Báo cáo thực tập : Tình hình thực tế công tác hạch toán của các thành phần cụ thể tại công ty cổ phần GALI
lượt xem 127
download
Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, công tác quản lý kinh tế đang đứng trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không ít phức tạp. Vì vậy trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển nhất định phải có phương hướng sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập : Tình hình thực tế công tác hạch toán của các thành phần cụ thể tại công ty cổ phần GALI
- 1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh BÁO CÁO THỰC TẬP “Tình Hình Thực Tế Công Tác Hạch Toán Của Các Thành Phần Cụ Thể Tại Công Ty Cổ Phần GALI” SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 2 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................4 PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP GALI .......7 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần GALI:.................... 7 1.1.1. Khái quát chung về Công ty: ................................................................. 7 1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển: .. 7 1.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp: ........................................................ 8 1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty: .......................................... 9 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty: ......................................................... 10 1.2.1. Chức năng: .......................................................................................... 10 1.2.2. Nhiệm vụ: ........................................................................................... 10 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty: ............................... 10 1.3.1. Loại hình kinh doanh và các hàng hóa, dịch vụ chủ yếu: ..................... 10 1.3.2. Thị trƣờng đầu vào và đầu ra của Công ty: .......................................... 11 1.3.3. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Công ty:..................................... 11 1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty: ....... 12 1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:................................................ 12 1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý: ................................................................... 14 1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty: ........................................................ 16 1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại Công ty: ................................................... 16 1.5.2. Bộ máy kế toán tại Công ty: ................................................................ 17 1.5.3. Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng: ............................................... 19 1.5.4. Chính sách kế toán tại Công ty ............................................................ 21 PHẦN 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CỦA CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ TẠI CÔNG TY CP GALI ...................................22 2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CP GALI .......................... 22 2.1.1. Đặc điểm, nội dung kế toán vốn bằng tiền ........................................... 22 SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 3 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh 2.1.2. Tổ chức chứng từ và sổ sách liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng .............................................................................................................. 22 2.1.3. Hạch toán về tiền mặt và tiền gửi ngân hàng ........................................ 22 2.2. KẾ TOÁN NVL, CCDC TẠI CÔNG TY CP GALI ................................... 24 2.2.1. Đặc điểm, nội dung kế toán NVL, CCDC tại Công ty CP GALI .......... 24 2.2.3. Tổ chức chứng từ và sổ sách kế toán liên quan .................................... 25 2.2.4. Hạch toán chi tiết NVL, CCDC: ......................................................... 26 2.2.5. Hạch toán tổng hợp NVL, CCDC ........................................................ 26 2.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ................................................................. 28 2.3.1. Đặc điểm, nội dung của TSCĐ ............................................................ 28 2.3.2. Tổ chức chứng từ liên quan đến TSCĐ ................................................ 28 2.3.3. Kế toán chi tiết TSCĐ ......................................................................... 29 2.3.4. Kế toán tổng hợp TSCĐ ...................................................................... 29 2.4. KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG ..................................................... 30 2.4.1. Đặc điểm, nội dung của lao động tiền lƣơng ........................................ 30 2.4.2. Tổ chức chứng từ và sổ sách liên quan đến lao động tiền lƣơng ........... 31 2.4.3. Kế toán lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .................. 31 2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .. 31 2.5.1. Đặc điểm, nội dung chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty: ...................................................................................................................... 33 2.5.2. Hạch toán chi tiết chi phí ..................................................................... 33 2.5.3. Hạch toán chi tiết giá thành: ................................................................ 36 2.6. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ............................................... 37 2.6.1. Đặc điểm, nội dung của thành phẩm:. .................................................. 37 2.6.2 Hạch toán quá trình nhập, xuất thành phẩm .......................................... 37 2.7. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................... 37 2.7.1. Đặc điểm, nội dung của kết quả kinh doanh: 37 2.7.2. Tổ chức chứng từ và sổ sách có liên quan: ........................................... 38 2.7.3. Hạch toán kết quả kinh doanh .............................................................. 38 2.8. KẾ TOÁN THANH TOÁN VÀ TIỀN VAY .............................................. 39 SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 4 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh 2.8.1. Đặc điểm, nội dung của thanh toán và trả vay ...................................... 39 2.8.2. Tổ chức chứng từ và sổ sách của thanh toán và trả vay: ....................... 39 2.8.3. Hạch toán thanh toán và tiền vay ......................................................... 39 2.9. BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................................................................ 40 PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƢỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP...........................................................................................41 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG TẠI CÔNG TY CP GALI ........................................ 41 3.1.1. Ƣu điểm .............................................................................................. 41 3.1.2. Hạn chế ............................................................................................... 42 3.2. HƢỚNG LỰA CHỌN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP ........................................... 43 KẾT LUẬN .......................................................................................44 PHỤ LỤC SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, công tác quản lý kinh tế đang đứng trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không ít phức tạp. Vì vậy trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển nhất định phải có phương hướng sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị trường là cạnh tranh. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải đứng vững được trên thị trường, đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường với sản phẩm có chất lượng cao và giá thàn h hạ. Chính vì vậy các doanh nghiệp sản xuất phải giám sát chặt chẽ từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng của quá trình tái sản xuất, tức là từ khi tìm nguồn thu mua vật liệu đến khi tìm được thị trường đến khi tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo được việc bảo toàn, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, cải thiện đời sống cho người lao động và doanh nghiệp có lợi nhuận để tích lũy, mở rộng sản xuất. Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý mọi yếu tố liên quan tới sản xuất kinh doanh đặc biệt là công tác kế toán. Kế toán là một trong những công cụ quan trọng nhất trong quản lý kinh tế. Mỗi nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế toán để biết tình hình và kết quả kinh doanh, trong đó thì hạch toán kế toán là công cụ quan trọng không thể thiếu để tiến hành các hoạt động kinh tế, là công cụ hữu hiệu giúp cho doanh nghiệp có thể nhận thức một cách chính xác và toàn diện về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài sản… của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở để đưa ra các quyết định thích hợp nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động của doanh nghiệp, đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh, làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh. Từ ý nghĩa và vai trò của công tác kế toán, qua việc áp dụng kiến thức đã học vào thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần GaLi em đã tìm hiểu công tác kế toán SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 6 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh tại Công ty để thực hiện bài báo cáo tổng hợp. Nội dung bài báo cáo của em gồm 3 phần: Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về Công ty Cổ Phần GALI Phần 2: Tình hình thực tế công tác hạch toán của các phần hành cụ thể tại Công ty Cổ Phần GALI Phần 3: Đánh giá chung và hướng lựa chọn đề tài tốt nghiệp Do việc áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế còn gặp nhiều khó khăn và do bản thân còn hạn chế về kiến thức lý luận cũng như thực tiễn nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót nhất định, vì vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến bổ sung từ quý Thầy, Cô và các bạn sinh viên cùng ngành để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Cô Trần Thị Cẩm Thanh và sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh, chị trong Công ty đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn ! TP HCM, ngày... tháng... năm 2011 Sinh viên thực hiện Đặng Thị Hoàng Dung SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 7 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GALI 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần GALI 1.1.1. Khái quát chung về Công ty Tên Công ty: Công ty CP GALI Tên giao dịch nƣớc ngoài: GALI Joint Stock Company Tên viết tắt: GALI, JSC Địa chỉ trụ sở chính: 170 – 172 Phan Xích Long, Phƣờng 2, Quận Phú Nhuận, TP HCM. Điện thoại: (08) 35170088 Địa chỉ mail: www.gali-electronic.com Mã số thuế: 0303575303 Fax: (08) 35172425 Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần Quy mô hiện tại: Doanh Nghiệp Vừa Vốn điều lệ: 17.000.000.000 đồng Ngành nghề kinh doanh: Mua bán điện lạnh, điện gia dụng, điện tử, máy vi tính và phụ kiện, điện thoại,xe ô to và phụ tùng. Cho thuê xe du lịch.Vận chuyển hà nh khách theo hợp đồng, hàng hóa bằng đƣờng bộ. Sản xuất và lắp ráp mặt hàng điện gia dụng, điện lạnh, điện tử. Mua bán xe đạp điện, xe máy điện, nón bảo hiểm, dụng cụ bảo hộ lao động. Lắp ráp xe đạp điện, xe máy điện ( không gia công cơ khí tại trụ sở) . Dịch vụ quảng cáo thƣơng mại.thiết kế tạo mẫu. In trên bao bì (không in tại trụ sở). Trang trí nội ngoại thất. Sản xuất, thi công lắp đặt biển quảng cáo, bảng hiệu, hộp đèn, pa no áp phích, đèn điện tử ( không rèn, đúc, cán keo kim loại, dập gò hàn, sơn, xi mạ điện, tái chế phế thải tại trụ sở). Kinh doanh bất động sản ./.. 1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển: Tiền thân của Công ty CP GALI là Công ty TNHH-TM HẢI TRIỀU - SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 8 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh chuyên mua bán các mặt hàng may mặc, sản phẩm bằng da, kim khí điện máy, điện tử, hàng gia dụng… Đƣợc thành lập vào tháng 11 năm 1999 có trụ sở chính tại 426 Hai Bà Trƣng, Phƣờng Tân Định, Quận 1, TP HCM. Trên nền tảng đó, ngày 01 tháng 12 năm 2004 Công ty Cổ phần GALI đã ra đời và đi vào hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 4103002914 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ TP. HCM. Với tổng số vốn là 17.000.000.000 đồng, tại 170 - 172 Phan Xích Long, Phƣờng 2, Quận Phú Nhuận, TP HCM. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty là nhập khẩu, lắp ráp và kinh doanh các thiết bị, sản phẩm điện gia dụng, đồ dùng trong nhà bếp, các mặt hàng điện tử, điện lạnh, thiết bị văn phòng, kim khí điện máy...Từ khi thành lập đến nay Công ty liên tục đẩy mạnh phát triển và tự hào trở thành nhà phân phối chính thức và độc quyền các sản phẩm mang thƣơng hiệu GALI Electric tại Việt Nam. 1.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp Vốn điều lệ của Công ty là : 17.000.000.000 đồng, số vốn này đƣợc chia làm 1.700 cổ phần, mỗi cổ phần có mệnh giá là 10.000.000 đồng, các thành viên góp vốn cụ thể nhƣ sau: DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN Tên cổ đông sáng lập Số lƣợng cổ Giá trị cổ phần Tỉ lệ góp STT phần ( nghìn đồng ) vốn(%) Bùi Thế Đình 1 600 6.000.000 35,29 Đặng Ngọc Anh Đào 2 540 5.400.000 31,76 Bùi Tuyết Anh 3 280 2.800.000 16,47 Bùi Thế Linh 4 280 2.800.000 16,47 Lao động: Tổng số lao động hiện có của doanh nghiệp là khoảng hơn 200 nhân viên, làm việc tại chi nhánh của Công ty tại TP.HCM Đến nay Công ty đã xây dựng đƣợc hệ thống hơn 1000 đại lý phân phối trên toàn quốc, với 43 chủng loại sản phẩm tổng cộng 194 mẫu mã các loại và đƣợc SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 9 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh chia theo từng nhóm hàng dành cho từng cấp nhƣ nhóm hàng bình dân, trung cấp và cao cấp. 1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty đƣợc thể hiện qua biểu đồ sau: BIỂU ĐỒ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 200.000.000.000 150.000.000.000 100.000.000.000 T ổng doanh thu 50.000.000.000 0 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Biểu đồ 1.1 Trong những năm gần đây tình hình kinh doanh của Công ty CP GALI có nhiều chuyển biến thuận lợi, thể hiện ở bảng số liệu sau: Bảng 1.1-TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ ĐÓNG GÓP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA CÔNG TY CP GALI ĐVT: đồng Chỉ tiêu 2007 2008 2009 80.623.702.895 144.328.918.591 250.112.789.629 Doanh thu Lợi nhuận trƣớc thuế 945.344.687 2.885.506.499 7.126.057.711 Thuế TNDN phải nộp 236.336.171 721.376.624 1.781.514.428 Lợi nhuận sau thuế 709.008.516 2.164.129.875 5.344.543.283 ( Nguồn: Phòng kế toán) Qua bảng số liệu trên cho thấy kết quả kinh doanh của Công ty rất thuận lợi, doanh thu cũng nhƣ lợi nhuận sau thuế tăng đáng kể. Doanh thu năm 2008 là 144.328.918.591 đồng tăng 63.705.215.616 so với năm 2007, năm 2009 là 250.112.789.629 đồng tăng 105.783.871.038 so với năm 2008. Tƣơng tự nhƣ vậy ta SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 10 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh thấy lợi nhuận sau thuế cũng tăng cao qua các năm. Khoản thuế đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc cũng tăng qua các năm. 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 1.2.1. Chức năng Công ty CP GALI đƣợc thành lập nhằm cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ hậu mãi với chất lƣợng ngày càng cao và tiện ích nhất tr ong lĩnh vực sản phẩm điện tử và điện gia dụng. Đƣa GALI trở thành thƣơng hiệu mạnh trong lĩnh vực hàng công nghệ tiêu dùng. 1.2.2. Nhiệm vụ Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh doanh, chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ hạch toán, kế toán thống kê, thực hiện đúng chế độ báo cáo và chịu sự quản lý của các cơ quan ban ngành. Hợp tác với các đơn vị trong ngành và địa phƣơng để thực hiện nhiệm vụ KD. Phát triển đơn vị theo chức năng, quyền hạn đƣợc phép. Phối hợp giúp đỡ lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc Công ty đang làm tại địa bàn hoặc các tỉnh lân cận. Tạo lập một môi trƣờng làm việc mang lại hiệu quả cao nhất nhằm phát huy một cách toàn diện tài năng và mục tiêu nghề nghiệp của cán bộ công nhân viên Công ty, từ đó thỏa mãn đầy đủ những nhu cầu của khách hàng, đem lại lợi nhuận cao nhất cho Công ty và lợi tức cho các cổ đông, đồng thời cống hiến nhiều nhất cho xã hội. 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 1.3.1. Loại hình kinh doanh và các hàng hóa, dịch vụ chủ yếu Công ty CP GALI đang hoạt động theo loại hình là thƣơng mại và dịch vụ, cung cấp các loại hàng hoá chủ yếu: Mua bán điện lạnh, điện gia dụng, điện tử, máy vi tính và phụ kiện, điện thoại, xe ô tô và phụ tùng. Cho thuê xe du lịch. Vận chuyển hành khách theo hợp đồng, hàng hóa bằng đƣờng bộ. Sản xuất và lắp ráp mặt hàng điện gia dụng, điện lạnh, điện tử. Mua bán xe đạp điện, xe máy điện, nón bảo hiểm, dụng cụ bảo hộ lao động. Lắp ráp xe đạp điện, xe máy điện ( không gia công cơ khí tại trụ sở). SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 11 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh Ngoài ra Công ty còn cung cấp dịch vụ quảng cáo thƣơng mại. Thiết kế tạo mẫu. In trên bao bì. Trang trí nội ngoại thất. Sản xuất, thi công lắp đặt biển quảng cáo, bảng hiệu, hộp đèn, pa no áp phích, đèn điện tử ( không rèn, đúc, cán keo kim loại, dập gò hàn, sơn, xi mạ điện, tái chế phế thải tại trụ sở). 1.3.2. Thị trƣờng đầu vào và đầu ra của Công ty 1.3.2.1 Thị trƣờng đầu vào: Hiện nay, các sản phẩm điện gia dụng của Công ty đƣợc nhập về từ Trung Quốc, các nguyên vật liệu dùng cho sản xuất đƣợc mua từ các nguồn cung cấp trong thành phố. 1.3.2.2 Thị trƣờng đầu ra: Hiện tại, khách hàng tiêu biểu của Gali là những Công ty có tên tuổi trên thị trƣờng Việt, cũng nhƣ trên thị trƣờng quốc tế nhƣ NESTLE, HISAMITSU, Hệ thống siêu thị BIG C, TTĐM Thiên Hòa, TTĐM Nguyễn Kim, Hệ thống siêu thị CO.OP MART… 1.3.3. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Công ty Đặc điểm TSCĐ: Chủ yếu là nhà xƣởng, máy móc thiết bị, phƣơng tiện, văn phòng làm việc, kho bãi quản lý hàng hóa… Bảng 1.2: BẢNG KÊ TSCĐ HIỆN CÓ: Tài sản cố định Giá trị HMLK Giá trị còn lại Nguyên giá Nhà cửa, vật kiến trúc 5.706.631.062 229.527.319 5.477.103.743 Máy móc thiết bị 4.434.388.523 192.065.271 4.242.323.252 Phƣơng tiện vận tải 2.170.810.995 216.180.000 1.954.630.995 Tổng 12.311.830.582 637.772.590 11.674.057.992 ( Nguồn: Phòng kế toán) Đặc điểm lao động: Công ty Gali đã thu hút khoảng hơn 200 Cán bộ công nhân viên đến làm việc tại nhiều phòng ban khác nhau. Gali tự hào vì đã có đội ngũ nhân viên nhiệt tình, trẻ trung, năng động và quan trọng hơn họ đã đƣợc Ban Giám Đốc tạo điều kiện học hỏi, nâng cao kiến thức, và đƣợc đào tạo mang tính chuyên nghiệp. SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 12 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh Bảng 1.3-TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG Trình độ Số lƣợng Tỷ lệ% Đại học 18 7,17 Cao đẳng 16 6,37 Trung cấp 15 5,98 77 30,68 12/12 THPP trở xuống 125 49,8 ( Nguồn: Phòng kế toán) 1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty 1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh: Tổ chức sxkd là các phƣơng pháp và thủ thuật kết hợp các yếu tố của quá trình sxkd, phân phối hàng hóa một cách có hiệu quả. Việc tổ chức phân phối hàng hóa của Công ty đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Vùng miền Showroom Trung tâm bảo hành Gali Hà Nội 170-172, Phan Xích Long, 70 Xích 170-172, Phan Xích Long, P.2, Q. P.2, Q. Phú Nhuận Phú Nhuận 426, Hai Bà Trƣng, Q1 426, Hai Bà Trƣng, Q1 Gali TP. HCM 449, Trƣờng Ching, Q. Tân Bình 142, Tô Kí, P. Đông Hƣng Thuận, Q.12 : Quan hệ chỉ đạo Ghi chú: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 13 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh Hội đồng quản trị và Ban Tổng giám đốc: Quản lý các trung tâm bảo hành, các showroom, cũng nhƣ CN của Công ty tại Hà Nội và TP. HCM. Trung tâm bảo hành: Là nơi thay thế, sửa chữa các sản phẩm bị hỏng, hoặc khi khách hàng có yêu cầu. Đồng thời tƣ vấn cho khách hàng về các chủng loại sả n phẩm, tính năng sản phẩm và chế độ bảo hành. Showroom: Toàn bộ các sản phẩm của Gali đều đƣợc trƣng bày tại showroom. Bên cạnh sản phẩm đƣợc trƣng bày, tại đây còn có đội ngũ nhân viên phục vụ tận tình, hƣớng dẫn khách hàng cách sử dụng, giải đáp thắc mắc khi cần, làm demo trực tiếp giới thiệu tính năng của sản phẩm, đến đ ây khách hàng không chỉ đƣợc tham quan, mà còn có thể chọn lựa sản phẩm yêu thích . Nếu khách hàng có nhu cầu mua hàng, nhân viên GALI sẽ giao hàng đến tận nhà. SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- Báo cáo thực tập tổng hợp 10 GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh 1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý Hội đồng quản trị Giám đốc điều hành Trợ lý Giám Đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phòng kế toán Xƣởng Q.12 Phòng BH - Phòng HC - SN Phòng Marketing Phòng kinh doanh CSKH Chú thích : : Quan hệ chỉ đạo; : Quan hệ phối hợp Sơ đồ 1.2: sơ đồ tổ chức quản lý tại Công ty SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 15 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận trong Cty: Hội đồng quản trị: Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng cổ đông tín nhiệm bầu ra. Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị toàn bộ mọi hoạt động của Công ty, các chiến lƣợc, kế hoạch sản xuất và kinh doanh trong nhiệm kỳ của mình. Đây cũng là đại diện pháp lý của Công ty trƣớc pháp luật. Giám Đốc điều hành: Đây là cơ quan giữ trọng trách cao nhất và trực tiếp nhất đối với mọi hoạt động thƣờng nhật của Công ty, đại diện cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Trợ lý Giám Đốc: Giúp GĐ duy trì hoạt động điều hành toàn bộ các mặt hoạt động của Công ty. Tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động của Công ty của các Phòng ban thông qua báo cáo của các bộ phận. Trợ giúp GĐ xây dựng định hƣớng chiến lƣợc phát triển Công ty, quản lý thời gian và kiểm soát công việc, hỗ trợ GĐ theo dõi công việc của các PGĐ và các Trƣởng phòng. Giúp cho GĐ trong các quan hệ đối nội, đối ngoại. Kiểm tra các văn bản, chứng từ, từ các bộ phận k hác chuyển đến trƣớc khi trình GĐ phê duyệt. Phó Giám Đốc: là ngƣời đƣợc Giám đốc uỷ quyền giải quyết các công việc khi đi vắng và là ngƣời chịu trách nhiệm về công việc đƣợc giao. Phòng kế toán: Chuyên cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trƣớc ban Giá m đốc. Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng quý, năm. Kiểm tra, kiểm soát việc thu – chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình công nợ của khách hàng. Phân tích tình hình tài chính trong Công ty, đánh giá hiệu quả SXKD của Công ty. Tham mƣu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính, công tác hạch toán kế toán trong toàn Công ty theo đúng chuẩn mực kế toán, quy chế tài chính và pháp luật của Nhà nƣớc. Phòng HC-SN: Có nhiệm vụ quản lý cán bộ, đề bạt cán bộ, tổ chức biên chế lao động trong Công ty, lập bảng lƣơng, khen thƣởng, nhận xét, đánh giá cán bộ hàng năm, nâng lƣơng, nâng bậc và thực hiện chính sách chế độ có liên quan đến ngƣời lao động, bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ, kiểm tra mọi hoạt động của đơn vị. Tham mƣu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý, lao động, tiền lƣơng, SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 16 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh sắp xếp tổ chức sản xuất, tiếp cận và bố trí cán bộ công nhân viên, quy hoạch và đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ công nhân viên, báo cáo thống kê nghiệp vụ, công tác bảo vệ nội bộ, thực hiện chế độ chính sách Nhà nƣớc đối với ngƣời lao động, công tác thi đua khen thƣởng trong toàn Công ty. Phòng kinh doanh: Là phòng ban nghiệp vụ đƣợc thành lập từ thời đầu, ngoài chức năng thực hiện nghiệp vụ xuất nhập khẩu, phòng Kinh doanh giữ vai trò khai thác các mảng sản phẩm và dịch vụ mới trong toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Phòng Marketing: Phòng Marketing đảm nhận với chức năng tham mƣu Ban Lãnh đạo trong việc phát triển mở rộng thị trƣờng, thị phần; nghiên cứu chiế n lƣợc thị trƣờng, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, dịch vụ mới... giữ gìn và gia tăng giá trị thƣơng hiệu của đơn vị. Và một số nhiệm vụ khác. Phòng BH-CSKH: Xây dựng tổ chức quản lý các công việc tại Phòng đảm bảo đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng; Quản lý, duy trì mối quan hệ giữa Công ty với các khách hàng hiện đang giao dịch đảm bảo mục tiêu doanh số của Công ty giao và các khách hàng mới; Kiểm soát các cơ chế chính sách bán hàng phù hợp nhằm thúc đẩy doanh số và giảm công nợ khách hàng; Tổ chức thực hiện nâng cao chất lƣợng dịch vụ, chăm sóc khách hàng theo kế hoạch, chiến lƣợc của Công ty; Theo dõi đôn đốc, xử lý mọi thông tin liên quan đến khiếu nại khách hàng; Tổ chức giao nhận hàng hoá cho khách hàng đáp ứng đƣợc nhu cầu khách hàng; Tiếp nhận mọi thông tin của khách hàng, thông tin đầu vào; Phân loại xử lý thông tin; Quản lý thành phẩm của Công ty, đôn đốc và triển khai cung cấp hàng cho khách hàng và các Công ty thành viên theo yêu cầu. Xƣởng Q.12: Xƣởng vận hành có chức năng tiếp nhận, quản lý vận hành các thiết bị để sản xuất sản phẩm đã đƣợc Giám đốc Công ty phê duyệt, dƣới sự quản lý của Phó Giám Đốc. Phối hợp với các bộ phận chức năng trong Công ty để sửa chữa, bảo dƣỡng tổ máy, đảm bảo vận hành an toàn liên tục. 1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty 1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại Công ty SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 17 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh Để phù hợp với tính chất, đặc điểm và quy mô hoạt động SXKD của Công ty, bộ máy kế toán tại Công ty đƣợc tổ chức theo hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán, Công ty vừa có bộ phận kế toán tại Công ty, vừa có bộ phận kế toán tại CN (các đơn vị hạch toán báo sổ). Theo hình thức này hầu hết công tác kế toán, từ hạch toán ban đầu, hạch toán tổng hợp, chi tiết đến lập các bảng tổng hợp đều đƣợc tiến hành ở CN. Phòng kế toán trung tâm, có nhiệm vụ chủ yếu là lập báo cáo tổng hợp của toàn đơn vị trên cơ sở các bảng tổng hợp của các CN. 1.5.2. Bộ máy kế toán tại Công ty KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TỔNG HỢP (QUẢN TRỊ) (TÀI CHÍNH) Kế Kế Kế Bộ Kế Thủ phận quỹ toán toán toán toán kế kho, bán bán kho, giá hàng hàng toán giá thành công thành nợ Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán: Kế toán trƣởng: là ngƣời có quyền điều hành toàn bộ công tác kế toán tài chính, có chức năng tổ chức công tác kế toán, tổ chức hình thức hạch toán, SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 18 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh kiểm tra các chứng từ thu chi, thanh toán. Đồng thời phối hợ p với kế toán tổng hợp làm công tác tổng hợp quyết toán, lập báo cáo quyết toán cuối năm. Kế toán tổng hợp: là ngƣời có trách nhiệm hƣớng dẫn tổng hợp, phân loại chứng từ, định khoản các nghiệp vụ phát sinh, lập sổ sách kế toán cho từng bộ phận của kế toán viên. Làm công tác trực tiếp tổng hợp quyết toán lập báo cáo. Kế toán kho, giá thành: Kế toán giá thành: Hạch toán, lƣu trữ chứng từ, hóa đơn, tờ khai hải quan hàng hóa và linh kiện. Thiết lập bộ hệ số và bộ định mức các thành phẩm lắp ráp. Lập phiếu xuất kho linh kiện, kiểm tra chi phí, tính giá thành sản phẩm. Lập và theo dõi chứng từ vận chuyển hàng hóa, linh kiện giữa các kho nội bộ. Lập và theo dõi phiếu xuất hàng mẫu, hàng biếu tặng, hàng chuyển CN Công ty tại Hà Nội. Kiểm tra, đối chiếu tình hình nhập, xuất hàng hóa và linh kiện tại các kho với thủ tục theo định lỳ. Thực hiện các yêu cầu của cấp trên. Kế toán kho: Hàng ngày nhận phiếu Nhập, phiếu Xuất, hóa đơn kiêm vận chuyển nội bộ từ thủ kho, kiểm tra tính đúng đắn của chứng từ, ghi vào thẻ kho và sổ nhật ký nhập xuất theo từng kho (Linh kiện, nhập trả, hàng hóa…). Hàng ngày tập hợp các chứng từ phát sinh liên quan tới việc Nhập Xuất kho gửi về kế toán kho Công ty. Gửi báo cáo nhập-xuất-tồn hàng ngày các kho: linh kiện, hàng hóa. Kiểm tra, đối chiếu số lƣợng hàng hoá, linh kiện, thành phẩm nhập khẩu nhập kho theo tờ khai Hải Quan và lập Biên bản bàn giao hàng hóa, linh kiện… giữa các bên rồi gửi mail về. Kế toán bán hàng: Lập phiếu bán hàng và xuất hóa đơn GTGT cho từng đơn đặt hàng, kiểm tra giá bán và chƣơng trình khuyến mãi, ghi nhận công nợ từng khách hàng khi có giao dịch mua bán phát sinh, hạch toán, lƣu trữ các phiếu hàng bán bị trả lại phát sinh. Quản lý, lƣu trữ các hóa đơn GTGT bán ra. Thu hồi, kiểm tra và lƣu trữ liên 3 của hóa đơn G TGT. Xử lý những sai sót trong quá trình sản xuất hóa đơn GTGT. Thực hiện các yêu cầu của cấp trên. SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 19 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh Thủ quỹ: Nhận, kiểm tra và lƣu giữ các khoản tiền thu tại quỹ. Kiểm tra và chi tiền mặt tại quỹ có sự phê duyệt của Ban Giám Đốc. Ghi nhận và lƣu trữ các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ thu chi tại quỹ. Mở sổ quỹ tiền mặt theo dõi chi tiết các khoản thu tiền tại quỹ. Báo cáo tình hình thu chi , tồn quỹ theo định kỳ. Kiểm tra, đối chiếu các khoản thu chi, tồn quỹ với kế toán thanh toán theo định kỳ. Hỗ trợ côn g việc tiếp khách, theo dõi công văn, thƣ từ… Kế toán công nợ: Theo dõi, phân bổ, hạch toán các khoản mục chi phí, dịch vụ. Kiểm tra đối chiếu chi tiết nghiệp vụ phát sinh với số dƣ các tài khoản. Theo dõi và phân bổ chi phí tính giá thành thành phẩ m. Lên bảng tổng hợp và lập báo cáo KQKD. Nhận, kiểm tra, hạch toán và lƣu trữ báo cáo của Chi Nhánh tại Hà Nội. Kiểm tra, đối chiếu số dƣ các tài khoản công nợ với kế toán thanh toán vào cuối kỳ. Kiểm tra, theo dõi số dƣ các tài khoản Ngân Hàng và lƣu trữ chứng từ liên quan. Lƣu trữ, theo dõi chứng từ hồ sơ xe ôtô sử dụng và TSCĐ. Lập báo cáo thuế hàng tháng. Giao dịch với cơ quan chức năng thuế khi có nhu cầu. 1.5.3. Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng Hiện tại Cty đang áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ” để tổ chức ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng h oặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
- 20 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Trần Thị Cẩm Thanh - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ: Ta có sơ đồ hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ nhƣ sau: Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ quỹ Sổ ( thẻ ) chứng từ kế toán chi tiết cùng loại Sổ đăng ký CHỨNG TỪ chứng từ ghi GHI SỔ sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ SVTH: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán 30C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập: Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần may Sài Gòn giai đoạn 2009 - 2010
79 p | 2614 | 474
-
Báo cáo thực tập: Kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại công ty Cổ phần xây dựng Tân Phú
70 p | 1503 | 333
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống mạng máy tính cho doanh nghiệp vừa & nhỏ
126 p | 1407 | 214
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chi cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh
62 p | 1675 | 175
-
Báo cáo thực tập Y sĩ tại Khoa Dược Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum
34 p | 967 | 142
-
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh Hóa
98 p | 439 | 109
-
Báo cáo thực tập: " Sử dụng giao tiếp cổng COM và Sound Card làm hộp thư thoại "
32 p | 565 | 88
-
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Công Nghệ & Thương Mại VCOM
26 p | 385 | 82
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty may Chiến Thắng
99 p | 318 | 74
-
Báo cáo thực tập: Tổ chức nghiệp vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty sản xuất gạch ngói Mai Chữ
30 p | 368 | 70
-
Báo cáo thực tập tổng quan: “Báo cáo thực tập tình hình sản xuất-kinh doanh của công ty đầu tư và xây dựng Hoàng Liên Sơn”
38 p | 304 | 61
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
51 p | 521 | 58
-
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty quy chế Từ Sơn
87 p | 238 | 56
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
92 p | 500 | 50
-
Báo cáo thực tập: Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Gạch ốp lát Hà Nội
70 p | 300 | 47
-
Báo cáo thực tập: Phân tích tình hình vay ngắn hạn theo ngành kinh tế tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh, Cần Thơ giai đoạn 2012 2014
15 p | 141 | 32
-
Báo cáo thực tập sư phạm: Sử dụng phương pháp trò chơi trong dạy học Toán 1 nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh - Nguyễn Diệp Bích
18 p | 185 | 16
-
Báo cáo thực tập doanh nghiệp: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất công nghệ Tân Hưng
21 p | 34 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn