ư c qu c t quy nh c a Công ư c nhưng s khác nhau hay quy nh c a lu t qu c gia khi chúng này theo hư ng có l i hơn cho vi c th c không tương thích. hi n m c ích c a Công ư c là bình ng Xu t phát t góc pháp lí, các quy nam n thì v n có th áp d ng quy nh c a nh c a lu t ph i rõ ràng, th ng nh t và lu t qu c gia ho c quy nh c a các i u h n ch t i a tính “ a nghĩa”. Vì v y, khi ư c hay tho thu n qu c t khác. Vì v y, ti p c n các quy nh c a pháp lu t Vi t hoàn toàn không b coi là vi ph m “công Nam liên quan n vi c th c hi n i u ư c th c” nói trên khi áp d ng các quy nh qu c t , chúng tôi cho r ng c n ph i ti p t c tương ng c a lu t qu c gia n u ã có quy làm rõ nh ng quy nh sau ây: nh c th trong i u ư c qu c t . Th nh t, quy nh t i kho n 1 i u 6 Trong h th ng pháp lu t Vi t Nam, các Lu t năm 2005 quy nh v vi c áp d ng i u ư c qu c t Theo Lu t năm 2005, khi văn b n quy ư c ghi nh n trong nhi u văn b n quy ph m pháp lu t và i u ư c qu c t mà ph m pháp lu t i u ch nh các quan h xã nư c CHXHCN Vi t Nam là thành viên có h i thu c các lĩnh v c khác nhau như kho n quy nh “khác nhau” v cùng m t v n 3 i u 5 Lu t s h u trí tu năm 2005, thì áp d ng quy nh c a i u ư c qu c t . kho n 3 i u 2 B lu t dân s năm 2005, Có th th y theo quy nh c a Lu t năm kho n 3 i u 2 B lu t t t ng dân s năm 2005, c có s “khác nhau v cùng m t v n 2004... Khi Lu t kí k t, gia nh p và th c ” thì áp d ng quy nh c a i u ư c. hi n i u ư c qu c t năm 2005 ư c ban Thông thư ng, quy nh này ư c hi u theo hành (g i t t là Lu t năm 2005), v n này nghĩa: S khác nhau dù theo xu hư ng nào cũng ư c ghi nh n t i kho n 1 i u 6. cũng v n áp d ng quy nh c a i u ư c tr Nhìn chung, so v i pháp lu t c a các khi chính i u ư c ó quy nh khác (ví d nư c và thông l qu c t , các quy nh c a như quy nh t i i u 23 Công ư c Vi t Nam là hoàn toàn phù h p. Tuy nhiên, CEDAW ã ư c phân tích trên). Tuy vi c Vi t Nam tr thành thành viên th 150 Lu t năm 2005 ch c p trư ng h p khi c a T ch c thương m i th gi i (WTO) có s quy nh “khác nhau v cùng m t v n cũng ng nghĩa v i vi c chúng ta ph i ” nhưng th c ti n ch c ch n s g p c tri n khai th c hi n hàng lo t nh ng cam trư ng h p không ch có s khác nhau trong k t trong các tho thu n song phương và a quy nh c a i u ư c và quy nh tương phương thu c nhi u lĩnh v c như thương ng c a lu t qu c gia mà còn c trư ng h p m i hàng hoá, thương m i d ch v . Trong lu t qu c gia không ho c chưa quy nh v quá trình th c hi n nh ng cam k t này, Vi t vn ó. Thông thư ng, khi g p trư ng Nam ch c ch n s i di n v i vi c ph i l a h p này, các quy nh c a i u ư c qu c t t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007 65
- nghiªn cøu - trao ®æi cũng ư c vi n d n áp d ng. Nên chăng khi h p sau ây: xây d ng văn b n hư ng d n thi hành Lu t + V c ùng m t v n , lu t q u c gia năm 2005 c n làm rõ quy nh t i i u 6 không quy nh nh ưng i u ư c qu c t theo hư ng m r ng cách hi u thu t ng l i c ó. i v i t rư ng h p này, ươ ng “khác nhau” mà Lu t 2005 hi n s d ng nhiên quy nh trong i u ư c q u c t có th bao quát ư c t t c các trư ng h p ph i ư c áp d n g. n y sinh trong th c ti n. + Lu t qu c gia và i u ư c qu c t quy Th hai, quy nh t i i m 2 trong Ngh nh khác nhau v cùng m t v n . iv i quy t s 71/2006/QH11 phê chu n Ngh trư ng h p này, Vi t Nam s áp d ng quy nh thư gia nh p Hi p nh thành l p T nh c a i u ư c qu c t . i u này ư c ch c thương m i th gi i ư c Qu c h i rút ra t chính th c ti n c a Vi t Nam hi n nư c CHXHCN Vi t Nam khoá XI, kì h p nay và nh ng quy nh trong b n Ph l c th 10 thông qua ngày 29/11/2006 (g i t t kèm theo Ngh quy t s 71. Ví d , theo là Ngh quy t s 71). kho n 3 i u 2 Lu t ban hành văn b n quy Theo Ngh quy t s 71 thì “trư ng h p ph m pháp lu t năm 1996 ( ư c s a i, b sung b i Lu t s 02/2002/QH11 ngày quy nh c a pháp lu t Vi t Nam không phù 16/12/2002) thì trong quá trình xây d ng h p v i quy nh c a Hi p nh thành l p t văn b n quy ph m pháp lu t, căn c vào ch c thương m i th gi i, Ngh nh thư và tính ch t n i dung c a d án, d th o, cơ các tài li u ính kèm thì áp d ng quy nh quan, t ch c h u quan t o i u ki n các c a Hi p nh thành l p t ch c thương cơ quan, t ch c, cá nhân tham gia góp ý m i th gi i, Ngh nh thư và các tài li u ính kèm”. Như v y, v n t ra là ki n; t ch c l y ý ki n c a các i tư ng “không phù h p” gi a lu t qu c gia và lu t ch u s tác ng tr c ti p c a văn b n trong qu c t c n ư c hi u th nào cho chính xác ph m vi và v i hình th c thích h p, còn n i và úng v i m c ích c a các nhà làm lu t? dung ư c áp d ng tr c ti p trong ph l c “Không phù h p” trong Ngh quy t s 71 c a Ngh quy t s 71 là trong quá trình xây li u có ng nghĩa v i “khác nhau” trong d ng văn b n quy ph m pháp lu t, “cơ Lu t năm 2005 không? quan, t ch c h u quan t o i u ki n các Căn c vào nh ng n i dung áp d ng các cơ quan, t ch c, cá nhân tham gia góp ý cam k t qu c t trong b n Ph l c v n i ki n vào d th o văn b n quy ph m pháp dung áp d ng tr c ti p các cam k t c a Vi t lu t; t ch c l y ý ki n c a các i tư ng Nam kèm theo Ngh quy t s 71/2006/QH11 ch u s tác ng tr c ti p c a văn b n. Cơ c a Qu c h i ngày 29/11/2006, “không phù quan ch trì so n th o ph i ăng d th o h p” theo quy nh c a Ngh quy t s 71 văn b n quy ph m pháp lu t c a Qu c h i, có th ư c hi u bao g m c hai trư ng U ban thư ng v Qu c h i và Chính ph 66 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi quy nh c a Lu t năm 2005 và Ngh quy t trên trang tin i n t c a Chính ph và s 71 không thu n tuý ch phương di n dành th i gian không ít hơn 60 ngày, k t thu t ng mà còn liên quan n vi c áp ngày ăng d th o các cơ quan, t ch c, cá nhân góp ý vào d th o.”(3) d ng trên th c t . Có th hi u quy nh c a Lu t năm Dư i góc pháp lí, quy nh trong 2005 và Ngh quy t s 71 này theo nh ng Ngh quy t s 71 có l không gây tranh cãi cách dư i ây: b i vì theo văn b n này i u ư c qu c t - Áp d ng quy nh c a i u ư c khi v n s ư c áp d ng n u quy nh c a lu t lu t Vi t Nam quy nh khác (căn c vào Vi t Nam không phù h p. Th m chí, trong quy nh c a Lu t năm 2005 và m t s văn Ph l c kèm theo Ngh quy t s 71, l n u b n quy ph m pháp lu t khác); tiên Vi t Nam ã công b áp d ng tr c ti p - Áp d ng quy nh c a i u ư c khi m t s n i dung trong các cam k t gia nh p quy nh c a lu t Vi t Nam không phù h p WTO.(4) Nh ng n i dung này ch c ch n s (căn c vào quy nh c a Ngh quy t s 71); ư c Vi t Nam th c hi n. Nhưng th c ti n - Áp d ng quy nh c a i u ư c khi hi n nay và không lo i tr c th i gian s p lu t Vi t Nam không quy nh (căn c vào t i, Vi t Nam l i ang áp d ng m t s quy quy nh c a m t s văn b n quy ph m nh c a lu t Vi t Nam m c dù nh ng quy pháp lu t Vi t Nam và th c ti n); nh này cũng ư c ghi nh n (nhưng - Áp d ng quy nh c a lu t Vi t Nam không hoàn toàn “tương thích”) trong m t khi có s khác nhau v i quy nh c a i u s cam k t c a Vi t Nam khi gia nh p T ư c nhưng v n phù h p (căn c vào quy ch c t hương m i th gi i, c th là nh ng nh c a m t s i u ư c qu c t và th c cam k t trong lĩnh v c thu su t ivi ti n c a Vi t Nam). (5) thu nh p kh u. Trong khi ó, n u i Khi vi n d n cho t ng trư ng h p c chi u v i quy nh c a Lu t năm 2005 thì th , nh ng cách hi u nói trên u không sai. ây chính là trư ng h p có “s khác nhau Nhưng cách quy nh c a Lu t năm 2005 trong quy nh c a i u ư c và lu t qu c n u dư i góc là m t văn b n quy ph m gia v cùng m t v n ”. Vì v y, quy nh pháp lu t mang tính chuyên ngành trong pháp lu t c n ư c áp d ng là quy nh c a lĩnh v c kí k t và th c hi n i u ư c qu c i u ư c qu c t . t thì dư ng như l i chưa bao quát h t ư c. Như v y, n u i chi u quy nh c a Còn Ngh quy t s 71 kh ng nh vi c t Ngh quy t s 71 v i th c ti n c a vi c th c nguy n th c hi n các cam k t c a Vi t Nam hi n các cam k t trong ph m vi m t s văn i v i nh ng văn b n c a WTO n u ư c b n khi Vi t Nam ã tr thành thành viên hi u là ch trong quan h thương m i gi a chính th c c a T ch c thương m i th gi i Vi t Nam và WTO l i dư ng như có “ngo i và v i Lu t năm 2005 thì dư ng như có s l ” khi th c ti n chúng ta v n ang và s không nh t quán. S không nh t quán trong t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007 67
- nghiªn cøu - trao ®æi còn áp d ng m t s quy nh c a pháp lu t ó t o i u ki n cho vi c tuân th pháp lu t qu c gia m c dù chúng không gi ng v i ngày càng tri t hơn, c bi t trong i u quy nh trong các cam k t. ki n s lư ng các i u ư c qu c t c a Vi t Chính vì v y, c n ph i có s gi i thích Nam ngày càng nhi u và Vi t Nam v n rõ ràng v v n này t phía các cơ quan ang ti p t c ti n trình hoàn thi n h th ng có th m quy n “ý nh” c a nhà làm lu t pháp lu t./. ph i ư c hi u m t cách th ng nh t, t ó (1).Xem: i u 5 Lu t Liên bang Nga v các i u ư c t o i u ki n vi c tuân th pháp lu t qu c t quy nh: N u i u ư c qu c t c a Liên bang ngày càng tri t hơn. Mu n v y, c n làm Nga có nh ng quy nh khác v i quy nh c a lu t rõ nh ng n i dung sau: trong nư c thì áp d ng nh ng quy nh c a i u ư c - “Khác nhau” và “không phù h p” theo qu c t ; i u 66 s a i c a Hi n pháp Hà Lan quy nh: Không áp d ng các quy nh hi n hành c a quy nh c a Lu t năm 2005 và Ngh quy t pháp lu t Hà Lan trong trư ng h p vi c áp d ng này s 71 có ư c hi u gi ng nhau không? N u trái v i các quy nh b t bu c c a các i u ư c qu c khác nhau thì phân bi t như th nào gi a t mà Hà Lan kí k t ho c tham gia. hai quy nh nói trên? (2). Công ư c có hi u l c vào ngày 3/9/1981. Vi t - “Khác nhau” và “không phù h p” Nam ã phê chu n Công ư c vào 27/11/1981. (3). Văn phòng Qu c h i ã khai trương website l y ý trong quy nh c a lu t qu c gia và quy ki n c a nhân dân v các d lu t trư c khi trình Qu c nh c a i u ư c qu c t ch c p trong h i ( a ch : http//www.duthaoonline.quochoi.vn). trư ng h p nh ng quy nh này uv (4). B n ph l c kèm theo Ngh quy t s 71 quy nh cùng m t v n . c th n i dung áp d ng tr c ti p các cam k t c a Vi t - “Khác nhau” và “không phù h p” Nam liên quan n 6 văn b n quy ph m pháp lu t là Lu t doanh nghi p, Lu t lu t sư, Lu t kinh doanh b o trong quy nh c a lu t qu c gia và quy hi m, Lu t i n nh, Lu t s h u trí tu , Lu t ban hành nh c a i u ư c qu c t li u có bao g m văn b n quy ph m pháp lu t năm 1996 ( ư c s a i, c trư ng h p i v i m t v n c th nào b sung b i Lu t s 02/2002/QH11 ngày 16/12/2002). ó ch ư c quy nh trong i u ư c qu c (5). Trong toàn b bi u cam k t, Vi t Nam s c t t hay không? gi m thu i v i kho ng 3.800 dòng thu (chi m 35,5% s dòng c a bi u thu ); ràng bu c m c thu - Tr khi có quy nh trong i u ư c hi n hành v i kho ng 3.700 dòng (chi m 34,5% s qu c t mà Vi t Nam là thành viên, ph i v i dòng c a bi u thu ); ràng bu c theo m c thu tr n - i u ki n gì (ho c trư ng h p nào) quy cao hơn m c thu su t hi n hành v i 3170 dòng thu nh c a lu t qu c gia có th v n ư c áp (chi m 30% s dòng c a bi u thu ), ch y u là i v i các nhóm hàng như xăng d u, kim lo i, hoá ch t, d ng khi t n t i s “khác nhau” ho c “không m t s phương ti n v n t i. Xem: Nguy n Th Bích - phù h p” v i quy nh c a i u ư c qu c t ? cam k t gia nh p WTO c a Vi t Nam: Nh ng tác M t s gi i thích rõ ràng, c th v v n ng c a vi c th c hi n cam k t v thu nh p kh u và này t phía các cơ quan có th m quy n các d ch v tài chính phi ngân hàng - tài li u H i ngh là h t s c c n thi t “ý nh” c a nhà làm ph bi n các cam k t WTO c a Vi t Nam, Hà N i tháng 11/2006. lu t ph i ư c hi u m t cách th ng nh t, t 68 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN: Nội dung cơ bản của pháp luật Việt Nam và pháp luật Hoa Kỳ về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
133 p | 341 | 88
-
Báo cáo " Tổng quan về quyền của phụ nữ theo pháp luật Việt Nam "
10 p | 233 | 54
-
Báo cáo "Pháp luật Việt Nam về quyền con người "
8 p | 144 | 29
-
Báo cáo " Pháp luật Việt Nam về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài "
10 p | 195 | 29
-
Báo cáo " Pháp luật về thu hồi đất khi thực hiện quy hoạch và chế định trưng dụng đất trong pháp luật Việt Nam "
9 p | 147 | 27
-
Báo cáo "Pháp luật Việt Nam về phân vùng, quản lý tổng hợp vùng ven bờ biển"
12 p | 169 | 26
-
Luận án Tiến sĩ Luật Kinh tế: Trách nhiệm của các tổ chức xã hội trong bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng theo pháp luật Việt Nam hiện nay
188 p | 93 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh: Pháp luật Việt Nam về bảo vệ môi trường, nghiên cứu tại các làng nghề chế biến thực phẩm tại Hà Nội
84 p | 31 | 12
-
Báo cáo " Pháp luật hợp đồng Hoa Kỳ và những điểm khác biệt cơ bản so với pháp luật Việt Nam "
7 p | 108 | 12
-
Báo cáo " Pháp luật Việt Nam trong tiến trình toàn cầu hoá"
6 p | 109 | 11
-
Báo cáo " Sự phát triển của pháp luật Việt Nam về ký kết và thực hiện điều ước quốc tế "
7 p | 102 | 10
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong hoạt động quảng cáo thương mại theo pháp luật Việt Nam
30 p | 32 | 8
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo pháp luật Việt Nam
30 p | 11 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật Việt Nam về trách nhiệm của nhà sản xuất đối với sản phẩm
25 p | 16 | 6
-
Báo cáo tốt nghiệp: Pháp luật về hội chợ, triển lãm thương mại theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành và thực tiễn thực hiện tại công ty cổ phần truyền thông và tổ chức sự kiện Hà Nội
36 p | 22 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Hợp đồng bảo hiểm tàu cá theo pháp luật Việt Nam, qua thực tiễn tại tỉnh Bình Định
26 p | 10 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật Việt Nam về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong kinh doanh điện thoại di động tại Việt Nam
23 p | 13 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn