intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập "Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự"

Chia sẻ: Đường Thị Thanh Hằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:40

871
lượt xem
372
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay nước ta đang tồn tại và phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Thêm vào đó, xu hướng phát triển của nền kinh tế ngày nay là hướng đến một nền kinh tế tri thức, một nền kinh tế mà nơi đó các yếu tố chất xám được đóng vai trò then chốt quyết định đến sự thành bại của mỗi cá nhân, của mỗi doanh nghiệp....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập "Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự"

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH Báo Cáo Thực Tập Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 1 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  2. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải Cổ phần CP Cán bộ CB CNV Công nhân viên Bảo hiểm xã hội BHXH Bảo hiểm y tế BHYT Bảo hiểm thất nghiệp BHTN KPCĐ Kinh phí công đoàn Ủy ban nhân dân UBND HĐQT Hội đồng quản trị LĐ Lao động Chủ nghĩa xã hội CNXH ĐVT Đơn vị tính Doanh nghiệp nhà nƣớc DNNN QĐ Quyết định Ủy ban UB Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 2 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  3. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Ký hiệu Diễn giải Trang Bộ máy Công ty CP Tƣ vấn quản lý Quốc tế Hình 2.1 7 Vốn và nguồn vốn kinh doanh của Công ty CP tƣ Hình 2.2 9 vấn Quản lý Quốc tế Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của Hình 2.3 10 Công ty CP Tƣ vấn quản lý Quốc tế Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Hình 2.4 12 của Công ty CP Tƣ vấn quản lý Quốc tế Cơ cấu lao động trong Công ty (2007 -2009) Hình 3.1 15 Lao động trong các phòng (Năm 2009) Hình 3.2 16 Trình độ lãnh đạo trong Công ty Hình 3.3 17 Hiệu quả sử dụng lao động Hình 3.4 18 Cơ cấu lao động theo độ tuổi Hình 3.5 18 Tình hình thu nhập của CB CNV Công ty CP Tƣ Hình 3.6 24 vấn quản lý Quốc tế Tình hình nộp BHXH, BHYT, BHTN Hình 3.7 25 Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 3 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  4. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tƣ vấn quản lý Quốc tế, Em đã đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của các cô chú trong Công ty đặc biệt là phòng hành chính đã cung cấp cho em mộ t số tài liệu về tình hình nhân sự và quản trị nhân sự của Công ty, bên cạnh đó em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo Ths. Trần Văn Hào đã hƣớng dẫn tận tình giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Do trình độ có hạn, thời gian thực tế chƣa nhiều nên bài viết còn nhiều hạn chế, thiếu sót. Em mong đƣợc sự góp ý của thầy, cô để báo cáo thêm phong phú, hoàn chỉnh. Vinh,ngày 06 tháng 01 năm 2011 Sinh viên Nguyễn Văn Sáng Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 4 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  5. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH PHẦN I. LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết: 1.1. Hiện nay nƣớc ta đang tồn tại và phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Thêm vào đó, xu hƣớng phát triển của nền kinh tế ngày nay là hƣớng đến một nền kinh tế tri thức, một nền kinh tế mà nơi đó các yếu tố chất xám đƣợc đóng vai trò then chốt quyết định đến sự thành bại của mỗi cá nhân, của mỗi doanh nghiệp. Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố con ngƣời và quản trị con ngƣời đƣợc xem là những yếu tố quan trọng nhất quyết định thành công của một doanh nghiệp và để tồn tại trong thế kỷ mới này thì mỗi doanh nghiệp phải làm tốt công tác quản trị con ngƣời Do đó việc quản trị con ngƣời, thu hút và giữ đƣợc con ngƣời là một vấn đề nhiệm vụ trung tâm và là quan trọng nhất. thực hiện tốt vấn đề này đồng nghĩa với việc giải quyết đƣợc vấn đề quan t rọng nhất trong lao động, đó là thoã mãn nhu cầu ngày càng tăng của con ngƣời. Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận của môn học quản trị nguồn nhân lực, nhận thấy đƣợc sự cấp thiết của vấn đề nên em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty Cổ phần Tư vấn quản lý Quốc tế”. 1.2. Mục đích nghiên cứu: Phân tích đặc điểm nguồn nhân lực của công ty, chỉ ra những mặt đã đạt đƣợc cũng nhƣ những yếu điểu tồn tại, từ đó có thể đề xuất một số giải pháp để góp phần nâng cao hơn nữa công tác quản trị con ngƣời của Công ty, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty ở thời điểm hiện tại cũng nhƣ trong thời gian tới. 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu: Trong quá tr×nh nghiªn cøu, em cã sö dông ph-¬ng ph¸p duy vËt biÖn chøng, thèng kª, ph©n tÝch tæng hîp vµ vËn dông nh÷ng hiÓu biÕt th«ng qua Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 5 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  6. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH kh¶o s¸t thùc tÕ. Ngoài ra đề tài còn sử dụng phƣơng pháp đồ họa, mô hình họa... nhằm đánh giá chính xác tình hình nhân sự của Công ty. Ngoài ra, trong đề tài em đã lấy số liệu tại phòng hành chính, phòng kế toán từ năm 2007 đến 2009. 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị nhân sự tại Công ty cổ phần tƣ vấn quản lý quốc tế Phạm vi nghiên cứu: Do giới hạn về thời gian và năng lực của sinh viên, em không thể nghiên cứu bao quát tổng thể toàn bộ mọi hoạt động kinh doanh của Công ty CP tƣ vấn quản lý quốc tế mà chỉ tập trung vào nghiên cứu tình hình nhân sự của Công ty trên cơ sở tiếp cận môn học chuyên nghành là “Quản trị nhân sự”. 1.5. Kết cấu của đề tài: Kết cấu của đề tài gồm có 4 phần Phần I: Lời mở đầu Phần II: Tổng quan về Công ty CP tư vấn quản lý Quốc tế Phần III: Thực trạng và giải pháp công tác quản trị nhân sự tại Công ty cổ phần tư vấn quản lý Quốc tế Phần IV: Kết luận và kiến nghị. Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 6 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  7. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH PHẦN 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN QUẢN LÝ QUỐC TẾ 2.1. THÀNH LẬP 2.1.1. Tên công ty Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt: Công ty CP Tƣ vấn quản lý Quốc tế Tên doanh nghiệp bằng tiếng nƣớc ngoài: International Managermet Consulting Joint Stock Company Tên viết tắt: IMC Địa chỉ trụ sở chính: Khách sạn Asean Hải Ngọc, tổ 2, khu 4, Phƣờng Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh Mã số thuế: 5 7 0 0 6 4 7 5 0 7 Điện Thoại: 033.3285758 Fax: 033.3640458 Email: imc.vietnam@gmail.com Webside: http://imc.com.vn Văn phòng tại Hà Nội: 389/140 Đƣờng Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội Văn phòng tại Nghệ An: Tầng 2 tòa nhà Xây dựng Trung Anh, KM2 Đại lộ Lê Nin, Thành phố Vinh, Nghệ An 2.1.2. Vốn điều lệ: 2.600.000.000 đồng Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 7 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  8. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH 2.1.3. Quyết định thành lập: Công ty CP Tƣ vấn quản lý Quốc tế là một doanh nghiệp trẻ đƣợc thành lập ngày 27 tháng 04 năm 2005. Đăng ký kinh doanh số 2203000851 do Sở kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Quảng Ninh cấp. 2.1.4. Nghành nghề kinh doanh - Tƣ vấn thiết lập hệ thống quản lý chất lƣợng tiêu chuẩn ISO 9001:2008, hệ thống quản lý an toàn thực phẩm HACCP Code và ISO 22000:2005, hệ thống quản lý môi trƣờng ISO 14001:2004, hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội SA 8000/AS 8003:2003, hệ thống an toàn và sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001/AS 4801:2001. - Bên cạnh đó Công ty còn đẩy mạnh kinh doanh vào lĩnh vực kinh doanh khách sạn, nhà hàng, lữ hành du lịch quốc tế, lữ hành nội địa, các dịch vụ du lịch… Sau 3 năm hình thành và phát triển thì Công ty đã có những thành tựu đáng kể trong lĩnh vực tƣ vấn cấp giấy chứng nhận cho các đơn vị hành chính công, các doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Công ty có 2 văn phòng đại diện tại Hà Nội và Nghệ An. 2.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 2.2.1. Cơ cấu chung Hình 2.1: Bộ máy của Công ty CP tƣ vấn Quản lý Quốc tế Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 8 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  9. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Kế Tƣ du lịch Hành Kinh vấn toán chính doanh 2 Văn phòng đại diện Quan hệ trực tiếp Ghi chú: Quan hệ tác nghiệp Quan hệ hỗn hợp 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận - Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có quyền lực cao nhất của công ty thƣờng quyết định những công việc mang tính sống còn với công ty. -Hội đồng quản trị: là cơ quan có quyền sau Đại hội đồng cổ đông do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 9 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  10. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH - Ban kiểm soát: là ngƣời thay mặt các cổ đông để kiểm soát việc quản lý, điều hành mọi hoạt đông kinh doanh của công ty.Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và bộ máy điều hành của Giám đốc. - Giám đốc kiêm Chủ tịch Hội đồng quản trị: là ngƣời điều hành hoạt động hằng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao. Giám đốc là ngƣời có quyền lực cao nhất, là ngƣời đại diện pháp nhân của Công ty, đƣợc phép sử dụng con dấu riêng. Giám đốc Công ty là ngƣời ra quyết định chiến lƣợc và chiến thuật cho Công ty, là ngƣời có quyền điều hành và phân cấp hoạt động kinh doanh của Công ty. -Phó Giám đốc: là ngƣời giúp việc cho Giám đốc và thay quyền Giám đốc khi Giám đốc đi vắng, có trách nhiệm giúp Giám đốc chỉ đạo và giải quyết các công việc của công y, có quyền điều hành các hoạt động kinh doanh thuộc trách nhiệm của mình hoặc những hoạt động đƣợc Giám đốc ủy quyền. - Phó Giám đốc kinh doanh: chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc công ty về công tác kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của công ty.Đƣợc Giám đốc ủy quyền ký các hợp đồng kinh tế có liên quan - Phó Giám đốc kỹ thuật: có chức năng tham mƣu giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về tổ chức nghiên cứu th ị trƣờng và về mặt kỹ thuật. - Phòng Kinh Doanh: chỉ đạo, đôn đốc việc kinh doanh, lập kế hoạch tìm kiếm thi trƣờng, đối tác, nghiên cứu mở rộng thị trƣờng tìm đầu mối khách hàng. Đƣa ra các chiến lƣợc kinh doanh, chỉ đạo đôn đốc việc kinh doanh, trực tiếp điều hành hoạt động phân phối, bán hàng ở các chi nhánh, các đơn vị của công ty, tổ chức hoạt đông marketing của công ty - Phòng Kế toán: thực hiện các hoạt động và nghiệp vụ kế toán tài chính của công ty, có nhiệm vụ cung cấp thông tin kinh tế, quản lý toàn bộ công tác tài chính - kế toán, quản lý vốn, thu hồi vốn, huy động vốn. Tập hợp các khoản chi phí kinh doanh, đánh giá giá thành sản phẩm qua các lần xuất nhập sản phẩm, tính toán kết quả sản xuất kinh doanh, theo dõi tăng giảm tài sản và thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc về các khoản phải nộp. - Phòng Hành Chính: Tham mƣu cho Giám đốc Công ty về công tác quản lý văn phòng, hội nghị, văn thƣ lƣu trữ, quản lý và điều động trang thiết bị văn phòng, công tác bảo vệ và thông tin liên lạc .Thực hiện công tác lễ tân, khách tiết, vệ sinh môi trƣờng, quản lý và sử dụng con dấu và các công văn giấy tờ. Thực hiện các việc khác do Giám đốc phân công. Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 10 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  11. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH - Phòng Tư vấn: Các chuyên gia tƣ vấn đƣợc giám đốc cử đi tƣ vấn, đánh giá hệ thống quản lý chất lƣợng ISO cho các đơn vị hành chính công, doanh nghiệp theo các đề án của Công ty. - Phòng Du lịch: Tổ chức các chƣơng trình du lịch trong và ngoài nƣớc. Phòng du lịch hoạt động dƣới sự chỉ đạo của trƣởng phũng. Đồng thời tiến hành đào tạo bài bản nghiệp vụ hƣớng dẫn cho các hƣớng dẫn viên. 2.2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty CP tư vấn quản lý Quốc t ế. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và chi phí các nguồn lực đó trong quá trình sản xuất nhằm mục tiêu kinh doanh. Trình độ lợi dụng các nguồn lực kinh doanh phản náh sự tận dụng, tiết kiệm các nguồn lực đó. Trình độ lợi dụng các nguồn lực trong mối quan hệ với kết quả đầu ra cho biết sự tận dựng các nguồn lực sản xuất kinh doanh để tạo ra hiệu quả cho hoạt động kinh doanh. Cả hai đại lƣợng phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực đầu vào và kết quả tạo ra đều chịu ảnh hƣởng tổng hợp của những yếu tố khác nhau. Các yếu tố đó có thể là chất lƣợng các nguồn lực đầu vào, là trình độ quản trị hoặc các tác động từ bên ngoài doanh nghiệp.  Tình hình về vốn Công ty CP tƣ vấn Quản lý Quốc tế thành lập với số điều lệ là 2.600.000.000 đồng. Hình 2.2: Vốn và nguồn vốn kinh doanh của Công ty CP tƣ vấn Quản lý Quốc tế Chỉ tiêu Năm 2008(đồng) Năm 2009(đồng) 1. Nguồn vốn kinh doanh - Vốn chủ sở hữu 7.061.187.015 7.498.345.043 - Nợ phải trả 19.896.349.111 31.109.092.305 Tổng nguồn vốn 26.957.536.126 38.607.437.348 2. Theo cơ cấu - Tài sản cố định 1.079.298.356 872.938.958 Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 11 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  12. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH - Tài sản lƣu động 25.878.237.770 37.734.499.390 Tổng tài sản 26.957.536.126 38.607.437.348 Nguồn kế toán Qua hình 2.2 ta thấy: Năm 2009 so với năm 2008: - Về vốn kinh doanh: + Tổng vốn kinh doanh tăng 9.659.901.222 đồng, tƣơng ứng với 33,79% điều đó thể hiện năng lực kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp đã đƣợc tăng lên. + Trong đó, VLĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh: Chiếm 95,99% (năm 2008) và chiếm 97,73% (năm 2009). Vốn cố định chiếm tỷ trọng rất nhỏ, chiếm 4,01% (năm 2008) và 2,27% (năm 2009). Kết cấu vốn nhƣ vậy phù hợp với đặc thù một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực giống cây trồng. + Mặc dù giá trị tuyệt đối cả VLĐ và VCĐ đều tăng nhƣng tốc độ tăng của VLĐ lớn hơn tốc độ tăng của VCĐ (tốc độ tăng của VLĐ là 5,52%, tốc độ tăng của VCĐ là 0,22%), do đó làm tỷ trọng VLĐ trong tổng nguồn vốn kinh doanh tăng từ 95,99% lên đến 97,73%, còn tỷ trọng VCĐ trong nguồn vốn kinh doanh giảm từ 4,01% xuống còn 2,27%. - Về nguồn vốn kinh doanh: nợ phải trả lớn hơn gấp nhiều lần so với vốn chủ sở hữu. Năm 2008 nợ phải trả chiếm 73,8% trong tổng nguồn vốn còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 26,2% trong tổng nguồn vốn. Năm 2009 nợ phải trả có xu hƣớng tăng lên đến 80,57% trong tổng nguồn vốn, còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 19,43%. Cụ thể, Nợ phải trả năm 2009 là 31.109.092.305 đồng, năm 2008 là 19.896.349.111 đồng. Để nhận thức, đánh giá một cách đúng đắn thực trạng tài chính của doanh nghiệp, ta có thể sử dụng hệ số tài chính để xem xét cơ c ấu nguồn vốn của công ty (Hình 2.3) Hình 2.3: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của Công ty Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 TT Tỷ lệ (%) Giá trị 2009/2008 Hệ số nợ 1 0,738 0,805 +0,067 +2,17 Hệ số vốn chủ sở hữu 2 0,262 0,195 -0,067 -6,13 Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 12 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  13. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH Nguồn vốn thƣờng 7.061.187.015 3 7.498.345.043 437.158.028 xuyên Nguồn vốn tạm thời 19.896.349.111 31.109.092.305 11.212.743.194 4 Nguồn: Phòng kế toán Kết quả tính toán ở trên cho thấy : hệ số nợ của công ty năm 2009 đã tăng so với năm 2008. Với hệ số nợ năm 2008 là 0,738 và năm 2009 là 0,805 đây là mức cao so với các doanh nghiệp cùng nghành. Nhƣng để tồn tại và phát triển công ty vẫn phải đi vay vốn ngân hàng và chịu lãi. Điều này cũng cho ta thấy việc công ty phủ thuộc vào các chủ nợ khá nhiều mà chủ yếu là ngân hàng. Xét về hệ số vốn sở hữu: năm 2008 là 0,262 năm 2009 là 0,195. Chứng tỏ mức tài trợ của Công ty đối với vốn kinh doanh của mình là khá thấp vì vốn tự có của Công ty ít. Nhƣ vậy hệ số nợ cao đây đƣợc xem là điều có lợi vì Công ty đƣợc sử dụng một lƣợng tài sản lớn mà chỉ đầu tƣ một lƣợng nhỏ. Nếu sử dụng một cách hợp lý thì đây lại nhƣ một chính sách tài chính để gia tăng lợi nhuận cho công ty. Song công ty luôn ở trong tình trạng phải lo nguồn trả nợ đúng hạn và chịu sức ép của các khoản nợ vay, đây là một hạn chế đôi khi rất mạo hiểm trong kinh doanh. Xét về tính ổn định của nguồn vốn ta thấy: nguồn vốn thƣờng xuyên = vay dài hạn + vốn chủ sở hữu + Nguồn vốn thƣờng xuyên năm 2008 là 7.061.187.015đ chiếm 26,62% tổng nguồn vốn. Trong đó đầu tƣ vào TSCĐ và đầu tƣ dài hạn là 1.079.2 98.356 đồng chiếm 4,01% . Do vậy nguồn vốn thƣờng xuyên chủ yếu là nguồn VLĐ: 19.896.349.111 đ chiếm 95,99%. Nguồn vốn tạm thời = nợ ngắn hạn Năm 2008 nguồn vốn tạm thời là 19.896.349.111đ chiếm 95,99% tổng số nguồn vốn. Năm 2009 nguồn vốn tạm thời là 31. 109.092.305đ chiếm 97,73% tổng nguồn vốn. Nhƣ vậy qua việc tính toán và phân tích ở trên ta thấy đƣợc tình hình nguồn vốn kinh doanh của Công ty trong 2 năm 2008 và 2009: Hệ số nợ quá cao, cho thấy công ty đang vay nợ nhiều mà chủ yếu là nợ ngắn hạn. Đòi hỏi Công ty phải thƣờng xuyên có các nguồn hợp lý để trả nợ đúng hạn. Nguồn vốn kinh doanh có xu hƣớng tăng, nguồn vốn thƣờng xuyên chủ yếu đầu tƣ vào vốn lƣu động đây là một điều thuận lợi trong việc huy động Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 13 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  14. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH vốn thƣờng xuyên chủ yếu dựa vào vốn lƣu động đây là một điều thuận lợi cho việc huy động vốn lƣu động vào phục vụ cho hoạt động kinh doanh, nó cũng phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp CP cần nhiều vốn lƣu động. Nhìn chung, hệ số nợ lớn nhƣng nguồn vốn thƣờng xuyên cũng chiếm tỷ trọng không nhỏ do đó Công ty phải luôn quan tâm tới cách sử dụng vốn vay cho hợp lý, hiệu quả, cũng nhƣ quan tâm đến vấn đề tài chính của Công ty.  Tình hình về cơ sở vật chất Để phục vụ tốt hơn trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp, mỗi công ty, doanh nghiệp phải có những bƣớc đi đúng đắn trong quá trình đầu tƣ máy móc thiết bị, cũng nhƣ nguyên vật liệu để đảm bảo cho sự hoạt động liên tục của dây chuyền sản xuất cũng nhƣ tiếp cận với những công nghệ mới để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả cho sản phẩm của mình. Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật ảnh hƣởng trực tiếp đến năng suất lao động và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ. Với kỹ thuật công nghệ tiên tiến, các doanh nghiệp sẽ nâng cao đƣợc trình độ khai thác các yếu tố đầu vào, từ đó tăng doanh thu, giảm các chi phí giá thành dẫn đến tăng lợi nhuận. Đồng thời việc áp dụng khoa học công nghệ giúp doanh nghiệp mở rộng thị trƣờng, nâng cao uy tín và vị thế cạnh tranh của mình. Nhƣ vậy áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến là một điều kiện quan trọng để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty có nhà 2 nhà tầng làm việc, 1 hội trƣờng lớn để phục vụ họp hành và tiếp khách. Có 2 khách sạn 3 sao ở Hạ Long và Cửa Lò Nghệ An. Công ty còn có một số máy móc, trang thiết bị hiện đại cần thiết cho cô ng việc. Có hệ thống xe du lịch 24 và 45 chỗ ngồi để phục vụ các tour. Ngoài ra Công ty còn có 01 tàu du lịch ở Vịnh Hạ Long.  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Hình 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Niên độ tài chính năm 2009 Mã số thuế: 5700647507 Ngƣời nộp thuế: Công ty Cổ phần Tƣ vấn quản lý Quốc tế. ĐVT: Việt Nam Đồng Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 14 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  15. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH Thuyết Số năm nay Số năm trƣớc Chỉ tiêu Stt Mã minh (2009) (2008) (1) (2) (3) (4) (5) (6) Doanh thu bán hàng và cung cấp 01 1 VI.25 26.065.513.717 21.526.937.124 dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu 2 02 0 0 Doanh thu thuần về bán hàng và 10 3 26.065.513.717 21.526.937.124 cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) Giá vốn hàng bán 4 11 VI.27 22.128.340.369 19.229.836.192 Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 5 3.937.173.348 2.297.100.932 cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) Doanh thu hoạt động tài chính 6 21 VI.26 0 0 7 Chi phí tài chính 22 VI.28 0 0 - Trong đó chi phí lãi vay 23 8 Chi phí bán hàng 24 534.362.698 498.362.214 Chi phí quản lý doanh nghiệp 9 25 707.887.207 611.654.327 Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản 30 10 2.694.923.443 1.187.084.391 xuất kinh doanh ( 30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25) Thu nhập khác 11 31 0 0 12 Chi phí khác 32 0 0 Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 13 40 0 0 Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 50 14 2.694.923.443 1.635.584.391 = 30+ 40) Chi phí TNDN hiện hành 15 51 VI.30 673.730.860 408.896.609 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 16 52 VI.30 - - Lợi nhuận sau thuế TNDN 17 60 2.021.192.583 1.226.687.782 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 18 70 Nguồn: Kế toán Qua bảng báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Tƣ vấn quản lý Quốc tế ở hình 2.4 ta thấy doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009 tăng lên 26.065.513.717 đ so với năm 2008 tƣơng tứng Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 15 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  16. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH với 21.08%. Nhìn vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2009 tăng so với năm 2008. Nhìn chung, 2 năm qua Công ty kinh doanh có lãi điều đó chứng tỏ Công ty có hƣớng kinh doanh tốt, đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình và có kinh nghiệm.  Ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài - Môi trƣờng pháp lý: "Môi trường pháp lý bao gồm luật, văn bản dưới luật, quy trình , quy phạm kỹ thuật sản xuất...Tất cả cá c quy phạm kỹ thuật sản xuất kinh doanh đểu tác động trực tiếp đến hiệu quả và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp" Hiện nay, UBND tỉnh Quảng Ninh cũng nhƣ Sở Khoa học Quảng Ninh đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn Quảng Ninh nói chung và Công ty CP Tƣ vấn quản lý Quốc tế nói riêng nhƣ: Các biện pháp về an ninh trật tự xã hội. Nhà nƣớc ta cũng đứng ra bảo vệ các doanh nghiệp nhỏ tránh tình trạng “cá lớn nuốt cá bé”, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có một môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh. - Môi trƣờng chính trị văn hóa xã hội: Hình thức, thể chế đƣờng lối chính trị của Đảng và Nhà nƣớc quyết định các chính sách, đƣờng lối kinh tế chung, từ đó quyết định các lĩnh vực, loại hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị đƣợc xác định là một trong những tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đảng và Nhà nƣớc đã có những chính sách kích cầu trong năm 2009 khi Việt Nam chịu sự ảnh hƣởng nặng nề của khủng hoảng kinh tế. Nhƣ giảm lãi suất ngân hàng, trợ giá vốn vay cho các doanh nghiệp. - Môi trƣờng kinh doanh Trong địa bàn Quảng Ninh, công ty chịu sự cạnh tranh gay gắt với các công ty cùng nghành. Đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Công ty là Công ty TNHH GIC Việt Nam, Công ty CP Chứng nhận Vinacert đây là một công ty có mạng lƣới đánh giá hệ thống ISO rộng khắp cả nƣớc. Cho nên Công ty cũng chịu sức ép về giá cũng nhƣ thị trƣờng. Đó cũng là điều khó khăn nhƣng cũng là điều thuận lợi giúp công ty nỗi lực vƣơn lên, đạt đƣ ợc thị phần nhất định trong kinh doanh. Ngoài ra Công ty còn chịu sức ép lớn trong nghành du lịch và lữ hành khách sạn. Nghệ An và Quảng Ninh là thị trƣờng tiềm năng để phát triển du lịch nhƣng cũng là một thách thức lớn cho Công ty khi lấy đƣợc thị trƣờng ở thị phần này. Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 16 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  17. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH PHẦN III THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN QUẢN LÝ QUỐC TẾ 3.1. THỰC TRẠNG NHÂN SỰ VÀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ 3.1.1 Tình hình nhân sự hiện nay của công ty CP tƣ vấn Quản lý Quốc tế Bảng 3.1: Cơ cấu lao động trong Công ty (2007 - 2009) Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Chỉ tiêu SL % SL % SL % Tổng số lao động 53 66 67 Phân theo tính chất công việc Lao động trong danh sách 37 69.81 40 63.75 46 68.65 Hợp đồng 16 30.19 26 36.25 21 31.35 Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 17 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  18. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH Phân theo trình độ, cấp bậc Thạc sỹ 2 3.77 5 7.56 6 8.96 Đại học + cao đẳng 35 66.03 38 57.58 41 61.2 Trung cấp 16 30.2 25 34.86 20 29.84 Nam 25 47.2 36 54.5 37 55.23 Nữ 28 52.8 32 45.5 32 44.77 Nguồn: Phòng Hành chính  Đánh giá về số lượng lao động Dựa vào bảng cơ cấu lao động trong Công ty CP Tƣ vấn quản lý Quốc tế trong 3 năm (từ năm 2007 đến năm 2009) ta có thể dễ dàng nhận thấy số lƣợng cán bộ Công nhân viên trong 3 năm qua tăng dần từ 53 ngƣời (năm 2007) lên 67 ngƣời (năm 2009). Tỷ lệ nam chiếm 47.2% (năm 2007) tăng lên 55.23% (năm 2009), tỷ lệ lao động nữ giảm từ 52.8% (năm 2007) xuống còn 44.77% (năm 2009).  Đánh giá về chất lượng lao động Chất lƣợng lao động theo trình độ học vấn trong 3 năm qua không ngừng tăng lên. Thạc sỹ từ 3.77 % (năm 2007) tăng lên 8.96 % (năm 2009), trình độ đại học, cao đẳng đƣợc giảm không đáng kể từ 66.03% (năm 2007) xuống 61.2%(năm 2009). Trình độ trung cấp từ 30.2% (năm 2007) tăng lên 34.86% (năm 2008) và giảm xuống còn 29.84% (năm 2009) điều này chứng tỏ Công ty đã có hƣớng đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho công nhân viên. Tăng trình độ đại học cao đẳng và giảm dần trình độ trung cấp. Điều đó chứng tỏ công ty đã có những chính sách đúng đắn để thu hút nguồn lực lao động có trình độ cao, giảm dần lao động phổ thông thay vào đó là đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ và ngày càng hoàn thiện về chuyên môn nghiệp vụ. Bảng 3.2: Lao động trong các phòng (năm 2009) Đơn vị: Người Tổng CBCNV hiện có Phòng ban Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 18 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  19. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH Tổng số lao động 67 Ban lãnh đạo 9 Phòng Kế toán 8 Phòng Tƣ vấn 14 Phòng Kinh doanh 12 Phòng Hành chính 6 Phòng du lịch 18 Nguồn: Phòng Hành chính Nhận xét: Số lao động bố trí trong các phòng ban của Công ty không đồng đều nhau, có phòng nhiều nhân viên và có phòng ít nhân viên là do mỗi phòng ban có nhiệm vụ khác nhau. Công ty chú trọng vào phòng tƣ vấn và phòng du lịch nhƣng thiếu mất 1 phòng quan trọng đó là phòng marketing. Cho nên việc đẩy mạnh kinh doanh, và mở rộng thị trƣờng phòng kinh doanh chƣa đáp ứng đƣợc. Phòng kế toán chỉ có 8 ngƣời, cần bổ sung và phân việc rõ ràng từng mảng kế toán. Bảng 3.3: Trình độ cán bộ lãnh đạo trong Công ty Vị trí Trình độ Nơi đào tạo Giám đốc Tốt nghiệp cao học ĐHKT Phó giám đốc kinh doanh Cử nhân kinh tế ĐHKT Phó Giám đốc kỹ thuật Tốt nghiệp cao học HV HCQG Nguồn: Phòng Hành chính Qua bảng 3.3. Căn cứ vào bảng số liệu trên ta thấy, bộ máy quản lý của Công ty 100% là tốt nghiệp đại học; đây chính là nhân tố ảnh hƣởng tích cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Ban lãnh đạo 100% là tốt nghiệp các trƣờng Đại học Kinh tế,Học viện hành chính Quốc gia; vì vậy họ rất phù hợp với việc quản lý cũng nhƣ điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Ngoài trình độ chuyên môn ra, ban Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 19 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
  20. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH lãnh đạo Công ty là những ngƣời có thâm niên trong nghề nên t huận lợi trong việc điều hành Công ty. 3.1.2. Thực trạng quản trị nhân sự tại Công ty CP Tƣ vấn quản lý Quốc tế.  Xét hiệu quả sử dụng lao động Để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ta dựa vào hai chỉ tiêu là năng suất lao động và lợi nhuận bình quân một lao động, trong đó: Tổng doanh thu trong kỳ - Năng suất lao động = . Tổng số lao động trong kỳ Lợi nhuận trong kỳ - Lợi nhuận bình quân một lao động = Tổng số lao động - Trong những năm gần đây các chỉ tiêu này đƣợc thể hiện ở bảng sau: Bảng 3.4: Hiệu quả sử dụng lao động Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Tổng doanh thu 51.526.937.124 56.065.513.717 Lợi nhuận 987.084.391 1.242.249.905 Số lao động 66 67 Năng suất lao động 644.086.714 637.108.110 Lợi nhuận bình quân một 12.338.554 14.116.476 Tài liệu đƣợc viết bởi HangIMC 20 Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD 0947221986
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0