intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập: Hạch toán kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Thương mại và Công nghệ Hoàng Thảo

Chia sẻ: Ha Thi Mai Chi | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:25

986
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thương mại và Công nghệ Hoàng Thảo, hạch toán kế toán tiền lương của Công ty TNHH Thương mại và Công nghệ Hoàng Thảo,... là những nội dung chính trong 3 chương của báo cáo thực tập "Hạch toán kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Thương mại và Công nghệ Hoàng Thảo". Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập: Hạch toán kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Thương mại và Công nghệ Hoàng Thảo

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN­ KIỂM TOÁN BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: “Hạch toán kế toán tiền lương tại công ty TNHH Thương mại và Công nghệ  Hoàng Thảo” Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Huệ Mã sinh viên: 1210233077 Lớp: Anh 10, Kế toán, K51 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Hằng Quảng Ninh, ngày 15 tháng 8 năm 2015
  2. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn cô giáo ­TS.Nguyễn Thị Thu Hằng đã tận tình  hướng dẫn và góp ý để em có thể hoàn thành bài cáo thực tập  giữa khóa này. Em cũng xin cảm ơn Công ty TNHH thương mại và công nghệ Hoàng Thảo  đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đợt thực tập và cảm ơn chị Nguyễn Thị Bình  đã tận tình chỉ bảo em trong quá trình em thực tập ở công ty. Tuy đã cố gắng và nỗ lực hết mình nhưng do kiến thức và khả năng nghiên  cứu còn hạn hẹp nên bài báo cáo của em còn có nhiều thiếu sót. Em hi vọng bài  báo cáo nhận được sự chấp nhận, đánh giá và góp ý của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn. Quảng Ninh, ngày  tháng 8 năm 2015 Sinh viên thực tập Phạm Thị Huệ
  3. LỜI MỞ ĐẦU Trong quá trình học tập và rèn luyện tại khoa Quản trị kinh doanh­ Trường  đại học Ngoại Thương em đã được tiếp cận và trang bị cho mình các cơ sở lý  luận, lý thuyết và các bài giảng của thầy cô về các nghiệp vụ kế toán­ kểm toán  cũng như các vấn đề tài chính, nhân sự, marketing, nhân sự,… Tuy nhiên, để khỏi  bỡ ngỡ sau khi ra trường, nhà trường đã tạo điều kiện cho em được tiếp cận với  thực tế, từ đó kết hợp với lý thuyết mình đã học có nhận thức khách quan đối với  các vấn đề xoay quanh những kiến thức về các nghiệp vụ và chính sách quản lý và  phát triển trong các doanh nghiệp. Kiến tập chính là cơ hội cho chúng em được tiếp cận với thực tế, được áp  dụng những lý thuyết mình đã học trong nhà trường, phát huy những ý tưởng mà  trong quá trình học chưa thực hiện được. Trong thời gian này, chúng em được tiếp  cận với tình hình hoạt động của doanh nghiệp, cũng như có thể quan sát học tập  phong cách và kinh nghiệm làm việc. Điều này đặc biệt quan trọng đôí với những  sinh viên năm 3. Khoảng thời gian thực tập 5 tuần tại Công ty TNNHH TM & CN Hoàng  Thảo, được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, các anh chị ở phòng Kế toán của  công ty và sự hướng dẫn của giảng viên Nguyễn Thị Thu Hằng em đã có điều  kiện nắm bắt tổng quát chung về tình hình hoạt động của công ty và hoàn thành  được bài báo cáo thực tập của mình với đề tài: Tuy nhiên bài viết của em còn nhiều thiếu sót, mong nhận được sự giúp đỡ  và nhận xét từ cô. Báo cáo được kết cấu gồm ba phần chính: Chương I: Gioi thiệu khái quát về Công ty TNHH TM & CN Hoàng  Thảo
  4. Chương 2: Hạch toán kế toán tiền lương của Công ty TNHH TM & CN  Hoàng Thảo Chương 3: Những suy nghĩ, cảm nhận của bản thân sau khi thực tập và  nhận xét của Công ty nhận thực tập giữa khóa
  5. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ  CÔNG NGHỆ HOÀNG THẢO Qúa trình hình thành và phát triển Lịch sử hình thành ­ Tên công ty: Công ty TNHH TM &  Công nghệ Hoàng Thảo ­ Thành lập ngày 05 tháng 03 năm 2004 ­ Lĩnh vực kinh doanh: Bán buôn­ Bán lẻ­ Sản xuất, dịch vụ và lắp ráp các  sản phẩm trong lĩnh vực Điện máy­ Máy tính. ­ Mã số thuế: 5700487941 ­ Mã số doanh nghiệp: ­ Địa chỉ: Vĩnh Hòa, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh ­ Điện thoại: 0333.677777 ­ Fax: (033) 3677974 Quá trình phát triển Giai đoạn mới thành lập, doanh nghiệp có tổng vốn đầu tư là  9.000.000.000( chín trăm triệu đồng). Trong đó, ông Phạm Quốc Khánh góp 70%  số vốn trên tổng vốn đầu tư tương đương với 6.300.000.000; còn 30% là do bà  Hoàng Thị Bích Thảo góp vốn tương đương với 2.700.000.000.
  6. Nơi đăng ký hộ  Số giấy CMND đối  khẩu thường trú  Tên  Gía trị phần  với cá nhân; MSDN đối  ST đối với cá nhân;  Tỷ  thành  vốn  với doanh nghiệp; số  T địa chỉ trụ sở  lệ(%) viên góp(VNĐ) quyết định thành lập  chính đối với tổ  đối với tổ chức chức Phạm  Vĩnh Hòa, Mạo  1 Quốc  Khê, Đông Triều,  6.300.000 70,00 101026443 Khánh Quảng Ninh Hoàng  Vĩnh Hòa, Mạo  2 Thị Bích  Khê, Đông Triều,  2.700.000 30,00 101197468 Thảo Quảng Ninh Thời gian hoạt động của doanh nghiệp tính đến nay 11 năm kể từ ngày được  cấp phép đầu tư, số vốn điều lệ của công ty đã lên tối 1.900.000.000 (một tỷ chín  trăm triệu). Ngay từ những ngày đầu khi mới thành lập công ty đã gặp không ít khó khăn  do sự chuyển đổi cơ chế và tính cạnh tranh khốc liệt của thị trường. Mặt khác,  công ty thuộc loại hình doanh nghiệp nhỏ, lại mới thành lập, vốn đầu tư ít, phạm  vi kinh doanh hẹp nên rất khó khăn. Nhưng bằng sự lãnh đạo sáng suốt của ban 
  7. giám đốc và tinh thần làm việc hết mình của cán bộ công nhân viên, công ty đã  dần dần bắt kịp với trình độ phát triển kinh tế của đất nước, từng bước khẳng  định vị thế của mình trên thị trường. Doanh thu và lợi nhuận không ngừng tăng lên,  đời sống cán bộ và công nhân viên ngày được cải thiện. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức Chức năng Công ty có chức năng là tổ chức mua bán, xuất nhập khẩu và liên doanh hợp  tác đầu tư để khai thác hiệu quả các nguồn vật tư nguyên liệu hàng hóa nhằm tìm  kiếm lợi nhuận cho doanh nghiệp và làm giàu cho đất nước. ­ Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: + Bán buôn­ Bán lẻ­ Sản xuất, dịch vụ và lắp ráp các sản phẩm trong lĩnh  vực Điện máy­ Máy tính. Dịch vụ lưu trữ hàng hóa Các dịch vụ sửa chữa các thiết bị điện, điện tử gia dụng ­ Các bộ phân và ngành hàng kinh doanh + Bộ phận kinh doanh thiết bị điện tử: máy tính, các thiết bị ngoại vi, phần  mềm và thiết bị viễn thông. + Bộ phận kinh doanh các mặt hàng khác + Bộ phận kho tàng, vận chuyển Nhiệm vụ ­ Xây dựng phát triển ngành hàng, lập kế hoạch, định hướng phát triển dài  hạn, trung hạn, ngắn hạn của công ty. ­ Tổ chức các hoạt động kinh doanh và đầu tư phát triển theo kế hoạch nhằm  đạt được mục tiêu chiến lược của công ty. ­ Thực hiện phương án đầu tư chiều sâu của công ty nhằm đem lại hiệu quả  kinh tế trong kinh doanh.
  8. ­ Kinh doanh teo ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập của doanh  nghiệp. Thực hiện  những nhiệm vụ mà nhà nước giao. ­ Nghiên cứu và ứng dụng hiệu quả nhằm tại ra sản phẩm mới, tiện ích cho  người tiêu dùng. ­ Đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện đầy đủ các chế độ Chính sách của nhà  nước đối với cán bộ công nhân viên. Cơ cấu tổ chức Cơ cấu Cơ cấu tổ chức quản lý điều hành của Công ty TNHH TM & Công nghệ  Hoàng Thảo được tổ chức theo luật doanh nghiệp nhà nước và điều lệ công ty do  bộ thương mại phê duyệt. Hiện nay, công ty có bộ máy quản lý điều hành gồm: 1 Gíam đốc, 1 phó  Gíam đốc, Phòng kế toán, Phòng kỹ thuật, Thủ quỹ, Thủ k Cơ cấu tổ chức quản lý điều hành của Công ty TNHH TM & Công nghệ  Hoàng Thảo theo mô hình trực tuyến­ chức năng­ cơ cấu quản trị này đang được  áp dụng phổ biến hiện nay. Chức năng các phòng ban Ban giám đốc ­ Gồm có 1 giám đốc và 1 phó giám đốc Chức năng +Giám đốc: là người đứng đầu công ty, đại diện cho công ty trước pháp luật,  có chức năng điều hành, quản lý, giám sát, hoạch định toàn bộ hoạt động chung  của doanh nghiệp. +Phó giám đốc : trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh và phòng kế toán  của doanh nghiệp và có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của 
  9. công ty cho giám đốc để từ đó có thể đề ra chiến lược và phương thức kinh doanh  phù hợp với biến động của thị trường. Các phòng quản lý ­ Phòng kinh doanh + Có chức năng tham mưu với phó giám đốc về các kế hoạch cũng như chiến  lược kinh doanh + Nghiên cứu thị trường, giá cả dịch vụ, khả năng tiêu thụ dản phẩm, nghiên  cứu nguồn hàng + Ngoài ra phòng có thể trực tiếp ký kết các hợp đồng mua bán dịch vụ. + Tìm kiếm và mở rộng thị trường cho sản phẩm đầu ra + Theo dõi việc thực hiện các hợp đồng ký kết với khách hàng ­ phòng kỹ thuật + Có chức năng bảo hành, bảo trì các loại máy móc, thiết bị điện tử + Giám sát, kiểm tra các loại linh kiện, máy móc trong kho ­ Phòng kế toán + Quản lý tài chính của công ty + Tính tiền lương hàng tháng cho công nhân viên trong công ty + Có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh doanh + Thanh toán các chi phí phát phát sinh trong hoạt động kinh doanh + Thanh toán các hóa đơn và chi trả các khoản phí xuất nhập hàng hóa +  Thực hiện nhiệm vụ giao dịch ngân hàng và với các cơ quan thuế. + Thu các khoản nợ từ khách hàng + Ngoài những chức năng trên phòng còn có chức năng thống kê, hạch toán  phân tích lỗ lãi của các đơn vị từ đó phản ánh lại với ban lãnh đạo doanh nghiệp  để có kế hoạch kinh doanh cho các chu kỳ tiếp theo.
  10. ­ Các đơn vị bán buôn trực tiếp giao hàng cho các đơn vị bán buôn cấp dưới  và các đại lý bán lẻ trong khu vực để tiếp tục thực hiện quá trình lưu thông hàng  hóa. ­ Các đơn vị bán lẻ bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, thực hiện đầy đủ  quy luật giá trị và giá trị sử dụng hàng hóa và dịch vụ. Thông qua hoạt động bán lẻ  của công ty có thể lắm bắt được nhu cầu thực sự của người tiêu dùng, từ có có  những kế hoạch phù hợp với sự biến động của thị trường. ­ Thủ quỹ có chức năng quản lý lượng tiền trong kinh doanh của doanh  nghiệp, thực hiện việc thu chi theo sự chỉ đạo của ban giám đốc. ­ Thủ kho có nhiệm vụ quản lý số lượng hàng hóa xuất nhập kho, có kế  hoạch bảo quản, chống hao hụt, đảm bảo giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. Cơ cấu tổ chức của công ty tương đối gọn nhẹ là do quy mô của công ty nhỏ  phù hợp với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này cũng giúp cho việc  điều hành và quản lý cũng dễ dàng hơn, nó còn giúp doanh nghiệp giảm bớt những  khoản chi phí không cần thiết trong việc điều hành và quản lý doanh nghiệp. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC  ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ để vào sổ kế toán: trình tự ghi sổ  theo hình thức này thực hiện: Hàng ngày, kế toán tập hợp, phân loại các chứng từ phát sinh theo các  nghiệp vụ kinh tế. Sau đó lập chứng từ ghi sổ cho các chứng từ cùng loại (ví dụ  như các Phiếu Thu, Phiếu Chi phát sinh sẽ được tổng hợp sau đó lập Chứng từ  ghi sổ). Sau khi lập xong Chứng từ ghi sổ sẽ ghi vào Sổ Cái của TK liên quan.  Cuối tháng, kế toán cộng sổ Sổ Cái để tính toán số phát sinh và số dư cuối kỳ  các tài khoản. Căn cứ  số liệu cuối tháng kế toán lập Bảng Cân Đối Tài Khoản 
  11. và Báo Cáo Tài Chính. Ngoài ra, kế toán còn căn cứ vào số liệu trên các chứng từ  đã phát sinh đề ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, căn cứ và số liệu  trên các sổ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp các số liệu chi tiết và dùng để đối  chiếu với số liệu của các tài khoản tổng hợp trên Sổ Cái. Phần mềm kế toán công ty sử dụng là MISA SME.NET 2012 Đánh giá tình hình kinh doanh của công ty trong những năm gần đây Bảng 1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm gần đây ĐVT: VNĐ Nă So sánh (%) Mã số m Chỉ Tiêu Năm  Năm  Năm  2013/2012 2014/2013 BQ 2012 2013 2014 1.  3.965.45 3.582.09 DTBH và  10 4.840.810 122 74 98 0 5 CCDV 2.Các  khoản giảm  02 trừ 3. DT  Thuần về  BH &  01 CCDV (10=01­ 02) 4. Giá  vốn hàng  11 1.295.954 2.387.456 1.212.128 184 51 118 bán 5. LN  gộp về  2.669.49 2.453.35 20 2.369.967 92 97 95 BH&CCDV  6 4 (20=10­11) 6. DT  21 909.943 634.757 125.069 143 20 82 hoạt động 
  12. TC 7. CP  22 391.882 609.557 100.333 156 16 86 TC Trong  đó: Chi phí  23 391.882 609.557 156 0 156 lãi vay 8. CP  24 bán hàng 9. CP  25 92.910 53.603 43.535 58 82 70 quản lý DN 10. LN  thuần từ  HĐSXKD 2.404.96 30 3.094.647 2.374.551 77 101 89 ( 30=20 0 +(21­22)­ (24+25) 11. Thu  31 45.980 nhập khác 12. Chi  32 12.121 phí khác 13. Lợi  nhuận khác  40 33.859 (40=31­32) 14.  Tổng LN kế  toán trước  50 3.094.647 2.374.551 2.438.819 77 101 89 thuế  (50=30+40) 15. CP  51 1.123.662 1.155.007 1.137.989 103 99 101 thuế TNHH 16.CP  52 thuế TNHL 17. LN  sau thuế  TNDN       60 1.970.985 1.219.544 1.300.830 62 107 85 (60=50­51­ 52) 18. Lãi  70 CBTCP
  13. Nguồn: Phòng tổ chức hành chính – kế toán Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng chênh lệch số liệu về  doanh thu giai đoạn 2012­ 2014, cho thấy: Giá vốn hàng bán: năm 2012 so với năm 2011 giảm 28,74% (giảm  4.346.908.498 VNĐ), năm 2013 so với năm 2011 tăng 28,6 % ( tăng 4.324.916.174  VNĐ) do giá nguyên vật liệu những năm gần đây tăng cao ngoài ra nguyên vật liệu  đầu vào của công ty chủ yếu là nhậ khẩu do đó sự thay đổi trong tỷ giá hối đoái  cũng góp phần tạo nên sự biến động mạnh trong giá vốn hàng bán. Lợi nhuận sau thuế: năm 2012 tăng 97,76% (12.094.037 VNĐ) so với năm  2011, năm 2013 tăng 315,60% (39.042.982 VNĐ) so với năm 2011. Có sự tăng về lợi  nhuận sau thuế là lợi nhuận  từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tăng  lên qua các năm và do công ty áp dụng được tiến bộ khoa học công nghệ. Doanh số vẫn không ngừng tăng lên. Cu thê,  doanh thu v ̣ ̉ ề bán hàng và cung  cấp dịch vụ giai đoạn 2011­2012, năm 2012 giảm 26,56% (giảm 4.401.124.640  VNĐ) so với năm 2011,năm 2013 tăng 29,13% (tăng 4.825.616.645 VNĐ) so với năm  2011. Nhìn chung tình hình tiêu thụ của các sản phẩm còn chưa ổn định. Doanh thu  từ năm 2012­2013 tăng là do doanh nghiệp đã áp dụng tốt khoa học kĩ thuật vào  sản xuất, quản lý tốt, sản phẩm đổi mới, phong phú. Nhưng từ năm 2011­ 2012,  doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ lại giảm. Nguyên nhân là do thiếu vốn,  thiếu đầu ra làm cho hàng tồn kho tăng, gây khó khăn cho sản xuất. Nhà nước cắt  giảm đầu tư công, nhiều thị trường trầm lắng khiến cho máy móc sản xuất ra  không bán được. Hiện nay, do quy định của luật đấu thầu chưa chặt chẽ dẫn tới  các doanh nghiệp trong nước khó cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, bởi  trong đấu thầu không tính tới nguồn gốc xuất xứ, không tính tới tỉ lệ nội địa hóa  của thiết bị dẫn tới đơn đặt hàng giảm. Một số chính sách hỗ trợ sản xuất và thuế  đối với sản xuất cơ khí trong nước so với nhập khẩu có sự chênh lệch, khiến giá 
  14. sản xuất trong nước bị đẩy lên cao hơn. Ngoài ra,  doanh nghiệp mới gia nhập thị  trường nên cả doanh nghiệp và nhà phân phôi đ ́ ều mang tính chất thăm dò thị  trường, nền kinh tế khó khăn cộng với sự cạnh tranh, sản xuất hàng hóa nhiều,  thiết bị không đa dạng nên đã có sự giảm xuống về doanh thu.  Thị trường qua mỗi giai đoạn lại có những thay đổi đáng kể. Trong 3 năm  qua danh mục sản phẩm của doanh nghiệp thay đổi một vài mặt hàng, đó là do yêu  cầu của thị trường. Thị trường có thể làm phát sinh sản phẩm này cũng làm mất đi  sản phẩm kia Tình hình lao động của công ty qua 3 năm gần đây Bảng 2.3. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm gần đây Năm  Năm  Năm  Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Giới tính       Nữ 3 3 3 Nam 4 4 4 Tuổi tác       18­25 1 1 1 25­40 5 5 5 Trên 40 1 1 1 Trình độ       Đại học 2 2 2 Trung cấp ­ Cao đẳng 2 2 2 Công nhân kỹ thuật lành  3 3 3 nghề các loại Tổng 7 7 7 Nguồn: Phòng tổ chức hành chính – kế toán Ngay từ khi thành lập, Công ty TNHH TM & CN Hoàng Thảo đã rất chú  trọng tới công tác tổ chức lao động, coi đó là yếu tố quyết định kết quả hoạt động  sản xuất kinh doanh. Nhưng do đặc thù cơ cấu tổ chức của công ty còn nhỏ nên 
  15. vấn đề thay đổi nhân sự gần như không có. Hơn nữa, đây là công ty thương mại  chủ yếu là liên quan đến các giao dịch mua bán nên không cần nhiều đến lao động.  Đây cũng là một lợi thế giúp công ty giảm bớt được một khoản chi phí không cần  thiết. Một số nội dung về tiền lương và phương pháp tính lương nhân viên văn  phòng  Số lượng nhân viên văn phòng ở công ty Tổng số nhân viên tổ văn phòng ở công ty là 6 người, điều đặc biệt ở đây là  Giám đốc cũng được xếp vào tổ văn phòng. Cụ thể gồm có 1 Giám đốc, 1 phó  Giám đốc, 2 nhân viên ở phòng kỹ thuật và 2 nhân viên ở phòng kế toán.  Nội dung các khoản thuộc lương nhân viên văn phòng  tại công ty Ở công ty TNHH TM & CN Hoàng Thảo, các khoản thuộc lương nhân viên  văn phòng bao gồm: ­ Tiền lương ­ Tiền lương phụ cấp trách nhiệm ­ Tiền xăng Cụ thể như sau:  Tiền lương phụ cấp trách nhiệm được tính vào lương: ông Phạm Quốc  Khánh được hưởng 1,607,000đ và bà Hoàng Thị Bích Thảo được hưởng 814,000 đ. Tiền xăng xe được tính vào lương: bà Nguyễn Thị Bình là 200000đ/tháng. Các khoản trích theo lương được khấu trừ: ­ BHXH: 8,0% ­ BHYT: 1,5%
  16. ­ BHTN: 1,0% ­ KPCĐ: 1,0%  Phương pháp tính lương cho nhân viên văn phòng ở công ty Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho bộ phận Văn phòng.  Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công kết hợp kiểm tra phần chấm công trên  máy, kế toán lập bảng lương thanh toán cho toàn công ty. Tiền lương công ty chi  trả từ ngày 10 đến ngày 15 của tháng tiếp theo. Lương bộ phận hành chính công ty  trả theo hệ số lương nhân với mức lương cơ bản hiện hành (1.150.000 VNĐ). + Cách tính lương thời gian: Công thức:                                    Hệ số lương x Lương cơ bản Lương thời gian =                                                        x Số ngày làm việc thực  tế                                Tổng số ngày làm việc trong tháng  + Các khoản phụ cấp: Các khoản phụ cấp    =     Hệ số lương    x    Lương cơ bản     x    Hệ số phụ   cấp Đối với nhân viên văn phòng thì có 1 khoản phụ cấp là phụ cấp trách nhiệm. Cụ thể về hệ số phụ cấp như sau: ­ Giám đốc: 0.3 ­ Phó giám đốc: 0.2 Tổng lương    =    Lương thời gian     +     Các khoản phụ cấp trách nhiệm Lương thực nhận    =   Tổng lương    ­      Các khoản trích theo lương    Kế toán tiền lương Tổ chức hạch toán thời gian lao động Để hạch toán thời gian lao động cho cán bộ nhân viên, Công ty đã sử dụng  Bảng chấm công. Ở công ty TNHH TM & CN Hoàng Thảo theo hình thức chấm  công là theo ngày và việc chấm công được giao cho người phụ trách bộ phận. Ở  tổ văn phòng thì kế toán là người có trách nhiệm chấm công cho các nhân viên còn  lại, kể cả Giám đốc hay Phó Giám đốc. Mọi nhân viên đều phải đeo thẻ đến công 
  17. ty, mỗi khi ra vào công ty thì đều phải xuất trình thẻ nhân viên cho người bảo vệ  của công ty. Công nhân viên có thể đến muộn tối đa là 15 phút, sau 15 phút thì sẽ  coi như vắng mặt và không được chấm công. *Bảng chấm công: ­ Mục đích: dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, ngừng việc, nghỉ  việc… ­ Phạm vi hoạt động: Ở mỗi tổ đều phải lập một bảng chấm công riêng để  chấm công cho người lao động hàng ngày, hàng tháng. ­ Trách nhiệm ghi: hàng tháng tổ trưởng hoặc người được ủy nhiệm ở từng  tổ có trách nhiệm chấm công cho từng người, ký xác nhận rồi chuyển cho  kế toán để làm căn cứ tính lương và các chế độ cho người lao động. BẢNG CHẤM CÔNG VĂN PHÒNG Tháng 6 năm 2014 S H C H S T ọ  á ệ  ố  T tê c  s c n n ố ô g n à g y  tr o n g  th á n g 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 1 P L 8 8 8 8 8 8 0 8 8 8 8 8 8 0 8 8 8 8 8 8 L h ạ m 
  18. Q u ố c  K h á n h 2 H L 8 8 8 8 8 8 0 8 8 8 8 8 8 0 8 8 8 8 8 8 0 .T .  B íc h  T h ả o 3 N L 8 8 8 8 8 8 0 8 8 8 8 8 8 0 8 8 8 Ô Ô Ô 0 g u y ễ n  T hị  B ìn h 4 P L 8 8 8 8 8 8 0 8 8 8 8 Ô Ô 0 8 8 8 8 8 8 0 h ạ m  T h ái  H ò
  19. a 5 N L 8 8 8 8 8 8 0 8 8 8 8 8 8 0 8 8 8 8 8 8 0 g u y ễ n  Đ ứ c  H ạ n h 6 P 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 h ạ m  Đ ô n g  H ồ n g Chú thích:      L: lễ                                  8: 8 giờ/ngày                       0: Không làm                    O: Ốm
  20. Tổ chức hạch toán tiền lương Đối với bộ phận văn phòng, Công ty áp dụng cách tính lương và các khoản  trích theo lương thông qua bảng “Thanh toán tiền lương” hưởng theo lương thời  gian. Bảng lương của công nhân viên tháng 06 năm 2015 Các  Các  Tiền  Tổng  khoản  khoản  lương cộng phụ cấp khấu trừ Lương  Họ và  Chức  Lương  Ăn công  Tiên ôm ̀ ́   thời  Nghỉ lễ tên danh khoán nghiệp đau gian BHXH STT 8% Công  Tiền  Công Tiền  Phạm            Quốc   Giám  6,000,00 4,615,38     1  Khánh  đốc  0      20  5           Hoàng            Thị Bích   P.Giám  5,000,00 3,653,84     2  Thảo  đốc  0      19  6           Hoàng            Thị   Thủ  3,500,00 2,557,69     3  Thơm  kho  0      19  2                     Nguyễn  3,000,00 2,076,92     4  Thị Bình   Kế toán  0      18  3                     Nguyễn  3,500,00 2,557,69     5  Thị Yến   Kế toán  0      19  2           Nguyễn            Thái   Kỹ  3,500,00 2,826,92     6  Hòa  thuật  0      21  3         
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2