intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực tại tổng công ty cổ phần miền Trung

Chia sẻ: Dương Trường Sơn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:76

3.777
lượt xem
1.449
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài này là nghiên cứu những lý luận cơ bản cũng như thực trạng của công tác tuyển dụng nhân sự tại Tổng công ty cổ phần Miền trung nhằm phát hiện ra những điểm còn tồn tại đồng thời đề xuất ý kiến nhằm giúp Tổng công ty cổ phần Miền trung có được một hệ thống tuyển dụng nhân viên hiệu quả hơn nhằm tuyển được đội ngũ nhân viên có chất lượng hơn cho công ty....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực tại tổng công ty cổ phần miền Trung

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI ***** BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tên đề tài: “NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN TRUNG” Sinh viên thực hiện: Lê Vũ Việt Hùng Lớp: C11QL1 Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyên Công Thoan ̃ Hà Nội, năm 2010 GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt Hùng 1
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội MỤC LỤC MỤC LỤC.........................................................................................................................................2 LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................................4 PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG.................................................................................................6 I.Khái quát chung về đơn vị thực tập:..............................................................................................6 1.Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị:..........................................................................6 2.Hệ thống tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của đơn vị:...................................................7 3.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:.............................................................8 4.Một số kết quả đạt được của đơn vị trong những năm qua và phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới:..................................................................................................................................9 II. Thực trạng công tác quản lý lao động tại đơn vị:.................................................................13 1.Hiện trạng chung của bộ máy đảm nhiệm công tác QLLD.....................................................13 2.Quản lý thông tin nguồn nhân lực của đơn vị:........................................................................17 3.Thù lao, phúc lợi cho người lao động:.....................................................................................19 PHẦN II: CHUYÊN ĐỀ...................................................................................................................25 “NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC................................................25 TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN TRUNG”..........................................................................25 I. Cơ sở lý luận về quy trình tuyển dụng nhân lực:........................................................................25 1.Khái niệm, tầm quan trọng của tuyển mộ nhân lực:...............................................................25 2.Khái niệm và tầm quan trọng của tuyển chọn nhân lực:.......................................................25 3.Mối quan hệ giữa công tác tuyển mộ và tuyển chọn nhân lực:..............................................26 4.Qúa trình tuyển chọn và quyết định tuyển dụng :..................................................................26 5.Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng nhân lực:.............................................35 6. Một số vấn đề cần quan tâm khi thực hiện công tác tuyển dụng:......................................36 II. Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng công ty cổ phần Miền trung:...................................38 1. Quan điểm tuyển dụng nhân lực của Tổng công ty:..................................................38 2. Quan hệ của các công tác QTNL tới tuyển dụng tại Tổng công ty:.........................38 2.1. Hoạch định nhân lực:.................................................................................................38 GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt Hùng 2
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội 2.2. Quản lý sử dụng nguồn nhân lực tại đơn vị:.............................................................39 2.3. Công tác phân tích công việc:....................................................................................39 2.4. Đánh giá thực hiện công việc:...................................................................................40 2.5. Đào tạo nhân lực:......................................................................................................41 3. Tình hình biến động nhân lực của Tổng công ty những năm qua:.......................................42 3.1. Tình hình chung.........................................................................................................42 3.2. Tình hình biến động nhân sự tại công ty...................................................................43 3.3. Đánh giá chung và những khuyến nghị: ...................................................................44 4. Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng công ty cổ phần Miền trung: .............................45 4.1. Tình hình tuyển dụng nhân lực của Tổng công ty qua một số năm:........................45 4.2. Lâp kế hoach và xac đinh nhu câu tuyên dụng:........................................................46 ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ 4.3. Xác định nguồn tuyển dụng:.....................................................................................47 4.4. Quy trình tuyển dụng:.....................................................................................................49 5. Đánh giá công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty trong thời gian qua:..............................56 5.1. Ưu điểm:....................................................................................................................56 5.2. Nhược điểm:..............................................................................................................57 III. Một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng tại Tổng công ty cổ phần Miền trung:............................................................................................................................58 1.Các khuyến nghị đối với Tổng công ty:...................................................................................58 1.1. Các biện pháp trong việc chuẩn bị và tiến hành công tác tuyển dụng nhân lực:. ....58 1.2. Các khuyến nghị khác:...................................................................................................65 2. Các khuyến nghị đối với nhà nước:......................................................................................68 KẾT LUẬN......................................................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................70 PHIẾU LẤY Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP..........................................................71 NHẬT KÝ THỰC TẬP....................................................................................................................73 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...............................................................75 GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt Hùng 3
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh đổi mới nền kinh tế và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế nhất là khi Việt Nam đã là thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới WTO, các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước các cơ hội phát triển và những thách thức mới. Điều đó đỏi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam nếu không muốn bị đào thải phải không ngừng làm mới và hoàn thiện mình . Nhiều doanh nghiệp nhờ có sự thích ứng với tình hình mới đã nâng cao được hiệu quả trong hoạt động kinh doanh cũng như củng cố vị thế, nâng cao uy tín c ủa mình, đ ứng vững và phát triển trên thị trường đầy cạnh tranh. Nhưng bên cạnh đó cũng có không ít những doanh nghiệp còn thụ động, phản ứng ch ậm chạp với nh ững biến động của nền kinh tế. Không phát huy được những thế mạnh, khắc phục GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt Hùng 4
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội những điểm yếu của mình để kết cục là bị đào thải trong quy luật v ốn kh ắc nghiệt của nền kinh tế thị trường. Có nhiều yếu tố tạo nên sự thành công của doanh nghiệp, nguồn lực là một trong những yếu tố đó: Nguồn lực tài chính, nguồn lực nhân s ự… Ngu ồn lực nào cũng quan trọng và cùng hỗ trợ cho nhau tạo nên sự thành công c ủa doanh nghiệp ấy. Một doanh nghiệp cho dù có nguồn tài chính phong phú l ớn mạnh cũng trở nên vô nghĩa khi thiếu đi yếu tố con người. Con người sẽ biến những máy móc thiết bị hiện đại phát huy có hiệu quả hoạt động của nó trong việc tạo ra sản phẩm. Nói đến con người trong một t ổ ch ức không ph ải là m ột con người chung chung mà là nói tới số lượng và chất lượng hay chính là năng lực phẩm chất, công suất, hiệu quả làm việc của người lao động. Tất cả các hoạt động trong một doanh nghiệp đều có sự tham gia trực tiếp hay gián ti ếp của con người, nếu doanh nghiệp tạo lập sử dụng tốt nguồn này thì đó là một lợi thế rất lớn so với các doanh nghiệp khác trên thị trường. Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng biết tìm kiếm, sử dụng và biết khai thác nguồn lực này có hiệu quả nhất là đối v ới các doanh nghi ệp Vi ệt Nam. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh, đ ể nâng cao chất lượng trong công tác quản trị nhân sự, công tác tuyển dụng nhân sự - "đầu vào" để có một nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, có đ ạo đức ... phải được đặt lên hàng đầu. Là một sinh viên khoa Quản lý lao động trường Đại học Lao Động Xã Hội, trước thực trạng trên, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: "Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực tại Tổng công ty cổ phần Miền trung” Mục đích của đề tài này là nghiên cứu những lý luận cơ bản cũng nh ư thực trạng của công tác tuyển dụng nhân sự tại Tổng công ty cổ phần Miền trung nhằm phát hiện ra những điểm còn tồn tại đồng thời đề xuất ý kiến nhằm giúp Tổng công ty cổ phần Miền trung có được một hệ thống tuyển dụng nhân viên hiệu quả hơn nhằm tuyển được đội ngũ nhân viên có chất lượng hơn cho công ty. Đề tài này bao gồm hai phần: PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG I. Khái quát chung về Tổng công ty cổ phần Miền trung GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt Hùng 5
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội II.Tổ chức công tác quản trị nhân lực tại Tổng công ty. PHẦN II: CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU “NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN TRUNG” I. Cơ sở lý luận về công tác tuyển chọn nhân sự II. Thực trạng quy trình tuyển dụng nhân lực tại Tổng công ty cổ phần Miền trung III. Một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quy trình tuyển dụng nhân lực tại Tổng công ty cổ phần Miền trung Do điều kiện về thời gian và năng lực bản thân có hạn nên báo cáo s ẽ không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, những thiếu sót, ch ưa hoàn ch ỉnh do vậy rất mong được sự đóng góp ý kiến của Thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Tháng 6 năm 2010 Sinh viên thực hiện Lê Vũ Việt Hùng PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG I. Khái quát chung về đơn vị thực tập: 1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị: 1.1. Thông tin chung Tổng công ty cổ phần Miền trung Địa chỉ: Đường Đông Hương II – Khu Đô thị mới Đông Hương – TP. Thanh Hoá Điện thoại: 0373 750 250 GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt Hùng 6
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội Đăng ký kinh doanh số 2603000360 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Thanh Hoá cấp ngày 23 thánh 1 năm 2006 Lĩnh vực hoat động: xây dựng và đầu tư xâu dựng Qúa trình hình thành và phát triển: 1.2. Tổng công ty cổ phần Miền trung là đơn vị được sáng lập bởi các thành viên cổ đông. Đăng ký kinh doanh số: 2603000360 do Sở Kế hoạch Đầu t ư t ỉnh Thanh Hoá cấp ngày 23 thánh 1 năm 2006. Đăng ký thay đổi 7 l ần. . Đăng ký kinh doanh số 2088976203. Ngày 02 tháng 4 năm 2010 (Đổi tên từ Công ty c ổ phần Đầu tư Xây dựng – Constrexim số 36 thành Tổng công ty cổ phần Miền trung) Tổng công ty có 2 thành viên là: + Công ty cổ phần Trung Á + Công ty cổ phần TVXD Hoàng Long Từ khi thành lập. Tổng công ty đang ngày một hoàn thiện và phát triển. Tông công ty đã trang bị hệ thống thiết bị hiện đại và đội ngũ cán b ộ công nhân viên mạnh mẽ, đủ khả năng thi công các công trình quy mô l ớn, yêu c ầu k ỹ thuật cao của Trung ương, của các địa phương đạt kết quả tốt nhất Đặc biệt hiện nay Tổng công ty đã tạo được một h ệ thống quản lý thi công. Thiết bị tài chính hiệu quả, đóng góp tích cực vào việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo nền tảng vững chắc cho Tổng công ty có được năng lực thiết bị kinh nghiệm, nền tài chính ổn định và lành mạnh 2. Hệ thống tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của đơn vị: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC ĐIỀU HÀNH TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN TRUNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt Hùng 7
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội PHÒNG TỔ PHÒNG KỸ BAN QUẢN LÝ P. TÀI CHÍNH CHỨC HÀNH THUẬT KẾ TOÁN DỰ ÁN CHÍNH (Nguồn: Phòng Tổ CÁC XÍ NGHIỆP chính) chức- Hành C.TY CỔ PHẦN CÁC ĐỘI XÂY C.TY CP TVXD (GỒM 4 XÍ NGHIỆP) LẮP (GỒM 12 ĐỘI HOÀNG LONG TRUNG Á Tổng công ty hoạt động dưới sự quản lý trực tiếp của Bộ Xây LẮP)ng. Chịu XÂY dự trách nhiệm về vấn đề lao động trước UBND tỉnh Thanh Hoá và Sở Lao động Thương binh và Xã hội tính Tổng công ty quản lý, điều hành và giám sát 2 thành viên là công ty c ổ phần Trung Á và công ty cổ phần TVXD Hoàng Long Tổng công ty có trách nhiện thục hiện thi công và hoàn thành các công trình đã nhận thầu, trúng thầu và đã cam kết trong hợp đồng 3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị: Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thong, thuỷ lợi, thuỷ diện, công trình ngầm, công trình ngoài biển, bưu điện, văn hoá, th ể thao, bến cảng, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, công trình cấp thoát nướcvà môi trường, công trình dường dây và biến thế điện. Khai thác, sản xuất kinh doanh các chủng loại vật li ệu xây dựng, các m ặt hàng trang trí nội, ngoại thất, các loại đường ống và phụ kiện, thiết bị ngành nước. Đào tạo công nhân kỹ thuật, chuyên gia, cán bộ quản lý ph ục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh tại địa bàn hoạt động và trên cả nước, đào tạo và đào tạo lại lực lượng lao động dài hạn để đáp ứng nhu cầu phát tri ển c ủa doanh nghiệp Đầu tư kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật đô th ị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, quản lý, khai thác v ận hành, kinh doanh các dịch vụ của các khu nhà chung cư cao tầng và văn phòng cho thuê GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt Hùng 8
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội Đầu tư tài chính và các loại hình doanh nghiệp khác. Hoạt động nhà trẻ và trường mẫu giáo (từ 3 dến 6 tháng tuổi). Giáo dục phổ thông cấp tiểu học và trung học cơ sở Khai thác , chế biến, kinh doang, xuất khẩu các loại khoáng sản : đất đá, cát sỏi quặng sắt, thiếc, chì, vônfram, đôlômit, bazit, ăngtimon, vàng, th ạch anh, topa, và phụ gia xi măng Kinh doanh bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê: cho thuê đ ất, thuê nhà ở, cho thuê nhà phục vụ kinh doanh 4. Một số kết quả đạt được của đơn vị trong những năm qua và phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới: Một số công trình tiêu biểu đã thi công, hoàn thành và lợi 4.1. nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009: (Đơn vị tính : triệu đồng) Giá trị Tên Tổng ST thực Đặc điểm công trình chủ Tên công trình giá trị T hiện đấu tư 1 2 3 4 5 6 Gói thầu R3.2 đoạn Đường cấp VI miềm Km29+809,82- Ban núi. Làm mới đường Km38+700 thuộc dự QLDA đá dăm tiêu chuẩn, án tuyến nối các giao cống bản, cống hộp, 1 45.851 13.755 huyện ở Tây Thanh thong I cống tròn, rãnh thoát Hoá Thanh nước các loại, tường Khỏi công 1/2008 Hoá chắn Hoàn thành 10/2009 Công trình: Nâng cấp 25.598 Thi công nền đường UBND 2 16.638 đường từ ngã Ba Môi đất K98, móng huyện đến núi Chẹt đoạn đường cấp phối đá Quảng dăm, mặt đường láng Xươn (Km0+00- Km14+077-Tỉnh lộ nhựa TCN 4,5kg/cm2 4A) huyện Quảng + Bê tông nhựa Xương, tinh Thanh Hoá GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt Hùng 9
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội Khởi công: 5/2008 Hoàn thành 11/2009 Công trinh: Nhà ở Bộ chỉ giáo viên, nhà ở học huy viên , Trường Quân Móng cọc BTCT quân 3 7.033 4.063 sự tỉnh Thanh Hoá sự tỉnh Khung nhà BTCT Khởi công 10/2008 Thanh Hoàn thành 10/2009 Hoá Chi Công trình: Đê kè bờ cục đê tả sông Yên, xã Thi công đào, đắp điều Quảng Nham, huyện đất đê, BT kè đê, 4 10.900 5.100 và Quảng Xương tường chắn song. Thi PCLB Khởi công: 1/2009 công cống tiêu Thanh Hoàn thành 6/2009 Hoá Công trình: hạ tầng Thi công trên nền kỹ thuật Khu ỏe Nan đường đất dắp K98, móng đường cấp Trung tâm xã Đông UBND Hải, TP Thanh Hóa phối đá đăm, mặt TP Khơỉ công: 25/2/2009 13.373 13.373 đường BTNN hạt 5 Thanh Hoàn thành: trung dày 5cm, san Hóa lấp mặt bằng bằng 25/10/2009 cát đen đầm chặt K=0,90 … … … … … … (Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính) Qua thời gian hoạt động, Tổng công ty đã tham gia xây dựng và hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng cao nhiều công trình và đ ược ch ủ đ ầu tư đánh giá cao, được Bộ Xây dựng và Công đoàn ngành Xây dựng t ặng huy chương vàng chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng Việt Nam 2007, 2008, 2009. Nhiều công trình và hạng mục công trình có tính k ỹ thu ật ph ức t ạp, nhi ều công trình theo tiêu chuẩn Quốc tế v.v… Giá trị sản lượng thực hiện: 152,1 tỷ đồng Trong đó: + Sản phẩm xây lắp công trình: 48,3/31,7 tỷ đồng đạt 152% GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt 10 Hùng
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội + Sản phẩm công nghiệp: 90,1/65 tỷ đồng đạt 138,6% + Kinh doanh dịch vụ: 3,9/3,3 tỷ đồng đạt 118% + Giá trị XDCB, sửa chữa thiết bị: 705/705 triệu đồng đạt 100% So với kế hoạch năm đề ra đạt: 111% (152,2/135,9 tỷ đồng) So với kế hoạch năm 2008 đạt: 116,5 % (152,2/130,3 tỷ đồng) Doanh thu đạt: 110 tỷ đồng Trong đó: + Sản phẩm xây lắp công trình: 38 tỷ đồng + Sản phẩm công nghiệp:68,2 tỷ đồng + Kinh doanh dịch vụ: 3,8tỷ đồng Tiền thu về được trong năm 2009: Trên 100 tỷ đồng Phương hướng và kế hoạch hoạt động trong những năm tới: 4.2. Trong thời gian tới, Tổng công ty tiếp tục hoàn thành các công trình và hành mục công trình đang còn trong thời gian thi công điển hình như (Đơn vị tính : triệu đồng) Giá trị Tổng Đặc điểm công Tên chủ ST t hự c Tên công trình giá trị đấu tư T trình hiện 1 2 3 4 5 6 Công ty Trụ sở chi nhánh Bảo Thi công nhà 5 Bảo hiểm PJICO Thanh tầng, ép cọc BTCT hiểm xây dựn cơ sở hạ 1 Hoá 5.785 5.785 PJICO Khởi công 12/2009 tầng và các công Thanh trình phụ trợ Hoàn thành 12/2010 Hoá Công trình: Đê kè biển Chi cục Thi công đào đắp Hải Châu- Hải Ninh, đê điêù đất đê, BT kè đê, huyện Tĩnh Gia 2 89.937 19.900 và PCLB Tưòng chắn song, Khởi công 01/2010 Thanh thi công cóng tiêu Hoàn thành 01/2013 Hoá Đường Hồi Xuân- Tén Đường cấp VI 3 134.400 42.200 Ban Tằn lý trình miền núi. LÀm mới QLDA GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt 11 Hùng
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội CPĐD, láng nhựa, Giao cống bản, cống Km97-Km111 thôngII Khởi công 1/2010 hộp, cống tròn, Thanh rãnh thoát nước Hoá … … … … … … (Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính) Ngoài ra Tổng công ty còn nhiều dự án xây dựng khác. Tổng công ty vẫn tiếp tục tham gia bỏ thầu và nhận các dự án xây dựng các cơ sở hạ t ầng lớn, trọng điểm của tỉnh. Tổng giá trị các dự án lên đến hàng trăm tỷ đồng, lợi nhuận đạt được ước tính lên đến hàng chục tỷ đồng từ các dự án. Ch ỉ tiêu c ụ th ể nh ư sau: Giá trị sản lượng: 166 tỷ đồng Trong đó: - Giá trị sản lượng xây lắp CT: 77,7 tỷ đồng. - Giá trị sản lượng công nghiệp: 86,0 tỷ đồng - Giá trị sản lượng KĐV khác: 2,3 tỷ đồng Các chỉ tiêu tài chính, ĐSXH chủ yếu - Đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước - Doanh thu phấn đấu đạt 75- 80% sản lượng thực hiện trong năm. - Lợi nhuận trước thuế: Đạt t ừ 1,2 t ỷ đ ồng tr ở lên.D ự ki ến c ổ t ức năm 2010 là 12% năm, còn lại phân bổ các quỹ theo quy định. - Thu nhập bình quân trên 2.500.000 đồng/người/ tháng - Đảm bảo th ực hiện đúng các ch ế độ chính sách đ ối v ới ng ười lao động. GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt 12 Hùng
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội II. Thực trạng công tác quản lý lao động tại đơn vị: 1. Hiện trạng chung của bộ máy đảm nhiệm công tác QLLD Quan điểm của lãnh đạo đơn vị: 1.1. Quan điểm của Tổng giám đốc Tổng công ty cổ phần Miền trung Nguyễn Hữu Vinh về vai tró của công tác Quản trị nhân lực (QTNL) là rất rõ r àng. Ông nói :” Con người là yếu tố không thể thiếu để tổ chức có thể đ ứng v ững và vươn lên, chính vì vậy mà công tác QTNL là rất quan trọng, c ần đ ược quan tâm và quan tâm hơn nữa.” Bộ máy đảm nhiệm công tác QTNL: 1.2. Hiện nay công tác QTNL của đơn vị đang được phòng Tổ chức- Hành chính đảm nhận Quy mô phòng ban đảm nhiệm công tác QTNL: 1.3. Phòng Tổ chức- Hành chính gồm 10 người trong đó có 6 người phụ trách mảng nhân lực trong Tổng công ty và 2 người tham m ưu cho các k ế ho ạch nhân sự. Không tính đến Tổng giám đốc va giám đốc các công ty con Hiện nay Tổng công ty có tới 467 công nhân kỹ thuật biên chế và có tới 240 cán bộ quản lý kinh tế, kỹ thuật, luật pháp của Tổng công ty. Ngoài những cán bộ lãnh đạo các phòng, ban, đội thì con số cán bộ QTNL như vậy là tương đối phù hợp Thông tin cụ thể về nhân sự trong phòng: 1.4. Giới Độ ST Thâm Họ và tên Trình độ Chuyên môn tuổi T tính niên Hoàng Văn Thuyết Đại học QTNL, Cử N Luật 1 Nam 52 25 Lê Hữu Trọng Đại học 2 Nam QTNL 38 12 Mai Lệ Thư Nữ Đại học Quản lý hành chính 3 42 16 Vũ Văn Cầu Đại học 4 Nam QTNL 35 10 Đặng Minh Huy Đại học Quản lý hành chính 5 Nam 28 5 Lê Ánh Hồng Nữ Đại học 6 QTNL 36 12 Đại học Quản lý hành chính 7 Lê Minh Vũ Nam 38 13 Trần Trọng Bình Đại học Quản lý hành chính 8 Nam 35 11 Nguyễn Gia Hoàng Đại học 9 Nam QTNL 28 6 GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt 13 Hùng
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội Lê Thị Tuyết Nữ C.Đẳng Văn thư lưu trữ 10 28 6 (Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính) Nhiệm vụ chính của mỗi nhân viên: 1.5. Trưởng phòng (Hoàng Văn Thuyết): • Thiết kế và thực hiện các chính sách có liên quan tới t ất c ả các hoạt đ ộng - quản lý con người. - Tuyển mộ, phỏng vấn và tuyển chọn lao động cho tất cả các vị trí làm việc còn trống Thiết kế và thực hiện các chương trình định hướng cho công nhân viên - mới để xây dựng cho họ thái độ tích cực với các mục tiêu của công ty Theo dõi và quản lý các hoạt động bảo hiểm, h ưu trí, và các hoạt động - nhân sự như thuê mướn, thăng tiến, thuyên chuyển và cho thôi việc Điều tra các vụ tai nạn và viết báo cáo trình lên thanh tra (nếu có) - - Thực hiện các cuộc nghiên cứu tiền lương trong thị trường lao động để xác định mức trả lương hợp lý Tham gia, tham mưu trong các cuộc họp về Tổ chức và Kế hoạch trong - Tổng công ty - Viết báo cáo trình ban giám đốc hàng kỳ • Phó phòng (Lê Hữu Trọng): Trực tiếp chỉ đạo các hoạt động hành chính, văn thư lưu trữ và công tác lễ - tân tại văn phòng công ty Chỉ đạo và kiểm tra công tác duy trì kỷ luật lao đ ộng, an toàn lao đ ộng và - vệ sinh môi trường cùng với các đơn vị xây dựng và các phòng ban Đôn đốc giám sát các hoạt động của các đơn vị thi công cùng với ban - kiểm tra, giám sát công trình Đảm bảo điều kiện làm việc, diều kiện lao động tốt cho lao động trong - công ty, đảm bảo các diều kiện cần thiết, công tác y t ế chăm sóc s ức khỏe cho người lao động GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt 14 Hùng
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội Phụ trách công tác đào tạo, đào tạo lại, đào tạo mới, đào t ạo nâng cao cho - các đối tượng lao động - Viết báo cáo hàng kỳ nộp trưởng phòng Chuyên viên tuyển dụng (Mai Lệ Thư, Nguyễn Gia Hoàng): • - Tiếp nhận đề xuất tuyển dụng - Tổng hợp, phân tích các nhu cầu tuyển dụng trong đơn vị - Lập kế hoạch tuyển dụng hàng kỳ - Tiếp nhận hồ sơ dự tuyển và trả lời ứng viên - Tổ chức phỏng vấn và/hoặc thi tuyển - Cập nhập, quản lý, xử lý thông tin của các ứng viên - Viết báo cáo hàng kỳ nộp trưởng phòng Chuyên viên Quản trị nhân sự (Vũ Văn Cầu, Lê Ánh Hồng): • Tiếp nhận và thực hiện xử lý các thủ tục giấy tờ liên quan đến quản trị - nhân sự Quản lý và lưu trữ hồ sơ nhân sự và các tài liệu có liên quan , thực hiện - theo quy trình kiểm soát hồ sơ Theo dõi thực hiện Hợp đồng lao động, Luật lao động và các chế độ - chính sách liên quan đến người lao động Thông báo các thông tin về nhân sự mới, nhân sự ngh ỉ việc hoặc h ết h ạn - hợp đồng lao động Viết báo cáo hàng kỳ nộp trưởng phòng - • Chuyên viên Lao động Tiền lương và các chế độ chính sách (Đặng Minh Huy) - Cập nhập theo dõi tình hình biến động Tiền lương của cán bộ công nhân viên - Tính và lập bảng lương hàng thánh rồi chuyển cho kế toán GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt 15 Hùng
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội - Giải quyết những thắc mắc của người lao động về vấn đề tiền lương - Tính thuế thu nhập của người lao động dựa trên bảng lương Thực hiện các chế độ chính sách của nhà nước (BHXH, BHYT) đối với - người lao động - Tham gia xây dựng các quy chế, quy định Tiền lương ti ền th ưởng, các chế độ phụ cấp cho người lao động Làm thủ tục cấp thẻ BHYT, cấp giấy xác nhận tham gia BHXH, cấp sổ - BHXH cho cán bộ công nhân viên - Viết báo cáo hàng kỳ nộp trưởng phòng Chuyên viên quản lý hành chính , văn thư (Lê Minh Vũ, Trần • Trọng Bình) Tiếp nhận, chuyển phát, theo dõi và lưu trữ công văn đi, đến - Thực hiện công tác lưu trữ công văn giấy tờ của công ty - - Quản lý con dấu của công ty và thực hiện quy định đóng dấu theo đúng quy định của công ty - Quản lý và theo dõi tăng giảm công cụ dụng cụ trong toàn công ty - Đáp ứng yêu cầu mượn, mua và sửa chữa trang thiết bị văn phòng c ủa công ty Mua sắm quản lý và cấp phát văn phòng ph ẩm theo định mức và theo phê - duyệt ngoài định mức - Đặt mua sách báo, tạp chí và các ấn phẩm phục vụ cho chuyên môn và phân phối đến các địa chỉ sử dụng hàng ngày - Tiếp nhận theo dõi hoạt động công chứng trong công ty - Viết báo cáo hàng kỳ nộp trưởng phòng • Chuyên viên lễ tân (Lê Thị Tuyết): GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt 16 Hùng
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội Quản lý và trực tổng đài điện thoại, fax, của công ty. Ti ếp nh ận các cu ộc - gọi đến và chuyển tiếp cho cán bộ liên quan trong công ty Gọi chuyển phát nhanh, dịch vụ photocoppy, hoa, nước uống, giấy vệ sinh - (khi có yêu cầu) và làm thủ tuc thanh toán cho các chi phí dịch vụ trên Cấp và thu hồi bao thẻ, dây thẻ cho cán bộ công nhân viên - - Tiếp đón và hướng dẫn khách đến liên hệ công tác - Tổng hợp bảng chấm công của công ty - Viết báo cáo hàng kỳ nộp trưởng phòng Đánh giá chung về tổ chức công tác Quản trị nhân lực: 1.6. Cán bộ nhân viên phòng Tổ ch ức- Hành chính là nh ững cán b ộ có kinh nghiệm, có năng lực, trình độ tổ chức quản lý cao. Đáp ứng được nh ững yêu cầu khắt khe của công việc. Trưởng phòng Tổ chức- Hành chính - Hoàng Văn Thuyết là 1 người có năng lực, giỏi về chuyên môn, 1 người đã có nhiều năm kinh nghiệm trong công tác Quản trị nhân sự và hành chính. Ông làm việc thận trọng song rất năng nổ và tháo vát. Các thành viên khác trong phòng cũng là những người có nhiều năm kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn vững và ng và có ý thức trách nhiệm đối với công việc cao. Có th ể nói công tác QTNL theo l ời của Tổng giám đốc Nguyễn Hữu Vinh đã được hiện thực hóa bởi đội ngũ cán bộ phòng Tổ chức- Hành chinh một cách hết sức hiệu quả 2. Quản lý thông tin nguồn nhân lực của đơn vị: Đơn vị sử dụng phần mềm Qkvim (Phần mềm quản lý nhân sự - tiền lương) để cập nhập thông tin về nhân sự, cũng như quản lý t ất c ả các thông tin về nhân sự trong công ty. Mọi vấn đề liên quan đến nhân s ự đ ược phòng T ổ chức – Hành chính phụ trách, do trưởng phòng quản lý và lưu vào phần mềm Thông tin chung về nguồn nhân lực: DANH SÁCH CÁN BỘ QUẢN LÝ, KINH TẾ, KỸ THUẬT, LUẬT PHÁP CỦA TỔNG CÔNG TY TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN SỐ TT GHI CHÚ LƯỢN GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt 17 Hùng
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội G Trình độ trên đại học I 02 Thạc sỹ quản lý kinh tế Tốt nghiệp ĐHQG HN 1 Trình độ đại học II 136 Kỹ sư cầu đường bộ Tốt nghiệp ĐHGT, ĐHXD 1 35 Kỹ sư xây dựng Tốt nghiệp ĐHXD 2 33 Kỹ sư thủy lợi Tốt nghiệp ĐHTL 3 22 Kỹ sư cơ khí Tốt nghiệp ĐHGT, ĐHBK 4 10 Kỹ sư chế tạo máy Tốt nghiệp ĐHBK 5 5 Kỹ sư cơ điện Tốt nghiệp ĐHBK 6 5 Cử nhân kinh tế tài chính Tốt nghiệp HTC, ĐHKTQD 7 18 Cử nhân quản trị nhân sự Tốt nghiệp ĐHKTQD 8 8 Trình độ cao đẳng III 45 Cao đẳng giao thông (công trình) Tốt nghiệp CĐGT 1 20 Cao đẳng xây dựng Tốt nghiệp CĐXD 2 15 Cử nhân tin học, hành chính Tốt nghiệp ĐHQG, HVHC 3 10 Trình độ trung cấp IV 57 Trung cấp cơ khí Tốt nghiệp TCCĐ 1 16 Trung cấp cấu đường Tốt nghiệp TCGT 2 19 Trung cấp xây dựng Tốt nghiệp TCXD 3 22 (Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chinh) CÔNG NHÂN KỸ THUẬT BIÊN CHẾ CỦA TỔNG CÔNG TY Bậc Bậc Bậc Bậc Tên nghề Số lượng TT 4/7 5/7 6/7 7/7 1 2 3 4 5 6 7 Thọ máy xây dựng 1 12 - 6 3 3 Thợ mộc xây dựng 2 45 17 13 13 2 Thợ nề, bê tông 3 84 39 22 15 8 Thợ cơ khí 4 16 6 4 4 2 Thợ điện 5 21 5 4 12 - Thợ sơn vôi 6 12 11 1 - 1 Thợ hàn 7 14 4 5 4 7 Thợ nước 8 18 4 3 4 10 Thợ cốt thép 9 62 21 20 11 11 Thợ đường 10 86 29 31 15 - 11 Lái xe ôtô 30 25 25 20 - Thợ lái máy ủi 12 15 - 10 10 - Thợ lái máy lu 13 16 8 8 - - GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt 18 Hùng
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội Thợ vận hành máy 14 12 - 10 2 - Trắc đạc viên 15 5 - - - - Nhân viên thí nghiệm 16 5 - - - - Tổng cộng 467 169 163 114 44 (Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chinh) Bộ máy lãnh đạo, quản lý, điều hành sản xuất của Tổng công ty đều đã học qua trường lớp đào tạo chuyên môn kỹ thuật, quản lý, quản trị kinh doanh. Người ít nhất đã có 5 năm kinh nghiệm công tác, người nhiều nh ất là trên 30 năm Tất cả cán bộ công nhân dù hợp đồng dài hạn hay ngắn hạn đều nhi ệt tình trách nhiệm trong công tác và gắn bó với Tổng công ty. 3. Thù lao, phúc lợi cho người lao động: Tiền lương, tiền thưởng: 3.1. Quan điểm trả lương trong đơn vị phải đảm bảo được các mục tiêu và lợi ích mà nó đem lại cho tổ chức, phù hợp với chính sách c ủa nhà n ước, tr ả l ương phù hợp với trình độ và năng suất cua người lao động. ngoài ra các chính sách về tiền lương trong công ty còn thu hút được nguồn nhân lực ngoài công ty Thang bảng lương trong công ty: để có cơ sở cho việc thỏa thuận tiền lương trong ký kết hợp đồng lao động và tham gia các chính sách cho người lao động, công ty áp dụng thang bảng lương với + Mức lương tối thiểu trong doanh nghiệp: 1,200,000 đồng/người + Hệ thống thang bảng lương được quy định theo từng ngạch chức danh, gồm 7 nhóm chức danh cụ thể Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc 1. Giám đốc, Phó Giám đốc; 2. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chuyên gia, kỹ sư có trình độ cao; 3. Kỹ sư 4. 5. Nhân viên văn phòng; Lễ tân; 6. Tạp vụ, Bảo vệ. 7. GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt 19 Hùng
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Lao động- Xã hội Hệ thống thang bảng lương cho 7 nhóm chức danh trên của cấp quản lý hưởng lương thời gian được áp dụng theo bảng sau: GVHD TS. Nguyễn Công Thoan SV Thực hiện Lê Vũ Việt 20 Hùng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1