Báo cáo "Quy chế tài chính áp dụng cho Cục sở hữu trí tuệ - những bất cập và giải pháp"
lượt xem 6
download
Quy chế tài chính áp dụng cho Cục sở hữu trí tuệ - những bất cập và giải pháp Điều kiện để có thể đơn phương chấm dứt HĐLĐ không báo trước là phải có "lí do quan trọng" (Điều 626 BLDS) đồng thời phải thông báo chấm dứt trong vòng 2 tuần kể từ khi biết được lí do quan trọng đó.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Quy chế tài chính áp dụng cho Cục sở hữu trí tuệ - những bất cập và giải pháp"
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. Lª ThÞ Thanh * N gày 29/7/1982, H i ng b trư ng ã ban hành Ngh nh s 125/H BT v vi c s a i t ch c b máy c a y ban nguyên t c, các cơ quan nhà nư c th c hi n ch c năng, nhi m v c a mình nhân danh quy n l c nhà nư c, không có thu, do v y khoa h c và kĩ thu t (nay là B khoa h c và ngân sách nhà nư c ph i b o m 100% công ngh ), trong ó có quy nh v thành kinh phí duy trì s t n t i và phát tri n l p C c sáng ch (nay là C c s h u trí tu ), c a cơ quan nhà nư c. s d ng có hi u trên cơ s t ch c c a Phòng qu n lí sáng qu ngu n ngân sách nhà nư c, Chính ph ch - phát minh. Theo i u l v t ch c và ban hành Ngh nh s 130/2005/N -CP ho t ng c a C c s h u trí tu (ban hành ngày 17/10/2005 quy nh ch t ch , t kèm theo Quy t nh c a B trư ng B khoa ch u trách nhi m v s d ng biên ch và h c và công ngh s 14/2004/Q -BKHCN kinh phí qu n lí hành chính i v i các cơ ngày 25/6/2004), C c s h u trí tu có ch c quan nhà nư c. năng qu n lí nhà nư c và b o m các ho t ơn v s nghi p công l p là nh ng ơn ng s nghi p v s h u trí tu . v do Nhà nư c thành l p, cung c p các d ch Th c hi n Ngh quy t i h i i bi u v s nghi p trong các lĩnh v c: y t , giáo d c toàn qu c l n th IX c a ng, ngày ào t o, khoa h c công ngh và môi trư ng, 17/9/2001, Th tư ng Chính ph ã kí Quy t văn h c ngh thu t, th d c th thao... Các nh s 136/2001/Q -TTg phê duy t Chương ho t ng cung c p d ch v s nghi p ph i trình t ng th c i cách hành chính nhà nư c ư c Nhà nư c qu n lí song ph i b o m giai o n 2001 - 2010, trong ó xác nh rõ các s n ph m d ch v s nghi p ư c cung 4 lĩnh v c c i cách là c i cách th ch , c i c p v i ch t lư ng cao áp ng yêu c u th cách t ch c b máy hành chính, xây d ng trư ng và h i nh p. góp ph n nâng cao và phát tri n i ngũ cán b , công ch c và hi u qu ho t ng c a ơn v s nghi p c i cách tài chính công. công, Chính ph ban hành Ngh nh s ã có nh ng c i cách áng k trong lĩnh 43/2006/N -CP ngày 25/4/2006 quy nh v c tài chính công, trong ó bư c u ã có quy n t ch , t ch u trách nhi m v th c phân bi t tài chính cơ quan nhà nư c v i tài hi n nhi m v , t ch c b máy, biên ch và chính ơn v s nghi p công. Nhà nư c tài chính i v i ơn v s nghi p công l p t n t i và kh năng th c hi n các ch c và Ngh nh s 115/2005/N -CP ngày năng, nhi m v c a mình, ngân sách nhà 05/09/2005 quy nh quy n t ch , t ch u nư c ph i b o m kinh phí duy trì s ho t ng c a các cơ quan nhà nư c. V * H c vi n tài chính t¹p chÝ luËt häc sè 7/2010 25
- nghiªn cøu - trao ®æi trách nhi m c a các t ch c khoa h c và nhà nư c th c hi n ch c năng qu n lí nhà công ngh công l p. Theo ó, i u ch nh nư c v s h u trí tu . quan h tài chính nói chung và quy nh v Dư i góc tài chính, nâng cao hi u cơ ch t ch tài chính nói riêng i v i cơ qu ho t ng c a C c s h u trí tu , trên c quan nhà nư c có nh ng khác bi t i v i s Lu t ngân sách nhà nư c, các lu t thu , ơn v s nghi p công. C c s h u trí tu là Lu t qu n lí thu , Pháp l nh phí và l phí, cơ quan nhà nư c th c hi n ch c năng qu n các ngh nh c a Chính ph … B tài chính lí nhà nư c v s h u trí tu nhân danh ã có các thông tư quy nh m t s v n v quy n l c nhà nư c ng th i v a như là tài chính c a C c s h u trí tu , trong ó có: ơn v s nghi p công th c hi n các ho t Thông tư s 22/2009/TT-BTC ngày 4/2/2009 ng s nghi p v s h u trí tu . V i quy quy nh m c thu, ch thu, n p, qu n lí nh như hi n nay v ch c năng, nhi m v và s d ng phí, l phí s h u công nghi p; c a C c s h u trí tu , làm cho cơ quan Thông tư s 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; này khó có th cùng lúc th c hi n t t ư c Thông tư s 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 c ch c năng qu n lí nhà nư c v s h u c a B tài chính s a i, b sung Thông tư trí tu và ch c năng b o m các ho t ng s 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 c a B s nghi p v s h u trí tu . V i s phát tài chính hư ng d n th c hi n các quy nh tri n m nh m c a ho t ng s h u trí tu c a pháp lu t v phí và l phí và Thông tư s trong kinh t th trư ng, v i c thù c a 60/2007/TT-BTC hư ng d n thi hành m t s C c s h u trí tu , òi h i ph i có cơ ch i u c a Lu t qu n lí thu và hư ng d n thi tài chính phù h p. hành Ngh nh s 85/2007/N -CP ngày C c s h u trí tu không th áp d ng cơ 25/5/2007 c a Chính ph quy nh chi ti t ch tài chính theo quy nh t i Ngh nh s thi hành m t s i u Lu t qu n lí thu . 130/2005/N -CP ngày 17/10/2005, vì i V b n ch t, phí, l phí s h u công tư ng i u ch nh c a Ngh nh này là các nghi p là kho n thu thu c ngân sách nhà cơ quan nhà nư c th c hi n ch c năng qu n nư c. V i tư cách ch s h u ngu n tài chính lí nhà nư c, có biên ch n nh ư c c p này, Nhà nư c c n quy nh rõ n i dung, có th m quy n giao, không có ngu n thu s trình t thu, qu n lí, s d ng ngu n phí, l phí nghi p, trong khi C c s h u trí tu th c s h u công nghi p. Theo pháp lu t hi n hi n ho t ng s nghi p v s h u trí tu hành thì cơ quan thu phí, l phí (trong ó, có thu. C c s h u trí tu cũng không ư c trư c h t và ch y u là C c s h u trí tu ) áp d ng cơ ch tài chính theo quy nh t i ư c trích 35% (ba mươi lăm ph n trăm) s Ngh nh s 43/2006/N -CP ngày 25/4/2006 ti n phí, l phí v s h u công nghi p thu và Ngh nh s 115/2005/N -CP ngày ư c trư c khi n p ngân sách nhà nư c, : 5/9/2005, vì C c s h u trí tu không ph i - Chi tr các kho n ti n lương, ti n là ơn v s nghi p (dù có ho t ng s công, ti n thù lao, các kho n ph c p, các nghi p) mà C c s h u trí tu là cơ quan kho n óng góp theo quy nh ư c tính trên 26 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2010
- nghiªn cøu - trao ®æi ti n lương (b o hi m y t , b o hi m xã h i thu c nhi m v nghiên c u thư ng xuyên và công oàn phí) cho ngư i lao ng tr c nh m phát tri n h th ng s h u trí tu , ti p th c hi n công vi c, d ch v và thu phí, nâng cao năng l c chuyên môn, nghi p v l phí, tr chi phí ti n lương cho cán b , s h u trí tu ; công ch c ã hư ng lương t ngân sách nhà - Chi phí th c hi n d ch v ph c v vi c nư c theo ch quy nh. gi i quy t các tranh ch p, khi u ki n v s - Chi mua s m, s a ch a, duy tu, b o h u công nghi p và tranh ch p, khi u ki n dư ng tài s n, máy móc, trang thi t b , thương m i liên quan n s h u công nghi p; phương ti n làm vi c ph c v cho th c hi n - Trích qu khen thư ng, qu phúc l i công vi c, d ch v và thu phí, l phí; kh u cho cán b , nhân viên tr c ti p th c hi n hao tài s n c nh th c hi n công vi c, công vi c, d ch v và thu phí, l phí trong cơ d ch v và thu phí; chi mua công ngh , k c quan theo quy nh. quy n s d ng công ngh ư c b o h s Hàng năm, cơ quan thu phí, l phí ph i h u trí tu ; chi phí cho vi c thi t l p, qu n lí quy t toán thu chi theo th c t . Sau khi và t ch c khai thác m ng lư i các cơ s d quy t toán úng ch , s ti n phí, l phí li u thông tin v s h u trí tu ; ư c trích l i trong năm n u chưa chi h t - Chi mua s m v t tư, nguyên li u như thì ư c chuy n sang năm sau ti p t c chi văn phòng ph m, v t tư văn phòng, i n tiêu theo ch quy nh. tho i, i n, nư c, xăng xe, công tác phí và nh kì hàng tháng, cơ quan thu phí, l các kho n chi khác như in n, mua các bi u phí có trách nhi m kê khai, n p và quy t toán m u, ch ng ch , văn b ng b o h và các n s ti n phí, l phí còn l i (65%) vào ngân ph m khác; sách nhà nư c theo chương, lo i, kho n, m c - Chi phí thuê d ch v bên ngoài ph c v tương ng c a M c l c ngân sách nhà nư c. các công vi c qu n lí và phát tri n ho t Bên c nh ngu n thu là phí, l phí s h u ng, như: thuê cơ s v t ch t, văn phòng công nghi p, trong quá trình ho t ng, C c làm vi c, thuê khoán chuyên môn, thuê d ch s h u trí tu còn có th có các ngu n thu s v tra c u, thuê d ch thu t, cung c p thông nghi p khác (như ngu n thu t các h p ng tin, thuê th m nh n i dung các i tư ng th c hi n các d ch v ...). s h u công nghi p c a các cơ quan s h u Theo quy nh hi n hành, quy n t ch trí tu qu c gia ho c qu c t ; v tài chính c a C c s h u trí tu là r t h n - Chi phí ào t o, b i dư ng, t p hu n, ch . Hàng năm, s ti n mà C c s h u trí tu h i ngh , h i th o trong nư c và ngoài nư c ư c l i tuy không nhi u nhưng h u như v chuyên môn, nghi p v s h u trí tu ; không s d ng h t, trong khi nhi u nhu c u chi phí t ch c ph bi n, tuyên truy n, c a C c không ư c áp ng và thu nh p hư ng d n pháp lu t, chính sách, chi n c a cán b , công ch c trong C c không lư c, quy ho ch, k ho ch v s h u trí tu ; ư c tăng quá m c kh ng ch gi ng như chi phí xây d ng và th c hi n tài, án các cơ quan nhà nư c khác (h s tăng thêm t¹p chÝ luËt häc sè 7/2010 27
- nghiªn cøu - trao ®æi qu ti n lương t i a không quá 1,0 l n so l ph n trăm) s thu phí, l phí ư c l i v i m c ti n lương c p b c, ch c v do Nhà cho C c s h u trí tu b o m toàn b nư c quy nh tr thu nh p tăng thêm cho kho n chi qu n lí hành chính nh m th c hi n cán b , công ch c), do ó không khuy n ch c năng qu n lí nhà nư c v s h u trí tu khích cán b , công ch c và ngư i lao ng (ph n này n u là cơ quan qu n lí hành chính trong ơn v . khác s do ngân sách nhà nư c c p tr c ti p) Như v y, v m t lí lu n cũng như th c và ph n chi cho ho t ng thư ng xuyên ti n, pháp lu t i u ch nh các quan h tài th c hi n ho t ng s nghi p (Cơ quan nhà chính áp d ng i v i C c s h u trí tu nư c có th m quy n c n ph i quy nh t l như trên là chưa phù h p òi h i ph i ư c ph n trăm s phí, l phí ư c l i cho C c thay i. s h u trí tu b i b n ch t kho n thu phí, l T c thù c a C c s h u trí tu , nên có phí s h u công nghi p là ngu n thu c a các quy ph m pháp lu t i u ch nh riêng m t ngân sách nhà nư c và hàng năm s thu này s quan h tài chính áp d ng i v i C c s t C c s h u trí tu là r t l n). Trên cơ s h u trí tu , v a b o m cho ho t ng c a ó, C c s h u trí tu xây d ng quy ch chi C c s h u trí tu , v a b o m s d ng có tiêu n i b . Quy ch chi tiêu n i b c n quy hi u qu nh t ngu n thu t phí, l phí s h u nh: m c chi i v i các kho n chi thư ng công nghi p, thúc y ho t ng s h u trí xuyên và chi qu n lí hành chính cao hơn tu , áp ng yêu c u c a n n kinh t th ho c th p hơn m c chi do cơ quan nhà nư c trư ng và yêu c u h i nh p. có th m quy n quy nh; có th quy nh Do có s g n k t gi a ho t ng qu n lí phương th c khoán chi phí cho t ng b ph n nhà nư c và ho t ng s nghi p t i C c s tr c thu c. Căn c vào ngu n thu và nhi m h u trí tu , trong ó ho t ng s nghi p v ư c th c hi n, C c s h u trí tu ư c chi m t tr ng l n hơn nhi u so v i ho t quy t nh t ng m c thu nh p tăng thêm ng qu n lí nhà nư c và th c t ngu n thu trong năm theo quy ch chi tiêu n i b s nghi p t i C c s h u trí tu luôn tăng (không b không ch ) sau khi ã th c hi n cao, áp ng yêu c u chi qu n lí hành vi c trích l p qu phát tri n ho t ng s chính và chi thư ng xuyên. T ó, trư c nghi p. V vi c trích l p các qu c n b o m t, nên quy nh theo hư ng C c s h u m theo th t : trích t i thi u 25% s chênh trí tu ư c t ch tài chính như áp d ng i l ch thu l n hơn chi l p qu phát tri n v i ơn v s nghi p công có thu t b o m ho t ng; qu khen thư ng, qu phúc l i 100% chi ho t ng thư ng xuyên theo quy (m c trích t i a i v i qu khen thư ng và nh t i Ngh nh s 43/2006/N -CP. T t qu phúc l i không quá 3 tháng ti n lương, nhiên, n u C c s h u trí tu ư c th c hi n ti n công và thu nh p tăng thêm bình quân cơ ch t ch tài chính theo Ngh nh trong năm), qu d phòng n nh thu nh p 43/2006/N -CP thì cơ quan nhà nư c có (n u th y c n thi t). th m quy n cũng c n có quy nh c th (t (Xem ti p trang 36) 28 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2010
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn - Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn tài chính quốc tế (IFC)
137 p | 1374 | 308
-
Báo cáo đề tài: Các định chế tài chính phi ngân hàng
51 p | 375 | 74
-
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty quy chế Từ Sơn
87 p | 238 | 56
-
Báo cáo bài thuyết trình: Định chế tài chính quốc tế
27 p | 471 | 54
-
Báo cáo Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Quy Chế Từ Sơn
66 p | 188 | 50
-
Báo cáo thực tập nghề nghiệp: Tìm hiểu quy trình chế biến cua tuyết luộc
50 p | 296 | 32
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp Phú Quý Thuận
83 p | 59 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1 – Công ty CP
106 p | 33 | 25
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán AAC
85 p | 121 | 18
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ: Nghiên cứu, chế tạo robot giám sát phục vụ mục tiêu tự động hóa trạm biến áp không người trực
38 p | 147 | 16
-
Báo cáo: Một số giải pháp thúc đẩy sự hoạt động thị trường chứng khoán Việt Nam
36 p | 52 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế
98 p | 37 | 11
-
quá trình hình thành công tác quản lý tài chính bảo hiểm xã hội việt nam thực trạng và giải pháp p4
9 p | 87 | 10
-
Báo cáo Đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh: Công cụ, đổi mới và thách thức
21 p | 65 | 6
-
Đề tài khoa học: Nghiên cứu xây dựng quy chế thẩm định chế độ báo cáo và phương án điều tra thống kê
13 p | 63 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kiểm toán tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – T.D.K (chi nhánh miền Nam)
84 p | 7 | 2
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs)
107 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn