intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo đề tài: Các định chế tài chính phi ngân hàng

Chia sẻ: Hoàng Duy Ngọc Hoang Duy Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

376
lượt xem
74
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qũy đầu tư là một định chế tài chính trung gian phi ngân hàng thu hút tiền nhàn rỗi từ các nguồn khác nhau để đầu tư vào các cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ,hay các loại tài sản khác. Công ty quản lí quỹ thực hiện việc quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. Quỹ đầu tư chứng khoán có thể ở dạng quỹ công chúng hoặc quỹ thành viên, và là dạng đóng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo đề tài: Các định chế tài chính phi ngân hàng

  1. ĐỀ TÀI Nhóm: H3L2 1.Phạm Thị Ngọc Lê LỚP: 08AC3 2.Trương Thị Mỹ Hạnh GVHD:Lê Thị Minh Hưởng 3.Lâm Thị Loan 4.Trịnh Thị Hoa 5.Trương Thị Thu Hà    
  2. Quỹ trợ  Quỹ  cấp và  tương  hưu trí hỗ Quỹ Công đ ầu t ư ty cho Các định chế thuê tài chính phi tài ngân chính hàng Công ty Công ty chứng Công ty tài khoán   ảo b chính   hiểm
  3. 1.1 Khái niệm 1.2 Những ưu thế và lợi ích khi đầu tưu vào quỹ đầu tư 1.3 Phân loại 1.4 Khái niệm về công ty quản lý quỹ 1.5 Các khoản phí    
  4. Quỹ đầu tư là một định chế tài chính trung gian phi ngânhàng thu húttiền nhàn rỗi từ các nguồn khác nhau để đầu tư vào các cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ,hay các loại tài sản khác.    
  5. Quyền lợi của hưởng các Đa dạng nhà đầu tư dịch vụ hóa danh luôn được của nhà mụcđầu tư bào vệ quản lý mà không đầu tư tham gia Các cầncó một chuyên Đại hội các lượng nghiệp nhà đầu tư vốn lớn Rất thuận và Ban đại tiện khi diện Quỹ giao dịch Tiết kiệm chi phí nắm tình trạng nhưngvẫn đạt đầu tư của mình được yêu với tính minh cầu về lợi nhuận bạch rất cao có nhiều chọn lựa cho đầu tư từ đó  có thể giảm   thiểu rui ro
  6. 1.3.1 Căn cứ vào nguồn vốn huy động Nội Dung Quỹ đầu tư tập thể Quỹ cá nhân Cao Tinh thanh khoản Thấp Cá nhân hay cá định Cá nhân hay pháp nhân Nhà đầu tư chế tài chính Phát hành rộng rãi Phát hành cho 1 Huy động vốn nhóm nhỏ ra công chúng Nhỏ Lớ n Lượng vốn đầu tư    
  7. .3.2 Căn cứ vào cấu trúc vận động vốn: Nội Dung Quỹ đầu tư đóng Quỹ đầu tư mở Cổ phiếu thường, cổ phiếu Chứng khoán phát hàng ưu đãi hoặc trái phiếu. Hàng hóa là cổ phiếu thường Hiện hành luôn Hiện hành cố định Số lượng chứng khoán thay đổi Liên tục ra công chúng Chỉ rao bán một lần Chào bán Theo giá tài sản thuần Không mua lại Mua CK đã phát hành Dựa vào lượng cung Giá trị TS cầu,giá mua có thể Giá mua   thuần +  lệ phí lớn hoặc nhỏ hơn giá trị TS thuần.
  8. 1.3.2 Căn cứ vào cấu trúc vận động vốn: Giá trị tài sản ròng: Trong đó: P: Kết quả hoạt động (tính theo %) - B: Thị giá chứng chỉ quỹ tại phiên giao dịch - cuối cùng vào thời điểm định giá A: Thị giá chứng chỉ quỹ vào ngày giao dịch - đầu tiên    
  9. 1.3.3Căn cứ vào cơ cấu tổ chức và hoạt động của quỹ: Quỹ đầu tư  Quỹ đầu tư  dạng công ty dạng hợp danh. Do  Do Những Quỹ Đã   HĐ Chưa  Không  người  đầu Xuất quản Xuất  phải   gốp  tư   hiện   trị   hiện là   vốn  là  ở  các cổ  ở  Pháp vào Pháp Việt  đông Nước  nhân  quỹ   nhân  nam  điều  ta điều   hành hành    
  10. Công ty quản lý quỹ thực hiện việc quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. Quỹ đầu tư chứng khoán có thể ở dạng quỹ công chúng hoặc quỹ thành viên, và là dạng đóng.    
  11. 1.4.1 Chức năng hoạt động và các sản phẩm của công ty quản lý quỹ Công ty quản lý quỹ Quản Tư vấn  lý đầu tư Nghiên quỹ  và tư  cứu Đầu vấn tài  chính tư    
  12. 1.4.2 Cơ chế giám sát của quỹ, công ty quản lý quỹ và các cơ quan chức năng    
  13. 1.5 Các khoản phí Phí và chi phí của một quỹ đầu tư cho các dịch vụ quản lý và hành chính bao gồm 02 loại chính: loại mà nhà đầu tư chỉ trả khi h ọ b ắt đ ầu tham gia và khi rút tiền khỏi quỹ, và loại chi phí trực tiếp lên quỹ.    
  14. 2. CÔNG TY TÀI CHÍNH Công ty tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng với chức năng sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư: cung ứng các dịch vụkhác theo quy định của pháp luật, nhưng không được làm dịch vụ thanh toán, không được nhận tiền gửi dưới 1 năm.    
  15. 2.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH. 2.1.1 Bản chất và phạm vi hoạt động. Là tổ chức tài chính phi ngân hàng Không được làm dịch vụ thanh toán Không được nhận tiền gửi dưới 1 năm Được mở chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, ngoài nước sau Cung ứng các dịch vụ tư vấn     tài chính tiền tệ
  16. Theo quy định trước ngày 31/12/2008 là 300 Tỷ đồng sau ngày 31/12/2008 là 500 tỷ đồng. Phần vốn pháp định phải được gửi vào tài khoản phong tỏa không được hưỡng lãi tại NH sau 30 ngày thì được giải tỏa 2.1.2 Mức vốn pháp định.    
  17. 2.1.3 Thời hạn hoạt động Tối đa là không quá 50 năm Được phép ra hạn thời  hạn hoạt động theo sự cho phép của NHNN va mỗi lần ra hạn không quá 50 năm.    
  18. 2.1.4 Cơ hội cạnh tranh và lợi ích mang lại. ở khía cạnh nào đó, các công ty tài chính sẽ chịu áp lực cạnh tranh ở mức độ thấp. Công ty tài chính huy động vốn chủ yếu từ nội bộ tập đoàn và nhóm công ty    
  19. 2.2 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH. Huy động vốn Huy động tín dụng       Mở tài khoản và ngân quỹ Các hoạt động khác    
  20. 2.5 Các hạn chế để đảm bảo an toàn trong hoạt động của công ty tài chính  Việc trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro  Trường hợp không được cấp tín dụng  Trường hợp hạn chế tín dụng  giới hạn góp vốn mua cổ phần Các quy định bảo đảm an toàn    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2