Báo cáo " Pháp luật về hợp đồng của Singapore "
lượt xem 11
download
Pháp luật về hợp đồng của Singapore Về nguyên tắc, NLĐ chỉ được trả thù lao khi có làm việc song cũng có một số trường hợp ngoại lệ. Theo đó, NLĐ vẫn được trả lương trong những trường hợp sau: nghỉ phép; nghỉ ngày lễ; ngừng việc (chẳng hạn do máy hỏng, mất điện, khó khăn trong tiêu thụ hàng hoá...),
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Pháp luật về hợp đồng của Singapore "
- Ph¸p luËt th−¬ng m¹i TrÇn Quúnh Anh* C ũng như các ngành lu t khác, lu t h p ng c a Singapore ch u nh hư ng nhi u c a pháp lu t Anh v h p ng. Không do ý chí c a các bên ã g p nhau; 3) L i h a th c hi n; 4) Nghĩa v i ng (consideration), là l i h a áp l i ho c vi c thanh toán dư i như nh ng nư c láng gi ng khác là Malaysia hình th c nh t nh. và Brunei, sau khi giành ư c c l p vào Như v y, cách hi u v h p ng các năm 1965, Ngh vi n Singapore không ban nư c thu c dòng h Common law nói chung hành lu t h p ng c a nư c Singapore c và Singapore nói riêng khác v i các nư c l p. Vì v y, pháp lu t v h p ng c a thu c dòng h Civil law ch trong h p Singapore ch y u d a trên lu t án l v i nh ng ng ph i có l i h a th c hi n công vi c nguyên t c ư c hình thành t các phán nh t nh i l y nghĩa v i ng. quy t c a th m phán liên quan n h p ng. Tuy nhiên trong khoa h c pháp lí c a Bên c nh lu t án l , Singapore còn ban hành Singapore, h p ng có th hi u là s tho m t s văn b n lu t chuyên ngành như Lu t thu n gi a hai hay nhi u bên làm phát sinh v quy n c a bên th 3 trong h p ng (Lu t các quy n và nghĩa v ràng bu c các bên s 53B), Lu t b o v ngư i tiêu dùng (Lu t theo pháp lu t.(2) Có th th y r ng cách hi u s 52A), Lu t v h p ng i v i ngư i chưa này cũng gi ng như khái ni m h p ng thành niên, Lu t bán hàng năm 1996… nhưng ư c quy nh t i i u 388 BLDS năm 2005 v cơ b n, pháp lu t h p ng c a Singapore c a Vi t Nam, theo ó h p ng là s tho là s k th a các quy nh v h p ng trong thu n gi a các bên v vi c xác l p, thay i h th ng pháp lu t c a Anh. ho c ch m d t quy n, nghĩa v dân s . i u 1. B n ch t pháp lí c a h p ng theo này ch ng t quan ni m v h p ng trong quy nh c a pháp lu t Singapore khoa h c pháp lí Singapore có xu hư ng Gi ng như pháp lu t c a các nư c thu c xích l i g n v i quan ni m v h p ng dòng h Common law, pháp lu t v h p các nư c Civil law. ng c a Singapore quy nh h p ng là s 2. Giao k t h p ng tho thu n gi a hai hay nhi u bên, trong ó a. Ch th giao k t h p ng có m t ho c nhi u s h a h n (promises) mà Theo pháp lu t Singapore, ch th giao vi c th c hi n chúng là nghĩa v pháp lí b t k t h p ng g m cá nhân và t ch c. Cá bu c, n u vi ph m s ph i ch u ch tài.(1) nhân ư c coi là có năng l c giao k t h p H p ng ph i có các y u t c u thành sau: 1) ngh giao k t h p ng (offer); 2) Ch p * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t nh n ngh giao k t h p ng (acceptance) Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 12/2009 43
- Ph¸p luËt th−¬ng m¹i ng khi có năng l c hành vi dân s y . ch u trách nhi m v hành vi c a mình. Ví d , Cá nhân có năng l c hành vi dân s y theo quy nh t i Ph n 6 Lu t dân s Singapore ư c th c hi n m i giao d ch trên cơ s quy s a i năm 2008 thì h p ng mua, bán, nh c a pháp lu t và ph i t ch u trách nhi m chuy n như ng t ho c cho thuê t, h p v hành vi c a mình. Các công ti ư c thành ng c m c , th ch p… ư c coi là có hi u l p h p pháp ư c coi là ương nhiên có y l c n u ư c ngư i chưa thành niên xác l p năng l c pháp lu t th c hi n m i ho t khi 18 tu i. Ngư i chưa thành niên không ng kinh doanh, m i hành vi pháp lí và b h n ch năng l c pháp lí khi 18 tu i tham gia m i giao d ch h p ng theo quy ư c t mình tham gia các quan h t t ng nh t i i u l c a công ti.(3) mà không c n có ngư i i di n. Ngư i chưa Pháp lu t h p ng c a Singapore có thành niên b ràng bu c nghĩa v trong m t s quy nh c th v nh ng trư ng h p giao lo i h p ng như h p ng liên quan n c k t h p ng c a các i tư ng không phi u trong công ti, h p ng h p tác, vi c năng l c hành vi như ngư i chưa thành niên s d ng, phân chia tài s n hôn nhân…, tr hay ngư i b tâm th n. trư ng h p ngư i chưa thành niên t ch i h p - Ngư i chưa thành viên: Theo quy nh ng trư c khi tu i trư ng thành ho c c a common law và lu t thành văn Singapore, trong kho ng th i gian h p lí sau ó. ngư i chưa thành niên là ngư i dư i 21 Ph n 3 c a Lu t v h p ng c a ngư i tu i.(4) i v i nh ng h p ng do ngư i chưa thành niên trao quy n cho toà án ư c chưa thành niên giao k t s ch u s i u yêu c u ngư i chưa thành niên b i thư ng ch nh c a nh ng quy nh c thù trong Lu t n u th y i u ó là h p lí. v h p ng i v i ngư i chưa thành - Ngư i b tâm th n và ngư i say rư u: niên.(5) Theo nguyên t c chung, h p ng Theo quy nh c a pháp lu t Singapore, h p không có hi u l c i v i ngư i chưa thành ng ư c thi t l p b i ngư i b tâm th n có niên. Nhưng trong trư ng h p ngư i chưa hi u l c tr khi có th ch ng minh r ng thành niên mua bán nh ng nhu y u ph m ngư i ó không th hi u ư c vi c mình ph c v cho nhu c u hàng ngày phù h p v i ang làm và bên kia c a h p ng bi t ho c ti n c p dư ng i v i ngư i chưa thành ph i bi t v vi c không tư cách pháp lí niên thì ngư i chưa thành niên ph i tr ti n c a ngư i ó. Như v y, h p ng giao k t ( i u 393 Lu t bán hàng năm 1996). Bên v i ngư i b tâm th n không ph i trong m i c nh ó, nh ng h p ng d ch v vì l i ích trư ng h p u b coi là vô hi u. Trong c a ngư i chưa thành niên cũng có hi u l c trư ng h p ngư i b tâm th n giao k t h p pháp lí. Tuy pháp lu t Singapore quy nh ng v i ch th khác, n u có th ch ng ngư i thành niên là ngư i 21 tu i nhưng minh ngư i b tâm th n không th hi u ư c trong m t s quan h pháp lu t nh t nh, vi c làm c a mình ho c ngư i giao k t h p ngư i chưa thành niên nhưng ã 18 tu i ng v i ngư i b tâm th n bi t ho c ph i cũng ư c coi là năng l c pháp lu t và bi t vi c ngư i b tâm th n không tư cách 44 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2009
- Ph¸p luËt th−¬ng m¹i pháp lí giao k t h p ng thì h p ng ó ưa ra v i m c ích ràng bu c các bên. N u b coi là vô hi u (các bên có th yêu c u toà m t ngư i ch ưa ra l i ngh ho c yêu án tuyên b h p ng vô hi u). Tuy nhiên, c u thông tin mà không hư ng t i s ràng n u ngư i giao k t h p ng ch ng minh bu c thì ngư i ó ư c coi là ưa ra l i m i ư c ngư i b tâm th n ý th c ư c vi c làm thương lư ng. ây là i m ti n b c a pháp c a mình khi giao k t h p ng ho c ch ng lu t Singapore so v i pháp lu t h p ng c a minh ư c mình không th bi t vi c ngư i Vi t Nam. Pháp lu t Vi t Nam hi n nay chưa ó b tâm th n thì h p ng ó v n có hi u có quy nh liên quan n l i m i thương l c ràng bu c ngư i b tâm th n. lư ng hay còn g i là ngh giao d ch. ây Trong trư ng h p nh ng ngư i say rư u, là quy nh c n thi t b i l l i m i thương quy nh ư c áp d ng tương t . Tuy nhiên, lư ng và ngh giao k t h p ng d n t i theo quy nh c a Lu t bán hàng năm 1996, h u qu pháp lí khác nhau nhưng trên th c t nh ng ngư i không có kh năng nh n th c r t d b nh m l n v i nhau. Vi c ch p nh n (b tâm th n) ho c nh ng ngư i b say rư u ngh giao k t h p ng d n n hình b bu c ph i thanh toán kho n ti n h p lí cho thành h p ng nhưng vi c ch p nh n l i vi c mua nhu y u ph m và s d ng nh ng m i thương lư ng ch d n n s ra i c a d ch v thi t y u cho b n thân. ngh giao k t h p ng mà thôi. b. Th t c giao k t h p ng tránh trư ng h p bên ngh giao k t Pháp lu t c a Singapore coi vi c ch p h p ng ch i b trách nhi m th c hi n h p nh n ngh giao k t h p ng trong r t nhi u ng sau khi bên ư c ngh ch p nh n vô trư ng h p là căn c xác nh h p ng ã i u ki n ngh , pháp lu t Singapore cũng ư c xác l p hay chưa. M c dù không ph i quy nh m t ngư i có th ư c coi là ã trong t t c các trư ng h p giao k t h p ng ưa ra l i ngh n u l i tuyên b ho c nhưng ph n l n các h p ng ư c coi là ã hành vi c a h khi n cho m t ngư i có hi u giao k t khi bên ư c ngh ch p nh n bi t tin r ng h ang ưa ra l i ngh ngh giao k t h p ng c a bên ngh và hư ng t i s ràng bu c n u l i ngh ư c g i cho bên ưa ra ngh . Như v y pháp ch p thu n, dù trên th c t h không h có ý lu t v h p ng c a Singapore theo thuy t nh ó khi ưa ra l i ngh . t ng phát (mail box theory). Th t c giao k t Thông thư ng, ngư i ưa ra ngh ch u h p ng bao g m các bư c sau ây:(6) ràng bu c v i l i ngh c a mình. Pháp - ngh giao k t h p ng (chào hàng): lu t Singapore quy nh rõ v vi c ch m d t ngh giao k t h p ng (chào hàng) là l i hi u l c c a ngh giao k t h p ng. h a hay s th hi n thi n ý khác do bên ngh giao k t h p ng ch m d t trong các ngh ưa ra, có hi u l c ràng bu c n u bên trư ng h p sau: ư c ngh tr l i ch p thu n nh ng n i + ngh giao k t h p ng ch m d t hi u dung c a ngh . Pháp lu t Singapore yêu l c khi bên ngh hu b ngh b t c khi c ul i ngh giao k t h p ng ph i ư c nào trư c khi l i ngh ó ư c ch p thu n. t¹p chÝ luËt häc sè 12/2009 45
- Ph¸p luËt th−¬ng m¹i Vi c hu b ph i ư c bên ngh thông báo t th i i m thư ch p nh n ư c g i i, dù cho bên ư c ngh ho c bên ư c ngh trên th c t chưa xác nh ư c th i i m ư c bi t t ngu n tin tin c y khác. ngư i ngh nh n ư c thư ch p nh n. + Vi c không ch p thu n l i ngh , Vi c ch p nh n hoàn toàn và vô i u ưa ra ngh m i hu b ngh cũ ki n c a bên ư c ngh ư c coi là căn c ho c thay i i u ki n c a ngh s ch m xác nh s ra i c a h p ng trong h u d t hi u l c c a l i ngh . h t các trư ng h p. Nhưng h p ng th c + Cái ch t c a ngư i ngh n u ngư i ư c s có hi u l c, c n có các i u ki n sau: ngh bi t cũng khi n cho l i ngh không 1) H p ng ph i có các i u kho n còn hi u l c. V i nh ng h p ng có n i dung tho thu n, ho c chí ít có nh ng i u kho n cơ ch y u ph i do cá nhân th c hi n, cái ch t c a b n c a tho thu n theo ó, th m phán có m t trong các bên s làm ch m d t hi u l c th ưa ra ph ng oán v s t n t i c a tho c a ngh giao k t h p ng k c trong thu n d a trên vi c xem xét hành vi c a các trư ng h p ngư i ư c ngh không bi t. bên, cách th c giao d ch trư c ây c a các bên, - Ch p nh n ngh giao k t h p ng: thói quen thương m i ho c các tiêu chu n h p Ch p nh n ngh giao k t h p ng do bên lí. S tho thu n chưa hoàn ch nh không th ư c ngh ưa ra nh m hư ng t i s ràng ưa n s ra i c a h p ng có hi u l c. bu c pháp lí và k t qu c a vi c ch p nh n 2) H p ng ph i có nghĩa v i ng (consideration) ho c ư c ghi nh n trong văn ngh giao k t h p ng chính là hình b n có óng d u c a các bên. thành h p ng có hi u l c. ngh giao k t Nghĩa v i ng ư c quy nh trong h p ng coi là ư c ch p nh n n u nó ư c lu t do bên ư c cam k t ưa ra cho bên cam bên kia ng ý vô i u ki n và không h n ch k t theo yêu c u c a bên ư c cam k t th nh ng i u ki n c a bên ngh . Cũng gi ng hi n r ng bên ư c cam k t s c g ng th c như pháp lu t Vi t Nam, ng ý i v i hi n cam k t. Quy nh v nghĩa v i ng ngh giao k t h p ng ph i là s ch p thu n là quy nh c trưng trong pháp lu t Anh - tuy t i và vô i u ki n. Bên c nh ó, pháp M . Nghĩa v i ng là y u t cơ b n c u lu t Singapore cũng yêu c u s ng ý ph i thành h p ng, có th là l i h a th c hi n ư c bi u hi n ra bên ngoài b ng các hình ho c không th c hi n hành vi c th nào ó th c khác nhau như l i nói, văn b n ho c ho c là hành vi c th (ví d thanh toán ti n). hành vi; s im l ng không ư c suy oán là Theo quy nh c a pháp lu t Anh - M , các ng ý, tr trư ng h p c bi t. tho thu n n u không có nghĩa v i ng thì Theo nguyên t c chung c a pháp lu t không ư c coi là h p ng và không có hi u Singapore, ch p nh n ngh ph i ư c l c b t bu c i v i các bên. Tuy nhiên, bên chuy n n ngư i ngh . Tuy nhiên, có c nh vi c có nghĩa v i ng, pháp lu t h p trư ng h p ngo i l i v i l i ch p nh n ng c a Singapore cũng công nh n hi u l c ngh ư c g i qua bưu i n. Trong trư ng c a cam k t n u cam k t ó ư c th hi n h p này, ư c coi là có s ch p nh n ngh b ng văn b n có ch ng th c c a các bên. 46 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2009
- Ph¸p luËt th−¬ng m¹i Nghĩa v i ng ph i có giá tr tương h p ng và ư c th hi n trong các i u ng v i l i cam k t và ph i ư c th c hi n kho n c th c a h p ng. Quy n và nghĩa trư c, là nguyên nhân d n n vi c th c hi n v c a các bên tham gia quan h h p ng l i cam k t. Nghĩa v i ng có c n ph i ư c quy nh t i các i u kho n c a h p tương x ng v i l i h a bên kia ưa ra hay ng và ph thu c vào vi c gi i thích các không? Theo nguyên t c chung c a toà án i u kho n ó. Vi c xác nh và gi i thích thì nghĩa v i ng c n tương x ng v i giá i u kho n c a h p ng ôi khi r t c n thi t tr c a cam k t. Tuy nhiên trên th c t , nhi u ( c bi t trong trư ng h p h p ng không trư ng h p các bên giao k t h p ng tho bu c ph i l p b ng văn b n) quy t nh thu n ưa ra nghĩa v i ng có giá tr th p, m t tuyên b có ph i là m t i u kho n c a mang tính tư ng trưng cũng có th ư c Toà h p ng hay không. án ch p thu n. Bên c nh ó, vi c trao i Sau khi các i u kho n c a h p ng c n có i có l i nên c n ph i có m i quan h ư c xác nh, toà án s áp d ng phương nhân qu gi a nghĩa v i ng và l i cam pháp khách quan phân tích, gi i thích các k t. Nghĩa v i ng không th bao g m quy nh ó. N i dung c a i u kho n không nh ng nghĩa v ã ư c th c hi n trư c khi ph i là n i dung mà m i bên hư ng t i khi l i cam k t ư c ưa ra. M c dù v y, toà án s d ng ngôn ng mà chính là cách m t cũng không quá chú tr ng n trình t th i ngư i có hi u bi t hi u nh ng i u kho n ó gian như ã phân tích. như th nào. Các toà án c a Singapore coi 3) Pháp lu t Singapore quy nh b t bu c tr ng cách m t ngư i có hi u bi t hi u ngôn các bên ph i có ý nh giao k t h p ng thì ng c a h p ng như th nào trong vi c xác h p ng m i phát sinh hi u l c ràng bu c nh các y u t c a h p ng. các bên. N u không có ý nh giao k t h p Trong trư ng h p các bên th hi n tho ng, s tho thu n dù có nghĩa v i ng thu n h p ng dư i hình th c văn b n thì cũng không th có hi u l c. Vi c các bên m t tuyên b (dư i hình th c l i nói ho c trong tho thu n có ý nh t o l p quan h văn b n) có ư c xác nh là m t ph n c a pháp lí ràng bu c h hay không ư c toà án h p ng ó hay không ph thu c vào vi c xác nh rõ khi ánh giá th c t khách quan. áp d ng nguyên t c ch ng c b ng l i nói i v i nh ng tho thu n trong thương (parol evidence rule).(7) Trong quy nh c a m i, toà án thư ng suy oán là các bên có ý pháp lu t Singapore, nguyên t c trên và cùng nh thi t l p m i quan h ràng bu c. Tuy v i các trư ng h p ngo i l c a nguyên t c nhiên s suy oán ó có th b thay i khi ư c quy nh t i i u 93 và i u 94 c a các bên tuyên b ch c ch n không có ý nh Lu t v ch ng c năm 1997 (Evidence Act giao k t h p ng. 1997). i u 93 quy nh r ng n u h p ng 3. N i dung c a h p ng ã ư c chuy n thành hình th c văn b n thì N i dung c a h p ng quy nh quy n không ch ng c nào có th ưa ra ch ng và nghĩa v c a các bên tham gia quan h minh m t i u kho n thu c h p ng, ngo i t¹p chÝ luËt häc sè 12/2009 47
- Ph¸p luËt th−¬ng m¹i tr chính văn b n ó. Như v y, n u h p Anh ã ư c tái ban hành t i Singapore v i ng có hình th c văn b n thì không có tho tên g i Lu t v i u kho n h p ng không thu n mi ng nào ư c th a nh n là ch ng c công b ng năm 1994 (Unfair Contract Terms ph nh n, làm thay i ho c lo i tr quy Act 1994). Lu t v i u kho n h p ng không nh c a h p ng b ng văn b n. công b ng i u ch nh nh ng i u kho n có Bên c nh các i u kho n do các bên t nh hư ng n trách nhi m pháp lí do vi tho thu n, toà án có th g i ý m t s i u ph m nghĩa v trong ho t ng kinh doanh kho n c a h p ng. Thông thư ng, nh ng nh m b o v nh ng ngư i tham gia h p ng i u kho n g i ý không ư c mâu thu n v i v i tư cách ngư i tiêu dùng. Theo quy nh b t kì i u kho n ã có nào c a h p ng. c a Lu t này, i u kho n mi n tr b ph b i u kho n g i ý ư c ưa vào tăng hi u toàn b hi u l c tr khi th hi n ư c r ng có l c cho h p ng trong trư ng h p h p ng th áp ng quy nh v tính h p lí. có nh ng v n mà các bên chưa tho Yêu c u u tiên c a i u kho n mi n thu n. i u kho n g i ý ư c ưa ra trên cơ tr là i u kho n ó ph i g n k t ch t ch s th c ti n và có s cân nh c n ngôn ng v i n i dung c a h p ng. Trư ng h p m t c a h p ng và tuỳ trư ng h p c th , khi bên ã kí h p ng ch a ng i u kho n i u ó là c n thi t n m c các bên giao k t mi n tr thì bên ã kí b ràng bu c b i i u h p ng ph i có trong h p ng. i u kho n ó, dù h không c ho c không nh n kho n g i ý cũng có th ưa ra theo yêu c u th c ư c i u kho n này. Tuy nhiên, i u c a pháp lu t ho c c a chính sách chung kho n mi n tr có th coi là có liên k t v i c ng ng. Toà án c a Singapore cũng gi ng h p ng cho dù không ư c nêu trong h p như toà án c a Anh, có th g i ý i u kho n ng, n u m t bên tham gia h p ng ch ng chưa có vào m t ph n riêng c a h p ng minh ư c vi c mình ã t o ư c s chú ý c a bên còn l i i v i s t n t i c a tho t o hi u l c cho h p ng, giúp xác nh thu n. Trong trư ng h p này, vi c xác nh quan h h p ng phát sinh. ph thu c r t nhi u vào th c t t ng v vi c Trong h p ng có th có i u kho n c th . i u kho n mi n tr có th ư c coi mi n tr . i u kho n mi n tr thư ng quy là có liên k t khi gi a các bên ã có m i nh vi c mi n tr ho c h n ch trách nhi m quan h g n bó ch t ch và m i quan h ó pháp lí. Lu t c a Singapore v cơ b n theo có liên k t v i i u kho n mi n tr . quy nh c a pháp lu t c a Anh v lo i i u Yêu c u th hai i v i i u kho n mi n kho n này. Lu t v i u kho n không công tr là v c u trúc i u kho n và cách gi i b ng c a h p ng Anh năm 1977 làm m t thích t ng . Toà án s gi i thích i u kho n hi u l c c a i u kho n mi n tr ho c h n mi n tr m t cách nghiêm kh c và hư ng t i ch hi u l c c a nh ng i u kho n này b ng vi c gi i h n trách nhi m pháp lí c a các bên cách áp t yêu c u v tính h p lí. Lu t v hơn là hoàn toàn lo i tr trách nhi m pháp lí i u kho n h p ng không công b ng c a c a các bên. 48 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2009
- Ph¸p luËt th−¬ng m¹i 4. Hình th c c a h p ng ư c coi như không áng k . Ngoài ra, vi c Cũng gi ng như quy nh c a BLDS th c hi n y h p ng c a m t bên ch năm 2005 c a Vi t Nam, pháp lu t h p ng có th di n ra n u ư c s h p tác c a bên c a Singapore quy nh h p ng có th ư c kia ( i n hình là i v i nghĩa v thanh toán giao k t b ng l i nói, văn b n ho c hành vi c và v n chuy n hàng hoá). Trong trư ng h p th , tr trư ng h p pháp lu t có quy nh nghĩa v h p ng không ư c th c hi n riêng i v i m t s lo i h p ng c th . ho c ư c th c hi n theo cách không phù Trong h p ng bán hàng hoá, các bên có th h p, pháp lu t Singapore quy nh m t s h u giao k t h p ng b ng văn b n (có ho c qu pháp lí và bi n pháp kh c ph c tuỳ theo không có óng d u) ho c b ng l i nói ho c m c vi ph m vi c th c hi n h p ng. có th ng ý t vi c ti n hành hành vi c a - Trong các trư ng h p vi c ch m d t các bên.(8) Trong trư ng h p pháp lu t có th c hi n h p ng ư c mi n trách nhi m. quy nh, h p ng c a các bên ph i ư c H p ng ch m d t mà các bên ư c mi n l p dư i hình th c văn b n. Ví d h p ng trách nhi m trong các trư ng h p sau ây: mua bán ho c nh o t khác v b t ng 1) Ch m d t h p ng theo s tho s n ph i l p dư i hình th c văn b n(9)… thu n c a các bên: Các bên ư c quy n t H p ng b ng văn b n theo quy nh do thi t l p quan h h p ng và h cũng c a pháp lu t h p ng Singapore ư c chia ư c quy n t do thương lư ng v i nhau thành hai lo i là h p ng ư c kí thông xoá b quan h h p ng ban u. Tho thư ng và h p ng ư c óng d u c a hai thu n này có th ư c các bên d li u và ưa bên. Theo quan ni m chung c a các nư c theo vào h p ng ngay t khi m i xây d ng d truy n th ng common law thì m t h p ng th o, ví d các bên có th tho thu n ngay t không nh t thi t ph i ư c kí b i c hai bên u r ng h p ng c a h s ch m d t sau mà có th ch c n m t bên kí (bên mà sau này kho ng th i gian nh t nh ho c sau khi m t s tr thành b ơn) cũng có hi u l c.(10) Toà bên ưa ra thông báo ch m d t quan h h p án có th coi văn b n vi t có ch kí c a m t bên ng. Ngoài ra, các bên trong h p ng cũng là ch ng c ch ng minh quan h h p ng. có th ch m d t s ràng bu c v i các quy n 5. Ch m d t quan h h p ng và nghĩa v c a h p ng b ng cách thi t l p Pháp lu t Singapore quy nh quan h tho thu n (h p ng) m i v vi c ch m d t h p ng ư c ch m d t trong các trư ng h p ng cũ, theo ó, các bên trong quan h h p sau: h p ng m i chính là các bên c a quan h - Khi các bên ã hoàn thành vi c th c h p ng mà nghĩa v h p ng v n chưa hi n nghĩa v h p ng: V nguyên t c, vi c ư c th c hi n, h ư c gi i phóng kh i các th c hi n h p ng ph i ư c hoàn thành nghĩa v h p ng (ban u) mà không c n m t cách y , chính xác. Tuy nhiên, trên b t kì th t c c bi t nào. Tuy nhiên, n u th c t nh ng khi m khuy t ít quan tr ng m t trong các bên có nghĩa v mà chưa th c trong quá trình th c hi n h p ng có th hi n, khi h ch m d t quan h h p ng s t¹p chÝ luËt häc sè 12/2009 49
- Ph¸p luËt th−¬ng m¹i không ph i th c hi n b t kì nghĩa v nào Như v y, có th th y pháp lu t v h p theo h p ng ban u nhưng bù l i, h ph i ng c a Singapore bên c nh nh ng i m cam k t nghĩa v i ng i l y vi c gi i tương ng cũng có nhi u i m khác bi t so phóng kh i nghĩa v h p ng ban u. v i pháp lu t v h p ng c a Vi t Nam. Trong trư ng h p này, vi c ch m d t quan Trong giai o n h i nh p kinh t th gi i hi n h h p ng ph i ư c l p thành văn b n có nay, tăng cư ng h p tác gi a các nư c công ch ng, óng d u m i có hi u l c. ASEAN là vi c làm quan tr ng giúp Vi t 2) Ch m d t th c hi n nghĩa v h p Nam có cơ h i phát tri n, h i nh p qu c t . ng theo quy nh c a pháp lu t ho c do có M t yêu c u c n thi t có th thúc y quan m t h p ng ã có hi u l c pháp lu t mâu h h p tác, cùng phát tri n là hoàn thi n pháp thu n v i vi c th c hi n h p ng c a m t lu t Vi t Nam hài hoà hoá v i pháp lu t bên trong quan h h p ng.(11) c a các nư c trong khu v c. xây d ng 3) Ch m d t th c hi n h p ng do s ư c khung pháp lu t hoàn thi n và linh ho t ki n b t kh kháng (ch m d t do không th i u ch nh các quan h xã h i, c bi t các th c hi n ư c h p ng). H p ng có th quan h h p ng - là lo i quan h ph bi n không th c hi n ư c vì nh ng lí do khách trong i s ng xã h i, Vi t Nam c n h c h i quan ngoài t m ki m soát c a các bên trong kinh nghi m c a các nư c trên th gi i, trong quan h h p ng mà không bên nào có th ó có pháp lu t h p ng c a Singapore v i d ki n ư c. ó là trư ng h p b t kh n n t ng là các quy nh v h p ng c a h kháng và trong trư ng h p này, các bên th ng pháp lu t Anh, có nhi u quy nh ch t ư c mi n trách nhi m. Pháp lu t có quy ch nhưng cũng không kém ph n m m d o./. nh vi c thanh toán các kho n t m ng ho c các kho n chi phí chu n b th c hi n h p (1).Xem:http://legal-dictionary.thefreedictionary.com/ contract ng trư c khi x y ra s ki n b t kh kháng (2).Xem: Lee Pey Woan, Pearlie Koh, Tham Chee Ho, có th ư c hoàn tr l i. School of Law - Singapore Management University, Trong trư ng h p vi c không th c hi n http://www.singaporelaw.sg/content/ContractLaw.html (3).Xem: [NZ, 1993, s. 16] và i u 124 Hi n pháp nư c ư c h p ng không thu c di n ư c mi n C ng hoà Singapore (s a i l n 2 năm 1998). trách nhi m, h p ng ư c coi là ã b vi (4).Xem: [Vic. CCA 1991, s. 82] ph m. Các bên trong quan h h p ng có th (5).Xem: Cap. 389, 1994 Rev. Ed. tho thu n nh ng trư ng h p ư c mi n trách (6).Xem: http://www.singaporelaw.sg/content/ContractLaw.html (7). T i n pháp lu t Anh - Vi t, Nxb. Khoa h c-xã h i. nhi m do không th c hi n h p ng ch m Hà N i 2000, tr. 286. d t quan h h p ng. Các bên có th tho (8). Lu t bán hàng hoá năm 1996 (Lu t s 393). thu n i u kho n mi n trách nhi m và nh ng (9). Lu t v b t ng s n - Law of Property Act 1925, s. 40. v n có liên quan n vi c ch m d t h p (10).Xem: Vi n nghiên cúu nhà nư c và pháp lu t - Trung tâm khoa h c xã h i và nhân văn qu c gia, ng trong trư ng h p mi n trách nhi m Bư c u tìm hi u pháp lu t thương m i M , Hà N i, như: v n hoàn l i ti n t m ng ho c b i 2002, tr. 200. hoàn chi phí chu n b th c hi n h p ng… (11).Xem: Cap 115, 1985 Rev. Ed. 50 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2009
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo "Pháp luật về bán hàng đa cấp ở Việt Nam - một số vấn đề cần hoàn thiện"
5 p | 147 | 37
-
Báo cáo " Pháp luật về trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng và những vướng mắc nảy sinh trong quá trình áp dụng "
10 p | 121 | 35
-
Báo cáo " Pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất của Singapore và Trung Quốc - những gợi mở cho Việt Nam trong hoàn thiện pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất "
9 p | 120 | 32
-
Báo cáo " Pháp luật về dịch vụ logistics ở Việt Nam "
10 p | 107 | 21
-
Báo cáo " Pháp luật về Điều ước quốc tế của Việt Nam trong tiến trình hội nhập "
7 p | 130 | 18
-
Báo cáo " Pháp luật về khuyến mại - một số vướng mắc về lý luận và thực tiễn "
8 p | 101 | 18
-
Báo cáo "Pháp luật về cho thuê tài chính - một số vấn đề cần hoàn thiện"
7 p | 107 | 15
-
Báo cáo " Pháp luật về đầu tư ở Việt Nam – quá trình hình thành và phát triển "
7 p | 88 | 15
-
Báo cáo " Pháp luật về kiểm tra, thanh tra thuế ở Việt Nam "
10 p | 89 | 15
-
Báo cáo "Pháp luật về xúc tiến thương mại của thương nhân - khái niệm, nội dung và các yếu tố chi phối "
6 p | 109 | 14
-
Báo cáo " Pháp luật về đầu tư - kinh doanh của một số nước trong ASEAN "
7 p | 98 | 14
-
Báo cáo "Pháp luật về sở hữu công nghiệp trong tiến trình đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế "
7 p | 85 | 12
-
Báo cáo " Pháp luật về tài sản của Philippines - so sánh với pháp luật Việt Nam "
4 p | 135 | 11
-
Báo cáo " Pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động, an sinh xã hội của một số nước trên thế giới "
3 p | 116 | 10
-
Báo cáo " Pháp luật về cấp sổ đăng kí chủ nguồn thải chất thải nguy hại - một số hạn chế và giải pháp khắc phục "
4 p | 64 | 8
-
Báo cáo " Pháp luật về đình công và giải quyết đình công nhìn từ góc độ thực tiễn"
6 p | 74 | 7
-
Báo cáo " Pháp luật về hợp đồng thành lập công ti "
7 p | 78 | 6
-
Báo cáo " Pháp luật về đất di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh "
8 p | 54 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn