intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Lý luận về hoạt động tín dụng trung dài hạn của ngân hàng thương mại

Chia sẻ: Rer Erer | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

132
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'báo cáo tốt nghiệp: lý luận về hoạt động tín dụng trung dài hạn của ngân hàng thương mại', luận văn - báo cáo, tài chính - kế toán - ngân hàng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Lý luận về hoạt động tín dụng trung dài hạn của ngân hàng thương mại

  1. Báo cáo tốt nghiệp Lý luận về hoạt động tín dụng trung dài hạn của ngân hàng thương mại
  2. Mục lục Lý luận về hoạt động tín dụng trung dài h ạn của ngân h àng thương mại............................................................ 1 Chương I: nh ững vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng trung dài h ạn của ngân h àng thương mại ...................... 6 1.1/Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng trung dài hạn của ngân h àng thương mại ............................ 6 1.1.1/ KHái quát chung về hệ thống Ngân h àng thương mại ....................................................................... 6 1.1.2/Vai trò của tín dụng trung và dài h ạn đối với phát triển kinh tế ở Việt Nam. .....................................11 1.2/Ch ất lượng tín dụng trung và dài h ạn của NHTM....................................................................................13 1.2.1/Khái niệm chất lượng tín dụng trung và dài h ạn của NHTM. ................................ ............................13 1.2.2/Các chỉ tiêu đánh giá ch ất lượng tín dụng trung và dài hạn ...............................................................15 1.2.3/Các nhân tố ảnh h ưởng tới chất lượng tín dụng trung và dài h ạn của NHTM................................. ....17 Chương II: Thực trạng tín dụng trung dài h ạn tại Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm. ...................................24 2.1/Giới thiệu chung về Ngân Hàng Công Thương Hoàn Kiếm................................. ................................ ....24 2.1.1/Lịch sử hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức. ...............................................................................24 2.1.2/Tình hình h oạt động kinh doanh của Ngân hàng trong nh ững năm gần đây. .....................................25 2.2/Th ực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân h àng Công Thương Hoàn Kiếm. ................................ ................32 2.2.1/Các hoạt động cơ bản: .....................................................................................................................32 Trong những năm vừa qua,tình hình kinh tế trong nước và khu vực gặp nhiều khó khăn,ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của ngành ngân hàng nói chung và chi nhánh Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm nói riêng.Nh ận thức rõ vấn đề n ày,Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm đã tập trung vào cải thiện chất lượng hoạt động nghiệp vụ,nâng cao chất lượng phục vụ,đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.Nguồn vốn hoạt động ngày càng tăng,quy mô hoạt động tín dụng không ngừng được mở rộng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng giao dịch đem lại lợi nhuận cao cho hoạt động Ngân hàng,góp phần xứng đáng hoàn thành nhiệm vụ chung của toàn h ệ thống Ngân hàng,đồng thời khẳng định vị thế của Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm trên địa bàn. ..........................................................................................................................32 2.2.1.1/Hoạt động kinh doanh tín dụng. ................................................................ ................................ ....32 Trong chiến lược phát triển chung ở giai đoạn hiện nay,kinh doanh tín dụng giữ vai trò ch ủ đạo,là cơ sở để tiến h ành và th ực hiện tất cả các hoạt động khác của ngân hàng.Tại Ngân h àng Công Thương Hoàn Kiếm,xác định kinh doanh không chỉ là nhiệm vụ của cán bộ tín dụng mà tất cả các bộ phận ph òng ban kết hợp nhuần nhuyễn với nhau tạo th ành guồng máy hoạt động nhịp nhàng,ăn kh ớp thống nhất một mục tiêu chung là phục vụ khách h àng.Cùng với việc tăng trưởng dư nợ với khách h àng truyền thống,chi nhánh đã đẩy mạnh công tác tiếp thị,tìm đến với những khách h àng mới,dự án khả thi,đáp ứng yêu cầu và đặc th ù của mọi đối tượng khách h àng.Với những ph ương th ức cho vay mới,chi nhánh đã cố gắng giảm bớt những thủ tục r ườm r à,giảm thiểu thời gian duyệt và số lần ký hợp đồng tín dụng,cải thiện mối quan hệ Ngân h àng- Khách hàng.Trên cơ sở tính toán lãi suất đầu vào,chi nhánh đã áp dụng mức lãi suất cho vay ưu đãi phù hợp nhất cho khách h àng,giúp cho khách hàng tháo gỡ khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.Đồng thời cho vay tập trung vào ngành kinh tế mũi nhọn,mở rộng toàn diện hoạt động đúng h ướng,góp phần củng cố,phát triển kinh tế h àng hoá ở địa phương,phù hợp với cơ chế thị trường,cải tiến kỹ thuật và đổi mới công ngh ệ.Mở rộng sản xuất,tạo những sản phẩm mới cho xã h ội,tăng thu nhập,tích lũy cho doanh nghiệp. .......32 Đến 31/12/2001,số lượng doanh nghiệp có quan hệ vay vốn tại Chi nhánh t ương đối lớn,đó là các Tổng công ty 90,91,các đơn vị thành viên,các doanh nghiệp thuộc các bộ,các địa ph ương,các doanh nghiệp liên doanh,doanh nghiệp 100% vốn n ước ngoài có tình hình tài chính lành mạnh và hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.Các chi nhánh n ày được Chi nhánh tiếp vốn đã và đang hoạt động tốt,ngày càng tin tưởng vào kh ả năng và tinh th ần phục vụ của Ngân h àng Công Thương Hoàn Kiếm.Mức đầu tư của Chi nhánh cho các doanh nghiệp qua các thời kỳ như sau: ...............................................................................33 Khi xét đến hiệu quả hoạt động của một Ngân h àng cần phải nhìn nh ận tr ên công tác tín dụng.Tuy nhiên,để đảm bảo nguồn vốn cung cấp cho hoạt động tín dụng,các Ngân hàng ph ải thu hút được một nguồn vốn lớn với lãi suất thấp.Việc khai thác các nguồn vốn tiềm năng trong xã h ội là mục tiêu hàng đầu được đặt ra.Sự sống còn của ngân hàng hoàn toàn phụ thuộc vào khách hàng.ý th ức được điều đó,Ngân h àng Công Thương Hoàn Kiếm rất coi trọng chiến lược khách h àng,xem đây là nhiệm vụ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mình.Chiến lược huy động vốn là hoạt động mở đầu trong kinh doanh tiền tệ,nó mang tính thường xuyên và liên tục.Khi vốn huy động được có cơ cấu hợp lý,chi phí đầu vào th ấp sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.Tình hình huy động vốn của NHCT Hoàn Kiếm được thể hiện qua bảng sau: ................................ .................................................................................................................33 Bảng I: Đơn vị : Triệu đồng................................ ............................34 Năm ........................................................................................................................................................34 1999 ........................................................................................................................................................34
  3. 2000 ........................................................................................................................................................34 2001 ........................................................................................................................................................34 Tỷ trọng................................................................ ................................ ................................ ...................34 Tỷ trọng................................................................ ................................ ................................ ...................34 Tỷ trọng................................................................ ................................ ................................ ...................34 Nguồn vốn huy động:................................ ................................ ...............................................................34 Trong đó:+Tiền gửi dân cư.......................................................................................................................34 +Tiền gửi TCKT ......................................................................................................................................34 + Đivay ................................................................ ................................ ................................ ...................34 1.524.967................................ .................................................................................................................34 358.717................................ ....................................................................................................................34 166.250................................ ....................................................................................................................34 1.000.000................................ .................................................................................................................34 23,52% ................................ ....................................................................................................................34 10,91% ................................ ....................................................................................................................34 65,57% ................................ ....................................................................................................................34 2.082.533................................ .................................................................................................................34 510.686................................ ....................................................................................................................34 291.847................................ ....................................................................................................................34 1.280.000................................ .................................................................................................................34 24,52% ................................ ....................................................................................................................34 14,01% ................................ ....................................................................................................................34 61,47% ................................ ....................................................................................................................34 3.502.015................................ .................................................................................................................34 620.345................................ ....................................................................................................................34 381.610................................ ....................................................................................................................34 2.500.060................................ .................................................................................................................34 17,71% ................................ ....................................................................................................................34 10,89% ................................ ....................................................................................................................34 71,4% ................................................................ ................................ ................................ ......................34 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 1999,2000,2001) ................................ ................................ .............34 Qua số liệu trên có thể khẳng định tình hình huy động vốn là mặt mạnh của Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm so với các Ngân h àng khác trong địa bàn.Nguồn vốn huy động liên tục tăng qua các năm và đặc biệt là sự tăng ở tiền gửi các tổ chức kinh tế.Đây là nét đột phá mới trong chiến l ược kinh doanh của Ngân h àng nhằm duy trì được nguồn vốn tăng trưởng ổn định,đảm bảo cho việc mở rộng tín dụng,đáp ứng nhu cầu về vốn của doanh nghiệp,đồng thời đem lại lợi nhuận cao cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. ............34 2.2.1.2/Kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế................................. ................................ ...................35 Năm 2000 đánh dấu sự trưởng th ành vượt bậc trong hoạt động kinh doanh đối ngoại của chi nhánh. Thật vậy, với tinh thần cố gắng làm việc phấn đấu vươn lên, với nghiệp vụ vững vàng và phong cách giao dịch được hoàn thiện một cách rõ nét của từng cán bộ kinh doanh đối ngoại, sự phối kết hợp nhuần nhuyễn giữa các phòng ban, nên dù gặp khó khăn do sự khan hiếm ngoại tệ nhưng chi nhánh đã trở th ành một trong những chi nhánh h àng đầu về lĩnh vực thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ trong hệ thống ngân hàng Công thương Việt Nam. ...........................................................................................................................35 Trước hết là việc thanh toán đòi tiền bộ chứn g từ h àng xuất khẩu, đối với chi nhánh đây là một nghiệp vụ mới mẻ, chi nhánh ch ưa có kinh nghiệm, nh ưng với sự cố gắng của những cán bộ kinh doanh đối ngoại, năm 2000 chi nhánh đã đạt được doanh số thanh toán hàng xuất là 60 triệu USD, chiếm 20% tổng doanh số thanh toán hàng xuất của hệ thống ngân h àng Công thương Việt Nam và đã đưa chi nhánh đứng vị trí 1 trong 3 đơn vị h àng đầu trong toàn h ệ thống. Đồng thời chi nhánh đã mở được 440 L/C với doanh số 40 triệu USD, đáp ứng được yêu cầu nhập khẩu của khách h àng. Đối với nghiệp vụ nhờ thu, TTR chi nhánh cũng đã làm rất tốt, cụ thể doanh số nhờ thu đạt 12 triệu 741 ngàn USD; doanh số TTR đạt 52 triệu USD, đưa doanh số thanh toán hàng nh ập khẩu lên 104 triệu USD. ................................ ................................ ....35 Năm 2000 là một năm đầy khó khăn đối với nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ. Thế nhưng chi nhánh đã có được doanh số mua bán ngoại tệ với 95 triệu USD, thu phí về hoạt động thanh toán quốc tế là 2,4 tỷ đồng. ................................ ................................................................................................................................35 Sang năm 2001, trong bối cảnh giá cả các mặt h àng xuất khẩu chủ yếu liên tục giảm n ên mặc dù khối lượng xuất khẩu vẫn tăng lên nhưng lượng ngoại tệ vào ngân hàng vẫn giảm đáng kể. Tuy nhiên doanh số kinh doanh ngoại tệ của Chi nhánh vẫn đạt 190 triệu USD ( trong đó doanh số mua 96 triệu USD, doanh số bán 94 triệu USD), tăng gấp 2 lần so với năm 2000. Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu đạt 170 triệu USD tăng 4% so với năm 2000, trong đó doanh số xuất khẩu đạt 55 triệu USD. ........................................................35
  4. Với một thời gian hoạt động kinh doanh đối ngoại ch ưa bằng 1/2 thời gian của các chi nhánh khác, nh ưng Chi nhánh vẫn đạt ở vị trí hàng đầu và là 1 trong 6 đơn vị xuất sắc trong kinh doanh đối ngoại của hệ thống ngân hàng Công thương Việt Nam................................. ...........................................................................36 Tổng thu phí dịch vụ từ kinh doanh đối ngoại và thanh toán quốc tế đạt 3,5 tỷ đồng, tăng 46% so với năm 2000, trong đó thu từ kinh doanh ngoại tệ là 1,1 tỷ đồng. ................................ ................................ ..........36 2.2.1.3/Công tác kế toán và lợi nhuận.......................................................................................................36 Trong năm chi nhánh đã đạt tổng thu dịch vụ là 4,1 tỷ đồng, tăng 34% so với năm 2000, chiếm 23,5% lợi nhuận hạch toán. ......................................................................................................................................36 Do th ực hiện ph ương pháp hạch toán dự thu dự trả nên trong năm, Chi nhánh phải hạch toán các khoản gối chi của năm 2000, dẫn đến chi trả lãi đột biến, cùng với việc hạch toán, phân bổ quỹ dự ph òng rủi ro đã ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận. Tuy nhiên, lợi nhuận hạch toán năm 2001 vẫn đạt 17,5 tỷ đồng, vượt 16% so với kế hoạch ngân h àng Công thương Việt Nam giao................................................................................36 Công tác kế toán chấp h ành nghiêm chỉnh pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước,đảm bảo tính chính xác,trung th ực,việc ghi chép sổ sách hợp lệ,hợp pháp.Kế toán đã làm tốt công tác của mình tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh phát triển đồng thời đảm bảo thanh toán thu chi ph ù hợp.Bên cạnh việc chấp h ành tốt chế độ kế toán -tài chính,cán bộ nhân viên phòng kế toán đã tránh được sự máy móc,cứng nhắc,không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ,đổi mới phong cách phục vụ,làm việc với tinh thần trách nhiệm cao,phối hợp với các phòng ban ch ức năng nâng cao chất lượng dịch vụ. ................................................................36 Từ những năm 1995 trở về trước tại Ngân h àng Công Thương Hoàn Kiếm,cơ cấu dư n ợ chủ yếu là thành phần kinh tế ngoài quốc doanh và cho vay trung dài h ạn chiếm một tỷ lệ nhỏ,nhu cầu thì hầu nh ư không phát sinh .Mặt khác,Ngân h àng lại không quan tâm,không tiến hành thẩm định để đề ra quyết định đúng đắn và có ý kiến tư vấn đối với khách hàng.Vì vậy,nghiệp vụ ở Ngân h àng đơn lẻ nghèo nàn,không thu hút được khách hàng,lợi nhuận mang lại thấp,đời sống cán bộ công nhân viên gặp nhiều khó khăn. .........................36 Sang năm 1997,một năm chuyển mình của NHCT Hoàn Kiếm,đó là một năm quan trọng đánh dấu bước thay đổi cơ bản về cả lượng và ch ất,trong đó có tín dụng trung dài h ạn.Bắt đầu của một định hướng mới,phong cách làm việc mới và vì th ế công tác thẩm định cũng đổi mới nhằm theo kịp với chiến lược của Ngân hàng.Đây là điểm mấu chốt giúp cho Ngân h àng ổn định dư n ợ,nguồn trả nợ thu từ khách hàng được đảm bảo.Nền kinh tế luôn có những bước thăng trầm,hoạt động đầu tư cho nền kinh tế phải thích hợp để tránh rủi ro .Đầu tư cho trung dài hạn là cơ h ội hạn chế những thất th ườn g và biến động của cơ ch ế và n ền kinh tế,đồng thời giúp cho doanh nghiệp đổi mới công nghệ,cải tiến kỹ thuật,nâng cao chất lượng sản phẩm,hạ giá th ành tạo thế mạnh trong cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường.....................................................37 Sau một thời gian dài khủng hoảng vì nh ững hậu quả nặng nề mà kinh tế thị trường để lại,NHCT Hoàn Kiếm đã củng cố lại cơ cấu tổ chức,đổi mới chiến l ược kinh doanh,hoạt động đầu tư bắt đầu khởi sắc.Dư n ợ và nguồn vốn tăng lên không ngừng,cơ cấu khách h àng có nhiều thay đổi.Dư n ợ trung dài h ạn nhích dần lên.Chiến lược khách h àng thực sự được quan tâm áp dụng các chính sách ưu đãi,các dự án đầu tư chiều rộng,chiều sâu được thẩm định kỹ lưỡng,có thể tư vấn cho khách h àng th ực hiện giải pháp đầu tư có lợi cho hai bên. ................................ ....................................................................................................................37 2.3/Th ực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân h àng Công Thương Hoàn Kiếm ............................37 2.3.1/ Hoạt động tín dụng trung dài h ạn tại Ngân Hàng Công Thương Hoàn Kiếm. ...................................37 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 1999,2001,2002) ................................ ................................ .............39 Bảng III: Tình hình dư n ợ trung dài hạn tại Ngân h àng công thương hoàn kiếm.........................................39 Đơn vị:Triệu đồng ...................................................................................................................................39 Chỉ tiêu Năm................................................................................................ ................................ ..........39 31/12/1999...............................................................................................................................................39 31/12/2000...............................................................................................................................................39 31/12/2001...............................................................................................................................................39 Số dư ................................ .......................................................................................................................39 Tỷ trọng................................................................ ................................ ................................ ...................39 Số dư ................................ .......................................................................................................................39 Tỷ trọng................................................................ ................................ ................................ ...................39 Số dư ................................ .......................................................................................................................39 Tỷ trọng................................................................ ................................ ................................ ...................39 Dư n ợ ngắn hạn ................................................................................................ ................................ .......39 352.321................................ ....................................................................................................................39 70,15% ................................ ....................................................................................................................39 395.308................................ ....................................................................................................................39 72,22% ................................ ....................................................................................................................39 409.648................................ ....................................................................................................................39 66,06% ................................ ....................................................................................................................39 Dư n ợ trung dài h ạn ................................................................................................ ................................ .39
  5. 149.943................................ ....................................................................................................................39 29,85% ................................ ....................................................................................................................39 152.043................................ ....................................................................................................................39 27,78% ................................ ....................................................................................................................39 210.463................................ ....................................................................................................................39 33,94% ................................ ....................................................................................................................39 Tổng dư nợ ................................ ................................ ..............................................................................39 502.264................................ ....................................................................................................................39 547.351................................ ....................................................................................................................39 620.111................................ ....................................................................................................................39 (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 1999,2000,2001) ................................ ................................ .39 2.2.2/Nợ quá hạn................................. ................................ .....................................................................43 2.4/ Đáng giá ch ất lượng tín dụng trung dài h ạn của Ngân Hàng Công Thương Hoàn Kiếm. .........................46 2.4.1/Kết quả đạt được. ................................ ................................ ................................ ............................46 2.4.2/Các th ế mạnh trong cho vay trung dài hạn của Ngân h àng Công Thương Hoàn Kiếm. ......................49 2.4.3/Nh ững hạn chế tồn tại và nguyên nhân chủ yếu. ...............................................................................51 Chương III: giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao ch ất lượng tín dụng trung dài hạn của Ngân h àng Công Thương Hoàn Kiếm. ................................ ................................ ........................................................................56 3.1 phương hướng nhiệm vụ kinh doanh của ngân h àng công thương hoàn kiếm ...........................................56 3.2/Một số giải pháp mở rộng và nâng cao ch ất lượng tín dụng trung và dài hạn của Ngân h àng Công Thương Hoàn Kiếm. ................................ .................................................................................................................57 3.2.1/Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Ngân h àng Công Thương Hoàn Kiếm. ....57 3.2.2/Giải pháp nâng cao ch ất lượng tín dụng trung và dài h ạn tại Ngân h àng Công Thương Hoàn Kiếm ...63 3.3/Kiến nghị. ................................ ................................ ..............................................................................74 3.3.1/Kiến nghị với Nh à nước. .................................................................................................................74 3.3.2/Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước. ................................................................................................75 Kết luận ................................ ..........................................................................................................................76
  6. Chương I: những vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng trung dài hạn của ngân hàng thương mại 1.1/Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng trung dài hạn của ngân hàng thương m ại 1.1.1/ KHái quát chung về hệ thống Ngân hàng thương mại 1.1.1.1/Khái niệm ngân hàng thương mại. Trong xã hội, Ngân h àng có một vị trí quan trọng và tham gia vào hoạt động của nhiều thành phần kinh tế và dân cư.Lịch sử h ình thành Ngân Hàng b ắt đầu từ rất lâu.Ban đầu nó được hình thành từ những thương nhân làm dịch vụ giữ tiền hộ.Dựa trên tính vô danh của đồng tiền cho phép những thương nhân này chuyển từ việc giữ tiền hộ sang việc giữ hộ tiền và thu lệ phí và huy động vốn có trả lãi để khuyến khích người có tiền nhàn rỗi trong xã hội,rồi sử dụng số tiền đó để kinh doanh trực tiếp cho vay lấy lãi.Ngày nay Ngân Hàng Thương Mại được định nghĩa như sau: NHTM là một tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay đầu tư,thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ trung gian khác nhằm thu lợi nhuận tối đa trên cơ sở đảm bảo khả năng thanh khoản. NHTM giống các tổ chức kinh doanh khác là hoạt động nhằm mục đích thu lợi nhuận nhưng là tổ chức kinh doanh đặc biệt vì đối tượng kinh doanh là tiền tệ trong đó hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yêú được thực hiện bằng cách thu hút vốn trong xã hội để cho vay nhằm mục tiêu lợi nhuận cao nhất và rủi ro thấp nhất. 1.1.1.2/Hoạt động của Ngân Hàng Thương Mại trong nền kinh tế thị trường.
  7. Kinh tế thị trường là một kiểu tổ chức kinh tế xã hội mà các mối quan hệ kinh tế ,phân phối sản phẩm,phân phối lợi ích do các quy luật của thị trường điều tiết chi phối. Kinh tế thị trường có những đặc điểm cơ bản sau: -Trong nền kinh tế thị trường,mỗi cá nhân,mỗi đơn vị kinh tế được tự do tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật -Cạnh tranh là quy luật của thị trường. -Khách hàng giữ vị trí trung tâm của nền kinh tế. -Tất cả các mối quan hệ trong n ền kinh tế đều được tiền tệ hoá. Xu ất phát từ đặc trưng của nền kinh tế thị trường,từ đặc điểm kinh doanh tiền tệ cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật mà các ngân hàng hiện nay hoạt động theo hướng đa năng tập trung vào ba hoạt động chính sau đây: -Ho ạt động huy động vốn. -Ho ạt động cho vay đầu tư. -Ho ạt động trung gian và các lo ại hình dịch vụ khác  .Hoạt động huy động vốn. Ho ạt động huy động vốn là m ột hoạt động quan trọng của các doanh nghiệp nói chung và đ ặc biệt là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ như ngân hàng.Hoạt động này bao gồm huy động các nguồn tiền gửi (tiền gủi tiết kiệm ,tiền gửi giao dịch và phi giao d ịch),các khoản đi vay(vay từ dân cư,từ các tổ chức kinh tế,từ các NHTM và các tổ chức tín dụng khác),tiền nhận u ỷ thác đầu tư,tiền góp vốn liên doanh. Ngoài ra các NHTM còn huy động vốn từ việc vay của ngân hàng nhà nước,vay trên thị trường liên ngân hàng hoặc vay từ các thị trường vốn lớn trên thế giới. Ho ạt động huy động vốn có vai trò cung cấp đầy đủ và kịp thời các nguồn vốn phục vụ cho các hoạt động khác của ngân hàng.  .Hoạt động cho vay và đầu tư. Đây là hoạt động cấp vốn cho nền kinh tế trên cơ sở an toàn số vốn đã cấp ra và số tiền thu được từ khoản vôn đ ã cấp phải lớn hơn tổng chi phí bao gồm các chi phí cho hoạt động huy động vốn cũng như các chi phí khác có liên quan.
  8. Trong hoạt động cho vay,thu nhập chủ yếu của ngân h àng là lãi cho vay,Các khoản cho vay có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau như thời hạn cho vay,đ ối tư ợng cho vay,tính chất b ảo đảm của khoản vay…Thông thường người ta chia các khoản vay theo thời hạn của chúng là tín dụng ngắn hạn,tín dụng trung và dài hạn.Lãi suất cho vay trung và dài hạn thư ờng cao hơn lãi su ất cho vay ngắn hạn do các thời hạn vay dài hơn nên rủi ro cao hơn. Trong ho ạt động đầu tư mà ở đ ây chủ yếu là đầu tư vào chứng khoán,mục đích của việc đầu tư vào chứng khoán là tìm kiếm lợi nhuận và đa dạng hoá hoạt động kinh doanh ngân hàng.Mặt khác nắm giữ chứng khoán cũng là một cách bảo đảm khả năng thanh kho ản của ngân hàng thông qua việc đầu tư vào các chứng khoán có tính thanh khoản cao như:tín phiếu và trái phiếu kho bạc Nhà nước. Các NHTM Việt Nam hiện nay,lợi nhuận thu đ ược từ hoạt động này chiếm từ 50% -70% tổng lợi nhuận.Tuy nhiên đây là hoạt động chứa đựng rủi ro cao nên các ngân hàng luôn quan tâm đến chất lư ợng hoạt động n ày.  .Hoạt động trung gian và các lo ại hình dịch vụ khác. Các NHTM đóng vai trò trung gian thực hiện các hoạt động theo yêu cầu của khách hàng như thanh toán,thu hộ,chi hộ,chuyển tiền,uỷ thác…Bên cạnh đó các NHTM cũng cung cấp các loại h ình d ịch vụ có liên quan đến tài chính như dịch vụ tư vấn,dịch vụ bảo lãnh…Các ho ạt động này có độ rủi ro thấp hơn hoạt động cho vay và đầu tư trong khi vẫn đem lại được nguồn thu lớn 1.1.1.3/Hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng thương mại, Ngân hàng đóng vai trò là người môi giới giữa một bên là những người có tiền cho vay và bên kia là những người có nhu cầu cần vay vốn.Thông qua cơ chế thị trường,bằng những biện pháp kinh tế năng động và áp dụng những phương pháp k ỹ thu ật hiện đại theo hướng tiên tiến,ngân hàng có kh ả năng thu hút hầu hết những nguồn vốn tiền tệ dự trữ trong xã hội để chuyển giao đúng nơi ,đúng lúc,phù hợp với nhu cầu vốn trong sản xuất kinh doanh.Như vậy,có thể hiểu tín dụng ngân hàng là quá trình cho vay của ngân h àng đối với các cá nhân ,tổ chức,các doanh nghiệp có mối quan h ệ với ngân hàng cùng nh ững ràng buộc nhất định về thời gian ho àn trả(gốc và lãi),lãi suất,cách thức vay mượn và thu hồi…
  9. Thông thường tín dụng được chia làm hai loại là tín dụng ngắn hạn là tín dụng trung và dài hạn.Các khoản tín dụng ngắn hạn hay còn gọi là tín dụng thương m ại thường được dùng để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.Còn các khoản tín dụng trung và dài hạn lại chủ yếu được dùng để đáp ứng nhu cầu đầu tư vào các tài sản cố định của doanh nghiệp.Tín dụng trung và dài hạn có đặc điểm là số lượng vốn vay lớn,thời gian vay d ài(trên 1 năm),tiền vay lại được dùng đ ể đầu tư mua sắm,xây lắp tài sản cố định,do vậy các chủ đầu tư thư ờng phải lập m ột dự án gửi đến ngân hàng.Dự án đầu tư được hiểu là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù với các mục đích,phương pháp và phương tiện cụ thể để đạt đ ược những kết quả và mục đích nhất định sau một khoảng thời gian xác định. Tín dụng trung d ài hạn có th ể được phân loại như sau: -Căn cứ vào đồng tiền cho vay có tín dụng trung và dài hạn bằng ngoại tệ,tín dụng trung và dài hạn bằng bản tệ. -Căn cứ vào tính chất có bảo đảm có thể chia th ành tín dụng trung và dài hạn có bảo đảm và tín dụng trung và dài hạn không có bảo đảm. -Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của đối tượng xin vay có thể chia th ành tín dụng trung dài hạn đầu tư trong nước và tín dụng trung d ài hạn xuất nhập khẩu. -Tín dụng tuần hoàn:là phương thức cho vay vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,nó được coi là tín dụng trung và dài hạn khi thời hạn của hợp đồng được kéo dài từ 1 đến vài năm và người vay rút tiền ra khi cần và đư ợc trả nợ khi có nguồn trong thời gian hợp đồng có hiệu lực. -Thuê mua:Đây là hình th ức cho vay trung và dài h ạn nhưng b ằng thiết bị thay bằng tiền,người đi thu ê có quyền mua lại tài sản đó theo giá thoả thuận trong hợp đồng. -Bảo lãnh trung và dài hạn mua thiết bị trả chậm. 1.1.1.4/Các đặc trưng cơ bản của tín dụng trung và dài hạn. Tín dụng trung dài hạn là một loại hình tín dụng và nó được phân biệt với các loại hình tín dụng khác qua một số đặc trưng cơ bản sau: *Th ời hạn cho vay. Điểm khác biệt cơ bản đầu tiên giữa tín dụng trung dài hạn và tín dụng ngắn hạn là th ời hạn cho vay.
  10. -Tín dụng ngắn hạn: Thời hạn cho vay đư ợc xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách h àng nhưng không quá 12 tháng. -Tín dụng trung,dài hạn:Thời hạn cho vay đ ược xác định phù h ợp với thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư,khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất của nguồn vốn cho vay,trong đó: +Tín dụng trung hạn có thời gian từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc 60 tháng tuỳ theo quy định của từng ngân hàng. +Tín dụng d ài hạn có thời gian trên 36 tháng ho ặc 60 tháng. *Đối tượng cho vay: Đối tượng cho vay trung dài hạn là toàn bộ các chi phí cấu thành trong tổng mức vốn đầu tư của các dự án xây dựng mới,mở rộng cải tạo công nghệ… Trong quan hệ tín dụng ngân hàng,đối tư ợng cho vay trung dài hạn là các công trình,hạng mục công trình hoặc dự án đầu tư xây dựng,mua sắm tài sản cố định…của các đơn vị kinh tế có luận chứng kỹ thuật tốt,xác thực và tổng dự toán đã phê duyệt. *Nguyên tắc và điều kiện vay vốn. Khách hàng muốn vay vốn của Ngân hàng phải đảm bảo được ba nguyên tắc tín dụng cơ bản.Đó là: -Sử dụng vốn vay đún g mục đích đ ã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.Khi vay trung dài hạn,người vay phải soạn thảo dự án,chương trình sản xuất kinh doanh.Các dự án này phải đ ược thể hiện một cách đầy đủ,rõ ràng việc sử dụng vốn theo các mục đích cụ thể.Mục tiêu này phải nằm trong mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế chung của vùng và cúa đất nước.Để cho dự án được thực hiện,cần có sự thông qua,cho phép của cơ quan có th ẩm quyền. -Phải ho àn trả tiền vay và lãi theo đúng thời hạn đ ã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. -Phải đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của Chính phủ,của Ngân Hàng Nhà Nước. Trên cơ sở các nguyên tắc trên,mỗi Ngân hàng sẽ đề ra các điều kiện ràng buộc,các quy định mang tính chất bắt buộc có thể thực hiện vốn vay của Ngân hàng.Các quy định này về cơ b ản là giống nhau nhưng các điều khoản cụ thể thì khác nhau phụ thuộc vào mỗi ngân h àng và thời điểm lịch sử.
  11. Do các đặc trưng của tín dụng trung dài hạn nên th ời gian thu hồi vốn là rất lâu,có kh ả năng gặp nhiều rủi ro trong quá trình sử dụng n ên việc cho vay trung dài hạn phải tuân theo quyết định 367/QĐNH1 của thống đốc NHNN Việt Nam về thể lệ tín dụng trung dài hạn như sau: -Doanh nghiệp vay vốn phải là đơn vị sản xuất kinh doanh có lãi,có vốn tham gia tối thiểu bằng 20% tổng dự toán công trình đ ầu tư. -Doanh nghiệp vay vốn phải chấp hành đ ầy đủ các quy định của Nh à nước về quản lý đầu tư xây dựng cơ b ản và thể lệ tín dụng trung dài hạn của ngân hàng. -Doanh nghiệp vay vốn phải mua bảo hiểm cho tài sản hình thành bằng vốn vay tại một công ty bảo hiểm đ ược phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam,nếu tài sản đó quy định phải mua bảo hiểm và cam kết sử dụng số tiền bồi thư ờng khi gặp rủi ro để trả nợ.Trường hợp không mua bảo hiểm do tổng giám đốc ngân h àng quy đ ịnh. -Đối với các công trình xây d ựng mới phải có đầy đủ các điều kiện: +Phải có giấy phép xây dựng và giấy phép sử dụng đất do các cấp có thẩm quyền cấp để đảm bảo được tính pháp lý cho công trình. +Phải có lệnh hoặc hợp đồng phân phối vật tư máy móc thiết bị và nếu là nhập khẩu trực tiếp thì phải có giấy phép nh ập khẩu hợp pháp. -Đối với công trình dự án của các đ ơn vị kinh tế của các đơn vị kinh tế đã và đang hoạt động kinh doanh ổn định,đang có lãi thực sự,có xu hướng phát triển tốt phù hợp với cơ chế kinh tế mới,phải có vốn tham gia tối thiểu 30% tổng dự toán công trình Hiện nay theo quy định mới của chính phủ,các đ ơn vị kinh doanh nếu chứng minh được mình làm ăn có hiệu quả thì sẽ có khả năng vay vốn mà không cần thế chấp 1.1.2/Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với phát triển kinh tế ở Việt Nam. 1.1.2.1/ Tín dụng trung và dài hạn đảm bảo phát triển kinh tế theo chiều rộng. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải biết nắm bắt và tìm mọi cách tho ả m ãn nhu câù ngày càng cao của người tiêu dùng.Điều đó đồng nghĩa với doanh nghiệp cần có vốn để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm.Nguồn vốn ngắn hạn sẽ chỉ đáp ứng nhu cầu tối thiểu vốn tạm thời trong doanh nghiệp chứ không thể
  12. giúp doanh nghiệp trong việc đầu tư xây dựng cơ b ản,mua sắm máy móc trang thiết bị hiện đại.Do đó,doanh nghiệp cần đến nguồn vốn tín dụng trung và dài h ạn.Đối với Việt Nam thì vay vốn Ngân h àng đư ợc coi là lối thoát lớn nhất cho nhu cầu vốn của các doanh nghiệp.Bởi vậy nếu các Ngân hàng chỉ chịu cung cấp vốn với thời gian ngắn hạn thì các doanh nghiệp mới chỉ dừng lại ở m ức tái sản xuất,không có cơ h ội tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật đem lại năng lực sản xuất cao hơn.Trong điều kiện nước ta hiện nay,việc đầu tư trung dài h ạn nhằm tạo nền tảng cơ sở vật chất kỹ thuật cho sự tăng cường thực sự vững bền,đó là đảm bảo phát triển treo chiều sâu. 1.1.2.2/Thúc đẩy mở rộng sản xuất phát triển. Cho vay trung dài h ạn đối với các thành phần kinh tế thực sự là loại h ình đầu tư chiều sâu nhằm mở rộng sản xuất,tăng quy mô ,nâng cao năng lực sản xuất,vì thế tín dụng trung và dài hạn thực sự là một cứu cánh khi doanh nghiệp có tiềm năng mở rộng phát triển m à không có vốn đầu tư.Khi đ ã có vốn nghĩa là một dự án đầu tư đ ã đ i vào hoạt động,là một cơ hội mở rộng sản xuất,cơ sở trang thiết bị đầy đủ làm cho năng lực sản xuất kinh doanh tăng lên,theo đó mà sản phẩm hàng hoá được sản xuất ra không những nhiều về số lượng,đa dạng về mẫu mã chủng loại,phong phú về chất lượng,kích thích nhu cầu xã hội. 1.1.2.3/Tạo thị trường sử dụng vốn ngắn hạn. Tín dụng trung và dài hạn đầu tư vào máy móc thiết b i và xây d ựng cơ b ản do đó kích thích sản xuất phát triển.Khi đó,các doanh nghiệp cần nhiều vốn lưu động h ơn để đáp ứng sự phát triển sản xuất,điều này tạo ra thị trường sử dụng vốn ngắn hạn.Tốc độ phát triển sản xuất càng cao thì nhu cầu vốn lưu động càng lớn và tín dụng trung dài hạn đ ã tạo điều kiện cho tín dụng ngắn hạn phát triển. 1.1.2.4/Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hoá -hiện đại hoá. Thông qua nghiệp vụ tín dụng trung và dài h ạn,Ngân hàng có thể cho vay đáp ứng nhu cầu của ngành n ày chứ không phải ngành khác.Công nghiệp hoá không chỉ đơn giản là tăng thêm tốc độ và tỷ trọng sản xuất công nghiệp trong nền kinh tế mà là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn liền với đổi mới cơ bản về công nghệ tạo nền tảng cho sự tăng trưởng nhanh,hiệu quả cao và lâu bền của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.Nội dung giai đoạn đầu của tiến trình Công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước là
  13. tập trung vốn đầu tư vào cơ sở vật chất kỹ thuật,đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ,chuyển dịch cơ cấu kinh tế,phát triển sản xuất trong n ước theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu…Để thực hiện được điều đó,phải duy trì tốc độ tăng trưởng cao trên 10% và cần đến 40-50 tỷ USD cho đầu tư,trong đó nguồn vốn trong nước phải có từ 20 -25 tỷ.Trong điều kiện thị trường vốn nước ta chưa phát triển hoàn thiện th ì hiện tại và thời gian tới tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng vẫn đóng vai trò quyết định và như vậy qua chính sách tín dụng đối với các ngành kinh tế,Ngân h àng có th ể thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng Công nghiệp hoá-hiện đại hoá. 1.1.2.5/Thúc đẩy mở rộng kim ngạch xuất nhập khẩu. Nh ờ có nguồn vốn đầu tư tín dụng trung ,dài hạn mà các doanh nghiệp có thể nhập khẩu máy móc trang thiết bị công nghệ.Đối với những nước đang phát triển như Việt Nam th ì việc mở rộng kim ngạch xuất nhập khẩu là con đường ngắn nhất để chúng ta có thể đuổi kịp các nước về công nghệ.Ngo ài ra,nhờ việc nhập máy móc thiết bị,năng lực sản xuất của doanh nghiệp tăng lên,sản phẩm sản xuất ra chất lượng cao,m ẫu mã đẹp đáp ứng nhu cầu của thị trường trong ngoài nước,tăng khả năng cạnh tranh trên trường quốc tế. 1.2/Chất lượng tín dụng trung và dài hạn của NHTM 1.2.1/Khái niệm chất lượng tín dụng trung và dài hạn của NHTM. Đối với các NHTM,cái đ ược biểu hiện ra bên ngoài vừa cụ thể,vừa trừu tượng của hoạt động tín dụng chính là ch ất lư ợng tín dụng.Chỉ khi chất lư ợng tín dụng tốt thì ngân hàng mới có nhiều khách hàng,uy tín ngân hàng được nâng cao tạo điều kiện thúc đ ẩy cho ngân h àng phát triển. Chất lượng tín dụng đ ược hiểu là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng phù h ợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đ ảm bảo sự tồn tại,phát triển của ngân hàng. Như vậy khi xem xét chất lư ợng tín dụng,cần tính đến ba nhân tố là NHTM,khách hàng,nền kinh tế và NHTM. Thứ nhất:Chất lượng hoạt động tín dụng xét từ giác độ NHTM Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi,mức độ,giới hạn tín dụng phải phù h ợp với khả năng, thực lực theo hư ớng tích cực của bản thân ngân hàng và phải đảm bảo được sự cạnh tranh trên thị trường,đảm bảo nguyên tắc ho àn trả đúng hạn và có
  14. lãi.Chất lượng hoạt động tín dụng phải thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận hợp lý và gia tăng,dư nợ ngày càng tăng trư ởng,tỷ lệ nợ quá hạn đảm bảo đúng quy định và h ợp lý,đ ảm bảo cơ cấu nguồn vốn giữa ngắn hạn,trung và dài hạn trong nền kinh tế. Thứ hai:Chất lượng hoạt động xét từ giác độ khách h àng. Thông qua quan hệ lâu dài với khách hàng,sự am hiểu khách hàng sẽ làm cho ngân hàng hiểu rõ nhu cầu tín dụng của ngân hàng,đảm bảo thoả mãn nhu cầu hợp lý về vốn cho họ.Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay,chất lượng là yêu cầu hàng đ ầu,vì vậy chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách h àng,lãi suất hợp lý,thủ tục đơn giản không phiền hà,thu hút được khách hàng nhưng vẫn đảm bảo đúng nguyên tắc và quy định của tín dụng phù h ợp với tốc độ phát triển của xã hội,đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân h àng,góp phần làm lành mạnh tài chính doanh nghiệp. Thứ ba:Chất lượng tín dụng xét từ giác độ nền kinh tế. Ho ạt động tín dung trong những năm gần đây phản ánh rõ nét sự năng động của nền kinh tế khi chuyển sang cơ chế mới.Nhiều khái niệm mới với những nội dung mới để đạt đ ược sự thống nhất,về nhận thức và tạo điều kiện nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng. Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh,tạo việc làm cho người lao động,tăng thêm sản phẩm cho xã hội góp phần tăng trưởng kinh tế và khai thác kh ả năng tiềm ẩn trong nền kinh tế,thu hút tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong n ước,tranh thủ vay vốn nước ngoài có lợi cho nền kinh tế phát triển. Từ những điều trên,ta có thể rút ra: -Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng h ợp,nó phản ánh mức độ thích nghi của NHTM và sự thay đổi của môi trường b ên ngoài,nó th ể hiện sức mạnh một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. -Chất lượng tín dụng đư ợc xác định qua nhiều yếu tố:thu hút đư ợc khách hàng tốt,thủ tục đơn giản,thuận tiện,mức độ an to àn của vốn tín dụng,chi phí tổng thể về sản xuất,chi phí nghiệp vụ… -Chất lượng tín dụng không tự nhiên mà có,nó là kết quả của một quy trình kết hợp hoạt động giữa con người trong một tổ chức,giữa các tổ chức với nhau vì một mục đích chung,do đó đ ể đạt được chất lượng tín dụng cần có sự quản lý.
  15. Qu ản lý chất lượng về cơ bản là những hoạt động và kỹ thuật được sử dụng nhằm đạt được chất lư ợng tốt. Để có được chất lượng tín dụng tốt thì hoạt động tín dụng phải có hiệu quả và quan h ệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín trong hoạt động.Nói cách khác,chất lượng tín dụng tỷ lệ thuận với hiệu quả và độ tin cậy trong hoạt động.Hiểu đúng bản chất về chất lượng tín dụng, phân tích đánh giấ đúng chất lượng tín dụng hiện tại cũng như xác định chính xác các nguyên nhân cu ả những tồn tại về ch ất lượng,sẽ giúp ngân hàng tìm đ ược biện pháp thích hợp để có thể đứng vững trong nền kinh tế hoạt động sôi nổi và có sự cạnh tranh gay gắt. 1.2.2/Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn Đối với các ngân hàng thương mại,cho vay có vai trò quan trọng trong phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng.Nhờ có hoạt động tín dụng mà một ngân hàng có thể mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh,tăng quy mô nguồn vốn huy động và khả năng cho vay của m ình.Nh ận thức đư ợc tầm quan trọng của hoạt động tín dụng,mỗi ngân hàng cần phải tìm biện pháp nâng cao chất lượng đối với các khoản cho vay và cho thuê cu ả m ình.Thực tế chất lượng hoạt động tín dụng là một khái niệm tương đối và không có một chỉ tiêu tổng hợp nào để phản ánh nó một cách chính xác.Thông thường để đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của một ngân hàng thương m ại,ngư ời ta dùng một tập hợp các chỉ tiêu khác nhau,nhưng về cơ bản chất lượng tín dụng của một ngân h àng thương m ại được đánh giá qua các chỉ tiêu sau: Thứ nhất:Chỉ tiêu tổng dư nợ. Thú hai: Chỉ tiêu về nợ quá hạn. Thứ ba: Chỉ tiêu lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng. Thứ tư: Đóng góp của hoạt động tín dụng đến sự phát triển kinh tế xã hội 1.2.2.1/Chỉ tiêu tổng dư nợ. Tổng dư nợ khi được đề cập để đánh giá chất lượng tín dụng bao gồm cho vay ngắn hạn,trung và dài hạn,cho vay uỷ thác.Chỉ tiêu này được đo bằng số tuuệt đối,nó phản ánh doanh số cho vay của ngân hàng trong một kỳ(một năm) là bao nhiêu.Tổng dư n ợ thấp phản ánh chất lượng tín dụng thấp vì chỉ ra rằng ngân hàng không có kh ả năng m ở rộng hoạt động cho vay,khả năng tiếp thị khách hàng kém,trình độ của đội
  16. ngũ nhân viên không cao…Tuy nhiên không phải bất kỳ thời điểm nào chỉ tiêu này cao cũng là tốt và ngược lại,do vậy khi xét chỉ tiêu này chúng ta cũng không nên xem xét chúng theo từng thời kỳ riêng rẽ mà phải xem xét chúng trong cả một quá trình trên cơ sở phân tích các yếu tố tác động bên ngoài đ ể chỉ số này phản ánh một cách tốt nhất có thể thực tế ho ạt động tín dụng cuả ngân h àng trong nền kinh tế. 1.2.2.2/Chỉ tiêu về nợ quá hạn. Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ Chỉ tiêu này có thể nói là một chỉ tiêu quan trọng nhất khi xem xét chất lượng tín dụng của một ngân hàng thương mại.Đến kỳ trả n ợ,nếu người vay không trả và không được gia hạn nợ thì ngân hàng sẽ chuyển toàn bộ nợ đến hạn sang nợ quá hạn và đương nhiên người đi vay phải chịu lãi suất quá hạn thường là cao gấp rưỡi lãi su ất trong hạn,vì th ế doanh nghiệp đã khó sẽ càng trở nên khó khăn hơn trong việc trả nợ Tỷ lệ nợ quá hạn quá cao biểu hiện hiện tượng chất lượng tín dụng của ngân hàng là th ấp,rủi ro cao vì với một số lớn các khoản nợ không được hoàn trả đúng hạn thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc phân phối luồng vốn vào ra,với việc không thu được nợ thì ngân hàng sẽ phải đối mặt với việc mất khả năng thanh toán hoặc tệ hơn là phá sản. Khi xem xét các chỉ tiêu nợ khó đòi, người ta thường xem xét cả về số tương đối lẫn số tuyệt đối. +Số tuyệt đối ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập h àng năm của ngân h àng +Về số tương đối đ ược xác định bởi tỷ lệ nợ khó đòi: Tỷ lệ nợ khó đòi = Nợ khó đòi/ Tổng dư nợ Ho ặc Tỷ lệ nợ khó đòi = Nợ khó đòi/ Nợ quá hạn Mục đích của các Ngân h àng thương m ại là làm cho các tỷ lệ này càng nhỏ càng tốt, Thông thường tỷ lệ này dưới 4% là chấp nhận được. Cả hai chỉ tiêu này đ ều giúp ngân hàng quản lý rủi ro các khoản cho vay và đều càng nhỏ càng tốt .Tuy nhiên khác biệt cơ bản của hai tỷ lệ n ày là t ỷ lệ quá hạn chỉ xem xét đến giá trị của khoản nợ quá hạn,trong khi đó th ì tỷ lệ nợ khó đòi xem xét đến giá trị các khoản nợ khó đòi trong nợ quá hạn.
  17. Hai chỉ tiêu này đều chịu ảnh hưởng của chính sách xoá nợ của ngân hàng,một ngân hàng có chính sách tốt phải thiết lập được quĩ dự phòng rủi ro đủ mạnh và thông báo định kỳ về những món vay không có khả năng thu hồi để tránh tình trạng trong một lúc ngân hàng ph ải thông báo con số nợ không có khả năng thu hồi quá lớn và làm giảm tài sản của ngân h àng một cách nghiêm trọng.Tuy nhiên,nếu như ngân hàng thực hiện xóa nợ quá nhanh thì hai tỷ lệ này ở mức thấp nhất nhưng không có ý n ghĩa thực tiễn. Ngoài ra,ngư ời ta còn tính đến một chỉ tiêu gián tiếp là tỷ lệ mất vốn: Tổng số tiền cho vay được xoá nợ)*100% Tỷ lệ mất vốn = Dư nợ b ình quân Các tổ chức tín dụng đều có những khoản cho vay không có khả năng thu hồi,nhưng một tổ chức tín dụng quản lý tốt là m ột tổ chức có tỷ lệ này ở mức thấp nhất.Rất nhiều tổ chức tín dụng vẫn phản đối việc xoá nợ bởi họ tin rằng những khoản cho vay này vẫn có thể thu hồi được.Một khi món nợ đã được xoá,các nỗ lực thu hồi vốn vẫn tiếp tục nếu điều đó có ý nghĩa kinh tế 1..2.2.3/Chỉ tiêu lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng. Ngân hàng hoạt động với mục đích quan trọng nhất là lợi nhuận.Chỉ tiêu này sẽ ch ỉ ra trong tổng thu nhập của ngân h àng thì phần đóng góp là bao nhiêu.Lợi nhuận thu từ hoạt động tín dụng lớn sẽ khẳng định chất lượng của các khoản vay là tốt. Tất nhiên khi xem xét chất lượng của một hoặc một số hoạt động tín dụng đặc thù thì chúng ta sẽ dựa trên những chỉ tiêu chung này để vận dụng cho phù hợp,đồng thời những chỉ số cũng đ ược xem xét trong cả một thời kỳ dài để thấy khuynh hướng biến động của nó phù hợp với thực tiễn không,nhằm giúp cho các đánh giá đư ợc chính xác hơn. 1.2.3/Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng trung và dài hạn của NHTM. 1.2.3.1/Các nhân tố về phía khách hàng.
  18. Các doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất,đầu tư cho máy móc thiết bị,dây chuyền công nghệ…phải cần một lượng vốn lớn và trong thời gian dài.Chính vì vậy nhu cầu về vốn trung d ài h ạn là tất yếu.Điều kiện tín dụng đưa ra nhằm tiêu chuẩn hoá khả năng của doanh nghiệp trong quá trình vay vốn,đảm bảo khả năng thu hồi vốn của ngân hàng.Khả năng đáp ứng các điều kiện tín dụng thể hiện ở những mặt sau: -Năng lực thị trường của doanh nghiệp. Biểu hiện ở khối lư ợng sản phẩm tiêu thụ,chất lượng sản phẩm có đáp ứng được nhu cầu thị trường không?Vị trí của doanh nghiệp trên th ị trư ờng ra sao?Hệ thống mạng lư ới tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp,mối quan hệ với các bạn h àng đối tác.Năng lực thị trường của doanh nghiệp còn được lượng hoá qua tiêu thức cơ b ản là sự gia tăng của doanh số tiêu thụ sản phẩm. Năng lực thị trườn càng cao,nhu cầu đầu tư càng lớn,rủi ro thị trường của doanh nghiệp càng nhỏ là một nhân tố nâng cao chất lư ợng tín dụng. -Năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Năng lực sản xuất của doanh nghiệp biểu hiện giá trị của công cụ lao động,chủ yếu là tài sản cố định:biểu hiện cụ thể là quá trình sản xuất sản phẩm,công nghệ sản xuất,các đầu tư trước đây có kết quả như thế này không?Cơ cấu và việc làm chủ giá thành sản phẩm.Tiêu th ụ sản phẩm tốt nhưng giá thành lớn hơn giá bán là không tốt.Việc nghiên cứu giá thành và năng lực sản xuất cho thấy tính cấp thiết và quy mô phải đầu tư mới. -Năng lực tài chính của doanh nghiệp. Năng lực tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở khối lượng vốn tự có và t ỷ trọng vốn tự có trong tổng nguồn vốn doanh nghiệp đang sử dụng.Điều kiện tín dụng quy định một tỷ lệ cụ thể,tối thiểu của vốn tự có trong tổng số nguồn vốn hoạt động hay t ỷ lệ vốn tự có tương ứng với khối lượng vốn vay,t ỷ lệ vốn tự có tham gia vào dự án vay vốn. Năng lực tài chính của doanh nghiệp còn thể hiện ở khả năng thanh toán của doanh nghiệp,tính lỏng của tài sản.Năng lực tài chính của doanh nghiệp trong tín dụng trung dài h ạn còn đòi hỏi doanh nghiệp phải có số vốn lưu động tối thiểu cho việc duy trì ho ạt động thường xuyên của tài sản cố định.
  19. Năng lực tài chính của doanh nghiệp càng cao,khả năng đáp ứng các điều kiện tín dụng càng lớn th ì càng góp phần nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và ch ất lượng tín dung trung dài h ạn nói riêng. -Năng lực quản lý của doanh nghiệp. Doanh nghiệp vay vốn phải có bộ máy có năng lực quản lý phù h ợp.Năng lực quản lý thể hiện ở tổ chức hệ thống hạch toán kế toán và qu ản lý tài chính phù hợp với các quy đ ịnh của pháp luật.Hệ thống tài chính kế toán thống kê giúp cho các doanh nghiệp và ngân hàng thông qua việc cung cấp các thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ( tất nhiên để đảm bảo tính trung thực khách quan phải có các cơ quan kiểm toán xác nhận) -Quyền sở hữu tài sản và khả năng đáp ứng các biện pháp bảo đảm. Quan hệ tín dụng thường đưa ra đòi hỏi có tài sản bảo đảm bằng các hình thức thế chấp,cầm cố hoặc được bảo lãnh của người thứ ba.Điều kiện tối thiểu là khối lượng tín dụng chỉ bằng 70% giá trị tài sản bảo đảm. -Sự đáp ứng của dự án đối với tiêu chuẩn tín dụng. Dự án thuyết minh được tính chất cần thiết,mục đích,kết quả của dự án. Sự phù hợp của quá trình đầu tư với quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. Có vốn tự có tham gia của doanh nghiệp vào tổng giá trị vốn đầu tư có kh ả năng hoàn trả từ bản thân dự án và từ các hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp. Mặt khác doanh nghiệp phải xác định được nguồn vốn lưu động tối thiểu cho việc phát huy công suất tài sản cố định Chất lượng tín dụng trung và dài hạn lệ thuộc rất lớn vào chất lượng của dự án mà chất lượng của dự án chính là: Chất lượng của dữ liệu và thông tin để xây dựng dự án đó là cơ sở dữ liệu về điều tra cơ bản,các thông tin về giá cả,thị trường công nghệ sản xuất,vị trí của doanh nghiệp trên th ị trường trong nước và quốc tế. Dự án xây dựng đúng quy trình,quy đ ịnh của Nh à nước. Các tính toán,các lu ận giải phù hợp lôgic có căn cứ khoa học,đồng bộ giữa bốn yếu tố:máy móc thiết bị,thông tin,thiết kế và con người.
  20. Trình độ,uy tín của các chuyên gia xây d ựng dự án. Các biện pháp tổ chức,quản lý,triển khai phương án xây dựng phù hợp với cơ cấu trình độ quản lý của doanh nghiệp. Các dự tính,các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong quá trình xây d ựng và thu hồi vốn 1.2.3.2/Các nhân tố về phía ngân hàng. -Chiến lược kinh doanh của ngân hàng. Trong n ền kinh tế hiện đại,các doanh nghiệp nói chung và các ngân hàng thương mại nói riêng muốn tồn tại và kinh doanh có lãi ph ải xây dựng được cho m ình một chiến lược kinh doanh hiệu quả.Một chiến lược kinh doanh có hiểu quả sẽ giúp ngân hàng có một phương hướng phát triển nhất quán,giúp cho ngân hàng khai thác tốt nhất năng lực hiện có của đơn vị và đồng thời nó cũng giúp cho ngân hàng có thể thích ứng một cách nhanh nhất với những biến đổi trong môi trường kinh doanh của mình.Chính vì vậy công tác lập chiến lược kinh doanh hiện được các ngân hàng h ết sức coi trọng và nó ảnh hưởng lớn tới chất lượng của hoạt động tín dụng. -Chất lượng của công tác thẩm định dự án. Khi đến ngân h àng để xin được cấp tín dụng,khách hàng thường phải mang đến một bộ hồ sơ về dự án m à h ọ sẽ tiến hành thực hiện.Thẩm định dự án giúp ngân hàng xem xét một cách toàn diện các mặt của dự án để xác định tính khả thi của dự án,trên cơ sở đó sẽ quyết định khách hàng này có đủ điều kiện để được cấp tín dụng hay không.Cũng thông qua công tác thẩm định,ngân hàng với những kinh nghiệm vốn có của m ình có thể tư vấn,giúp đỡ cho chủ đầu tư sửa đổi những điểm không hợp lý trong dự án để dự án có tính khả thi hơn và cũng giúp cho ngân hàng có th ể mở rộng hoạt động tín dụng của mình. Thẩm định là công việc đòi hỏi nhiều thời gian và kỹ thuật tính toán phức tạp.Do công việc này là cơ sở để quyết định có cấp tín dụng hay không nên chất lượng của công tác n ày sẽ ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng hoạt động tín dụng.Nếu ch ất lượng của công tác thẩm định không cao,tức là nhân viên tín dụng không xác định được thực chất dự án có hiệu quả hay không thì những khoản tín dụng mà ngân hàng đã cấp sẽ gặp những rắc rối trong việc thu hồi các món nợ của mình.Chính vì vậy,công
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1