Báo cáo " Pháp luật quốc tịch của trẻ em "
lượt xem 5
download
Pháp luật quốc tịch của trẻ em ngược lại những câu hỏi liên quan đến đời tư đều không được phép, chẳng hạn câu hỏi về việc có thai của phụ nữ, việc xây dựng gia đình... Nếu một câu hỏi không được phép được đặt ra, người dự tuyển có quyền trả lời không đúng sự thật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Pháp luật quốc tịch của trẻ em "
- H−ëng quèc tÞch, mÊt quèc tÞch TS. NguyÔn ThÞ ThuËn * 1. Qu c t ch c a tr em trong pháp s nư c có th th y quy nh v qu c t ch lu t m t s nư c c a tr em t p trung vào các v n sau: Trong pháp lu t qu c t , quy n có qu c Th nh t, qu c t ch c a tr em khi ư c t ch nói chung và quy n có qu c t ch c a tr sinh ra. em nói riêng là m t trong nh ng quy n dân - Tr em khi sinh ra có qu c t ch c a s -chính tr cơ b n. i u này ã ư c cha m b t k ư c sinh ra âu. Ví d : kh ng nh trong nhi u i u ư c qu c t và Theo i u 16 Lu t qu c t ch Vi t Nam năm các văn ki n qu c t quan tr ng có liên 1998, i u 15 Lu t qu c t ch Vi t Nam quan như: Công ư c La Haye năm 1930 v năm 2008, tr em sinh ra trong ho c ngoài m t s v n liên quan t i xung t lu t lãnh th Vi t Nam mà khi sinh ra có cha m qu c t ch (các i u 12, 13, 14, 15, 16, 17); u là công dân Vi t Nam thì có qu c t ch Tuyên ngôn nhân quy n th gi i năm 1948 Vi t Nam; i u 9 Lu t qu c t ch nư c ( i u 15); Công ư c v a v c a ngư i C ng hoà dân ch nhân dân Lào, tr em có không qu c t ch năm 1954; Công ư c v cha m là công dân Lào không ph thu c h n ch tình tr ng ngư i không qu c t ch vào vi c tr em ư c sinh ra trong ho c năm 1961 (các i u 1, 4, 5); Công ư c v ngoài lãnh th c a C ng hoà dân ch nhân các quy n dân s và chính tr năm 1966 dân Lào thì có qu c t ch Lào… ( i u 24); Công ư c v quy n tr em năm ây là cách th c xác nh qu c t ch 1989 ( i u 7)… M c dù m c ích và ph m truy n th ng và ph bi n nh t mà lu t pháp vi i u ch nh c a nh ng văn b n pháp lí c a các nư c s d ng xác nh qu c t ch qu c t nêu trên không gi ng nhau nhưng c a tr em khi sinh ra. i m chung c a các quy nh liên quan n - Tr em có qu c t ch c a nư c nơi qu c t ch c a tr em trong nh ng văn ki n chúng ư c sinh ra. Ví d : Theo i m a i u này u kh ng nh v n mang tính 29 Hi n pháp c a C ng hoà Cu Ba, nh ng nguyên t c: m b o cho m i tr em khi ngư i sinh ra trên lãnh th c a Cu Ba (tr sinh ra u có quy n có qu c t ch. con c a nh ng ngư i nư c ngoài ang làm th c hi n nguyên t c này, trên cơ s vi c t i Cu Ba cho chính ph c a h ho c ch quy n qu c gia, trong các văn b n pháp cho các t ch c qu c t ) có qu c t ch Cu lu t v qu c t ch c a qu c gia u có nh ng Ba; Theo i u 6 Lu t qu c t ch c a nư c i u kho n c th quy nh v qu c t ch c a tr em. Tham kh o pháp lu t qu c t ch m t * Trư ng i h c Lu t Hà N i 34 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2009
- H−ëng quèc tÞch, mÊt quèc tÞch C ng hoà nhân dân Trung Hoa, tr em sinh tr em có qu c t ch c a nư c mình n u cha ra t i nư c này có cha m là ngư i không m chúng tho thu n ch n vào th i i m qu c t ch ho c qu c t ch không rõ ràng và ăng kí khai sinh (Vi t Nam)... nh cư Trung Qu c thì có qu c t ch Th hai, qu c t ch c a tr em trong Trung Qu c… Cách th c xác nh qu c t ch trư ng h p cha m thay i qu c t ch. theo nơi sinh thư ng ư c s d ng trong Qu c t ch c a cha m có th thay i trư ng h p cha m tr em không có qu c trên cơ s c a vi c ư c thôi qu c t ch, ư c t ch, không xác nh ư c qu c t ch ho c nh p qu c t ch nư c khác, ư c tr l i qu c không rõ là ai. t ch, b tư c qu c t ch... Nhìn chung, pháp - Tr em có qu c t ch c a nư c nơi mà lu t qu c t ch c a các nư c u quy nh cha ho c m chúng là công dân. Ví d : Theo trư ng h p cha m ư c nh p qu c t ch i u 17 B lu t qu c t ch nư c C ng hoà nư c khác ho c ư c thôi qu c t ch c a m t Pháp, tr em sinh ra h p pháp ho c ngoài giá nư c nh t nh thư ng d n n vi c con cái thú có qu c t ch Pháp n u có cha ho c m là s có ho c m t qu c t ch theo s thay i công dân Pháp; i u 4 kho n 1 Lu t qu c qu c t ch c a cha m chúng. i u ki n kèm t ch Vương qu c Thái Lan (s 2): M t ngư i theo ư c quy nh trong lu t thư ng là sinh ra có cha ho c m có qu c t ch Thái tu i. Ví d : Qu c t ch c a tr em dư i 14 Lan không phân bi t sinh ra trong ho c tu i ư c xác nh theo qu c t ch c a cha ngoài lãnh th Thái Lan có qu c t ch Thái m , t 14 n 18 tu i ph i có s ng ý c a Lan; i u 2 Lu t qu c t ch Nh t B n, tr em tr em ó (Lu t qu c t ch c a Nga, Lào), tr s có qu c t ch Nh t B n n u cha ho c m em ó dư i 18 tu i vào th i i m nh p qu c có qu c t ch Nh t B n vào th i i m sinh ra t ch c a cha m chúng (Lu t qu c t ch c a a tr … Cơ s xác nh qu c t ch c a Hoa Kỳ, Rumani); i u ki n v cư trú cùng tr em khi sinh ra theo cách th c này m c dù cha m nư c ngoài ho c r i b qu c gia là cũng là nguyên t c huy t th ng (cha ho c công dân cư trú nư c ngoài (Lu t qu c m ) nhưng s khác nhau trong lu t pháp c a t ch c a Rumani)… Riêng trư ng h p cha các nư c là ch : Có nư c m c nhiên công m b tư c qu c t ch thì qu c t ch c a con nh n tr em ó là công dân nư c mình n u cái h ư c quy nh r t khác nhau như: cha ho c m tr em là công dân c a nư c ó Vi c m t qu c t ch c a cha m do b tư c (Pháp, Thái Lan); có nư c ch coi tr em là qu c t ch không m c nhiên d n n vi c m t công dân nư c mình v i i u ki n cha ho c qu c t ch c a con cái h (Lu t qu c t ch c a m tr em là công dân nư c ó và nó cũng Lào, Rumani); ho c tư c qu c t ch c a cha ư c sinh ra t i qu c gia này ho c tr em m có th d n n vi c m t qu c t ch c a sinh ra nư c ngoài nhưng t i th i i m ó con chưa thành niên (Lu t qu c t ch c a cha m (ho c m t trong hai ngư i) thư ng Vương qu c Thái Lan)… trú t i qu c gia ó (Lào); có nư c quy nh Th ba, qu c t ch c a tr em ư c nh n t¹p chÝ luËt häc sè 6/2009 35
- H−ëng quèc tÞch, mÊt quèc tÞch làm con nuôi. th c ti n, Lu t qu c t ch Vi t Nam năm i v i tr em là con nuôi, qu c t ch 2008 ã ư c thông qua và thay th cho Lu t c a tr em ư c pháp lu t c a các nư c quy năm 1998 i u ch nh pháp lí các v n nh như sau: v qu c t ch. So v i Lu t năm 1998, Lu t - Tr em v n gi qu c t ch g c: Quy qu c t ch Vi t Nam năm 2008 có nhi u i m nh này thư ng áp d ng i v i trư ng m i như: Quy nh v ăng kí gi qu c t ch h p tr em c a nư c ó ư c ngư i nư c Vi t Nam i v i công dân Vi t Nam nh ngoài nh n làm con nuôi (Lu t qu c t ch cư c nư c ngoài (kho n 2 i u 13); quy c a Nga, Vi t Nam). nh m r ng các trư ng h p ư c tr l i - Tr em ư c thôi qu c t ch g c theo qu c t ch Vi t Nam ( i m d, e i u 23); m t ơn yêu c u c a cha m nuôi là ngư i qu c t ch Vi t Nam n u không ăng kí gi nư c ngoài v i i u ki n tr em s ư c qu c t ch Vi t Nam (kho n 3 i u 26)… vào qu c t ch c a cha m nuôi (Lu t qu c Tuy nhiên, các quy nh v qu c t ch c a tr t ch c a Ucraina). em h u như r t ít thay i. - Tr em có qu c t ch c a cha m nuôi: Có th kh ng nh v cơ b n các quy Quy nh này ư c áp d ng i v i trư ng nh trong c Lu t qu c t ch Vi t Nam năm h p tr em là ngư i nư c ngoài ư c công 1998 và năm 2008 v qu c t ch c a tr em dân nư c ó nh n làm con nuôi (Lu t qu c u phù h p v i các quy nh trong nh ng t ch c a Nga, Rumani, Australia…). i u ư c qu c t có liên quan m c dù hi n - Tr em có qu c t ch theo s tho thu n nay, Vi t Nam v n chưa ph i là thành viên c a cha m nuôi. Quy nh này ư c áp c a m t s i u ư c qu c t a phương v d ng trong trư ng h p cha m nuôi không qu c t ch như: Công ư c La Haye năm 1930 cùng qu c t ch (Lu t qu c t ch c a Nga). v m ts v n liên quan t i xung t lu t Có th th y các m c khác nhau, qu c t ch, Công ư c v a v c a ngư i pháp lu t v qu c t ch c a các nư c u có không qu c t ch năm 1954, Công ư c v h n các quy nh v qu c t ch c a tr em. Các ch tình tr ng ngư i không qu c t ch năm cách th c xác nh qu c t ch cho tr em, h 1961… N u i chi u v i quy nh v qu c qu c a s thay i qu c t ch c a cha m i t ch c a tr em trong pháp lu t các nư c, v i qu c t ch c a con cái… h u như u quy nh tương ng c a Vi t Nam cũng hư ng t i m c ích m b o cho b t kì tr không có s khác bi t l n. C th : Qu c em nào khi sinh ra u thu c v qu c gia t ch c a tr em ư c xác nh trên cơ s có nh t nh.(1) s k t h p gi a nguyên t c huy t th ng và 2. Qu c t ch c a tr em trong pháp nguyên t c nơi sinh. Kh ng nh này ư c lu t Vi t Nam th hi n n i dung c a nhi u i u kho n Sau quá trình g n 10 năm áp d ng Lu t trong c Lu t qu c t ch Vi t Nam năm 1998 qu c t ch năm 1998 cũng như t òi h i c a và Lu t năm 2008.(2) 36 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2009
- H−ëng quèc tÞch, mÊt quèc tÞch Theo nguyên t c huy t th ng, tr em khi t ch c a cha m ; sinh ra (không ph thu c vào nơi sinh) s có - Qu c t ch c a con chưa thành niên sinh qu c t ch Vi t Nam n u: s ng cùng cha ho c m cũng thay i theo - Cha m u là công dân Vi t Nam; s thay i qu c t ch c a cha ho c m n u - Cha ho c m là công dân Vi t Nam, có s tho thu n b ng văn b n c a cha m . còn ngư i kia không có qu c t ch; Trư ng h p cha ho c m ư c nh p, tr - M là công dân Vi t Nam còn cha l i qu c t ch Vi t Nam thì con chưa thành không rõ là ai; niên cùng sinh s ng v i ngư i ó cũng có - Cha m tho thu n b ng văn b n vào qu c t ch Vi t Nam n u cha m không tho th i i m khai sinh cho tr em khi cha ho c thu n b ng văn b n v vi c gi qu c t ch m là công dân Vi t Nam còn ngư i kia là nư c ngoài cho con. i u ki n “cùng sinh công dân nư c ngoài. N u tr em sinh ra trên s ng” là m t trong nh ng i m m i c a Lu t lãnh th Vi t Nam mà cha m không tho qu c t ch Vi t Nam năm 2008.(4) thu n ư c vi c l a ch n qu c t ch cho con Tuy nhiên, kho n 2 i u 35 Lu t qu c thì tr em ó có qu c t ch Vi t Nam. Quy t ch năm 2008 l i không c p trư ng h p nh v trư ng h p “không tho thu n ch n” n u ch cha ho c m thôi qu c t ch Vi t Nam nói trên m i ư c b sung trong Lu t qu c thì qu c t ch c a con chưa thành niên cùng t ch năm 2008 và cũng nh m m c ích m s ng v i ngư i ó s ra sao n u h không b o cho tr em không b rơi vào tình tr ng tho thu n b ng văn b n v vi c gi qu c không qu c t ch.(3) t ch Vi t Nam cho a con.(5) Vi c “ ng ” Theo nguyên t c nơi sinh, tr em có qu c như v y s d n n hai cách hi u khác nhau: t ch Vi t Nam trong nh ng trư ng h p: Con chưa thành niên s ng cùng cha ho c m - Cha m u không có qu c t ch nhưng - ngư i ư c thôi qu c t ch Vi t Nam không có nơi thư ng trú t i Vi t Nam; b m t qu c t ch Vi t Nam ho c con chưa - M không có qu c t ch nhưng có nơi thành niên s ng cùng cha ho c m ư c thôi thư ng trú t i Vi t Nam còn cha không rõ qu c t ch Vi t Nam ương nhiên m t qu c là ai; t ch Vi t Nam. Theo quan i m c a tác gi - Tr sơ sinh b b rơi, tr em ư c tìm bài vi t, c n quy nh c th i v i trư ng th y trên lãnh th Vi t Nam mà cha m h p này theo hư ng n u cha m không tho không rõ là ai. thu n v vi c gi qu c t ch Vi t Nam cho i v i qu c t ch c a con cái khi cha m con thì qu c t ch c a con cũng s thay i thay i qu c t ch do ư c nh p, tr l i ho c theo qu c t ch c a cha ho c m , nghĩa là tr thôi qu c t ch Vi t Nam, Lu t qu c t ch Vi t em cũng m t qu c t ch Vi t Nam. Nam quy nh: i v i qu c t ch c a con nuôi, Lu t - Qu c t ch c a con chưa thành niên sinh qu c t ch năm 2008 ( i u 37) ti p thu toàn s ng cùng cha m cũng thay i theo qu c b n i dung c a Lu t qu c t ch năm 1998 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2009 37
- H−ëng quèc tÞch, mÊt quèc tÞch ( i u 30) mà không có b t c s i u ch nh tình hu ng tr em là ngư i nư c ngoài ư c nào. Tuy nhiên, trong i u ki n hi n nay, cha m mà m t ngư i là công dân Vi t khi Vi t Nam là m t trong nh ng nư c có Nam, còn ngư i kia là ngư i nư c ngoài s lư ng l n tr em ư c ngư i nư c ngoài nh n làm con nuôi thì ư c nh p qu c t ch nh n làm con nuôi thì các quy nh v qu c Vi t Nam theo ơn xin c a cha m nuôi. Vì t ch c a con nuôi không ch mb o ư c v y, tác gi bài vi t cho r ng c n thi t ph i m c t i a quy n có qu c t ch c a tr em tính n c th c t , n u tr em là công dân mà còn nên cân nh c n m t s y u t Vi t Nam mà ư c v ch ng, trong ó m t khác. Tuy nhiên, trên cơ s tham kh o pháp ngư i là công dân Vi t Nam ngư i kia là lu t c a m t s qu c gia v v n này cũng ngư i nư c ngoài nh n làm con nuôi thì như phân tích quy nh tương ng c a Lu t qu c t ch c a tr em ó s ra sao? Lu t qu c t ch Vi t Nam, i chi u v i quy nh qu c t ch c a Liên bang Nga ưa ra cách trong pháp lu t c a m t s qu c gia, tác gi i gi i quy t: Qu c t ch c a tr em s do cha bài vi t cho r ng nên xem xét thêm nh ng m nuôi tho thu n ch n, n u không tho v n sau ây: thu n, tr em s có qu c t ch Nga n u tr em thư ng trú trên lãnh th Nga ho c s tr - Quy nh t i kho n 1 i u 37 có th b thành ngư i không qu c t ch. Nên tham sung thêm trư ng h p tr em có th ư c kh o quy nh như trên c a pháp lu t Liên thôi qu c t ch Vi t Nam trên cơ s ơn xin bang Nga vì gi i quy t theo cách c a Liên c a cha m nuôi và v i i u ki n s ư c bang Nga v n m b o quy n có qu c t ch vào qu c t ch nư c khác. Như v y, khi c a a tr . Lu t qu c t ch Australia cũng ư c ngư i nư c ngoài nh n làm con nuôi, quy nh: Tr em là ngư i nư c ngoài ư c tr em có th : v n có qu c t ch Vi t Nam công dân Australia (c 2 ho c m t trong 2) (n u cha m nuôi không xin thôi qu c t ch nh n làm con nuôi và vào th i i m ư c Vi t Nam); có qu c t ch c a nư c mà cha nh n làm con nuôi, ang thư ng trú t i m nuôi là công dân (n u lu t c a nư c mà Australia thì có qu c t ch Australia. cha m nuôi c a tr em là công dân cho Tóm l i, n u so v i Lu t qu c t ch Vi t phép); có qu c t ch c a Vi t Nam và có c Nam năm 1998, v m t t ng th , Lu t qu c qu c t ch c a nư c mà cha m nuôi là công t ch Vi t Nam năm 2008 ã có m t s i u dân.(6) Rõ ràng dù lu t m i nư c có quy ch nh, b sung h p lí. i v i các quy nh nh như th nào thì tr em khi ư c nh n v qu c t ch c a tr em, có th kh ng nh: làm con nuôi cũng không th b rơi vào tình Th nh t, quy n có qu c t ch c a tr em tr ng không qu c t ch. Vi t Nam hoàn toàn ư c m b o; th hai, - Trư ng h p v ho c ch ng là công dân nguyên t c huy t th ng luôn ư c ưu tiên áp Vi t Nam, còn ngư i kia là công dân nư c d ng trong vi c xác nh qu c t ch cho tr ngoài ã và s ti p t c xu t hi n. Lu t qu c em. Tuy nhiên, t nh ng phân tích trên ây, t ch Vi t Nam hi n hành m i ch “d li u” theo tác gi bài vi t, trong tương lai v n nên 38 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2009
- H−ëng quèc tÞch, mÊt quèc tÞch cân nh c ti p t c hoàn thi n m t s quy CÁC CĂN C XÁC NH... (ti p theo nh liên quan n qu c t ch c a tr em trang 59) Lu t qu c t ch năm 2008 có th áp ng t i 3. Tư c qu c t ch Vi t Nam a òi h i c a th c ti n./. Tư c qu c t ch là bi n pháp mang tính ch tài do Nhà nư c áp d ng i v i công (1). Do xung t pháp lu t v qu c t ch mà hi n nay dân trong m t s trư ng h p c bi t. Lu t v n có nh ng a tr khi sinh ra có th có nhi u qu c qu c t ch năm 2008 quy nh hai trư ng h p t ch nhưng v i các quy nh trong pháp lu t qu c t ch áp d ng ch tài tư c qu c t ch Vi t Nam(21): hi n hành (k t h p c nguyên t c xác nh qu c t ch theo huy t th ng và theo nơi sinh), trư ng h p a tr - Công dân Vi t Nam cư trú nư c ngoài sinh ra b rơi vào tình tr ng không qu c t ch s r t ít có th b tư c qu c t ch Vi t Nam n u có hành khi x y ra. vi gây phương h i nghiêm tr ng n n n c (2).Xem: Các i u 15, 16, 17, 18 Lu t qu c t ch Vi t l p dân t c, n s nghi p xây d ng và b o Nam năm 2008. v T qu c ho c n uy tín c a Vi t Nam. (3). a tr trong tình hu ng này cũng s có th có hai qu c t ch vì pháp lu t c a m t s nư c (B lu t - Ngư i ã nh p qu c t ch Vi t Nam theo qu c t ch C ng hòa Pháp, Lu t qu c t ch Vương qu c úng quy nh c a pháp lu t dù cư trú Thái Lan) quy nh ch c n cha ho c m có qu c t ch trong ho c ngoài lãnh th Vi t Nam cũng có nư c ó thì con sinh ra cũng có qu c t ch nư c này th b tư c qu c t ch Vi t Nam khi th c hi n không ph thu c vào nơi sinh. hành vi nêu trên. (4). T i kho n 2 i u 28 Lu t qu c t ch năm 1998 V i tính ch t là bi n pháp ch tài tư c ch c p trư ng h p n u ch có cha ho c m thay i qu c t ch do nh p, thôi ho c tr l i qu c qu c t ch ư c áp d ng h n ch và ph i do t ch Vi t Nam thì qu c t ch c a con chưa thành Ch t ch nư c quy t nh. Th ng kê c a B niên ư c xác nh theo s tho thu n b ng văn tư pháp v th c hi n Lu t qu c t ch Vi t b n c a cha m . Nam cho th y bi n pháp này chưa t ng ư c (5).Xem: Kho n 2 i u 35 Lu t qu c t ch Vi t Nam áp d ng trong th c t .(22) năm 2008 quy nh: “Khi ch cha ho c m ư c nh p, tr l i ho c thôi qu c t ch Vi t Nam thì con V t ng th , Lu t qu c t ch năm 2008 ã chưa thành niên sinh s ng cùng v i ngư i ó cũng có k th a các quy nh c a Lu t qu c t ch năm qu c t ch Vi t Nam ho c m t qu c t ch Vi t Nam n u 1998 ng th i có s i u ch nh tương i có s th a thu n b ng văn b n c a cha m . h p lí v các căn c xác nh m t qu c t ch Trư ng h p cha ho c m ư c nh p, tr l i qu c t ch Vi t Nam. Tuy nhiên, m t s quy nh v Vi t Nam thì con chưa thành niên sinh s ng cùng v i m t qu c t ch Vi t Nam v n c n ư c hoàn ngư i ó cũng có qu c t ch Vi t Nam, n u cha m không tho thu n b ng văn b n v vi c gi qu c t ch thi n có th áp ng t i a yêu c u c a nư c ngoài c a ngư i con” . th c ti n, c bi t là các quy nh v ăng kí (6). i u này hoàn toàn có th x y ra vì Lu t qu c gi qu c t ch và thay i qu c t ch c a tr t ch hi n hành c a Vi t Nam quy nh tr em v n có chưa thành niên./. qu c t ch Vi t Nam khi ư c ngư i nư c ngoài nh n làm con nuôi, lu t pháp c a nhi u nư c l i quy nh (21).Xem: i u 31 Lu t qu c t ch Vi t Nam năm 2008. tr em nư c ngoài ư c công dân nư c h nh n làm (22).Xem: Báo cáo c a B tư pháp t ng k t 9 năm con nuôi thì có qu c t ch c a nư c ó. th c hi n Lu t qu c t ch Vi t Nam năm 1998, tr. 2. t¹p chÝ luËt häc sè 6/2009 39
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo " Pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất của Singapore và Trung Quốc - những gợi mở cho Việt Nam trong hoàn thiện pháp luật về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất "
9 p | 120 | 32
-
Báo cáo " Mối quan hệ giữa pháp luật quốc gia và pháp luật quốc tế trong xu thế toàn cầu hoá "
6 p | 106 | 22
-
Báo cáo " Pháp luật về Điều ước quốc tế của Việt Nam trong tiến trình hội nhập "
7 p | 130 | 18
-
Báo cáo "Bảo vệ quyền phụ nữ và trẻ em trong pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam "
8 p | 163 | 16
-
Báo cáo " Pháp luật hình sự Lào với việc bảo vệ quyền của người phụ nữ "
6 p | 149 | 14
-
Báo cáo "Pháp luật về sở hữu công nghiệp trong tiến trình đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế "
7 p | 85 | 12
-
Báo cáo " Pháp luật việt nam về sự khác nhau hoặc không phù hợp giữa quy định của điều ước quốc tế và quy định của luật quốc gia "
5 p | 91 | 11
-
Báo cáo "Tổng quan pháp luật quốc tế về phòng, chống và bồi thường thiệt hại do ô nhiễm dầu trên biển "
12 p | 140 | 9
-
Báo cáo " Pháp luật quốc tế và kinh nghiệm một số nước về chống bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em "
6 p | 62 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Pháp luật quốc tế về bảo vệ nguồn nước quốc tế và thực tiễn thực hiện của Việt Nam
219 p | 50 | 9
-
Báo cáo "Pháp luật quốc tịch Việt Nam - những vấn đề pháp lý cơ bản "
10 p | 112 | 8
-
Báo cáo " Vấn đề hai hay nhiều quốc tịch trong pháp luật quốc tế và pháp luật của các quốc gia "
7 p | 127 | 7
-
Báo cáo Bóc lột Tình dục Trẻ em trog Du lịch và Lữ hành: Báo cáo phân tích Hệ thống Pháp luật Quốc gia Việt Nam
40 p | 81 | 7
-
Báo cáo " Pháp luật quốc tế về chống bóc lột tình dục trẻ em vì mục đích thương mại "
3 p | 55 | 6
-
Báo cáo "Sự phát triển của pháp luật quốc tịch Việt Nam "
10 p | 71 | 6
-
Báo cáo "Vấn đề lãnh sự danh dự trong pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam "
4 p | 83 | 5
-
Báo cáo " Về luật quốc tịch Việt Nam 1998"
6 p | 68 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn