intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH thương mại thành hiệu thông qua bảng cân đối kế toán

Chia sẻ: Hoàng Diệu Linh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:69

733
lượt xem
61
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích tài chính nhằm mục đích cung cấp thông tin về thực trạng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn trở thành công cụ hết sức quan trọng trong quản lý kinh tế. Phân tích tài chính cung cấp cho nhà quản lý cái nhìn tổng quát về thực trạng của doanh nghiệp hiện tại, dự báo các vấn đề tài chính trong tương lai, cung cấp cho các nhà đầu tư tình hình phát triển và hiệu quả hoạt động, giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra biện pháp quản lý hữu hiệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH thương mại thành hiệu thông qua bảng cân đối kế toán

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY  TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Giảng viên hướng dẫn  : Ts. NGUYỄN VIỆT DŨNG Sinh viên thực hiện : HOÀNG DIỆU LINH Lớp : K10­TCNHA
  2. Thái Nguyên, năm 2017 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được báo cáo thực tập tốt nghiệp này em đã được sự hỗ trợ  và giúp đỡ  của thầy cô giảng viên khoa Tài chính­ Ngân hàng trường Đại học   Kinh Tế  và Quản Trị  Kinh Doanh. Cũng như  sự  hướng dẫn tận tình của thầy  Nguyễn Việt Dũng đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm  ơn Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị  trong  Công ty  Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu  đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều  kiện tốt nhất cho em trong quá trình thực tập tại công ty. Do thời gian thực tập có hạn, khả  năng của bản thân còn hạn chế  nên bài  báo cáo khó có thể tránh khỏi những sai sót. vì vậy em rất mong được các thầy  cô, các cô chú trong Công ty chỉ bảo và đưa ra những nhận xét, góp ý để  em có   thể hoàn thiện hơn nữa báo cáo thực tập của mình cũng như  kiến thức của bản   thân. Cuối cùng em kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong  sự  nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị  trong Công ty Trách   nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều  thành công tốt đẹp trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày  tháng  năm 2017 Sinh viên Hoàng Diệu Linh
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ tên sinh viên: HOÀNG DIỆU LINH Lớp:K10­TCNHA     Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Tên đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY  TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI  KẾ TOÁN Giảng viên hướng dẫn: Ts. NGUYỄN VIỆT DŨNG *Kết cấu, hình thức trình bày ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… *Nội dung của báo cáo Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Thông tin về đơn vị thực tập ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Thực trạng vấn đề
  4. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Thái độ của sinh viên trong quá trình thực tập ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Mức độ đáp ứng mục tiêu thực tập tốt nghiệp ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Hướng phát triển nghiên cứu đề tài ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… *Kết quả:.…………………................................................................................ ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Thái Nguyên, ngày……tháng……năm 20… Giảng viên hướng dẫn
  5. NHẬN XÉT PHẢN BIỆN Họ tên sinh viên: HOÀNG DIỆU LINH Lớp:K10­TCNHA     Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Tên đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY  TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI  KẾ TOÁN *Kết cấu, hình thức trình bày ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… *Nội dung của báo cáo Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Thông tin về đơn vị thực tập ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Thực trạng vấn đề
  6. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Mức độ đáp ứng mục tiêu thực tập tốt nghiệp ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Hướng phát triển nghiên cứu đề tài ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… *Kết quả:…………………..................................................................................... ………………………………………………………………………………… Thái Nguyên, ngày……tháng……năm 20… Phản biện MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG, BIỂU DANH MỤC KÍ HIỆU, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT KÍ HIỆU GIẢI THÍCH CSH Chủ sở hữu D/A Tỷ số nợ trên tài sản có D/E Tỷ số nợ trên vốn tự có DSO Kỳ thu tiền bình quân DT Doanh thu GTGT Thuế giá trị gia tăng HB Hàng bán HĐKD Hoạt động kinh doanh KPT Khoản phải thu LN Lợi nhuận LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế NV Nguồn vốn ROA Lợi nhuận trên tài sản có
  7. ROE Lợi nhuận trên vốn tự có TIE Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TS Tài sản TTS Tài sản có TSCĐ Tài sản cố định MỤC LỤC  5. Kết cấu của chuyên đề                                                                                    ................................................................................      3
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ  5. Kết cấu của chuyên đề                                                                                    ................................................................................      3
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Như  chúng ta đã biết tài chính quyết định một phần quan trọng đến sự  tồn   tại, phát triển và cả sự sụp đỗ của doanh nghiệp.  Qua hơn hai mươi năm đổi mới  đất   nước,   nềnkinh   tế   Việt   Nam   đang   trong   đà   phát   triển   và   trong   quá   trình   chuyển đổi theo hướng mở  cửa, hội nhập với kinh tế khu vực và toàn cầu. Để  các doanh nghiệp ngày càng phát triển và cạnh tranh được trong nền kinh tế  thị  trường hiện nay thì vấn đề cần quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị là vấn đề  quản lý tài chính doanh nghiệp. Hiện nay, cùng với sự  đổi mới của nền kinh tế  thị  trường và sự  cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế  đã  gây ra những khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để  có thể  khẳng định được mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình  cũng như  kết quả  hoạt động sản xuất kinh doanh. Để  đạt được điều đó, các  doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính vì nó quan hệ trực tiếp   tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Phân tích tài chính nhằm mục đích cung cấp thông tin về  thực trạng tình  hình kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng thanh toán, hiệu quả  sử  dụng vốn   trở  thành công cụ  hết sức quan trọng trong quản lý kinh tế. Phân tích tài chính   cung cấp cho nhà quản lý cái nhìn tổng quát về thực trạng của doanh nghiệp hiện  tại, dự báo các vấn đề tài chính trong tương lai, cung cấp cho các nhà đầu tư tình   hình phát triển và hiệu quả hoạt động, giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra   biện pháp quản lý hữu hiệu. Việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp   từ  đó mà cũng cần phải được tiến hành thường xuyên, đóng vai trò không thể  thiếu trong quản trị tài chính doanh nghiệp. Xuất phát từ  sự  cần thết của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp   nên em đã chọn đề tài: “ Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế  toán tại   Trách  nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu ” 2.  Mục tiêu nghiên cứu 2.1.  Mục tiêu chung 1
  10. Phân tích bảng cân đối kế  toán từ  đó tìm ra những mặt mạnh và tất cả  những mặt bất ổn từ đó đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và   kịp thời để phát huy ở mức cao nhất hiệu quả sử dụng vốn của công ty. 2.2.  Mục tiêu cụ thể + Đánh giá khái quát tình hình tài chính + Phân tích kết cấu tài chính và khả năng của công ty + Phân tích hiệu quả kinh doanh + Phân tích các tỷ số tài chính thông qua bảng cân đối kế toán của công ty + Từ việc phân tích thực trạng tình hình tài chính tại công ty Trách nhiệm  hữu hạn thương mại Thành Hiệu,  đề  tài đưa ra những nhận xét và đánh giá  chung về trạng tình hình tài chính tại công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại  Thành Hiệu. + Báo cáo đưa ra các giải pháp hoàn thiện phân tích tình hình tài chính tại  công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của báo cáo là tình hình tài chính thông qua bảng  cân đối kế toán tại công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu 3.2. Phạm vi nghiên cứu ­ Phạm vi về nội dung : phân tích tình hình tài chính tại công Trách nhiệm  hữu hạn thương mại Thành Hiệu ­ Phạm vi về  không gian nghiên cứu: chỉ  nghiên cứu trong  Trách nhiệm  hữu hạn thương mại Thành Hiệu ­ Phạm vi về  thời gian nghiên cứu: các dữ  liệu thu thập trong giai đoạn  2014­2016. 4. Phương pháp nghiên cứu ­ Phương pháp thu thập số  liệu: thu thập số  liệu thông qua việc  tham khảo Báo cáo tài chính các năm trước như  bảng cân đối kế  toán, bảng   thuyết minh báo cáo tài chính,... 2
  11. ­ Phương pháp phân tích số liệu: Áp dụng kết hợp nhiều phương pháp  phân tích như : phương pháp so sánh, phân tích tỉ lệ, phương pháp cân đối, phân tích  chi tiết,… ­ Tham khảo báo, internet để thu thập các thông tin có liên quan đến   ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 5. Kết cấu của chuyên đề Ngoài phần mở đầu bài báo cáo được chia làm 3 phần: Phần 1: Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu Phần 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty  Trách nhiệm hữu hạn  thương mại Thành Hiệu thông qua bảng cân đối kế toán. Phần 3: Đánh giá tổng quan tình hình tài chính tại Công ty  Trách nhiệm hữu  hạn thương mại Thành Hiệu thông qua bảng cân đối kế toán. 3
  12. PHẦN 1: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU Công ty TNHH TM Thành Hiệu được thành lập từ  năm 2007 với đội ngũ   cán bộ  kỹ  sư, công nhân có chuyên môn cao và tay nghề  vững chắc, cùng với  trang thiết bị  đủ  mạnh để  thi công các công trình giao thông, thuỷ  lợi, xây dựng   dân dụng, xây lắp các công trình điện đến 35kV đạt chất lượng kỹ  thuật cao,   thẩm mỹ. Ngoài ra Công ty còn sản xuất các sản phẩm bê tông đúc sẵn, khai thác  và kinh doanh khoáng sản, cung cấp các thiết bị  cơ  khí và thuỷ  lực được thị  trường chấp nhận và tín nhiệm sản phẩm. 1.1.  Giới thiệu chung. Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu : Địa chỉ : Số 711­ Tổ 4­ Phường Gia Sàng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái   Nguyên. Điện thoại : 02803 737 929                          Fax : 02803 737 929 Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 4600417667 Do sở  Kế  Hoạch và Đầu Tư  tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 18 tháng 10 năm   2007 Tài khoản 39010000083785 tại ngân hàng Đầu Tư  và Phát Triển tỉnh thái  Nguyên. Mã số thuế : 4600417667 cấp ngày 24 tháng 10 năm 2007. 1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của công ty Xây dựng dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, hệ thống cáp thoát nước. Lắp đặt trang thiết bị nội ngoại thất. Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35KV. San lấp mặt bằng. Xây lắp cột phát sóng, phát thanh truyền hình, thông tin, văn hoá. Sản xuất và mua bán cấu kiện bê tông đúc sẵn, vật liệu, thiết bị  ddienj, các sản phẩm dầu mỡ bôi trơn, gia công cơ khi, máy móc, phụ  tùng máy công nghiệp, thiết bị y tế. 4
  13. Mua bán sắt thép, gạch ngói, cát, sỏi, xi măng, fero, phế  liệu, phế  thải, vật liệu chịu lửa. Vận tải hàng hoá bằng xe tải liên tỉnh. Vận tải hành khách bằng đường bộ. Vận tải hành khách bằng taxi. Khai thác, chế  biến quặng kim loại chứa  sắt và không chứa  sắt,  quặng kim loại quý hiếm, đá, sỏi, cát, đát sét. Kinh doanbh du lịch, khách sạn, nhà nghỉ, ăn uống, giải khát. Du lịch cho thuê xe ô tô du lịch. Hoạt động giám sát và tư vấn thiết kế các công trình điện đến 35KV 1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý BỘ MÁY DIỀU HÀNH CÔNG TY BAO GỒM *BAN GIÁM ĐỐC *PHÒNG NGHIỆP VỤ:         ­ Phòng kế hoạch­ Kinh doanh ­ Kỹ thuật­ Thiết bị ­ Đầu Tư ­ Kế toán – Thống kê ­ Tổ chức – Hành chính * CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT TRỰC TIẾP ­ Xưởng cơ khí : 01 ­ Xưởng bê tông : 01 ­ Xưởng thiết kế : 01 ­ Đội xây lắp điện : 04 ­ Đội công trình giao thông :02 ­ Đội xây lắp thuỷ lợi : 01 ­ Đội xây lắp công nghiệp : 01 5
  14. 6
  15. CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ĐƯỢC  THỰC HIỆN THEO SƠ ĐỒ BAN GIÁM  ĐỐC P.Kế  P.Kỹ  P.Kế toán  P.Tổ  hoạch thuật vật  Thống kê chức  tư hành  chính Xưởng  Xưởng  Xưởng  Các  Các  Đội  Đội  cơ khí Bê tông Thiết  đội  đội  XLC XL  kế XLĐ CT­ N Thuỷ  GT lợ i 7
  16. PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH  CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU  THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2.1. Phân tích tình hình tài sản của công ty TNHH thương mại Thành Hiệu. 2.1.1. Đánh giá khái quát sự biến động về quy mô của tài sản. Bảng 1: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ TÀI SẢN Đơn vị tiền: triệu đồng Năm Năm 2015/2014 2016/2015 Năm  Năm  Năm  Số  Số tiền  TÀI SẢN 2014 2015 2016 tiền  chênh  chênh  Tỷ lệ Tỷ lệ lệch lệch A.   Tài   sản  9.839, 118,8 53.457,6 63.296,8 60.894,4 (2.402,4) 96,21 ngắn hạn 2 4 B.   Tài   sản  27.373,5 25.833,5 24.735,2 (1.540) 94,37 (1.099,3) 95,75 dài hạn Tổng 8.299, 110,2 80.831,1 89.130,3 85.629,6 (3.500,7) 96,07 2 7 (nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả) Tổng giá trị tài sản năm 2014 là thấp nhất với số tiền là 80.831,1 triệu đồng,  sang năm 2015 tăng lên số tiền là 89.130,3 triệu đồng, cao hơn so với năm 2014 là   8.299,2 triệu đồng, chủ  yếu là do tài sản ngắn hạn tăng, chứng tỏ  quy mô của  doanh nghiệp năm 2015 tăng lên đáng kể,tăng 110,27% so với năm trước. Đến   năm 2016 tổng giá trị  tài sản giảm 96,07% so với năm 2016, tương  ứng với só   tiền là 3.500,7 triệu đồng, cho thấy quy mô của doanh nghiệp có giám xuống so  với năm 2015 nhưng vẫn cao hơn so với tổng tài sản năm 2014. ►Đánh giá: Như  vậy theo nhận định ban đầu, thì quy mô năm 2014 là thấp  nhất trong ba năm. Đến năm 2015 công ty mở rộng quy mô kinh doanh nhưng có  lẽ  nhận thấy tình hình lợi nhuận không khả  quan nên công ty thu hẹp quy mô   trong năm 2016. 8
  17. Tuy nhiên đây mới là phân tích trên toàn tổng thể, sự tăng giảm tổng tài sản   chỉ có thể nói nên rằng quy mô hoạt động kinh doanh của công ty trong năm được   mở rộng hay thu hẹp, chưa thấy được nguyên nhân làm gia tăng vốn và hiệu quả  của việc điều tiết quy mô kinh doanh là tốt hay xấu. Vì thế chúng ta sẽ tiếp tục   phân tích sâu hơn ở các phần sau. 2.1.2. Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản Phân tích kết cấu và biến động các khoản mục tài sản nhằm giúp người   phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ như  thế  nào, sự  thay đổi này bắt nguồn từ  những dấu hiệu tích cực hay thụ  động   trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh   tế để phục vụ cho chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghi ệp   hay không. Phân tích biến  động các mục tài sản doanh nghiệp cung cấp cho   người phân tích nhìn về  quá khứ  sự  biến động tài sản doanh nghiệp. Vì vậy,   phân tích biến động về  tài sản của doanh nghiệp thường được tiến hành bằng   phương pháp so sánh theo chiều ngang và theo quy mô chung. Quá trình so sánh  tiến hành quá nhiều thời kỳ thì sẽ giúp cho người phân tích có được sự đánh giá   đúng đắn hơn về xu hướng, bản chất của sự biến động. 9
  18. Bảng 2 : CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU TÀI SẢN NĂM 2014­2016 Đơn vị tiền: triệu đồng TÀI SẢN 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Số tiền Tỷ  Số tiền Tỷ  Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ trọng trọng A. Tài sản ngắn hạn 53.457,6 66,13 63.296,8 71,02 60.894,4 71,11 9.839,2 118,84 (2.402,4) 96,21 1. Tiền và các khoản  1.971,2 2,44 1.691,2 1,90 2.172,8 2,54 (280) 85,8 481,6 128,48 tương đương tiền 2. Các khoản phải  11.651,4 14,41 9.535,6 10,7 8.906,6 10,4 (2.115,8) 81,84 (629) 93,4 thu 3. Hàng tồn kho 39.835 49,28 52.070 58,42 49.815 58,17 12.235 130.71 (2.255) 95.67 B. Tài sản dài hạn 27.373,5 33,87 25.833,5 28,98 24.735,2 28,89 (1.540) 94,37 (1.099,3) 95,75 1. Tài sản cố định 27.373,5 33,87 25.833,5 28,98 24.735,2 28,89 (1.540) 94,37 (1.099,3) 95,75 Tổng 80.831,1 100 89.130,3 100 85.629,6 100 8.299,2 110,27 (3.500,7) (3,93) (nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả) 10
  19. 2.1.2.1. Tài sản ngắn hạn Ta thấy tài sản ngắn hạn của công ty có sự tăng lên rồi giảm xuống về mặt  giá trị, nhưng xét về mặt giá trị, nhưng xét về mặt tỷ  trọng chiếm trong tổng số  tài sản thì tăng đều qua các năm. Cụ thể: Năm 2014, tài sản ngắn hạn là 53.457,6 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 66,13%. Năm 2015, tổng giá trị  là 63.296,8 triệu đồng, tăng triệu đồng so với năm  2015 với tốc độ tăng là 118,84 %. Đồng thời tỷ trọng của tài sản ngắn hạn cũng   tăng, với tỷ trọng là 71,02% trên tổng tài sản. Năm   2016,   tài   sản   ngắn   hạn   xuống   còn   60.894,4 triệu   đồng,   giảm  2.402,4triệu đồng so với năm 2015, với tốc độ giảm là 96,21%. Tuy giảm về mặt   giá trị nhưng tỷ trọng không giảm mà ngược lại còn tăng so với tổng tài sản, với  tỷ trọng là 13%. Nguyên nhân là do công ty năm 2016 có giảm quy mô kinh doanh  xuống nên cho dù tài ngắn hạn có giảm nhưng tốc độ  giảm thấp hơn tốc độ  giảm của tổng tài sản. Sở dĩ có sự thay đổi về kết cấu của tài sản ngắn hạn là so sự ảnh hưởng và   biến động của các nhân tố sau: a.Vốn bằng tiền. Ta thấy vốn bằng tiền giảm năm 2015 và tăng trở lại năm 2016, cụ thể: Năm 2014 vốn bằng tiền của công ty là 1.971,2  triệu đồng, chiếm tỷ trọng  là 2,44% trên tổng tài sản Năm 2015 vốn bằng tiền giảm xuống còn 1.691,2 triệu đồng, giảm 280   triệu với tốc độ  giảm là 85,8% so với năm 2014. Bên cạnh đó tỷ  trọng của vốn   bằng tiền cũng giảm, chỉ còn 1,90% trên tổng tài sản. Năm 2016 tăng lên đáng kể, tổng số  vốn bằng tiền là 2.172,8  triệu đồng,  tăng 481,6 triệu so với năm 2015 với tốc độ  tăng là 128,48%. Sự gia tăng này đã  đẩy tỷ trọng của vốn bằng tiền lên 2,54% trong tổng số tài sản. ►Đánh giá: Năm 2015 do có kế hoạch mở rộng quy mô kinh doanh, công ty   dự  trữ  một lượng hàng hoá khá lớn, vì thế  công ty đã dùng vốn bằng tiền để  thanh toán nên lượng tiền còn lại vào cuối năm 2015 giảm so với đầu năm là 280  triệu đồng. Sang năm 2016 lượng tiền cuối năm tăng 481,6 triệu đồng, nguyên  nhân là do công ty đã giảm bớt luongj hàng tồn kho và thu được tiền bán hàng,   11
  20. bên cạnh đó công ty còn một khoản thuế  chưa nộp cho nhà nước là 56 triệu   đồng. Ta thấy lượng tiền tồn kho cuối mỗi năm của công ty mặc dù có tăng   giảm, nhưng cũng không có biến động làm vượt ra khỏi chính sách tiền mặt của   công ty là từ 80 triệu đồng đến 200 triệu đồng. b. Các khoản phải thu. Các khoản phải thu giảm cả số tuyệt đối lẫn các số tương đối qua các năm,  đồng thời tỷ trọng của các khoản phải thu cũng giảm, cụ thể: Năm 2014, khoản phải thu là 11.651,4 triệu đồng, chiếm 14,41%  trên tổng  tài sản. Năm 2015, khoản phải thu là 9.535,6 triệu đồng, chiếm 10,7% trên tổng tài  sản. Các khoản phải thu giảm mạnh so với năm 2014 là 2.115,8 triệu đồng với  tốc độ là 81,84%. Năm 2016, khoản phải thu tiếp tục giảm xuống còn 8.906,6 triệu đồng,  giảm 629 triệu đồng so với nam 2015, tốc độ  giảm có chậm lại còn 93,4%, tỷ  trọng giảm còn 10,4% trên tổng tài sản. ►Đánh giá: khoản phải thu giảm mạnh trong năm 2015 và năm 2016 là do  công ty đã siết chặt chính sách thu tiền bán hàng kết hợp áp dụng chiết khấu   thanh toán, bên cạnh đó trong năm 2015 và 2016 công ty bắt đầu tiếp cận thị  trường bán lẻ, thay vì chỉ  tập trung bán sỉ  cho các cửa hàng như  năm 2014. Như  vậy với tình hình khoản phải thu càng ngày càng giảm chứng tỏ  công ty đã có   những biện pháp tích cực trong việc thu hồi những khoản vốn bị chiếm dụng, xét  về khía cạnh thu hồi nợ thì rất tốt. c. Hàng tồn kho. Lượng hàng tồn kho tăng cao trong 2 năm 2015 và 2016, và tỷ  trọng của  hàng tồn kho cũng tăng đều qua ba năm, cụ thể: Năm 2014 hàng tồn kho chỉ 39.835 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 49,28 % so   với tổng tài sản. Năm 2015 hàng tồn kho tăng lên đáng kể là 52.070 triệu đồng, tăng 12.235  triệu đồng so với năm 2014 với tốc độ tăng là  130,71 %. Tỷ trọng hàng tồn kho   cũng tăng từ 49,28  % lên 58,42 %. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2