Báo cáo " Pháp luật hợp đồng Hoa Kỳ và những điểm khác biệt cơ bản so với pháp luật Việt Nam "
lượt xem 12
download
Pháp luật hợp đồng Hoa Kỳ và những điểm khác biệt cơ bản so với pháp luật Việt Nam Phần nội dung khác mang tính trái vụ liên quan đến chính chủ thể kí kết thoả ước tập thể, bao gồm quyền và nghĩa vụ của tổ chức công đoàn và NSDLĐ hoặc hiệp hội NSDLĐ. Đó là nghĩa vụ bảo đảm hoà bình (trong thời gian thoả ước tập thể có hiệu lực không được để xảy ra các cuộc đấu tranh như đình công, bế xưởng...),...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Pháp luật hợp đồng Hoa Kỳ và những điểm khác biệt cơ bản so với pháp luật Việt Nam "
- T×m hiÓu hÖ thèng ph¸p luËt Hoa Kú TS. Vò ThÞ Lan Anh * 1. Ngu n pháp lu t i u ch nh quan h nh t là B lu t thương m i th ng nh t Hoa h p ng Kỳ (Uniform Commercial Code - UCC). Pháp lu t h p ng là m t trong năm n i i u c bi t ch ây không ph i là B dung l n c a pháp lu t dân s Hoa Kỳ, bên lu t do ngh vi n xây d ng và ban hành mà c nh pháp lu t v b i thư ng thi t h i ngoài là s n ph m c a các t ch c tư nhân.(2) Sau h p ng, s h u, th a k và gia ình. Ngu n khi ư c ngh vi n bang thông qua, B lu t lu t ch y u i u ch nh quan h h p ng m i có hi u l c pháp lí t i bang ó. Hi n Hoa Kỳ là án l . Án l là nh ng b n án ã nay, c 50 bang c a M u ã thông qua ư c toà án tuyên trong quá kh , ư c áp UCC, trong ó ch có bang Louisiana – bang d ng như ti n l cho nh ng v vi c tương t duy nh t c a M theo dòng h pháp lu t v sau. n gi a th k XIX, các toà án châu Âu l c a không thông qua toàn văn Hoa Kỳ m i b t u xây d ng m t cách h mà có b o lưu m t s i u kho n liên quan th ng nh ng nguyên t c pháp lí v h p n h th ng pháp lu t c a mình; m t s ng. Nh ng thành qu t ư c trong lĩnh bang khác có s a i câu ch không áng v c pháp lu t h p ng t o n n t ng pháp lí k . B lu t này i u ch nh ph n l n các quan cho các ho t ng kinh doanh phát tri n h kinh doanh, bao g m mua bán hàng hoá, t nư c non tr này, áp ng nhu c u c a thuê tài s n, ch ng khoán… trong ó có các n n kinh t th trư ng t do và năng ng. quy nh v h p ng gi a các thương nhân Vì th , th k XIX ư c coi là “th i hoàng như giao k t h p ng, i u ki n mua bán, kim c a pháp lu t h p ng” Hoa Kỳ.(1) các bi n pháp m b o cho ngư i bán...(3) Án l liên quan n h p ng ch y u do toà Ngoài ra, m t s quy nh liên quan n h p án các bang ban hành, vì ây là lĩnh v c ng có th tìm th y trong các lu t liên thu c th m quy n c a pháp lu t bang. Tuy bang,(4) các o lu t c a các bang v nh ng nhiên, án l cũng có th do toà án liên bang lĩnh v c c th (5) và B lu t dân s m t s ưa ra, ví d trong trư ng h p các bên c a bang như Louisiana, California. Tuy nhiên, h p ng là công dân các bang khác nhau thì vai trò c a lu t thành văn trong lĩnh v c h p toà án liên bang cũng có th m quy n gi i ng khá h n ch vì không ph i là ngu n quy t tranh ch p h p ng ó. lu t cơ b n i u ch nh quan h h p ng. Bên c nh án l , Hoa Kỳ còn có m t s o lu t thành văn i u ch nh quan h xã h i * Gi ng viên Trung tâm lu t so sánh phát sinh t h p ng, trong ó quan tr ng Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 12/2010 11
- T×m hiÓu hÖ thèng ph¸p luËt Hoa Kú Ngoài pháp lu t qu c gia, các i u ư c qu c d ch và h p ng. H p ng ư c hi u theo t cũng ư c coi là ngu n pháp lu t h p ng nghĩa r ng, bao g m c giao d ch ơn c a Hoa Kỳ. Công ư c Liên h p qu c v h p phương và h p ng theo cách hi u truy n ng mua bán hàng hoá qu c t năm 1980 th ng c a dòng h pháp lu t châu Âu l c (Công ư c Viên) ã ư c Hoa Kỳ gia nh p a. Theo lu t án l c a Hoa Kỳ thì h p ng và có hi u l c t nư c này t năm 1988. ư c hi u là m t ho c m t s l i h a, n u vi Khác v i Hoa Kỳ, Vi t Nam, án l ph m thì pháp lu t bu c ph i b i thư ng không ph i là ngu n lu t nói chung và ngu n ho c bu c th c hi n l i h a như m t nghĩa pháp lu t i u ch nh quan h h p ng nói v .(6) UCC phân bi t “th a thu n” và “h p riêng. Ngu n lu t ch y u trong lĩnh v c này ng”, theo ó, tho thu n là s m c c gi a Vi t Nam là lu t thành văn. óng vai trò các bên trên th c t ư c th hi n b ng l i trung tâm trong h th ng các văn b n pháp nói ho c các hình th c khác ( i u 1-201-3), lu t v h p ng là B lu t dân s (BLDS) còn “H p ng là t ng h p nghĩa v pháp lí năm 2005. Bên c nh ó, các văn b n lu t phát sinh t th a thu n(7) gi a các bên do chuyên ngành khác như B lu t hàng h i Lu t này xác nh và ư c b sung b i các Vi t Nam, Lu t thương m i, Lu t xây d ng, lu t khác” ( i u 1-201-12).(8) V b n ch t, Lu t kinh doanh b o hi m, Lu t t ai, Lu t theo cách hi u c a ngư i M thì hai khái kinh doanh b t ng s n, Lu t nhà … cũng ni m “h p ng” nêu trên là tương ng. i u ch nh quan h h p ng trong các lĩnh Trên th c t , do án l là ngu n lu t quan v c c th . Ngoài ra, t p quán cũng có th tr ng và ch y u trong lĩnh v c h p ng ư c áp d ng trong trư ng h p pháp lu t nên khái ni m h p ng theo lu t án l ư c không quy nh và các bên không có tho áp d ng r ng rãi hơn. thu n ( i u 3 BLDS năm 2005; i u 13 Lu t T hai khái ni m trên, có th th y không thương m i năm 2005). Các i u ư c qu c t ph i m i l i h a hay tho thu n u tr mà Vi t Nam gia nh p cũng là ngu n lu t thành h p ng. Ch nh ng l i h a hay tho trong lĩnh v c này. Tuy nhiên, khác v i Hoa thu n ư c pháp lu t can thi p khi b vi Kỳ, Vi t Nam chưa tham gia i u ư c qu c t ph m thì m i ư c coi là h p ng. H p quan tr ng b c nh t v h p ng mua bán ng ư c xác l p khi l i h a ư c ưa ra hàng hoá qu c t là Công ư c Viên năm và t nguy n ch u s ràng bu c pháp lí. 1980. i u này cũng gây khó khăn cho các l i h a c a m t bên có giá tr pháp lí, thông doanh nghi p Vi t Nam khi tham gia quan thư ng nó c n ph i ư c phía bên kia c a h mua bán hàng hoá qu c t , nh t là trong h p ng ch p nh n b ng cách ưa ra m t vi c gi i quy t tranh ch p h p ng, khi các nghĩa v i ng (consideration). Tuy nhiên, bên có b t ng v lu t áp d ng. không ph i h p ng nào cũng b t bu c ph i 2. Khái ni m h p ng có nghĩa v i ng.(9) Pháp lu t v h p ng c a các nư c theo Vi t Nam, khái ni m h p ng ư c dòng h pháp lu t Anh - M nói chung và quy nh t i i u 388 BLDS năm 2005, theo Hoa Kỳ nói riêng không có s phân bi t giao ó, h p ng dân s là s tho thu n gi a 12 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2010
- T×m hiÓu hÖ thèng ph¸p luËt Hoa Kú các bên v vi c xác l p, thay i ho c ch m s ; m c ích và n i dung c a giao d ch d t quy n, nghĩa v dân s . ây là cách hi u không vi ph m i u c m c a pháp lu t, truy n th ng v h p ng c a các nư c thu c không trái o c xã h i; ngư i tham gia dòng h pháp lu t châu Âu l c a. Như v y, giao d ch hoàn toàn t nguy n. N u pháp quan ni m v h p ng c a Hoa Kỳ và Vi t lu t có quy nh hình th c h p ng là i u Nam khác nhau ch : 1) Theo pháp lu t Hoa ki n h p ng có hi u l c thì cũng ph i Kỳ, l i h a c a m t bên (giao d ch ơn tuân th quy nh này. phương) cũng có th là h p ng, trong khi Như v y, v cơ b n, tr i u ki n v ó, Vi t Nam, h p ng b t bu c ph i có s nghĩa v i ng, các i u ki n h p ng có tho thu n c a hai bên; 2) H p ng theo hi u l c c a Hoa Kỳ và Vi t Nam khá tương pháp lu t Hoa Kỳ thư ng ph i có consideration ng v i nhau. Liên quan n h p ng nhưng ây là khái ni m xa l v i pháp lu t không có hi u l c thi hành, pháp lu t Hoa Kỳ Vi t Nam. S khác bi t này xu t phát t quan chia thành 3 lo i là h p ng vô hi u (void), ni m khác nhau v h p ng gi a hai dòng có th vô hi u (voidable) và không th th c h pháp lu t mà hai h th ng pháp lu t này thi (unenforceable). H p ng vô hi u là h p tr c thu c. Tuy nhiên, xét v b n ch t, cho ng b coi là không t n t i, không ư c toà dù có theo dòng h pháp lu t nào thì quan án công nh n và không ư c th c thi (lo i ni m v h p ng c a Hoa Kỳ và Vi t Nam h p ng này gi ng h p ng vô hi u tuy t u có nh ng i m chung sau: Th nh t, có i theo quan ni m trong khoa h c pháp lí s tho thu n (ho c cam k t) gi a các bên c a Vi t Nam). H p ng có th b vô hi u là tham gia quan h ; Th hai, s tho thu n h p ng mà m t bên có quy n l a ch n (ho c cam k t) c a các bên làm phát sinh s ch m d t h p ng, ví d h p ng kí sai ràng bu c pháp lí (nghĩa v pháp lí). th m quy n (lo i h p ng này cũng gi ng 3. i u ki n có hi u l c c a h p ng h p ng vô hi u tuy t i Vi t Nam). H p Theo lu t án l c a Hoa Kỳ, h p ng có ng không th th c thi là h p ng mà hi u l c khi áp ng các i u ki n sau: 1) Có không bên nào có th th c thi nghĩa v h p s th a thu n, th ng nh t ý chí c a các bên ng, ví d Hoa Kỳ, m t s lo i h p ng m t cách t nguy n; 2) Các bên có năng l c b t bu c ph i kí b ng văn b n, n u các bên kí k t h p ng;(10) 3) Có nghĩa v i ng, không tuân th quy nh này thì h p ng b tr m t s trư ng h p ngo i l ; 4) M c ích coi là không th th c thi. BLDS năm 2005 c a h p ng ph i h p pháp ho c không trái c a Vi t Nam cũng l n u tiên ưa ra căn c v i chính sách công; (v) Hình th c h p ng h p ng vô hi u do có i tư ng không th ph i phù h p v i quy nh pháp lu t. th c hi n ư c ( i u 411). Tuy v y, v i cách Vi t Nam, i u ki n có hi u l c c a quy nh t i i u 411 “Trong trư ng h p giao d ch dân s nói chung và h p ng nói ngay t khi kí k t, h p ng có i tư ng riêng ư c quy nh t i i u 122 BLDS, không th th c hi n ư c vì lí do khách quan theo ó, m t giao d ch có hi u l c khi ngư i thì h p ng này b vô hi u” có th t o ra s tham gia giao d ch có năng l c hành vi dân hi u nh m là trong m i trư ng h p, khi có lí t¹p chÝ luËt häc sè 12/2010 13
- T×m hiÓu hÖ thèng ph¸p luËt Hoa Kú do khách quan làm cho i tư ng c a h p thành văn b n: 1) Tho thu n mua bán hàng ng không th th c hi n ư c thì h p ng hoá có giá tr t 500 USD tr lên ho c tài s b coi là vô hi u. Ví d : A kí h p ng mua s n vô hình có giá tr trên 5.000 USD; 2) hàng c a B nhưng không may, s hàng này Tho thu n mua bán t ai; 3) Tho thu n g p h a ho n và b tiêu hu toàn b . Rõ ràng không ư c th c hi n y trong vòng 01 i tư ng c a h p ng này không th th c năm k t ngày xác l p; 4) Tho thu n b o hi n ư c nhưng không th nói h p ng b lãnh n thay cho ngư i khác; 5) Tho thu n vô hi u. H p ng v n có hi u l c, bên bán v c a h i môn ho c c p dư ng cho con; 6) vi ph m h p ng (không giao ư c hàng Tho thu n cho thuê tài s n v i giá tr h p cho bên mua) nhưng do g p ph i lí do b t kh ng t 1.000 USD tr lên... kháng nên ư c mi n trách nhi m h p ng. Như v y, theo pháp lu t Hoa Kỳ, hình 4. Hình th c h p ng th c h p ng do các bên t nh o t. Các Hoa Kỳ, pháp lu t không có quy nh quy nh v hình th c văn b n c a h p ng chung v hình th c c a h p ng. Có nghĩa ch b o v nh ng l i ích công c n thi t, tránh là hoàn toàn không có yêu c u h p ng các hi n tư ng gian d i, l a o.(12) Tòa án ph i ư c l p thành văn b n và có ch kí c a ch can thi p bu c bên có nghĩa v ph i th c các bên h p ng ó có hi u l c pháp lí. hi n cam k t c a mình, n u các quy nh v V nguyên t c, k c nh ng h p ng ph c hình th c ã ư c tuân th . Pháp lu t Hoa t p ho c có giá tr l n u có th ư c kí Kỳ còn quy nh nh ng trư ng h p ngo i l b ng l i nói và u phát sinh hi u l c ràng khi h p ng không tuân th hình th c văn bu c các bên, n u có b ng ch ng v s t n b n nhưng v n có hi u l c pháp lí.(13) t i c a tho thu n và nh ng i u kho n c a i u 401 BLDS năm 2005 c a Vi t Nam h p ng này. Tuy nhiên, m t s bang ban quy nh h p ng có th ư c giao k t b ng hành lu t thành văn, trong ó yêu c u m t s văn b n, l i nói ho c hành vi, n u pháp lu t lo i h p ng b t bu c ph i l p thành văn không yêu c u hình th c nh t nh. Trư ng b n. Các o lu t này u theo khuôn m u h p pháp lu t quy nh h p ng ph i ư c c a m t o lu t ra i t th k XVII công ch ng, ch ng th c, ăng kí hay xin nư c Anh mang tên o lu t ch ng gian phép thì b t bu c ph i tuân th yêu c u này. (11) l n. Khi áp d ng o lu t này, m t tho Như v y, v cơ b n, c pháp lu t Hoa Kỳ và thu n n u không kí b ng văn b n thì không Vi t Nam u cho phép giao k t h p ng có hi u l c thi hành, cho dù nó áp ng y dư i b t c hình th c nào, n u không có yêu nh ng i u ki n c a m t h p ng như c u lu t nh v hình th c văn b n. S khác có ngh giao k t h p ng, ch p nh n bi t là ch : Th nh t, Hoa Kỳ khái quát hoá ngh , nghĩa v i ng… và có n hàng tá các trư ng h p b t bu c ph i l p văn b n h p nhân ch ng s n sàng xác nh n là các bên ã ng, còn Vi t Nam ch quy nh chung t ư c tho thu n. Nhìn chung, các lo i chung là pháp lu t s quy nh lo i h p ng tho thu n sau ây thu c ph m vi i u ch nh ph i ư c giao k t b ng hình th c nh t nh. c a o lu t này, t c là b t bu c ph i l p Th hai, n u như Hoa Kỳ, các lo i h p 14 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2010
- T×m hiÓu hÖ thèng ph¸p luËt Hoa Kú ng b t bu c ph i kí b ng văn b n ư c li t qua bưu i n ng ý mua lô hàng. Ngày kê c th m t văn b n pháp lu t c a bang 10/11/2010 A nh n ư c thư ch p nh n ó. nh m ch ng các hành vi gian d i thì Vi t Theo pháp lu t Hoa Kỳ, h p ng ư c giao Nam, hình th c văn b n c a h p ng là do k t vào ngày 7/11 nhưng theo pháp lu t Vi t các văn b n pháp lu t chuyên ngành quy nh Nam thì l i là ngày 10/11. Do quan ni m v trong t ng lĩnh v c c th . Vì th , Vi t th i i m hình thành h p ng khác nhau Nam khó có th xác nh m t cách t ng quát nên trong th c ti n kinh doanh qu c t gi a nh ng lo i h p ng nào ph i kí b ng văn hai nư c, trong trư ng h p các bên không có b n, v i m i lo i h p ng c n ph i tìm quy tho thu n v lu t áp d ng, r t khó xác nh nh trong văn b n pháp lu t chuyên ngành. h p ng ư c giao k t âu t ó xác Th ba, Hoa Kỳ, vi ph m v hình th c nh cơ quan tài phán nư c nào có th m khi n h p ng không th th c thi ư c quy n gi i quy t tranh ch p h p ng. (unenforceable), t c là toà án s không can Pháp lu t Hoa Kỳ và Vi t Nam u có quy thi p bu c th c thi h p ng; còn Vi t Nam, nh v vi c s a i hay rút l i ngh GKH . vi ph m hình th c có th d n n h u qu làm i m khác bi t là ch : Hoa Kỳ, ngh h p ng vô hi u n u pháp lu t có quy nh. GKH có th s a i ho c rút l i vào b t c Th c ti n gi i quy t các tranh ch p h p ng th i i m nào trư c khi ư c bên kia ch p th i gian qua cho th y toà án ã tuyên b nh n; trong khi ó, i u 392 BLDS Vi t Nam nhi u h p ng b vô hi u do vi ph m v quy nh có th thay i, rút l i ngh GKH hình th c (ví d : h p ng mua bán nhà n u thông báo thay i ho c rút l i n cùng không có công ch ng, ch ng th c h p l ). lúc ho c trư c th i i m nh n ư c ngh . 5. Th t c giao k t h p ng Quy nh này áp d ng cho m i ngh giao Cũng gi ng như Vi t Nam, th t c giao k t h p ng, không phân bi t ngh có th i k t h p ng Hoa Kỳ g m hai bư c: h n hay không có th i h n tr l i. ngh và ch p nh n ngh giao k t h p ng 6. Trách nhi m do vi ph m h p ng (GKH ). S khác bi t gi a pháp lu t hai Theo pháp lu t Hoa Kỳ, vi ph m h p nư c trong th t c GKH th hi n cách ng là hành vi không th c hi n ho c th c xác nh th i i m GKH . Hoa Kỳ - i hi n không úng h p ng. Lu t án l c a di n i n hình c a dòng h pháp lu t Anh - Hoa Kỳ quy nh nh ng ch tài áp d ng cho M theo thuy t “g i” (Mail box theory), coi hành vi vi ph m h p ng như sau: th i i m GKH là th i i m bên ch p nh n - B i thư ng thi t h i: Khi h p ng b vi ngh GKH g i ch p nh n ngh i. Còn ph m thì bên b vi ph m có quy n òi b i Vi t Nam, cũng gi ng như nhi u nư c thu c thư ng thi t h i. ây là ch tài ch y u Hoa dòng h pháp lu t châu Âu l c a, coi h p Kỳ i v i hành vi vi ph m h p ng. Pháp ng ư c hình thành vào th i i m bên lu t Hoa Kỳ phân bi t các lo i thi t h i sau ây: ngh nh n ư c ch p nh n ngh GKH . Ví + Thi t h i kì v ng: Tòa án ánh giá m c d , ngày 1/11/2010, A g i ngh bán m t ti n khôi ph c l i nh ng l i ích kinh t mà lô hàng cho B. Ngày 7/11/2010 B g i thư bên b vi ph m d ki n có th t ư c khi t¹p chÝ luËt häc sè 12/2010 15
- T×m hiÓu hÖ thèng ph¸p luËt Hoa Kú h p ng ư c th c hi n. ây là cách xác - Yêu c u th c hi n úng h p ng: Bên nh thi t h i ph bi n nh t ư c bi t n b vi ph m có th yêu c u bên vi ph m th c dư i tên g i “thư c o kì v ng” (expectation hi n m t ph n ho c toàn b nghĩa v ã cam measure). Cách tính toán thi t h i này tương k t. Tuy nhiên, trong trư ng h p hai bên ã ương v i vi c b i thư ng thi t h i b b l th c hi n nghĩa v c a mình, bên vi ph m theo pháp lu t Vi t Nam ( i u 302 Lu t ch còn nghĩa v quy t toán cho bên kia thì thương m i năm 2005). ch tài này không ư c áp d ng.(14) Bên vi + Thi t h i do tín nhi m: Bên vi ph m s ph m cũng có quy n òi bên b vi ph m th c ph i b i thư ng nh ng chi phí và t n th t hi n ph n còn l i c a h p ng vư t quá phát sinh do ã tin tư ng là h p ng s m c t n th t mà bên vi ph m ã gây ra cho ư c th c hi n. Lo i b i thư ng này ch bên kia.(15) Hình th c ch tài này b h n ch ư c áp d ng khi không th ch ng minh áp d ng Hoa Kỳ, ch ư c s d ng n u thi t h i kì v ng và s ti n b i thư ng không vi c b i thư ng b ng ti n t ra không h p lí ư c vư t quá m c l i nhu n d ki n. mà thôi. Trong khi ó, Vi t Nam, bu c + Thi t h i n nh: Khi kí k t h p ng, th c hi n úng h p ng là ch tài khá ph các bên có th n nh trư c kho n ti n b i bi n, ư c quy nh t i i u 297 Lu t thư ng c nh khi h p ng b vi ph m, d a thương m i năm 2005. trên s tính toán m c thi t h i d ki n ho c - Hu b h p ng: i v i nh ng vi th c t . Có th nói v hình th c, b i thư ng ph m cơ b n nghĩa v h p ng, bên b vi thi t h i n nh g n gi ng ch tài ph t h p ph m có quy n l a ch n: ho c yêu c u th c ng theo pháp lu t Vi t Nam nhưng v b n hi n h p ng và òi b i thư ng thi t h i, ch t thì khác h n. Hoa Kỳ, hình th c b i ho c yêu c u hu b h p ng và b i thư ng thư ng này ch ư c áp d ng n u nh m m c thi t h i. i v i nh ng vi ph m không cơ ích d ki n thi t h i có th phát sinh trong b n, bên b vi ph m không ư c quy n yêu trư ng h p khó ch ng minh ư c thi t h i c u hu h p ng mà ch có th òi b i nhưng nó s b vô hi u n u ư c s d ng như thư ng thi t h i. Quy nh này khá tương m t bi n pháp tr ng ph t bên vi ph m h p ng v i i u 425 BLDS và i u 312 Lu t ng khi quy nh kho n ti n quá l n, không thương m i Vi t Nam năm 2005. Pháp lu t h p lí so v i thi t h i có th x y ra. Còn Vi t Nam còn quy nh m t trư ng h p n a Vi t Nam, ph t h p ng là ch tài răn e, có có th yêu c u hu b h p ng, ó là khi ý nghĩa ngăn ng a và tr ng ph t n u vi ph m các bên ã tho thu n trư c trong h p ng h p ng. ây là s khác bi t l n v tư duy i u ki n hu b . pháp lí c a hai h th ng pháp lu t. Như v y, n u như Vi t Nam có nhi u Ngoài ra, toà án có th tính toán m c ch tài áp d ng cho hành vi vi ph m h p ti n b i thư ng khôi ph c l i tình tr ng ng thì Hoa Kỳ ch có ba ch tài, trong ó kinh t c a bên b vi ph m th i i m h p ch tài ch y u l i là b i thư ng thi t h i. K ng có hi u l c, nh m ngăn ch n bên vi c hình th c ph t h p ng khá ph bi n ph m làm giàu b t chính. Vi t Nam thì Hoa Kỳ l i không có khái ni m 16 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2010
- T×m hiÓu hÖ thèng ph¸p luËt Hoa Kú này, hình th c b i thư ng thi t h i theo m c n nh tuy g n gi ng ph t h p ng c a Vi t (2). UCC do Vi n lu t M k t h p v i H i ngh qu c gia các u viên H i ng th ng nh t pháp lu t bang Nam nhưng l i khác m c ích áp d ng, (NCCUSL) so n th o ra. NCCUSL là hi p h i th m chí n u áp d ng nh m m c ích tr ng chuyên xây d ng các b lu t m u các bang thông ph t do vi ph m h p ng – m c ích ch qua. Vi n lu t M là t ch c phi l i nhu n g m các y u khi ch tài này ư c áp d ng Vi t Nam giáo sư, th m phán, lu t sư uy tín, có nhi m v làm rõ thì Hoa Kỳ, hình th c ch tài này s b vô pháp lu t v m t h c thu t, hi n i hoá và hoàn thi n hi u. Do quy nh riêng bi t 2 ch nh ph t pháp lu t. (3).Xem: TS. Vũ Th Lan Anh, “H p ng thương vi ph m và b i thư ng thi t h i nên Lu t m i và pháp lu t v h p ng thương m i các nư c thương m i Vi t Nam còn cho phép áp d ng trên th gi i”, T p chí lu t h c, s 11/2008, tr. 5. ng th i c hai ch tài này, n u trong h p (4). Ví d : Lu t v ch kí s trong thương m i qu c t ng có quy nh v ph t vi ph m ( i u 307). và trong nư c (Electronic Signatures in Global and Như v y, qua phân tích trên, có th National Commerce Act). (5). Ví d : Lu t th ng nh t v giao d ch i n t (Uniform th y pháp lu t h p ng c a Hoa Kỳ v cơ Electronic Transactions Act). b n là khác v i pháp lu t Vi t Nam. Bi u (6). §1 Restatement (Second) of the law of contracts. hi n rõ nét nh t là s khác bi t v ngu n lu t Ngu n: http://www.lexinter.net/LOTWVers4/definition i u ch nh quan h h p ng và nh ng n i _of_contract.htm dung cơ b n c a pháp lu t h p ng như (7). Tho thu n ư c hi u theo nghĩa c a i u 1-201- 3 UCC, ch không ph i theo nghĩa thông d ng trong khái ni m, các i u ki n h p ng có pháp lu t các nư c thu c dòng h civil law. hi u l c pháp lí, th t c GKH hay trách (8). Uniform Commercial Code. Ngu n: http://www.law. nhi m do vi ph m h p ng… Nguyên nhân cornell.edu/ucc/ucc.table.html ch y u c a s khác bi t là hai nư c thu c (9).Xem thêm: TS. Ph m Duy Nghĩa, “Pháp lu t hai dòng h pháp lu t khác nhau. Hoa Kỳ là chung v h p ng c a Hoa Kỳ”, trong sách Bư c u tìm hi u pháp lu t thương m i M , GS.TSKH. i di n i n hình c a dòng h common law, ào Trí Úc (Ch biên), Nxb. Khoa h c xã h i, Hà trong khi Vi t Nam thu c dòng h pháp lu t N i, 2002, tr. 195 - 197. xã h i ch nghĩa, v b n ch t là phân nhánh (10). Lu t án l Hoa Kỳ quy nh ngư i có năng l c c a dòng h civil law. Hai dòng h này có kí k t h p ng là ngư i tu i trư ng thành (18 quan ni m và tư duy pháp lí r t khác nhau v tu i), có quy n t do l a ch n (t c là không b ép bu c hay b tác ng quá m c) và có trí tu minh m n ch nh h p ng. Vì th , pháp lu t h p vào th i i m giao k t h p ng. ng Hoa Kỳ và Vi t Nam mang nh ng nét (11). o lu t ch ng gian l n (The Statute of Frauds) c trưng cơ b n v h p ng c a dòng h là t p h p các quy nh c a lu t thành văn, theo ó pháp lu t mà mình tr c thu c./. m t s h p ng ch có hi u l c pháp lí khi ư c kí b ng văn b n. (1). Alan Scott Rau, Robert F. Windfohr & Anne (12).Xem: TS. Ph m Duy Nghĩa. S d, tr. 202. Burnett Windfohr (The University of Texas at Austin (13).Xem thêm: http://www.lexisnexis.com/lawschool/ School of Law), Contract law in the United States: An study/outlines/pdf/contracts.pdf overview, Ngu n: http://www.jurisdoc tor.adv.br/legis/ (14). § 373 Restatement (Second) of the law of contracts. contract.htm (15). § 374(1) Restatement (Second) of the law of contracts. t¹p chÝ luËt häc sè 12/2010 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo " Pháp luật, áp dụng pháp luật về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng ở Việt Nam - thực trạng và phương hướng hoàn thiện "
7 p | 191 | 38
-
Báo cáo " Pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất của Singapore và Trung Quốc - những gợi mở cho Việt Nam trong hoàn thiện pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất "
9 p | 120 | 32
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Vấn đề hoàn thiện pháp luật hợp đồng kinh tế ở nước ta hiện nay "
39 p | 144 | 27
-
Báo cáo "Pháp luật Việt Nam về phân vùng, quản lý tổng hợp vùng ven bờ biển"
12 p | 169 | 26
-
Báo cáo " Pháp luật về dịch vụ logistics ở Việt Nam "
10 p | 107 | 21
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁI QUÁT CỦA PHÁP LUẬT TRÊN THẾ GIỚI VÀ QUÁ TRÌNH HỢP TÁC, HỘI NHẬP TRONG LĨNH VỰC PHÁP LUẬT"
38 p | 112 | 18
-
Báo cáo " Hoạt động hợp tác pháp luật với người nước ngoài liên quan đến việc đảm bảo quyền công dân dưới góc độ luật hành chính và tố tụng hành chính "
6 p | 101 | 13
-
Báo cáo " Pháp luật về hợp đồng của Singapore "
8 p | 64 | 11
-
Báo cáo " Pháp luật việt nam về sự khác nhau hoặc không phù hợp giữa quy định của điều ước quốc tế và quy định của luật quốc gia "
5 p | 91 | 11
-
Báo cáo " Pháp luật đất đai Việt Nam hiện hành - Nhìn từ góc độ bảo đảm quyền của người sử dụng đất "
9 p | 82 | 11
-
Báo cáo "Hoàn thiện pháp luật hợp đồng kinh tế nhằm đảm bảo tính thống nhất trong điều chỉnh các quan hệ hợp đồng "
7 p | 84 | 7
-
Báo cáo " Pháp luật Singapore về các hình thức tổ chức kinh doanh "
7 p | 101 | 7
-
Báo cáo " Pháp luật chống giao dịch nội gián của Singapore và Malaysia dưới góc độ so sánh "
9 p | 88 | 7
-
Báo cáo " Pháp luật về hợp đồng thành lập công ti "
7 p | 78 | 6
-
Báo cáo " Quá trình hình thành và phát triển của pháp luật hợp đồng Trung Quốc "
9 p | 73 | 5
-
Báo cáo " Pháp luật - yếu tố quan trọng bảo đảm tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững "
7 p | 49 | 5
-
Báo cáo " Pháp luật hình sự và tố tụng hình sự ở Việt Nam trong việc bảo vệ phụ nữ "
10 p | 65 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn