intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập: Kế toán vốn bằng tiền và Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần Danatol

Chia sẻ: Ngọc Ngọc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:84

332
lượt xem
90
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo thực tập: Kế toán vốn bằng tiền và Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần Danatol gồm có ba chương, trong đó, chương 1 - đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế toán của công ty cổ phần Danatol – Khu du lịch sinh thái Suối Lương; chương 2 - thực tế công tác kế toán tại công ty cổ phần Danatol – Khu du lịch sinh thái Suối Lương; chương 3 - kết luận và kiến nghị.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập: Kế toán vốn bằng tiền và Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần Danatol

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên LỜI MỞ ĐẦU Học phải đi đôi với hành, học lý thuyết thôi chưa đủ  em cần trao dồi kiến thức   đã học từ  những việc làm thực tiễn trong bằng thực tập thực tế tại công ty. Viết   báo cáo thực tập không chỉ là báo cáo lại quá trình em thực tập tại công ty thực tập  với thầy cô, còn là cách để  em củng cố  lại kiến thức đã được học  ở  trường, ghi   chép rõ ràng những kiến thức em nhận được từ  sự  giúp đỡ  của các anh chị  trong  công ty. Qua đó em có thể nhận biết được sự giống và khác giữa lý thuyết và thực   tế, một hành trang nhỏ cho công việc của em sau này. Ngày nay, Việt Nam đã chuyển sang nền kinh tế thị  trường, chủ  động hợp tác   kinh tế  với các nước, ta có thêm nhiều cơ  hội tiếp cận, phát triển các tiến bộ  về  khoa học công nghệ của các nước trên thế giới trong hiện tại và tương lai. Nhu cầu   của người dân dần tăng lên khi mức sống họ tăng lên cùng với tiến bộ khoa học kĩ   thuật. Để  đáp  ứng nhu cầu người dân ngoài việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa  nhiều mẫu mã…việc tổ  chức luân chuyển hàng hóa đáp  ứng nhu cầu người dân   ngày càng quan trọng.  Sự cạnh tranh gây gắt giữa các công ty trong nên nền kinh tế thị trường, đòi hỏi  công ty đó phải có sự  quản lý chặt chẽ  về  vốn, đảm bảo việc sử  dụng vốn hiệu   quả và tối ưu cũng như tạo thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa. Như  vậy ta có thể  thấy công tác quản lý vốn là rất quan trọng, cũng từ  đó vốn   bằng tiền đóng vai trò cơ sở ban đầu, theo suốt quá trình sản xuất, kinh doanh, lưu  chuyển hàng hóa của doanh nghiệp. Trước tầm quan trọng của công tác quản lý vốn bằng tiền và quá trình lưu thông   hàng hóa trong thị  trường đáp  ứng nhu cầu của người dân nên em chọn hai phần  hành: “Kế  toán vốn bằng tiền” và “Kế  toán lưu chuyển hàng hóa” tại công ty  cổ phần Danatol để viết báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Cấu trúc nội dung chuyên đề gồm 3 chương: Chương I: Đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế  toán của   công ty cổ phần Danatol – Khu du lịch sinh thái Suối Lương. Chương II: Thực tế công tác kế toán tại công ty cổ phần Danatol – Khu du lịch   sinh thái Suối Lương. Chương III: Kết luận và kiến nghị. SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc                                                                                      1
  2. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên Em xin cảm  ơn sự  quan tâm và giúp đỡ  của anh chị  trong công ty cổ  phần  Danatol – Khu du lịch sinh thái Suối Lương và Cô Phan Thị  Mỹ  Liên đã giúp em   hoàn thành bài Báo Cáo thực tập tốt nghiệp. Kiến thức và kinh nghiệm em chưa  nhiều nên trong bài báo cáo có nhiều sai sót mong anh chị trong công ty và thầy cô   chỉ bảo.   I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG  TÁC KẾ  TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ  PHẦN DANATOL – KHU DU   LỊCH SINH THÁI SUỐI  LƯƠNG. 1. Sơ lược về công ty cổ phần Danatol  Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DANATOL Tên viết tắt: CT CP DANATOL Tên nước ngoài: DANATOL Trụ sở chính: 88 Điện Biên Phủ ­ Quận Thanh Khê – Đà Nẵng – Việt Nam Email: danatol88@yahoo.com.vn Phone: 0511.3811405 Fax: 0511.3827471  Công ty Cổ phần Danatol là đơn vị kinh doanh đa hoạt động. Hiện đang đầu tư  và kinh doanh trong  các lĩnh vực: Sản xuất – kinh doanh – du lịch – địa ốc Các cơ sở kinh doanh trực thuộc Công ty: ­ Nhà Máy Cơ khí Danatol : Khu Chế Xuất An Đồn­ Q. Sơn Trà ­ TP. Đà Nẵng. ­ Khu Đô Thị Nam Cửa Tiền : P. Vinh Tân – Tp. Vinh – Tỉnh Nghệ An ­ Khu Du lịch Sinh Thái Suối Lương : P. Hoà Hiệp Bắc – Q. Liên Chiểu – TP.  Đà Nẵng ­ Trung Tâm Lữ Hành Hải Vân Xanh : 88 Điện Biên Phủ – Q.Thanh Khuê ­ TP.   Đà Nẵng. 2. Quá trình hình thành. Công ty cổ phần Tôn Đà Nẵng – nay gọi tắt là DANATOL – sau khi nhận được   giấy phép hoạt động đã triển khai công việc kinh doanh sản xuất với ngành nghề đã  được nhà nước cho phép như sau: a) Thành lập Nhà máy chế biến và sản xuất tôn kẽm, tôn lạnh, tôn mạ  màu các  dạng song ngói , sóng vuông phục vụ  thị  trường trong cả  nước. Nhà máy đặt tại  SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc                                                                                      2
  3. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên Khu đất số 123 đường Dũng Sĩ Thanh Khê thuộc Quận Thanh Khê – Thành phố Đà   Nẵng.Để mở rộng sản xuất kinh doanh,  công ty DANATOL tiếp tục đầu tư hệ thống Máy Đúc, Sơn tĩnh điện và hàn Argon   nhằm phát huy năng lực của đội ngũ Kỹ  sư  và công nhân Nhà máy . Bên cạnh đó,  công ty DANATOL cũng liên kết thành lập xưởng chế  biến mộc mỹ nghệ và dân  dụng tại Quận Hoà Vang.    Sau khi có quyết định số  1833/QĐ­UB ngày 06 tháng 3 năm 2000 của UBND  Thành phố Đà Nẵng v/v Thu hồi đất, giao đất cho Công ty Quản lý và Khai thác nhà   đất quản lý để lập phương án khai thác quỹ đất , Xưởng chế biến và sản xuất của  công ty DANATOL đã di dời về tại số 40 Phó Đức Chính ­ Quận Sơn Trà – Thành  phố  Đà Nẵng ( nay là Nhà máy cơ  khí DANATOL). Hiện nay vẫn hoạt động bình  thường để cung cấp sản phẩm tôn ra chào bán tại thi trường . b) Tiếp đến, tại công văn số  763/UB­VP của Chủ  tịch UBND Thành phố  Đà  Nẵng ngày 05 tháng 4 năm 2000 v/v giao quyền sử dụng đất để làm cơ sở sản xuất  kết hợp làm nhà  ở  cho CBNV công ty cố  phần Tôn Đà Nẵng, và Quyết định của   Chủ tịch UBND Thành phố Đà Nẵng số 6179/QĐ­UB ngày 13 tháng 6 năm 2000 v/v   Phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng công trình cơ sở sản xuất tôn và khu   nhà  ở  cho CBCNV của Công ty cổ  phần Tôn Đà Nẵng theo đề  nghị  của Sở  Xây  dựng tại tờ trình số 67/TTr­SXD ngày 26 tháng 5 năm 2000 với tổng diện tích trong   quy hoạch là 17.953,89m2 . c) Công Ty DANATOL lập tờ trinh số 136/CV­GĐ ngày 10/09/2002 và tờ  trình   10CV­CT ngày 08/02/2004 v/v xin chuyển   đổi mục   đích sử  dung  đất   . Sở  Tài  nguyên và Môi trường Thành phố Đà Nẵng ( trước là Sở Địa chính và Nhà đất )  đã  lập tờ trình số  2010/TT­ĐCNĐ ngày 10 tháng 10 năm 2002 và tờ  trình số  337/TT­TNMT ngày 24  tháng 02 năm 2004   v/v xin chủ  trương cho phép Công ty cổ  phần Tôn Đà Nẵng   được chuyển đổi mục đích sử  dụng đất xây dựng nhà  ở  tại khu đất 123 Dũng Sĩ   Thanh Khê – TP Đà Nẵng . Tờ  trình của Sở   Tài Nguyên và Môi trường  đã được   UBND Thành phố Đà Nẵng cho phép tại bút phê của Chủ tịch UBND Thành phố Đà  Nẵng ngày 12/11/2002 và tại bút phê   của   Phó   chủ   tich   UBND   Thành   phố   Đà   Nẵng   ngày   24/02/2004.   Công   ty   DANATOL đã hoàn thành việc xây dựng hạ  tầng, phân phối các lô đất trong khu  dân cư 123 Dũng Sĩ Thanh Khê , Thành phố Đà nẵng trong năm 2005.  SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc                                                                                      3
  4. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên d)   Tại   Công   văn   số   155/CV­GĐ   ngày   04   tháng   12   năm   2000   của   Công   ty  DANATOL và công văn số  588/SDL ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Sở  Du lịch   Thành phố  Đà Nẵng thống nhất xúc tiến đầu tư  khu du lịch dã ngoại Suối Lương   thuộc Phường Hoà Hiệp , Quận Liên Chiểu , Thành phố  Đà Nẵng. Theo đề  nghị  của Sở  Xây dựng tại tờ  trình số  46/TTr  ngày 27 tháng 3 năm 2001, UBND Thành   phố  Đà Nẵng đồng ý cho phép Công ty DANATOL tại công văn số  1702/UB­VP   ngày 26 tháng 6 năm 2001 v/v cho phép chọn địa điểm xây dựng khu du lịch dã  ngoại tại Liên Chiểu . Quyết định của chủ  tịch UBND Thành phố  Đà Nẵng số  8148/QĐ­UB ngày 31 tháng 12 năm 2001 v/v Phê duyệt quy hoạch Tổng mặt bằng  Khu du kịch dã ngoại phía nam đường hầm Hải Vân với quy mô 5,217 ha. Với số  vốn đầu tư 20 tỷ VNĐ đã hoàn thành Khu du lịch sinh thái Suối Lương đi vào hoạt   động từ tháng 7 năm 2004. Quyết định 8246/QĐ­UB ngày 16/10/2007 vè việc cho phép Công ty Cp Danatol   mở  rộng diện tích Khu du lịch phía Nam Hầm Hải Vân.Tổng diện tích mới là  :  64.451,9m2 Vào tháng 01/2009 do nhu cầu  mở  rộng hoạt động kinh doanh của Chi Nhánh  Suối Lương dự  án Đầu tư  Xây Dựng Mới và Cải tạo Khu Du lịch Sinh Thái Suối  Lương được Công ty Danatol đầu tư với tổng giá trị dự án là 13 tỷ đồng. 3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 3.1 Chức năng ́ ưng san phâm tôn cac loai: chông nong, chông ôn,cach  Kinh doanh, cung câp nh ̃ ̉ ̉ ́ ̣ ́ ́ ́ ̀ ́   ̣ ̀ ́ âm, cach nhiêt la tinh năng  ́ ưu viêt nhât. ̣ ́  Ngoài ra, kinh doanh các loại tâm l ́ ợp, đinh, thep…. các lo ́ ại phu kiên đê thuân ̣ ̣ ̉ ̣   ̣ ơn trong viêc lăp đăt va m tiên h ̣ ́ ̣ ̀ ở  rông cung câp trên ca n ̣ ́ ̉ ươc  ́  tại khu vực miền   Trung _ Tây Nguyên. 3.2. Nhiệm vụ   Quản lý, điều hành thực hiện sản xuất kinh doanh (SXKD) đảm bảo cung   ứng kịp thời đầy đủ  về  số  lượng, bảo đảm chất lượng, đô day, va qui cach đung ̣ ̀ ̀ ́ ́   vơi tiêu chuân đ ́ ̉ ưa ra.   Tìm kiếm thị  trường, xúc tiến hoạt động phát triển thị  trương,  ̀  mở  rộng   mạng lưới kinh doanh manh măt hang tôn, tâm l ̣ ̣ ̀ ́ ợp tai Miên Trung va Tây Nguyên.  ̣ ̀ ̀ Tổ  chức hạch toán thu – chi tài chính theo sự  phân cấp quản lý của Công ty,   chấp hành chế  độ  báo cáo và chịu sự  thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm toán của  Công ty. SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc                                                                                      4
  5. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên  Quản lý chặt chẽ số lượng, chất lượng vật tư tài sản các trang thiết bị, cơ sở  vật chất, kỹ thuật tại nha may, có k ̀ ́ ế hoạch khai thác, sử dụng có hiệu quả.   Quản lý chặt chẽ  số  lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ  công nhân viên và   người lao động, bố  trí sử  dụng lao động hợp lý. Chăm lo giáo dục, đào tạo bồi   dưỡng nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên và cho người lao động.  Chấp hành nghiêm túc các quy định, thể lệ, cua công ty đê ra. ̉ ̀ 4. Tổ chức quản lý.  Sơ đồ tổ chức quản lý PHONG HÔI ̀ ̣   ĐÔNG QUAN TRI                                                      ̀ ̉ ̣ GIÁM ĐỐC   GIÁM ĐỐC KCS PHOØNG PHÒNG KẾ  PHÒNG KINH DOANH PHÂN  TOÁN HÀNH  PHÂN  XƯỞNG 2 CHÍNH  XƯỞNG 1 ­TỔNG HỢP      Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  ­ Câp lanh đao ­  Hôi đông quan tri công ty ́ ̃ ̣ ̣ ̀ ̉ ̣ SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc                                                                                      5
  6. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên ̣ ̉ ̣ ược bâu theo quy đinh đôi v Hôi đông quan tri đ ̀ ̀ ̣ ́ ơi công ty cô phân theo h ́ ̉ ̀ ương ́   ̣ ̉ ̀ ̣ dân va quy đinh cua Điêu lê công ty ban hanh ̃ ̀ ̀ Căn cứ trên sô cô phân đong gop, Chu tich hôi đông quan tri la phap nhân co ́ ̉ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ́  ́ ̉ ́ ́ ưc vu khac trong hôi đông căn c sô cô phân cao nhât, cac ch ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ứ trên sô cô phân gop vôn ́ ̉ ̀ ́ ́  ̉ đê phân  ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ ́ ́ ̉  công nhiêm vu va trach nhiêm cu thê băng văn ban chi tiêt maNg tinh phap ly đê ́ ́ ̀ ực hiên  . châp  hanh va th ́ ̀ ̣  ­ Câp  ́  lanh đao – Giam  ̃ ̣ ́ đôć ́ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ Ban giam đôc Hôi đông quan tri chi đinh theo đê xuât cua Chu tich hôi đông ̀   ̉ ̣ ̀ ̉ ược phep giai tan khi co quyêt đinh cua Hôi đông quan tri thông nhât quan tri va chi đ ́ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ́  theo nguyên tăc đa sô. ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ưởng  Ban giam đôc gôm co 01 Giam đôc, 01 pho giam đôc va 01 kê toan tr kiêm trưởng phong kê toan công ty. ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ức bô may sa xuât va kinh Ban giam đôc co trach nhiêm va nhiêm vu tô ch ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̀   ̣ ̣ ̉ ̉ doanh, chiu trach nhiêm vê kêt qua kinh doanh cua công ty tr ́ ̀ ́ ước Hôi đông quan tri va ̣ ̀ ̉ ̣ ̀  ̣ ̣ ̉ Đai hôi cô đông. ­ Câp tac nghiêp  ́ ́ ̣ Gôm cac phong ban, cac phân x ̀ ́ ̀ ́ ưởng được thanh lâp va tuyên dung theo nhu ̀ ̣ ̀ ̉ ̣   ̀ ược sự châp thuân cua Hôi đông quan tri, thong qua đê xuât cua Giam đôc câu đ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ́ Đứng   đâu ̀   ban   và  phân   xưởng   là  câp ̀   cać   phong ́   trưởng,   phó  phong, ̀   và  trưởng xưởng do giam đôc bô nhiêm sai khi thong qua Hôi đong quan tri ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ Cac câp lanh đao phong ban va phân x ́ ́ ̃ ̀ ̀ ưởng co nhiêm vu phân công lao đông ́ ̣ ̣ ̣   ̀ ̉ ưc hoat đông trong linh v va tô ch ́ ̣ ̣ ̃ ực được giao va chiu trach nhiêm vê ket qua hoat ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̣  ̣ đông trươc giam đôc công ty  ́ ́ ́  ­ Phong kinh doanh ̀ Xây dựng va đê xuât ph ̀ ̀ ́ ương an kê hoach kinh doanh cho công ty, tô ch ́ ́ ̣ ̉ ức  thực hiên kê hoach nhâp cung nh ̣ ́ ̣ ̣ ̃ ư  xuât hoang hoa, điêu chihr cân đôi kê hoach kinh ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̣   ̉ hợp   cać   tai  doanh.   Tông  ̣ lam ̀ liêu  ̀   bao  ́ cao  ́ tinh  ̀ hinh  ̣ đông  ̀ hoat  ̣ kinh  doanh  đề  ra   phương an chiên l ́ ́ ược kinh doanh  ơi cho công ty. M ́ ở  rông thi tr ̣ ̣ ương, x ̀ ử  ly khiêu ́ ́  ̣ ư khach hang, x nai t ̀ ́ ̀ ử y cac s ́ ́ ự cô hang hoa. ́ ̀ ́ Theo doi qua trinh th ̃ ́ ̀ ực hiên h ̣ ợp đông, giao dich, th ̀ ̣ ương  lượng vơi khach ́ ́   ̀ ̀ ̀ ươc, nhăm nâng cao hiêu qua s hang trong va ngoai n ́ ̀ ̣ ̉ ử  dung vôn trong kinh doanh ̣ ́   ́ ̀ ̀ ́ ̉ giup công ty ngay cang phat triên.  5. Tổ chức công tác kế toán của công ty. SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc                                                                                      6
  7. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên Mọi công tác kế  toán của công ty đều được thực hiện theo đúng chế  độ  hiện   hành của nhà Nhà Nước Việt Nam ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ­BTC ngày   14/09/2006  của Bộ  Trưởng BTC. Cùng với sự  tiến bộ  của khoa học kĩ thuật, công ty đã sử  dụng phần mềm kế toán Misa trong công tác kế toán.  Công ty áp dụng hình thức kế  toán vừa tập trung vừa phân tán. Phòng kế  toán  trung tâm đặt tại Tổng công ty Danatol. 5.1. Hình thức kế toán Nhật Kí Chung Hình thức ghi sổ kế toán công ty sử dụng là Nhật kí chung. Hình thức sổ kế toán  bao gồm các loại sổ: Sổ nhật kí chung, sổ nhật kí đặc biệt (Sổ nhật kí chi tiền, sổ  nhật kí thu tiền, sổ  nhật kí mua hàng, sổ  nhật kí bán hàng), Sổ  cái, các sổ, thẻ  kế  toán chi tiết.  Sơ đồ hình thức Nhật kí chung: SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc                                                                                      7
  8. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên Sổ sách kế toán được lập theo các mẫu quy định ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ  kinh tế phát sinh trên cơ sở chứng từ kế toán. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong  công ty đều được lập chứng từ. Công ty sử  dụng hệ  thống tài khoản kế  toán theo  Quyết định 48/2006/QĐ­BTC do Bộ  Tài Chính quy định   có bổ  sung sửa đổi theo   Thông tư  số  138/2011/TT­BTC phản ánh số  hiện có và tình hình biến động của  từng đối tượng kế toán.  Kì hoạch toán theo tháng.  Niên độ  kế toán: Năm tài chính bắt đầu từ  ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 tính  theo năm dương lịch hàng năm. 5.2. Bộ máy kế toán tại công ty Trước tình hình thực tế của công ty, từ yêu cầu tổ chức quản lý và trình độ đội ngũ cán  bộ, biên chế nhân sự bộ máy Kế Toán hiện nay gồm 4 người: 1 kế toán trưởng, 3 kế toán   viên, 1 thủ quy SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc                                                                                      8
  9. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty: KẾ TOÁN TRƯỞNG (kiêm kế  toán tổng hợp) KẾ TOÁN  KẾ TOÁN  VẬN HÀNH KHO, VẬT  THỦ QUỸ TƯ Các đơn vị  trực thuộc Kế toán trưởng: Điều hành chung bô phận kế toán toàn doanh nghiệp, các chi   nhánh, kiêm kế toán tổng hợp, tiền lương, kế toán tscđ, kế toán thuế, dự án… Kê toán kho, vật tư: Có nhiệm vụ thực hiện kế toán vật tư, hàng hóa, công cụ.   Thường xuyên kiểm tra vật tư có trong kho để ghi chép sổ sách. Kế toán vận hành: Bao gồm kế toán tập hợp chi phí (sản xuất kinh doanh, bán  hàng, quản lí doanh nghiệp, chi phí khác)… Bộ máy kế toán của công ty có quan hệ mật thiết với các bộ máy khác của công   ty nói riêng cũng như bộ máy quản lý của toàn công ty, tất cả đều chịu sự  quản lý  của Hội Đồng Quản Trị. Bộ máy kế toán có vai trò hết sức quan trọng đối với công   ty, là cơ  sở  để  lập kế  hoạch, kiểm tra, đánh giá, phân tích tình hình thực hiện các  quyết định liên quan đến sự sống còn của công ty. SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc                                                                                      9
  10. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên  6.Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty trong tương lai.  6.1 Tầm nhìn Tầm nhìn của Danatol đến năm 2020: “Danatol là Tổng Công ty mạnh, kinh  doanh đa ngành nghề; nhà cung Tôn lợp, ma mau la san phâm đap  ̣ ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ứng nhu câu cho ̀   ̣ ́ ứng nhu câu cân thiêt cho ng moi công trinh, đap  ̀ ̀ ̀ ́ ười tiêu dung trên ca n ̀ ̉ ước. Vì vậy, Công ty cô phân Danatol ngoài phát huy m ̉ ̀ ọi tiềm lực và lợi thế sẵn có;  chú trọng đẩy mạnh đầu tư  cơ  sở hạ  tầng, trang thiết bị  may moc, c ́ ́ ơ sở vật chất   kỹ thuật,   6.2 Sứ mệnh Đối với bất cứ doanh nghiệp kinh doanh nào, việc đưa ra những chiến lược kinh  doanh trong một quá trình hoạt động, định hướng họ  có sứ  mệnh như  thế  nào đối   với các  khách hàng là một  vấn  đề  không thể  thiếu.  Đối với Công ty   cô phân ̉ ̀  Danatol, họ đã xác định được việc đáp ứng khách hàng của mình là một nhiệm vụ  hết sức quan trọng. Chính vì vậy sứ mệnh của công ty là:  “Đảm bảo cung câp cac ́ ́  ̉ ̉ san phâm m ơi cho khach hang” ́ ́ ̀ . Với Công ty  cô phân Danatol là m ̉ ̀ ột trong những nhân tố quan trọng quyết định   đến sự tồn tại và phát triển của họ. Với sứ mệnh này, những hoạt động của Công   ty đều hướng tới sự thỏa mãn khách hàng một cách tốt nhất. II. THỰC   TẾ   CÔNG   TÁC   KẾ   TOÁN   TẠI   CÔNG   TY   CỔ   PHẦN   DANATOL – KHU DU LỊCH SINH THÁI SUỐI LƯƠNG. 1. Những vấn đề  chung về  vốn bằng tiền tại công  ty. 1.1 Khái niệm kế toán vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền tại công ty là một tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt tại quỹ,   tiền gửi ngân hàng. Hiện công ty đang có quan hệ  với ngân hàng…các công ty tài  chính, bảo hiểm. Tiền mặt tại ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ. 1.2 Vai trò của vốn bằng tiền. Một công ty muốn tồn tại và phát triển đều cần có một nguồn vốn nhất định,   nguồn vốn đầu tiên nhắc đến đó là vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền giống như mạch   máu lưu thông để công ty thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh hằng ngày.  SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc   10
  11. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên Công ty có các chi nhánh sản suất, kinh doanh, du lịch đặt tại Đà Nẵng. Đà Nẵng   một thành phố  trẻ  có rất nhiều tiềm năng, có khá nhiều khu công nghiệp – công   nghệ cao, khu du lịch đang phát triển có sức cạnh tranh lớn, thu hút nhiều vốn đầu  tư  và nguồn nhân lực. Từ đó đòi hỏi công ty Danatol cần có một cơ  chế hạch toán   vốn bằng tiền chính xác, chặt chẽ và phù hợp với tình hình cạnh tranh hiện nay. 1.3 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền. Kế  toán vốn bằng tiền trong công ty có nhiệm vụ  phản ánh kịp thời, đầy đủ  chính xác số liệu có và tình hình tăng giảm của tiền mặt tại quỹ, theo dõi các khoản  thu chi hằng ngày, kiểm tra sổ  sách đối chiếu lượng tiền tại quỹ  với sổ  sách kế  toán. Từ đó tính toán số liệu, quyết định những biện pháp điều chỉnh, xử lý kịp thời. Khi kế  toán nhận được chứng từ  của ngân hàng gửi đén, kế  toán kiểm tra đối  chiếu chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệnh số liệu trên sổ kế toán   với số  liệu của chứng từ  ngân hàng, kế  toán thông báo cho ngân hàng cùng đối   chiếu, xác minh và xử lý. Khi đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân thì  sẽ ghi theo số của ngân hàng. Sang tháng sau tiếp tục kiểm tra và đối chiếu để  tìm  nguyên nhân. 2.1.Thực trạng vốn bằng tiền tại công ty. 2.1.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ.  2.1.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán tiền mặt được sử dụng. ­ Phiếu thu ­ Phiếu chi ­ Giấy đề nghị tạm ứng, đề nghị thanh toán tạm ứng,  ­ Biên lai thu tiền, biên lai chi tiền. ­ Chứng từ kế toán 111,  ­ Sổ quỹ tổng năm ­ Sổ quỹ tiền mặt ­ Sổ chi tiết tiền mặt ­ Nhật kí chi tiền, nhật kí thu tiền. SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc   11
  12. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên 2.1.1.2.Tài khoản sử dụng TK 111 Tiền mặt SDĐK:  Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,  vàng bạc, đá quý tồn quỹ PS: PS: ­ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại  ­   Các   khoản   tiền   mặt,   ngoại   tệ,   vàng  tệ, vàng bạc, đá quý nhập quỹ. bạc, đá quý xuất quỹ ­ Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện thừa  ­ Số  tiền mặt thiếu  ở quỹ phát hiện khi  khi kiểm kê kiểm kê   PS: Tổng số phát sinh nợ PS: Tổng số phát sinh có SDCK:  Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,  vàng bạc, đá quý tồn quỹ Để hạch toán tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 1111 – tiền mặt  để phản ánh  tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt VNĐ tại công ty và không có tài khoản tiền mặt   là ngoại tệ.       2.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng. 2.1.2.1.Chứng từ sử dụng ­ Báo nợ, báo có,  SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc   12
  13. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên ­ Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,  ­ Lệnh thu, lệnh chi ­ Sao kê tài khoản chi tiết ­ Sổ cái 112 ­ Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng 2.1.2.2 Tài khoản sử dụng TK 112 – Tiền gửi ngân hàng SDĐK:  Các   khoản   tiền   gửi   tại   ngân  hàng đầu kì PS: PS: ­ Các khoản tiền gửi vào ngân hàng (Kho  ­ Các khoản tiền gửi được rút ra bạc, công ty tài chính ­ Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại  ­ Chênh lệch tăng tỷ  giá do đánh giá lại   số dư ngoại tệ cuối kì số dư ngoại tệ cuối kì   PS: Tổng số phát sinh nợ PS: Tổng số phát sinh có SDCK: Số tiền gửi tại ngân hàng cuối kì Kế toán sử dụng tài khoản 1121­ tiền gửi ngân hàng VNĐ, 1122 – tiền gửi ngân  hàng ngoại tệ dùng để phản ánh số liệu tiền gửi hiện có và tình hình biến động của  các loại tiền của công ty gởi tại ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính. 2.2. Các nghiệp vụ  kinh tế  phát sinh về  vốn bằng tiền tại công ty Cổ  Phần  Danatol – khu du lịch sinh thái Suối Lương. SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc   13
  14. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên Dưới đây là một số  nghiệp vụ  vốn bằng tiền phát sinh tại công ty cổ  Phần   Danatol ­ PC số 02/04 Chi tiền thanh toán tiền bồi dưỡng nhân viên lắp ráp máy photo:   50.000 vnđ Định khoản:  Nợ tk 64225: 50.000     Có tk 1111   50.000 Chứng từ gốc liên quan: Phiếu chi số 02/04 ngày 02 tháng 4 năm 2015 Công ty cổ phần Danatol.  Mẫu sổ: 02­TT 88 Điện Biên Phủ ­ Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng.  Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ­BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC                                    PHIẾU CHI              Quyển số:………                                              Ngày 02 tháng 4 năm 2014                                                                                          S ố: 02/04                                                                                          N ợ: 64225                                                                                          Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Khúc Thị Trúc Phương Địa Chỉ: Lý do chi: Thanh toán tiền bồi dưỡng nhân viên lắp ráp máy photo Số tiền: 50.000 VNĐ Viết bằng chữ: Năm mươi ngàn đồng chẵn SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc   14
  15. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên Kèm theo: ……chứng từ gốc        Giám đốc              Kế toán trưởng      Thủ quỹ        Người lập phiếu    Người   nhận tiền    (Ký, họ tên, đóng dấu)    (Ký, họ tên)          (Ký, họ tên)         (Ký, họ tên)               (Ký, họ tên)  Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Năm mươi nghìn đồng chẵn Kế toán vốn bằng tiền lập phiếu chi khi đã có sự đồng ý của kế toán trưởng và   chuyển phiếu chi cho thủ  quỹ  để  chi tiền bồi dưỡng cho nhân viên lắp ráp máy  photo. SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc   15
  16. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên *Chứng từ gốc tại công ty SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc   16
  17. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên ­ 25/4/15 PC 1 Chi tiền thanh toán tiền mua 25kg gạo nhập kho tại khu du lịch   sinh thái Suối Lương cho Hà Chánh Tín. Số tiền: 265.000 vnđ Định khoản: a) Nợ tk 152: 240 909         Có tk 331: 265.000 b) Nợ tk 331: 265.000      Có tk 1111: 265.000 Chứng từ  gốc liên quan: Phiếu chi 1, Giấy đề  nghị  thanh toán, Phiếu yêu cầu  nhập kho, phiếu nhập kho ngày 25 tháng 4 năm 2015 SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc   17
  18. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên Công ty cổ phần Danatol.  Mẫu sổ: 02­TT 88 Điện Biên Phủ ­ Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng.  Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ­BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC                                    PHIẾU CHI              Quyển số:………                                              Ngày 25 tháng 4 năm 2014                                                                                          S ố: 12/04                                                                                          N ợ: 331                                                                                          Có: 1111  Họ và tên người nhận tiền: Hà Chánh Tín Địa Chỉ: Phòng kinh doanh Lý do chi: Thanh toán tiền mua 25kg gạo nhập kho Số tiền: 265.000 Viết bằng chữ: Hai trăm sáu lăm ngàn đồng chẵn Kèm theo: ……chứng từ gốc        Giám đốc              Kế toán trưởng      Thủ quỹ        Người lập phiếu    Người   nhận tiền    (Ký, họ tên, đóng dấu)    (Ký, họ tên)          (Ký, họ tên)         (Ký, họ tên)               (Ký, họ tên)  SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc   18
  19. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Hai trăm sáu lăm ngàn đồng chẵn Kế toán vốn bằng tiền căn cứ các chứng từ phiếu nhập kho, hóa đơn bên bán có sự  đồng ý của kế toán trưởng lập phiếu chi và chuyển cho thủ  quỹ  chi tiền cho nhân  viên.  *Chứng từ gốc tại công ty SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc   19
  20. BÁO CÁO THỰC TẬP         GVHD: Phan Thị Mỹ Liên GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 25 tháng 4 năm 2014 Họ và tên người nhận tiền: Hà Chánh Tín Địa Chỉ: Phòng kinh doanh Lý do chi: Mua 25kg gạo nhập kho Chứng từ kèm theo:  1. 1 Phiếu nhập kho 2. 1 Hóa đơn bán hàng 3. …………………………………………………………………………………… … 4.  …………………………………………………………………………………….. 5.  ……………………………………………………………………………………… Số tiền thanh toán: 265.000đ           (Bằng chữ: Hai trăm sáu lăm ngàn đồng)      Người đề nghị thanh toán     Trưởng bộ phận      Kế toán trường           Giám đốc Ngày …/…/…                               Ngày …/…/…                  N gày …/…/…                   Ngày …/…/ …                    SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc   20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2