intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

báo cáo thực trạng kinh doanh về ngân hàng maritime bank chi nhánh thái nguyên

Chia sẻ: Đặng Quang Thắng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:46

336
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khoa kinh tế và quản trị kinh doanh với mục tiêu là đào tạo ra những sinh viên không chỉ giỏi chuyên môn về lý thuyết mà còn phải giỏi thực hành và đào tạo ra những sinh viên có ích cho xã hội, đồng thời hiện nay hoạt động của ngân hàng ngày nay được coi là xương sống của nền kinh tế, sự phát triển của nó phản ánh đúng tình trạng kinh tế của mỗi quốc gia. Trong những năm gần đây ngành ngân hàng đã đạt được những kết quả hết sức khả quan và khẳng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: báo cáo thực trạng kinh doanh về ngân hàng maritime bank chi nhánh thái nguyên

  1. LỜI CẢM ƠN Quá trình thực tập là khoảng thời gian hữu ích và cần thiết cho mỗi sinh viên đ ể trang bị cho mình những kiến thức thực tế, để khi ra trường có th ể t ự tin, và thích nghi với công việc tốt hơn. Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy cô giáo Trường CĐ Kinh Tế - Kỹ Thuật Thái Nguyên, những người đã dạy dỗ, hướng dẫn và chuyền giảng những kiến th ức b ổ ích, quý báu trong những năm tháng học tập tại trường. Em xin cảm ơn thầy cô giáo khoa Kinh Tế & Quản Tri Kinh Doanh, đặc biệt là các th ầy cô b ộ môn Tài Chính Ngân Hàng là những người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Đồng thời em xin cảm ơn đến các anh chị, cô chú trong Ngân hàng Maritime Bank chi nhánh Thái Nguyên cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng, đặc biệt là anh Trung Giám đốc Ngân hàng Maritime Bank chi nhánh Thái Nguyên đã tạo nhiều điều kiện giúp đỡ em trong việc cung cấp các thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu, cũng như đóng góp ý ki ến bổ ích cho em hoàn thành đợt thực tập của mình với kết quả như mong đợi. Trong bài báo cáo thực tập nghề nghiệp này mặc dù bản thân em đã cố gắng nỗ lực hết mình để giải quyết các yêu cầu và mục đích đặt ra, xong do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không th ể tránh kh ỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, bổ sung ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, ngày 7 tháng 1 năm 2013 Sinh viên Đặng Quang Thắng 1
  2. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Thương mại cổ phần TMCP Ngân hàng NH Khách hàng KH Ngân hàng Nhà nước NHNN Ngân hàng thương mại NHTM Ngân hàng Doanh nghiệp lớn NHDNL Đại hội đồng Cổ đông ĐHĐCĐ Hội đồng Quản trị HĐQT Cán bộ nhân viên CBNV Tổ chức tín dụng TCTD Công nghệ thông tin CNTT 2
  3. DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Mô hình Quản trị Ngân hàng H1 – 13 Mô hình Quản lý Ngân hàng H2 – 14 Mô hình Tổ chức bộ máy kế toán H3 – 19 Bảng thể hiện sự thay đổi tổng tài sản H4 – 21 Bảng huy động vốn H5 – 23 Biểu đồ huy động vốn H6 – 23 3
  4. MỤC LỤC Trang ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Mục đích của thực tập nghề nghiệp. 6 2. Nội dung thực tập nghề nghiệp 6 3. Thời gian và địa điểm thực tập 6 4. Bố cục báo cáo 6 5. Phương pháp thực hiện 6 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng. 7 1.1.1. Tên, địa chỉ, loại hình Ngân hàng. 7 1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng 7 1.1.3. Quy mô và tình hình hoại động kinh doanh 8 1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 11 1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng 11 1.2.2. Các dịch vụ và nghiệp vụ Ngân hàng cung ứng 11 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng 13 1.3.1. mô hình tỏ chức bộ máy quản lý 13 4
  5. 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 14 trong bộ máy tổ chức quản lý 1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 19 1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 19 1.4.2. Hình thưc kế toán 19 1.4.3. Hệ thống tài khoản đơn vị đang sử dụng 20 1.4.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách đơn vị đang sử dụng 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 2.1. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 21 2.1.1. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của Ngân hàng. 21 2.1.2. Khái quát các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng 22 - Tình hình huy động vốn - Tình hình cho vay vốn 2.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng 25 2.2.1. Cho vay tiêu dùng 25 2.2.2. Cho vay doanh nghiệp 26 2.2.3. Cho thuê tài chính 28 2.2.4. Tình hình quản lý và xử lý tài sản đảm bảo vay 30 2.3. Hoạt động bảo lãnh của Ngân hàng 31 2.3.1. Các hoạt động bảo lãnh của Ngân hàng 31 2.3.2. Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng 32 2.3.3. Đánh giá hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng 34 2.4. Dịch vụ tư vấn, ủy thác và bảo hiểm của Ngân hàng 35 5
  6. 2.4.1. Dịch vụ tư vấn 35 2.4.2. Dịch vụ ủy thác 36 2.4.3. Dịch vụ bảo hiểm 37 2.4.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động của các dịch vụ 38 CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Mục đích của thực tập nghề nghiệp Khoa kinh tế và quản trị kinh doanh với mục tiêu là đào tạo ra những sinh viên không chỉ giỏi chuyên môn về lý thuyết mà còn phải giỏi thực hành và đào tạo ra những sinh viên có ích cho xã hội, đồng thời hiện nay hoạt động của ngân hàng ngày nay được coi là xương sống của nền kinh tế, sự phát triển của nó phản ánh đúng tình trạng kinh tế của mỗi quốc gia. Trong những năm gần đây ngành ngân hàng đã đạt được những kết quả hết sức khả quan và khẳng định là một trung gian tài chính quan trọng không thể thiếu được trong nền kinh tế thị trường. Chính vì những lý do trên mà khoa kinh tế và quản trị kinh doanh đã tổ chức cho sinh viên ngành tài chính ngân hàng đi thực tế tai ngân hàng Maritime Bank ( ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải). Để giúp cho sinh viên thành thạo việc áp dụng lý thuyết vào thực tế và hiểu rõ hơn về các công việc của một nhân viên ngân hàng. 6
  7. 2. Nội dung của thực tập nghề nghiệp. Tìm hiểu về Ngân Hàng Maritime Bank 3. Thời gian và địa điểm thực tập. Từ ngày 05/12/2012- 07/1/2013 tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thái Nguyên 4. Bố cục báo cáo. Chương I: Khái quát về đơn vị thực tập Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Chương III: kết luận 5. Phương pháp thực hiện CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG MARITIME BANK 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng. 1.1.1 Tên, địa chỉ, loại hình ngân hàng . Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) là ngân hàng TM được thành lập đầu tiên sau khi Pháp lệnh về Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh Ngân hàng thương mại, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính được ban hành vào tháng 5 năm 1990 theo giấy phép số 0001/NH-GP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 08/6/1991, giấp phép số 45/GP-UB do Ủy ban Nhân dân TP Hải Phòng cấp ngày 24/12/1991. Ngày 12/7/1991 Maritime Bank chính thức khai trương và đi vào hoạt động. Maritime bank trước với tên gọi là Ngân hàng Hàng Hải sau là Maritime Bank (MSB). Hội sở chính của Maritime Bank được đặt ở 519 Kim Mã, Quận Ba Đình, TP. Hà Nôi. Số điện thoại (04) 3771 8989. Website: www.msb.com.vn. Loại hình mà Ngân hàng hoạt động là Thương 7
  8. mại cổ phần. Chi nhánh MSB thái nguyên được thành lập vào ngày 16/10/2010, tại tòa nhà Newday số 182-184 đường Lương Ngọc Quyến TP. Thái Nguyên. ĐT: (0280) 3652 688- fax: (0280) 3652 626. 1.1.2 Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng. Được sự cho phép của Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcViêt Nam và Ủy ban Nhân dân TP Hải Phòng thì ngày 12/7/1991 Maritime Bank chính thức được thành lập và đi vào hoạt đông. Trong suốt 21 năm hoạt động và phát triển của mình, những kết quả đạt được đã chứng minh rằng đó là các định hướng đúng đối với Maritime Bank. Đó cũng chính là tiền đề giúp Ngân hà ng khẳng định vị trí của mình trong hệ thống Ngân hàng thương mại tại Việt Nam và được thể hiện qua một số mốc lịch sử đáng nhớ của Maritime Bank. - Ngày 12/7/1991: Maritime bank chính thức khai trương tại TP Cảng Hải Phòng. - Thời kỳ 1992 – 1994: Maritime Bank phát triển mạnh mẽ việc thực hiện giao dịch qua hệ thống máy tính nối mạng và là một địa chỉ danh tiếng về chất lượng dịch vụ đặc biệt là thanh toán Quốc tế. - Năm 1995: Tại hội sở chính Maritime Bank đã thực hiện việc tách riêng trung tâm điều hành đảm nhận nhiệm vụ quản lý điều hành Hệ thống với hội sở đảm nhận. việc trực tiếp giao dịch, kinh doanh. Đây là Ngân hàng đầu tiên áp dụng mô hình tổ chức này. - Năm 1996: Maritime bank đã phát triển được mạng lưới chi nhánh trên 6 tỉnh, thành phố trọng điểm kinh tế của đất nước. - Năm 1997: Với sự bảo lãnh của chính phủ, Maritime Bank đã thu xếp được 28 triệu USD thông qua Ngân hàng Mỹ (B.O.A) để đầu tư vào 3 Dự án trọng điểm quốc gia: Đường Láng – Hòa Lạc, Quốc lộ 51 và Quốc lộ 14, góp phần quan trọng khẳng định sự đúng đắn của cơ chế Đầu tư – thu phí - Trả nợ cho các công trình giao thông của việt Nam. 8
  9. - Năm 2001: Maritime Bank là một trong 6 Ngân hàng Thương mại Việt Nam được Ngân hàng Thế Giới (WB) lựa chọn và tài trợ để tham gia. - Dự án Hiện đại hóa Ngân hàng và hệ thống thanh toán. Maritime Bank là Ngân hàng TMCP duy nhất được tiếp tục tham gia giai đoạn 2 của Dự án này từ năm 2005 đến nay. - Tháng 8 năm 2005: Maritime bank đã chuyển Hội sở chính từ Hải Phòng lên thủ đô Hà Nôi, một trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa hàng đầu của cả nước. - Năm 2006: Maritime bank được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tặng thưởng bằng khen vì đã có thành tích xuất sắc, góp phần hoàn thành nhiệm vụ của Ngân hàng năm 2006. - Năm 2006 – 2007: Maritime bank đã tiến hành việc tái cấu trúc bộ máy một cách cơ bản, toàn diện theo hướng tách riêng các hoạt động kinh doanh và hoạt động hỗ trợ, hình thành các Khối nghiệp vụ (Khối Dịch vụ và Khách hàng cá nhân, Khối khách hàng doanh nghiêp, Khối kinh doanh Nguồn vốn và Khối Quản lý rủi ro) đồng thời tăng cường vai trò, năng lực quản lý tập trung tại Trụ sở chính. Cơ cấu tổ chức mới sau khi tái cấu trúc nhằm bảo đảm tính chỉ đạo xuyên suốt toàn hệ thống. - Năm 2007: Maritime Bank nhận giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2007” do thời báo kinh tế Việt Nam cùng cục xúc tiến Thương mại tổ chức trao tặng. 1.1.3 Quy mô và tình hinh hoạt động kinh doanh. Với tầm nhìn và chiến lược đúng đắn, chính xác trong đầu tư công nghệ và nguồn nhân lực, nhạy bén trong điều hành và tinh th ần đoàn kết nội bộ, trong điều kiện ngành Ngân hàng có những bước phát triển mạnh mẽ và môi trường kinh doanh ngày càng được cải thiện cùng sự phát triển của nền kinh t ế Vi ệt Nam, Maritime Bank đã có những bước phát triển nhanh, ổn định, an toàn và hiệu quả.Ngân hàng đi vào hoạt động với số vồn điều lệ của Maritime Bank ban đ ầu 9
  10. là 50 tỷ đồng, đến 31/12/2012 đạt 8.500 tỷ đồng, tăng 170 l ần so v ới ngày thành lập. Tổng tài sản năm 1991 là 137 tỷ đồng, đến 31/12/2012 đạt 135.000 tỷ đồng, tăng 985.401 lần. dự kiến sang năm 2013 vốn điều lệ sẽ tăng lên 10.000 tỷ đồng. Lúc mới thành lập ngân hàng MSB có 15 đơn vị kinh doanh cho t ới nay thì đã có 135 đơi vị kinh doanh với mạng lưới rộng khắp chiều dài của đất nước, cứ 2 năm sẽ tăng 1 đơn vị kinh doanh. Với chiến lược đúng đắn, Maritime Bank đã thành công trong việc kh ẳng định thương hiệu trong 22 năm qua và đã được các Cơ quan quản lý, Đoàn th ể, Tổ chức, Khách hàng trong nước và quốc tế đánh giá cao. Năm 2005 – nay: Luôn được đánh giá tín dụng h ạng A (do NHNN x ếp h ạng các tổ chức tín dụng theo chuẩn mực quốc tế CAMEL). Năm 2006: Được Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước tặng thưởng Bằng khen vì đã có thành tích xuất sắc, góp phần hoàn thành nhiệm vụ của ngành ngân hàng. Được ngân hàng Wachovia (một trong những NHTM hàng đầu của Mỹ) tặng giải thưởng “Ngân hàng đạt tiêu chuẩn trong quá trình xử lý điện thanh toán quốc tế”. Năm 2007: Nhận giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2007” do Th ời báo Kinh tế Việt Nam và Cục Xúc tiến Thương mại tổ chức. Năm 2008: Nhận giải thưởng “Doanh nghiệp Dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008”. Nhận giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2008” do Thời báo Kinh tế Việt Nam và người tiêu dùng cả nước bình chọn. Nh ận B ằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước vì có thành tích góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển sản xuất, đảm bảo ổn định xã hội theo Quyết định số 3103/QĐ- NHNN ngày 10/12/2008. Nh ận gi ải thưởng “Sao vàng đất Việt” năm 2008 và giải thưởng “Ngân hàng quản lý ti ền mặt và thanh toán quốc tế tốt nhất năm 2008” do Ngân hàng HSBC trao t ặng. Là một trong sáu ngân hàng thuộc Khối NHTMCP được Ngân hàng Nhà n ước 10
  11. tặng Cờ thi đua vì đã có thành tích xuất sắc dẫn đầu trong phong trào thi đua ngành Ngân hàng theo Quyết định số 797/QĐ-NHNN ngày 07/04/2009. Năm 2009: Nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, đã có nhiều thành tích trong công tác từ năm 2006 đến 2008, góp phần vào sự nghiệp xây d ựng Ch ủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc theo Quyết định số 931/QĐ-TTg ngày 30/6. Nhận Bằng khen của Công đoàn Tổng Công ty Hàng Hải Việt Nam vì thành tích hoàn thành xuất sắc kế hoạch thi đua Quý IV 2009. Nh ận gi ải th ưởng “Th ương mại Dịch vụ Việt Nam - Top Trade Services Awards 2009”, Maritime Bank đã vinh dự lọt vào Top 10 doanh nghiệp Thƣơng mại dịch vụ xuất sắc hàng đầu Việt Nam. Maritime Bank là một trong ba ngân hàng được Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội tặng Cờ “Đơn vị xuất sắc phong trào thi đua” vì đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua Thành phố Hà Nội theo Quy ết đ ịnh s ố 254/QĐ-UBND ngày 18/01/2010. Năm 2010: Nhận giải thưởng “Thương mại Dịch vụ Việt Nam – Vietnam Top Trade Services Awards 2010”. Nhận Giấy khen trong phong trào thi đua hướng tới Đại lễ kỷ niệm 1.000 năm Thăng Long – Hà Nội. Đạt gi ải th ưởng “Th ương hiệu Chứng khoán uy tín” do Hiệp hội Chứng khoán Việt Nam, Tạp chí ch ứng khoán phối hợp với một số Cơ quan hữu quan tổ chức trên cơ sở ý kiến bình chọn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Nhận giải th ưởng “Sao Vàng Đ ất Việt 2010” và lọt vào TOP100 thương hiệu tiêu biểu hàng đ ầu Vi ệt Nam. Nh ận giải thưởng “STP Award” của Ngân hàng New York (BNY Mellon) vì tỷ lệ công điện đạt chuẩn (Straight – Through Processsing) – một trong nh ững tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng thanh toán tự động của các ngân hàng Tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay của ngân hàng MSB đang phát tri ển rất tốt mặc dù tình hình kinh tế tài chính trong nước và trên th ế giới đang g ặp rất nhiều khó khăn. Mỗi năm trung bình nguồn vốn huy động tăng 130% so v ới năm trước đó, khả năng tín dụng tăng 17%/ năm. 11
  12. Tại chi nhánh Thái Nguyên: ngày đầu thành lập có 1 điểm giao dich với s ố lao động là 15 người, hiện tai tăng lên 3 điểm giao dịch với số lao động là 51 người. - Maritime Bank Thái Nguyên: tòa nhà Newday số 182-184 đường Lương Ngọc Quyến, TP Thái Nguyên. - Maritime bank Hương Sơn: số 381 Đường Cách Mạng Tháng Tám, TP Thái Nguyên. - Maritime Bank Bắc Nam: số 675 đường Lương Ngọc Quy ến, P. Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên. 1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 1.2.1 Các lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng. Ngân hàng TMCP Hàng Hải phấn đấu trở thành một Ngân hàng thương mại đa năng hàng đầu Việt Nam, với tôn chỉ phát triển “tạo lập giá trị bền vững” dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại với nguồn nhân lực chuyên nghiệp đầy nhiệt huyết, các kênh phân sphối đa dạng cùng các sản phẩm phong phú và năng động của một Ngân hàng hiện đại. Đó là các lĩnh vực về Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển. Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Chiết khấu giấy tờ có giá. Hùn vốn, tham gia đầu tư vào các tổ chức kinh tế. Cung cấp các dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước. Tài trợ thương mại. Kinh doanh ngoại hối và các dịch vụ Ngân hàng khác. 1.2.2 Các nghiệp vụ và dịch vụ Ngân hàng cung ứng. Ngân hàng MSB hoạt đông trên lĩnh vực tài chính là chủ yếu, các nghiệp vụ và dịch vụ chủ yếu là: + Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn. Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho ngân hàng. Nó đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Vì vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh, nó quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng. Nó quy ết định năng l ực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường. Nó còn quyết định năng 12
  13. lực cạnh tranh của ngân hàng đối với các ngân hàng khác. Để tạo ra lượng vốn cho mình ngân hàng đã đưa ra rất nhiều hình thức huy đ ộng khác nhau: nh ư huy động bằng hình thức tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì h ạn, tiền gửi ti ết ki ệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi và tiền gửi của các tổ chức tín dụng. Mỗi hình thức huy động nhằm vào đối tượng khách hàng cụ thể. Ngoài những hình thức huy động vốn ở trên ngân hàng còn có th ể thu hút các nguồn nhàn rỗi từ hoạt động ủy thác về dịch vụ xã hội hay huy động được lượng tiền thông qua hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt. + Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Đây là nghiệp vụ mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng. Đây là hoạt đ ộng chủ yếu của ngân hàng tài trợ cho khách hàng trên cơ sở tín nhiệm. Hình thức cấp tín dụng của ngân hàng rất đa dạng song tất cả đ ều có đi ểm chung: - Tín dụng là sự cung cấp một lượng giá trị dựa trên cơ sở lòng tin. Người đi vay tin tưởng người đi vay sử dụng vốn có hiệu quả. - Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên t ắc hoàn trả cả gốc và lãi. - Chiết khấu giấy tờ có giá: +) Đây là hoạt động thường xuyên của ngân hàng,là nghiệp vụ mua lại giấy tờ có giá từ người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán . Chiết khấu là loại hình tín dụng gián tiếp,trong đó ngân hàng s ẽ trả trước cho các giấy tờ có giá khi chưa đến hạn với điều kiện người xin chiết khấu ph ải chuyển nhượng quyền sở hữu giấy tờ có giá đó cho ngân hàng. Việc xin chiết khấu này mang lại thu nhập không nhỏ cho ngân hàng đông thời tăng dự trữ thứ cấp cho ngân hàng. Đối tượng chiết khấu của ngân hàng gồm:hối phiếu đòi nợ,hối phiếu nhận nợ, séc, tín phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu, công trái với hình thức trả lãi trước,trả lãi sau,và trả lãi định kỳ. 13
  14. + Hùn vốn tham gia đầu tư vào các tổ chức kinh tế. Là việc ngân hàng góp vốn đầu tư cùng với các tổ ch ức kinh t ế ho ạt đ ộng trong các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế, công việc này sẽ giúp ngân hàng tăng thêm doanh thu của mình.. + Cung cấp dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước. Đây là một trong những dịch vụ ngày càng được ngân hàng chú trọng phát triển về cả quy mô và chất lượng, số lượng. thông qu hệ thống thanh toán của ngân hàng khác hàng đã có thêm một phương tiện giao dịc thanh toán nhanh g ọn và an toàn. Ngân hàng đã không ngừng cải tiến và đưa ra ngày càng nhiều hình th ức thanh toán thuận tiện cho khách hàng bao gồm các hoạt động nh ư: chuy ển khoản, gửi tiền tiết kiệm trực tuyến, thanh toán hóa đơn trả sau, d ịch v ụ tài chính, nạp tiền điện tử, chuyển tiền qua thẻ, thư tín dụng, séc, ủy nhiệm thu, ủy niệm chi. + Tài trợ thương mại. Là giải pháp hỗ trợ tối ưu cho các doanh nghiệp, bao gồm tài trợ xu ất kh ẩu, tài trợ nhập khẩu. đây là một hoạt động được xem như công cụ maketing đích th ực, mang tính hợp pháp và có tính hiệu quả cao hơn hẳn về nhiều mặt so với việc nhân biết thương hiệu thông qua quảng cáo.Hoạt động tài trợ này ngày nay rất đa dạng và phức tạp bởi vì nó bao gồm các hoạt động th ường xuyên và không thường xuyên. + Kinh doanh ngoại hối. Đây là việc ngân hàng mua hoặc bán ngoại tệ với các tổ ch ức cá nhân có nhu cầu. công việc này được thực hiện trên thị trường ngoại hối, hàng hóa trên thị trường này bao gồm ngoại tệ, các phương tiện thanh toán ghi b ằng ngo ại t ệ, và các công cụ khác coi như là tiền, các kim khí quý, đá quý được sử dụng là tiền tệ. + Các dịch vụ khác của ngân hàng. 14
  15. Bên cạnh những hoạt động chính như huy động vốn và tín dụng thì ngân hàng còn cung cấp cho khách hàng một số dịch vụ khác đi kèm nhằm đa d ạng hóa các dịch vụ của mình và đáp ưng mọi nhu cầu cần thiết của khách hàng. Có rất nhiều dịch vụ được cung cấp như: ủy thác, tư vấn, bảo hiểm, bảo quản ký gửi. 1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng. 1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý. Mô hình Quản trị Ngân hàng ( Hình 1) Đại Hội Đồng Cổ Đông Hội Đồng Tín Dụng Hội Đồng Hội Đồng Quản Trị Ban Kiểm Soát Xử Lý Rủi Ro Ủy Ban ALCO Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc, Giám Đốc Khối, Giám Đốc Tài Chính, Trưởng Phòng Kế Toán.. Mô hình Quản lý Ngân hàng ( Hình 2) Giám đốc chi nhánh 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy tổ chức quản Phòng dịch vụ Phòng tín dụng Phòng tài chính Phòng hành lý khách hàng kế toán chính tổng hợp * Chức năng của bộ máy quản trị của Ngân hàng 15
  16. - Đứng đầu là Đại hội đồng Cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Maritime Bank, quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Pháp luật và Điều lệ Maritime Bank quy định. - Hội đồng Quản trị : Do ĐHĐCĐ bầu ra, là cơ quan quản trị Ngân hàng, có toàn quyền nhân danh Ngân hàng để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Ngân hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT giữ vai trò định hướng chiến lược, kế hoạch hoạt động hằng năm, chỉ đạo giám sát hoạt động của Ngân hàng thông qua Ban điều hành và các Hội đồng. - Ban kiểm soát: Do ĐHĐCĐ bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động tài chính của Ngân hàng, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, kế toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng, thẩm định báo cáo tài chinh hàng năm, báo cáo cho ĐHĐCĐ tính chính sác, trung thực, hợp pháp về báo cáo tài chính của Ngân hàng. - Các hội đồng, ủy ban: Do HĐQT thành lập, làm tham mưu cho HĐQT trong việc quản trị Ngân hàng, thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh, đảm bảo sự phát triển hiệu quả, an toàn và đúng mục tiêu đề ra. Hiện nay, Ngân hàng có hai Hội đồng và một Ủy ban, bao gồm: + Hội đồng tín dụng: Quyết định về chính sách tín dụng và quản lý rui ro tín dụng trên toàn hệ thống Ngân hàng, xét cấp tín dụng của Ngân hàng, phê duyệt hạn mức tiền gửi của Ngân hàng tại các tổ chức tín dụng khác. + Hội đồng xử lý rủi ro: Phê duyệt việc áp dụng biện pháp xử lý nợ, xử lý rủi ro, và miễn giảm lãi theo quy định. + Ủy ban ALCO: Có chức năng quản lý cấu trúc bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng, xây dựng và giám sát các chỉ tiêu tài chính, tín dụng phù hợp với chien lược kinh doanh của Ngân hàng. - Tổng giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước HĐQT, trước pháp luật về hoạt động hàng ngày của Ngân hàng. Giúp việc cho Tổng giám đốc là các Phó 16
  17. Tổng giám đốc, các Giám đốc khối, Giám đốc tài chính, Trưởng phòng kế toán và bộ máy chuyên môn nghiệp vụ. * Chức năng của bộ máy quản lý Ngân hàng - Giám đốc: là người có thẩm quyền cao nhất, chịu trác nhiệm cao nhất về mọi mặt hoạt động kinh doanh cua ngân hàng. - Phòng dịch vụ khách hàng: phòng dịch vụ khách hàng có chức năng chính là quản lý và thực hiện các dịch vụ khách hàng theo quy định của pháp luật và MSB. Nhiện vụ: + Thực hiện việc huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các cá nhân tổ chức (trừ các tổ chức tín dụng và định chế tài chính), bằng đồng việt nam và ngoại tệ. + Thực hiện cung cấp các dịch vụ tài khoản, dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng và dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của các đơn vị kinh doanh MSB (giải ngân, thu nợ, thu lãi cho vay, liên ngân hàng nội bộ, chi tiêu nội bộ). + Thực hiện thu trả phí đối với các sản phẩm dịch vụ ngan hàng. Cung cấp dịch vụ chuyển tiền quốc tế và mua bán ngoại tệ với khách hàng. Chịu trách nhiệm quản lý chất lượng dịch vụ, bảo đảm nâng cao thương hiệu và hình ảnh của MSB đối với khách hàng. + Duy trì khả năng thanh toán của chi nhánh tại mọi thời điểm, thực hiện nhận và gửi vốn trong nội bộ MSB theo quy định về cân đối và điều hòa vốn kinh doanh của MSB. + Thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ, tồn quỹ tiền mặt. + Thực hiên nghiệp vụ chiết khấu,cầm cố giấy tờ có giá theo quy định của MSB trong trường hợp được giao. + Giới thiệu tư vấn cho khách hàng các sản phẩm và dịch vụ của MSB. + Xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách về khuyến mãi khách hàng, giá cả dịch 17
  18. vụ và phương án huy động vốn. + Thực hiện việc lập kế hoạch và báo cáo nghiệp vụ dịch vụ ngân hàng của chi nhánh. + Cập nhật, quản lý, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ thuộc lĩnh vực hoạt động của phòng. + Thực hiện các nghiệp vụ khác theo quy định của MSB và của giám đốc chi nhánh. - Phòng tín dụng: Chức năng của nó là quản lý và thực hiện các nghiệp vụ cho vay, bảo ãnh và cấp tín dụng khác cho khách hàng doanh nghiệp, cá nhân tại chi nhánh theo quy định của pháp luật và MSB. Nhiệm vụ: + Nhiệm vụ phát triển khách hàng, thẩm định và quản lý tín dụng: + Phát triển khách hàng tín dụng và tài trợ thương mại, trực tiếp quản lý và giao dịch với khách hàng tín dụng. + Xây dựng, thậm định và thực hiện chính sách tín dụng của MSB đối với từng khách hàng, bảo dảm phù hợp với thị trường tín dụng trên địa bàn. + Thực hiện các nghiệp vụ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với từng khách hàng bao gồm: tiếp thị phát triển khách hàng, thu thập thông tin (tài chính và phi tài chính), lập tờ trình thẩm định, hoàn thiện hồ sở, giải ngân khoản vay. + Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh, bao thanh toán, chiết khấu và các nghiệp vụ cấp tín dụng và tài trợ thương mại khác cho khách hàng (trù trường hợp do phòng tài trợ thương mại và các đơn vị khác thực hiện). + Thực hiện quản lý các khoản tín dụng và thu hồi nợ, kể cả những khoản tín dụng có dấu hiệu bất thường và nợ xấu. + Giới thiệu tư vấn cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ của MSB và bán chéo sản phẩm, dịch vụ của MSB cho khách hàng. Nhiệm vụ kiểm soát và hỗ trợ tín dụng: 18
  19. + Thực hiện việc công chứng, đăng kí và thông báo các giao dịch bảo đảm tiền vay và các bảo đảm cấp tín dụng khác. + Hoàn thiện hồ sơ pháp lý trước khi giải ngân, pháp hành thư bảo đảm, bảo lãnh tình tuân thủ về hồ sơ pháp lý cho đến khi tất toán khoản tín dụng. + Quản lý việc định giá tài sản đảm bảo tiến vay, đánh giá lại tài sản bảo đảm tiền vay cho toàn bộ và từng phần dư nợ, theo định kì hoặc đột xuất. + thông báo cho khách hàng (và cán bộ tín dụng) về việc đến hạn các khoản nợ, mua bảo hiểm và các thời hạn khác liên quan đến khoản nợ. + Thực hiện các biện pháp xử lý, thu hồi nợ xấu và nợ đã sử dụng dự phòng đối với khoản nợ được giao xử lý. + theo dõi và lập báo cáo về tình hình thu hồi nợ đối với khoản rủi ro đã được xủ lý. + tổng hợp và đề xuất việc phân loại tài sản, trích lập và sử dụng dự phòng, xóa nợ, khoanh nợ, miễn giảm lãi, tính lại lãi, mua bán nợ, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay, xử lý trách nhiệm của các cá nhân liên quan. + tổng hợp và quản lý các số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động tín dụng và phòng ngừa rủi ro tại chi nhánh. + thực hiện chế độ báo cáo và cung cấp thông tin tín dụng của chi nhánh bao gồm cả báo cáo tín dụng bất thường. + Quản lý các khoản tín dụng theo ủy thác của các chi nhánh MSB khác. + Cập nhật, quản lý, lưu trữ hồ sơ tín dụng và hồ sơ nghiệp vụ thuộc lĩnh vực hoạt động của phòng. + thưc hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của MSB và theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh. - Phòng tài chính kế toán. Chức năng: thực hiện nghiệp vụ kế toán tổng hợp, quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ tại chi nhánh. 19
  20. Nhiệm vụ: + thực hiện công việc kế toán tổng hợp. + thực hiện việc quản lý và chi tiêu nội bộ. + Thực hiện tạo lập và kiểm soát các báo cáo kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính. + Tổng hợp kế toán, kiểm soát đói chiếu với báo cáo tổng hợp nghiệp vụ của các phòng nghiệp vụ, bảo đảm cân đối, chính xác và đầy đủ, tổng hợp, đóng và lưu trữ chứng từ nghiệp vụ kế toán. + Thực hiện nghiệp vụ công nghệ thông tin tại địa bàn được giao. + cập nhật, quản lý và lưu trũ hồ sơ nghiệp vụ lĩnh vực hoạt động của phòng. + Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác theo quy định của MSB và theo quy định của giám đốc chi nhánh. - Phòng hành chính tổng hợp. Chức năng: quản lý và thực hiện công việc hành chính, quản trị, văn thư, lễ tân, tổng hợp tại chi nhánh theo quy định của pháp luật và theo MSB. Nhiệm vụ: + Thực hiện công việc văn thư, lưu trữ văn bản và quản lý con dấu, hồ sơ pháp lý của chi nhánh. + thực hiện công việc lễ tân và soạn thảo văn bản quản lý, điều hành theo chỉ đảo của gián đốc chi nhánh. + Quản lý hồ sơ nhân sự và thực hiện công việc tuyển dụng, đào tạo. + Quản lý hồ sơ tiền lương và thực hiện các nghiệp vụ tiền lương, bảo hiểm xã hội và các chế đọ khác đối với người lao động. + Quản lý tài sản, công cụ lao động. + Thực hiện các báo cáo thống kê và tổng hợp. + Thực hiện công việc hành chính, quản trị. + Tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện nội quy lao động và văn hóa doanh nghiệp. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0