intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: Quy hoạch và thiết kế sơ bộ khu vực nhà ga Tân Kiên (Depot đầu máy)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:150

20
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Quy hoạch và thiết kế sơ bộ khu vực nhà ga Tân Kiên (Depot đầu máy)" nghiên cứu quy hoạch đô thị và đặc biệt là hệ thống giao thông xung quanh khu vực ga, qua đó đề xuất các giải pháp quy hoạch giao thông và các dịch vụ xung quanh ga nhằm phục vụ cho việc phát triển đô thị khu vực ga một cách bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: Quy hoạch và thiết kế sơ bộ khu vực nhà ga Tân Kiên (Depot đầu máy)

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ SƠ BỘ KHU VỰC NHÀ GA TÂN KIÊN (DEPOT ĐẦU MÁY) GVHD: TS. ĐỖ KHÁNH HÙNG SVTH: BÙI MINH THẮNG TP. Hồ Chí Minh, năm 2019
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................... 1 DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... 7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.................................................................................... 9 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI TÍNH ....................................................... 9 1.2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ. ............................................................................ 9 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 10 1.4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 10 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 10 1.6. GA TÂN KIÊN THEO HƯỚNG ĐÔ THỊ THÔNG MINH......................... 11 1.6.1. Khái niệm ............................................................................................ 11 1.6.2. Các cơ sở pháp lý ................................................................................. 11 1.6.3. Các cơ sở lý thuyết ............................................................................... 12 1.6.4. Tiêu chí cho đô thị thông minh ............................................................. 13 1.6.5. Những tiện ích của thành phố thông minh ............................................ 13 1.6.6. Mô hình các nước trên thế giới ............................................................. 14 1.6.7. Bài học kinh nghiệm ............................................................................ 17 1.6.8. Tính chất và chức năng của đô thị ga Tân Kiên .................................... 18 1.6.9. Định hướng phát triển không gian đô thị .............................................. 19 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU ....... 23 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ............................................................................. 23 2.1.1. Vị trí địa lí :.......................................................................................... 23 2.1.2. Địa hình : ............................................................................................. 24 2.1.3. Thổ nhưỡng.......................................................................................... 24 2.1.4. Khí hậu ................................................................................................ 24 2.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI............................................................... 26 SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 1
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG 2.2.1. Diện tích và dân số: ..............................................................................26 2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế ..................................................................28 2.2.3. Tăng trưởng kinh tế ..............................................................................29 2.3. HIỆN TRẠNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT ...........................................................30 2.4. HIỆN TRẠNG XÂY DỰNG KIẾN TRÚC CẢNH QUAN .........................34 2.4.1. Đánh giá hiện trạng nhà ở .....................................................................34 2.4.2. Hiên trạng hệ thống hạ tầng xã hội .......................................................34 2.5. HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ............................................35 2.5.1. Hiện trạng giao thông đường bộ ...........................................................35 2.5.2. Hiện trạng về giao thông đường thủy ....................................................37 2.5.3. Hiện trạng về giao thông công cộng .....................................................37 2.6. Hiện trạng môi trường khu vực ...................................................................37 CHƯƠNG 3. GA TÂN KIÊN TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG SẮT TỐC ĐỘ CAO SÀI GÒN – CẦN THƠ .........................................................................................................39 3.1. TỔNG QUAN TUYẾN ĐƯỜNG SẮT TỐC ĐỘ CAO SÀI GÒN – CẦN THƠ ...........................................................................................................................39 3.1.1. Mô tả dự án ..........................................................................................39 3.2. CÁC PHƯƠNG ÁN ĐỀ XUẤT ..................................................................40 3.3. THÔNG SỐ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG SẮT TỐC ĐỘ CAO TPHCM – CẦN THƠ ..................................................................................................................43 3.4. CÁC TIÊU CHUẨN, QUI TRÌNH CHÍNH THAM KHẢO TRONG QUÁ TRÌNH LẬP QUY HOẠCH .......................................................................................44 3.4.1. Tiêu chuẩn trong nước ..........................................................................44 3.4.2. Tiêu chuẩn nước ngoài .........................................................................45 3.5. TỔNG QUAN VỀ GA TÂN KIÊN .............................................................45 CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ NHÀ GA TÂN KIÊN ....................................................47 4.1. CƠ SỞ THIẾT KẾ: .....................................................................................47 4.2. LƯU LƯỢNG HÀNH KHÁCH VÀ HÀNG HÓA. .....................................48 4.3. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC NHÀ GA: .......................................................48 SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 2
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG 4.3.1. Kích thước sân ga................................................................................. 48 CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ DEPOT TOA XE ........................................................... 51 5.1. KHÁI NIỆM ............................................................................................... 51 5.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA KHU DEPOT ........................................ 51 5.2.1. Vai trò chính của depot ........................................................................ 51 5.2.2. Các chức năng cơ bản của depot........................................................... 51 5.3. CÁC BỘ PHẬN TRONG KHU DEPOT. .................................................... 51 5.4. PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA DEPOT........................................................... 52 5.5. PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG KHU DEPOT TOA XE ................................. 52 CHƯƠNG 6. THIẾT KẾ DEPOT ĐẦU MÁY ...................................................... 53 6.1. TỔNG QUAN............................................................................................. 53 6.1.1. Cơ sở vật chất ...................................................................................... 53 6.1.2. Lối ra vào Depot .................................................................................. 56 6.1.3. Trạm rửa đầu máy và khu vực đậu tàu .................................................. 56 6.1.4. Xưởng sửa chữa trục bánh, bộ bánh xe ................................................. 57 6.1.5. Khu vực nhà kho .................................................................................. 58 6.1.6. Cung cấp điện cho tàu EMU ................................................................ 59 6.1.7. Khu vực nâng hạ đầu máy,toa xe .......................................................... 60 6.2. TỔNG QUAN DEPOT ĐẦU MÁY ............................................................ 63 6.3. NHÀ TIỀN CHẾ......................................................................................... 64 6.4. THIẾT KẾ KỸ THUẬT NHÀ TIỀN CHẾ .................................................. 65 6.4.1. Tính toán thiết kế ................................................................................. 66 6.4.2. Xác định tải trọng tác dụng lên khung .................................................. 70 6.4.3. Hoạt tải cầu trục ................................................................................... 74 6.4.4. Thiết kế xà gồ ...................................................................................... 76 6.4.5. Tính nội lực khung ............................................................................... 78 6.4.6. Kiểm tra tiết diện cột, xà ...................................................................... 81 6.4.7. Kiểm tra tiết diện xà: ............................................................................ 89 SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 3
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG 6.4.8. Tính các chi tiết ....................................................................................95 6.4.9. Thiết kế cửa trời ................................................................................. 116 6.4.10. Sàn ................................................................................................... 117 6.4.11. Thiết kế móng cọc nhồi cho kết cấu .................................................. 117 6.4.12. Thi công nhà tiền chế ....................................................................... 129 6.4.13. Thi công cọc khoan nhồi .................................................................. 142 CHƯƠNG 7. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................ 149 7.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 149 7.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 149 SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 4
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Khu vực nghiên cứu ............................................................................... 23 Hình 2.2: Thông tin khí hậu xã Tân Kiên ( Nguồn :windy.com) ............................ 25 Hình 2.3: Bản đồ hành chính huyện Bình Chánh ................................................... 28 Hình 2.4: Tổng thế khu quy hoạch ......................................................................... 32 Hình 2.5: Bản vẽ chi tiết khu vực quy hoạch.......................................................... 33 Hình 3.1: Sơ đồ tuyến Sài Gòn – Cần Thơ Infographic dự án ................................ 39 Hình 3.2: Sơ đồ các phương án tuyến Sài Gòn – Cần Thơ .................................... 42 Hình 3.3: Vị trí Ga Tân Kiên đề xuất ..................................................................... 45 Hình 3.4: Bố trí tổng thế Ga Tân Kiên ................................................................... 46 Hình 3.5: Bố trí 3D của nhà ga Tân Kiên ............................................................... 46 Hình 6.1: Sơ đồ thiết kế depot cho đường sắt chạy điện ( EMU)............................ 55 Hình 6.2: Khu vực đậu tàu ..................................................................................... 57 Hình 6.3: Xưởng sửa chữa trục bánh- bộ bánh xe .................................................. 58 Hình 6.4: Khu vực nhà kho .................................................................................... 59 Hình 6.5: Khu cung cấp điện cho tàu EMU............................................................ 60 Hình 6.6: Khu vực nâng hạ đầu máy toa xe ........................................................... 61 Hình 6.7: Sơ đồ khung ngang ................................................................................ 66 Hình 6.8: Hệ giằng cột ........................................................................................... 69 Hình 6.9: Hệ giằng mái .......................................................................................... 70 Hình 6.10: Chi tiết thanh chống xà gồ.................................................................... 70 Hình 6.11: Mặt bằng khung chịu gió ...................................................................... 72 Hình 6.12: Sơ đồ tra hệ số khí động Ce, trường hợp gió thổi ngang nhà ................ 72 Hình 6.13: Sơ đồ tra hệ số khí động Ce, trường hợp gió thổi dọc nhà ..................... 74 Hình 6.14: Đường ảnh hưởng phản lực gối ............................................................ 75 Hình 6.15: Xà gồ và sơ đồ giằng xà gồ .................................................................. 76 Hình 6.16: Sơ đồ tính xà gồ ................................................................................... 77 SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 5
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG Hình 6.17: Hoạt tải gió ..........................................................................................80 Hình 6.18: Hoạt tải đầu máy tải trọng trục T22 ......................................................80 Hình 6.19: Biểu đồ moment của TTBT + Gió + tỉnh tãi ........................................81 Hình 6.20: Biểu đồ Q của TTBT + Gió + tỉnh tãi ..................................................81 Hình 6.21: Biểu đồ moment của TTBT + Gió + Tỉnh tải + hoạt tải tàu lên sàn và cột .......................................................................................................................................81 Hình 6.22: Tiết diện ngang cột ...............................................................................82 Hình 6.23: Tiết diện xà tại nách khung...................................................................90 Hình 6.24: Tiết diện đoạn xà có tiết diện không đổi ...............................................93 Hình 6.25: Sơ đồ tính toán chân cột .......................................................................97 Hình 6.26: Chi tiết chân cột. ................................................................................ 100 Hình 6.27: Sơ đồ kiểm tra ứng suất tiết diện dầm cầu trục theo giả thiết đơn giản. ..................................................................................................................................... 101 Hình 6.28: Mô men uốn lớn nhất. ........................................................................ 102 Hình 6.29: Lực cắt lớn nhất. ................................................................................ 102 Hình 6.30: Sơ đồ tính toán vai cột. ....................................................................... 105 Hình 6.31: Chi tiết vai cột .................................................................................... 108 Hình 6.32: Sơ đồ bố trí bu lông liên kết xà cột ..................................................... 109 Hình 6.33: Chi tiết liên kết xà cột ........................................................................ 111 Hình 6.34: Chi tiết nối xà ..................................................................................... 112 Hình 6.35: Chi tiết đỉnh xà ................................................................................... 114 Hình 6.36: Liên kết chân cửa trời và xà ............................................................... 116 Hình 6.37: Sơ đồ tính lún của khối móng quy ước. .............................................. 128 Hình 6.38: Lắp ghép các modun xà ngang ........................................................... 129 Hình 6.39: Phân chia các modun xà ngang ........................................................... 131 Hình 6.40: Sàn công tác bằng giáo PAL ............................................................... 131 Hình 6.41: Mặt bằng bố trí cột và cẩu lắp cột theo phươn pháp quay ................... 133 Hình 6.42: Các modun xà được bố trí trên mặt bằng và cách cẩu lắp modun xà ... 135 Hình 6.43: Lắp ghép dầm cầu trục ....................................................................... 137 SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 6
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG Hình 6.44: Bố trí mặt bằng và lắp ghép các xà ngang khung phụ ......................... 138 Hình 6.45: Hình minh họa thi công cọc nhồi bước 1 ............................................ 144 Hình 6.46: Hình minh họa thi công cọc nhồi bước 2 ............................................ 144 Hình 6.47: Hình minh họa thi công cọc nhồi bước 3 ............................................ 145 Hình 6.48: Hình minh họa thi công cọc nhồi bước 4 ............................................ 146 Hình 6.49: Hình minh họa thi công cọc nhồi bước 5 ............................................ 147 Hình 6.50: Hình minh họa thi công cọc nhồi bước 6, 7 ........................................ 148 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Số giờ nắng (ĐVT : Giờ) ....................................................................... 26 Bảng 2.2: Lượng mưa ............................................................................................ 26 Bảng 2.3: Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người .................................. 29 Bảng 2.4: Hiện trạng sử dụng đất Tân Kiên ........................................................... 31 Bảng 3.1: Số lượng ga trên tuyến ........................................................................... 42 Bảng 6.1: Tĩnh tải mái ........................................................................................... 71 Bảng 6.2: Hoạt tải sửa chữa mái ............................................................................ 71 Bảng 6.3: Tải trọng gió theo phương ngang nhà .................................................... 73 Bảng 6.4: Tải trọng gió theo phương dọc nhà ........................................................ 74 Bảng 6.5: Áp lực đứng của cầu trục lên vai cột ...................................................... 75 Bảng 6.6: Lực hãm ngang ...................................................................................... 76 Bảng 6.7: Đặc trưng hình học của xà gồ C300x900 ............................................... 76 Bảng 6.8: Các trường hợp nội lực .......................................................................... 82 Bảng 6.9: Kích thước hình học tiết diện ................................................................. 83 Bảng 6.10: Đặc trưng hình học tiết diện................................................................. 83 Bảng 6.11: Hệ số  theo GT ................................................................................... 83 Bảng 6.12: Bảng tổng hợp nội lực moment ............................................................ 89 Bảng 6.13: Kích thước hình học tiết diện ............................................................... 90 Bảng 6.14: Đặc trưng hình học tiết diện................................................................. 91 Bảng 6.15: Kích thước hình học tiết diện ............................................................... 93 SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 7
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG Bảng 6.16: Đặc trưng hình học tiết diện .................................................................93 Bảng 6.17: Đặc trưng hình học tiết diện dầm vai tại ngàm ................................... 105 Bảng 6.18: Chỉ tiêu cơ lý của đất ......................................................................... 120 Bảng 6.19: Phản lực đầu cọc ................................................................................ 122 Bảng 6.20: Ứng suất gây lún và ứng suất bản thân của lớp đất ............................. 128 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Biểu đồ Cơ cấu ngành kinh tế huyện Bình Chánh giai đoạn 2011-2015 .......................................................................................................................................29 Biểu đồ 2.2: Tốc độ tang trưởng kinh tế .................................................................30 Biểu đồ 6.1: Biều đồ chi phí bảo trì của tàu............................................................53 SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 8
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI TÍNH Tuyến đường sắt tốc độ cao Sài Gòn - Cần Thơ là một trong những tuyến đường sắt quan trọng phục vụ chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam. Theo quyết định số 1686/QĐ-TTg : “Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050” ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ. Đồng thời, xuất phát từ kinh nghiệm thế giới về phát triển đường sắt phù hợp với mô hình đô thị hạt nhân - đô thị vệ tinh là sự khẳng định cần thiết phải xây dựng tuyến đường này nhằm thúc đẩy và hỗ trợ công nghiệp hóa, hiện đại hóa giữa hai khu vực ĐBSCL – TP.HCM, phù hợp với yêu cầu bảo đảm an ninh, quốc phòng khu vực Tây Nam Bộ. Một trong những vấn đề cấp thiết khi quy hoạch xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao Sài Gòn - Cần Thơ đó là việc xem xét đến sự phát triển của các đô thị có ga đi qua và quy hoạch khu vực xung quanh ga nhằm thu hút hành khách tự tham gia sử dụng GTCC, hạn chế phương tiện cá nhân, giảm ùn tắc, tiết kiệm chi phí và thời gian đi lại. Đồng thời, tạo cảnh quan cho đô thị và phát triển đô thị một cách bền vững trong tương lai. Ga Tân Kiên là một trong những ga thuộc tuyến đường sắt tốc độ cao Sài Gòn – Cần Thơ có vị trí theo quy hoạch nằm trên địa bàn xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh. Đề tài: “Quy hoạch và thiết kế sơ bộ khu vực nhà ga Tân Kiên” với mục tiêu quy hoạch đô thị và đặc biệt là hệ thống giao thông xung quanh khu vực ga, qua đó đề xuất các giải pháp quy hoạch giao thông và các dịch vụ xung quanh ga nhằm phục vụ cho việc phát triển đô thị khu vực ga một cách bền vững. 1.2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.  TCVN 22TCN 18 – 79:  Các thiết kế depot tuyến Metro số 1 TP.HCM  Báo cáo tuyến HSR TP.HCM – Cần Thơ  Quyết định số 590QĐ-TTg ngày 01/08/2018 của Thủ tướng Chính Phủ về: Phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng tới năm 2030.  Quyết định số 06/2002/QĐ- TTg ngày 07/01/2002 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông đường sắt Việt Nam đến năm 2020.  Quyết định 3860- UBND:2018 về Quy chế phối hợp xử lý thông tin  Các bản đồ quy hoạch, bản đồ địa giới hành chính, bản đồ khác liên quan.  Quy hoạch xây dựng và sử dụng đất của huyện Bình Chánh đã được UBND phê duyệt.  Quyết định số 445QĐ – TTg ngày 7/4/2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050. SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 9
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: Hiện trạng giao thông và sử dụng đất theo ranh quy hoạch bao gồm XXX ha đất thuộc xã Tân Kiên với quy mô dân số hơn 20.000 người đến năm 2030.  Phạm vi nghiên cứu gián tiếp: Quy hoach giao thông và sử dụng đất xã Tân Kiên huyện Bình Chánh. 1.4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu quy hoạch và thiết kế ga, depot Tân Kiên và đề xuất đô thị Tân Kiên gồm các vấn đề chính sau: + Đánh giá tình hình phát triển của khu vực nghiên cứu. + Quy hoạch bố trí phù hợp các khu chức năng trong đô thị và hướng phát triển phù hợp với định hướng phát triển của huyện cũng như TP.HCM. + Quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật đồng bộ, đảm bảo tính thừa kế và phát triển theo hướng hiện đại phù hợp với đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của đô thị Tân Kiên nói riêng và TP.HCM nói chung. + Tạo được không gian phát triển đô thị hợp lý, đặc biệt là các trung tâm hành chính dịch vụ, … và các khu dân cư của đô thị. + Phát huy hiệu quả hoạt động tài chính – thương mại – dịch vụ. + Tạo điều kiện thu hút đầu tư + Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng giao thông khu vực nghiên cứu. + Bố trí cơ cấu , quy hoạch sử dụng đất các thành phần chức năng khu dân cư đô thị, tổ chức kiến trúc cảnh quan, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo yêu cầu sử dụng trước mắt và lâu dài, tạo cơ sở pháp lý về quy hoạch cho việc đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng khu đô thị. + Phục vụ cho công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng dân cư, đảm bảo tính khả thi, đóng góp tốt nhất vào đời sống KT – XH. + Tăng hiệu quả sử dụng đất tránh lãng phí đất đai. + Nâng cấp chỉnh trang và phát triển các khu chức năng đô thị. + Kết nối hạ tầng giao thông đô thị theo hệ thống phân cấp tạo môi trường sống cho con người về vật chất và tinh thần phong phú hơn. 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Thu thập tài liệu về khu vực nghiên cứu, phân tích đánh giá dựa trên cơ sở dữ liệu đã thu thập được.  Phân tích các bản đồ hiện trạng và định hướng quy hoạch dựa trên các quy hoạch đã có.  Dựa vào báo cáo có sẵn của TEDI SOUTH thực hiện để triển khai quy hoạch cho đô thị nghiên cứu.  Khảo sát dự báo nhu cầu giao thông. SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 10
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG 1.6. GA TÂN KIÊN THEO HƯỚNG ĐÔ THỊ THÔNG MINH 1.6.1. Khái niệm Đô thị thông là: mô hình thành phố ứng dụng công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo để quản lý, nâng cao tiêu chuẩn cuộc sống đô thị, cải thiện chất lượng phục vụ của chính quyền thành phố và sử dụng hiệu quả các nguồn năng lượng, tài nguyên thiên nhiên. Nếu so sánh Đô thị thông minh như một cơ thể người thì Trí tuệ nhân tạo sẽ là bộ não, các Hệ thống cảm biến là các giác quan và Mạng viễn thông số là hệ dây thần kinh. 1.6.2. Các cơ sở pháp lý  Quyết định số 06/2002/QĐ-TTg ngày 07/01/2002 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngàng giao thông đường sắt Việt Nam đên năm 2020 Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08/04/2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 11
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG triển giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020.  Quyết định số 1868/QĐ-TTg ngày 20/11/2008 phê duyệt chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050.  Luật Quy hoạch đô thị do Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 5 công bố theo số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 06 năm 2009.  Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;  Các bản đồ quy hoạch, bản đồ địa giới hành chính, bản đồ khác liên quan.  Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bình Chánh đã được UBND Huyện phê duyệt.  Tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương. 1.6.3. Các cơ sở lý thuyết Chỉ thị 14/2003/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 634/CV-KTTW) của Ban kinh tế Trung Ương Đảng. Những quyết định của Chính phủ về quy hoạch ngành:  Quyết định số 1290/QĐ-TTg ngày 26/09/2007 về việc ban hành danh mục quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài thời kỳ 2006 - 2020, trong phầndanh mục kêu gọi đầu tư, mục 39, trang 07 ghi: Đường sắt Sài Gòn - Mỹ Tho, địa điểm: TP Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang; xây mới 87 km đường đôi. Vốn đầu tư dự kiến: 447 triệu USD; hình thức đầu tư: BOT.  Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22/01/2007 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020, phần đường sắt Quốc gia, trang 04 ghi: Xây dựng mới tuyến đường sắt vành đai phía Tây thành phố từ ga lập tàu An Bình đến ga Tân Kiên - Mỹ Tho - Cần Thơ.  Quyết định số 1868/QĐ-TTg ngày 20/11/2008 phê duyệt chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050, trang 04 ghi: Hoàn thành đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam với các đoạn tuyến nối Hà Nội - Lạng Sơn, TP Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Cà Mau. Những vấn đề về quy hoạch vùng lãnh thổ có liên quan.  Diễn đàn hợp tác kinh tế đồng bằng sông Cửu Long - MDEC, tổ chức bao gồm: Bộ Công thương, Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ, Lãnh đạo 13 tỉnh thành đồng bằng sông Cửu Long trong năm 2008 đã tổ chức: Tọa đàm “Phát triển hạ tầng đường bộ và đường sông ở đồng bằng sông Cửu Long ngày 12/06/2008”  Hội nghị phát triển hạ tầng giao thông đồng bằng sông Cửu Long ngày 03/07/2008.  Quyết định số 568/QĐ-Ttg ngày 8/4/2013 của Thủ Tướng CP điều chỉnh QH phát triển GTVTTPHCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020  Quyết định số 2563/QĐ-BGTVT ngày 27/8/2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc “Phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường sắt TP. Hồ Chí Minh – Cần Thơ”.  Diễn đàn doanh nghiệp đồng bằng sông Cửu Long gồm lãnh đạo các Bộ, Ngành, UBND và các Sở, Ngành ở các tỉnh thành vùng đồng bằng sông Cửu Long; các nhà khoa học, đại diện các Hội, Hiệp hội các doanh nghiệp trong và ngoài nước. SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 12
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG Mục tiêu của diễn đàn là hướng tới hình thành một cơ sở hạ tầng giao thông hoàn chỉnh cho toàn vùng. Kết luận: của các cuộc tọa đàm, hội nghị và diễn đàn doanh nghiệp nêu trên đều đề nghị Chính phủ sớm xây dựng hệ thống giao thông đường sắt từ TP Hồ Chí Minh đến Cần Thơ, sau đó nối tiếp từ Cần Thơ đến Cà Mau. 1.6.4. Tiêu chí cho đô thị thông minh Trên thế giới người ta đánh giá đô thị thông minh dựa vào 6 tiêu chí: ( hiện đại nhanh an toàn). + Kinh tế thông minh (phát triển có sức cạnh tranh); + Vận động thông minh (giao thông – hạ tầng kỹ thuật); + Cư dân thông minh (nhân lực, năng lực); + Môi trường thông minh (tài nguyên tự nhiên); + Quản lý đô thị thông minh; + Chất lượng cuộc sống tốt (thông minh) 1.6.5. Những tiện ích của thành phố thông minh SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 13
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG Nguồn: Thông tấn xã Việt Nam 1.6.6. Mô hình các nước trên thế giới SEOUL-HÀN QUỐC ( XU HƯỚNG THỐNG TRỊ THẾ GIỚI) + Tích hợp CNTT với việc cung cấp dịch vụ + Kết nối mạng bằng mạng wifi miễn phí và liên tục + Dịch vụ vận tải và thông tin (OPIS) kết hợp thông tin từ tất cả các phương tiện vận tải công cộng và liên kết với hệ thống thông tin tín hiệu + Sử dụng thẻ T-money thanh toán cho mọi phương tiện công cộng + Xây dựng Seoul thành 1 trung tâm dữ liệu trong vòng 4 năm tới TOKYO – NHẬT BẢN + Xây dựng đô thị xanh + Chiến lược sử dụng các công nghệ tiết kiệm năng lượng + Phục hồi cảnh quan Tokyo dựa trên yếu tố mặt nước và hành lang xanh SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 14
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG Đô thị thông minh Fuijisawa ( TP thông minh nhất trên thế giới) Đô thị thông minh Fujisawa Pin năng lượng mặt trời + Hệ thống cung cấp năng lượng mặt trời đáp ứng 70% nhu cầu sử dụng điện + Cung cấp 5 dịch vụ thông minh phục vụ cuộc sống con người: năng lượng, an ninh, cơ động, tương trợ và gắn kết với xã hội + Toàn bộ trang thiết bị điện điện tử trong nhà đều có thể kết nối với điện thoại thông minh + Lắp đặt pin năng lượng mặt trời trên các mái nhà (100%) + Giảm lượng khí CO2 tại đô thị và trở thành 1 trong những đô thị sạch nhất thế giới PHỐ ĐÔNG – THƯỢNG HẢI + Chính quyền tập trung xây dựng quy hoạch rất chi tiết với 4 mục tiêu: SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 15
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG  Quy hoạch hạ tầng cần chú trọng đến môi trường.  Quy hoạch kinh tế cần phải đa năng, hài hòa.  Quy hoạch phát triển xã hội chú ý dân cư sinh sống và làm việc  Quy hoạch không phủ kín hoàn toàn mà còn để lại 1 quỹ đất dành cho nhu cầu phát triển theo nhu cầu, tạo sự kinh hoạt cho sự phát triển. Phố Đông năm 1980 Phố Đông ngày nay SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 16
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG + Tại Phố Đông, chính quyền thành phố Thượng Hải đã giao quyền sử dụng đất của các khu đô thị trong tương lai cho các công ty 100% vốn nhà nước. Các công ty sẽ thế chấp quyền sử dụng đất để tạo nguồn vốn GPMB và đầu tư hạ tầng, sau đó đấu giá cho các nhà thầu để tạo nguồn vốn để thu hồi lại vốn. Sau khi hoạt động, trong vòng 5 năm đầu các khoản thuế sẽ không phải nộp vào ngân sách nhà nước mà được giữ lại để tái đầu tư cho các khu đô thị. Nhờ những chính sách huy động vốn linh hoạt đã giúp vốn đầu tư hạ tầng của Phố Đông hơn 300 tỷ nhân dân tệ nhưng vốn ngân sách Nhà Nước chỉ chiếm 10%. NEW YORK – MỸ ( CÁI NÔI CỦA LÀNG CÔNG NGHỆ THẾ GIỚI) + Cung cấp dịch vụ băng thông tin rộng với quy mô lớn nhất và tốc độ nhất thế giới vào năm 2025 + Kết nối mạng bằng mạng wifi phủ sóng khắp thành phố + Xây dựng 1 hệ thống theo dõi âm thanh phát ra từ súng SAN FANCISCO + Hệ thống giao thông công cộng được hỗ trợ sử dụng công nghệ để tiết kiệm nhân công và thời gian + Mạng lưới điện cũng được tự động hóa để tối đa hóa hiệu quả của nó + Công trình xanh 1.6.7. Bài học kinh nghiệm Đó là những kinh nghiệm thực tế của một số nước đi trước đã để lại, là bài học quý báu cho quy hoạch đô thị của Việt Nam đặc biệt là hai đô thị lớn là Hà Nội Và Tp.HCM. Các yêu cầu đặt ra là: Cần kiểm soát tốt lưu lượng trong trung tâm thành phố, số lượng phương tiện cơ giới là yếu tố quyết định lưu lượng giao thông của một đô thị và cũng có tính quyết định đối với quy mô của các công trình xây dựng đường sá cần thực hiện. Hướng tới những vùng đô thị đa cực Về mặt lý thuyết, mô hình phát triển đô thị có tính đến sự cân đối giữa nơi ở và nơi làm việc hay kiểu vùng đô thị đa cực sẽ góp phần giảm bớt áp lực về lưu lượng giao thông. Đó có vẻ cũng là một mô hình lý tưởng đối với nhiều thành phố. Tuy nhiên, sự hình thành của các điểm đô thị thứ cấp không phải là một việc đơn giản và phụ thuộc rất nhiều vào việc cải thiện khả năng tiếp cận các điểm đô thị đó. Phát huy vai trò của các phương tiện giao thông địa phương. Mỗi thành phố đều có môi trường địa lý và sự phát triển riêng nên cũng sẽ tồn tại các hình thức và phương tiện giao thông đặc biệt. Cần có một phương tiện giao thông công cộng đại trà Hiện nay, chúng ta đang trong giai đoạn điều chỉnh và tổ chức lại cấu trúc không gian của các đô thị. Điều quan trọng là phải tạo ra một mô hình quy hoạch có khả năng đáp ứng được sự phát triển của các phương tiện giao thông công cộng. Ví dụ, cần phải coi những khu vực xung quanh các điểm đỗ của mạng lưới giao thông công cộng tốc độ cao như những không gian cần được kiểm soát bằng quy hoạch nhằm phối hợp chặt chẽ giữa tổ chức giao thông, khai thác quỹ đất và nâng cao giá trị khai thác thương mại. Sự mở rộng địa giới của các thành phố buộc người dân phải sử dụng các phương tiện giao SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 17
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG thông công cộng tốc độ cao để khắc phục những trở ngại về khoảng cách. Do đó, việc kết hợp nhiều loại hình giao thông khác nhau trong quá trình đi lại hàng ngày là điều không thể tránh khỏi khi mà phạm vi phục vụ của mạng lưới giao thông công cộng còn hạn chế. Chúng ta cần nghiên cứu toàn bộ các lộ trình đi lại để hiểu được cách thức lựa chọn phương tiện của người tham gia giao thông. Đã tới lúc cần tính đến một phương pháp quy hoạch giao thông. Giao thông phụ thuộc vào quy hoạch đô thị nhưng không chỉ đơn thuần dựa trên một sơ đồ kỹ thuật. Chúng ta cần tráng xa những quan niệm giáo điều, tránh những mô hình sáo mòn và có một lối tư duy cởi mở nhằm đưa ra được những biện pháp sáng tạo trong lĩnh vực này. 1.6.8. Tính chất và chức năng của đô thị ga Tân Kiên Quy mô và tính chất đô thị được quy hoạch Đô thị - ga Tân Kiên trong tương lai được quy hoạch là một đô thị loại V, với quy mô dân số dự báo vào năm 2020 là 15833 người và con số này vào năm 2030 vào khoảng 26985 người. Quy mô đất xây dựng đô thị theo tiêu chuẩn đô thi loại V, khoảng 200h vào năm 2020 và 600ha vào năm 2030. Bình quân đất xây dựng đô thị lớn hơn 120m2/người. Quy mô đất dân dụng dự kiến chỉ tiêu từ:120 – 150m2/người. Năm 2020 vào khoảng 100ha và vào năm 2030 là 300ha. Tính chất đô thị quy hoạch đến năm 2030 đạt chuẩn của đô thị cấp V, đảm bảo các chỉ tiêu theo QCXDVN 01:2008 Đô thị - ga Tân Kiên là một đô thị thương mại dịch vụ của khu vực huyện Bình Chánh. Là hạt nhân thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của các xã trong khu vực huyện Bình Chánh cũng như TP. HCM Là trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, giải trí, thương mại, dịch vụ,.. của khu vực. Là đầu mối giao thông quan trọng giữa các xã, thị trấn trong huyện và TP.HCM với các tỉnh Miền Tây cũng như các tỉnh lân cận như Long An, Củ Chi, Đồng Nai. Các bộ phận chức năng trong khu đô thị Đất ở đô thị Là đất Xây dựng các công trình nhà ở các loại. Các khu nhà ở, các đơn vị ở là những đơn vị chức năng chính của khu dân dụng. Việc tổ chức hợp lí khu ở đô thị có ý nghĩa quyết định đến đời sống của nhân dân đô thị, đến môi trường và khung cảnh sống ở đô thị. Trước đây trong Quy hoạch xây dựng đô thị đất ở đô thị được coi là những đơn vị ở tiểu khu, được tổ chức theo một nguyên lí cứng nhắc và đồng đều trong tổ chức cuộc sống đô thị. Quan niệm bình quân và đồng đều trong việc phân chia, quản lí đất đai xây dựng nhà ở đã dẫn đến tình trạng mô nô tôn trong cấu trúc dô thị và hình thức tổ chức không gian kiến trúc các khu ở. Đất ở đô thị là phạm vi đất đai xây dựng các công trĩnh nhà ở, các công trình .dịch vụ công cộng thiết yếu nhất hàng ngày, các cửa hàng dịch vụ của tư nhân, tập thể hoặc Nhà nước gắn liền với công trình nhà ở có quy mô nhỏ dọc theo các đường phố nội bộ, các khu cây xanh vườn hoa sân chơi nhỏ cho trẻ em trên các khu đất trống giữa các công trình. Đất ở đô thị được giới hạn bởi hệ thống đường nội bộ, phân SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 18
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TS.ĐỖ KHÁNH HÙNG thành các lô đất có quy mô vừa đủ để bảo đảm cuộc sống an toàn thoải mái và bền vững, hình thành các đơn vị ở hợp lí trong cơ cấu tổ chức khu dân dụng. Đất xây dựng các công trình công cộng Trong thực tế đất dân dụng thành phố bị xen kẽ bởi nhiều thành phần đất đai khác không có chức năng ở. Thậm chí có một số xí nghiệp công nghiệp, thủ công nghiệp cũng xây dựng xen kẽ trong khu dân dụng. Đất xây dựng các công trình công cộng trong khu dân dụng là những lô đất dành riêng cho các công trình dịch vụ công cộng cấp thành phố, cấp quận và khu nhà ở về các mặt văn hoá, chính trị, hành chính, xã hội … Các công trình này trực tiếp phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày ở đô thị, xây dựng tập trung hoặc phân tán trong khu dân dụng tuỳ theo yêu cầu và chức năng dịch vụ. Để phục vụ tốt cho các nhu cầu sinh hoạt của nhân dân, trong đô thị cần xây dựng một hệ thống các trung tâm công cộng từ thành phố đến các đơn vị ở nhỏ nhất, kể cả trong khu vực sản xuất công nghiệp, bao gồm : Các công trình xây dụng ở trung tâm thành phố là những cửa hàng lớn, xây dựng tập trung hoặc phân tán trong khu trung tâm cùng với các công trình trung tâm khác của toàn đô thị. Các công trình dịch vụ công cộng xây dựng ở các khu trung tâm thành phố, quận, khu nhà ở lón, các khu vực nghỉ ngơi, các trung tâm chuyên ngành khác (y tế, giáo dục, khoa học …). Mạng lưới đường và quảng trường Đường trong khu dân dụng là mạng lưới giao thông nối liền các bộ phận chức năng với nhau thành một thể thống nhất. Đường trong khu dân dụng cũng là ranh giới cụ thể phân chia các khu đất trong khu dân dụng thành các đơn vị ở, các khu ở và khu công cộng. Không gian đường bao gồm các tuyến đường cho xe chạy, các lối đi và trang thiết bị dọc đường như via hè, cây xanh, quảng trường. Đây là những không gian công cộng do thành phố quản lí và xây dựng. (Không tính đến phần đất giao thông đối ngoại của đô thị). Đất cây xanh & Thể dục thể thao, du lịch và giải trí Trong khu dân dụng có hệ thống cây xanh vườn hoa công viên nhằm phục vụ cho vấn đề vui chơi giải trí thể thao thể dục của trẻ em và người lớn, chúng được bố trí trong các khu nhà ở, các đơn vị ở. Khu cây xanh này thưởng được tổ chức gắn liền với hệ thống trường học và câu lạc bộ trong cốc đơn vị ở. Đất cây xanh khu dân dụng không tính đến các công viên văn hoá nghi ngơi, cây xanh trong các khu vựờn đặc biệt phục vụ cho chức năng riêng như vườn thú, vườn bách thảo, các dãy cây phòng hộ, các công viên rừng v.v… ở phía ngoài thành phố. 1.6.9. Định hướng phát triển không gian đô thị Các yếu tố chọn hướng phát triển đô thị Sự ảnh hưởng của ga Tân Kiên và tính kết nối của khu vực đầu mối giao thông. Tính kết nối các khu dân cư trong khu vực đô thị cũng như với các đô thi khác. SVTH:BÙI MINH THẮNG MSSV:1451090067 Trang 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2