intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: “Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại ngân hàng nông nghiệp Nam Hà Nội”

Chia sẻ: Ryr Ryr | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

65
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khi bước vào hoạt động kinh doanh, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng vì mục t iêu lợi nhuận. Lợi nhuận luôn là mục đích cuối cùng cấn đạt được. Lợi nhuận không chỉ là chỉ t iêu phản ánh kết quả của doanh nghiệp mà nó còn phản ánh khả năng tồn tại và phát t riển của doanh nghiệp . Ngân hàng cũng là một loại hình doanh nghiệp – Doanh nghiệp đặc biệt hoạt động kinh doanh t rên l ĩnh vực t iền tệ nên lợi nhuận cũng là vấn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: “Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại ngân hàng nông nghiệp Nam Hà Nội”

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP “ M ột số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại ngân h àng nông nghi ệp Nam H à N ội ”
  2. LỜI MỞ ĐẦU 1 . T ính c ấp thiết của đề t ài K hi b ư ớc v ào ho ạt động kinh doanh, bất cứ một doan h n ghi ệp n ào c ũng v ì m ục ti êu l ợi nhuận. Lợi nhuận luôn l à m ục đích cuối c ùng c ấn đ ạt đ ư ợc. Lợi nhuận không chỉ l à ch ỉ t iêu ph ản ánh kết quả của doanh n ghi ệp m à nó còn p h ản ánh khả năng tồn tại v à phát tri ển của doanh n ghi ệp . Ngân h àng c ũng l à m ột loại h ình doanh nghi ệp – D oanh nghi ệp đ ặc biệt hoạt động kinh doanh tr ên l ĩnh vực tiền tệ n ên l ợi nhuận cũng l à v ấn đề đ ư ợc đạt ra h àng đ ầu. T rong t h ế kỷ thứ 21 n ày – t h ế kỷ m ở cửa v à h ội nhập, khi kinh tế t h ị tr ư ờng các quốc gia l à m ột, các ngân h àng không nh ững cạnh tranh v ới những đối thủ trong n ư ớc m à còn ph ải cạnh tranh vớ i các ngân h àn g đ ầy kinh nghiệm n ư ớc ngo ài. Đây v ừa l à gánh n ặng nh ưng c ũng đồng t h ời cũng l à thách t h ứ c đôi v ới các ngân h àng nư ớc nh à. Vì v ậy b ài toán l ợi nhuận c àng tr ở l ên khó khăn hơn. Làm sao đ ể tăng thu nhập, tiết kiệm c hi phí đ ể nâng cao lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh – đ ây là v ấn đ ề bức xúc của các ngân h àng. V ì v ậy n ên em ch ọn đề t ài: “ M ột số giải p háp nâng cao l ợi nhuận tại ngân h àng nông nghi ệp Nam H à N ội ” làm c huyên đ ề thực tập cho m ình. 2 . Đ ối t ư ợng v à ph ạm vi nghi ên c ứu Đ ây l à m ột đề t ài r ộng li ên quan t ới tất cả các mảng hoạt động của N HTM. Vì v ậy chuy ên đ ề n ày ch ỉ đi sâu phân tích k ết quả kinh doanh c ủa N HNo &PTNT Chi nhánh Nam Hà N ội. T rên c ơ s ở nghi ên c ứu tổng q uát v ề các hoạt c ơ b ản của Chi nhánh Nam H à N ội, chuy ên đ ề n ày ti ến h ành phân tích, đánh giá t ình hình thu nh ập – c hi phí t ừ đó đ ưa ra m ột số g i ải pháp để ho àn thi ện v à nâng c ao hi ệu quả kinh doanh của ngân h àng. 3 . M ục t iêu nghiên c ứu - L àm r õ lý lu ận c ơ b ản về NHTM v à l ợi nhuận của NHTM
  3. th ực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của - P hân t ích N HNo &PTNT Chi nhánh Nam Hà N ội - Đ ưa ra các gi ải pháp chủ yếu để ho àn thành và nâng cao hi ệ u qu ả k inh doanh c ủa ngân h àng . 4 . P hương p háp nghiên c ứu C huyên đ ề xử dụng ph ương pháp nghiên c ứu duy vật biện chứn g t rong m ối quan hệ với duy vật lịch sử, đồng thời sử dụng ph ương pháp t h ống k ê, phân tích, so sánh t ổng hợp các vấn đề nghi ên c ứu. T rong q uá t rình nghiên c ứu ph ương pháp này đư ợc sử dụng một cách linh hoạt – k ết h ợp hoặc ri êng r ẽ để giải quyết vấn đề một cách tốt nhất. N goà i ra c huyên đ ề c òn s ử dụng các s ơ đ ồ, bảng biểu để minh hoạ qua đó rút ra k ết luận tổng quát. 5 . B ố c ục của chuy ên đ ề C huyên đ ề gồm 3 ch ương : C hương 1 : N h ững vấn đề c ơ b ản về NHTM v à l ợi nhuận của NHTM C hương 2 : T h ực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của N HNo & P TNT Chi nhánh Nam Hà N ội C hương 3 : M ột số giải pháp chủ yếu nhằm tăng lợi nhuận tại N HNo & P TNT Chi nhánh Nam Hà N ội
  4. CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHTM VÀ LỢI NHUẬN CỦA NHTM 1.1. Khái quát về NHTM trong nền kinh tế thị trường. 1 .1.1. K hái n i ệm v à đ ặc điểm kinh doanh của NHTM . 1 .1.1.1 K hái n i ệm NHTM N HTM là m ột trung gian t ài chính có v ị trí quan trọng nhất, l à m ột b ộ phận h ợp th ành trong h ệ thống t ài chính c ủa nền kinh tế thị tr ư ờng. N ó h o ạt động theo định chế tổ chức t ài chính mang tính t ổng hợp có chức n ăng d ẫn vốn từ n ơi th ừa vốn đến n ơi thi ếu vốn nhằm tạo điều kiện cho đ ầu t ư phát tri ển kinh tế. Ngân h àng huy đ ộng vốn d ư ới nhiều h ình th ức v à ti ến h ành cho vay các đ ối t ư ợng có nhu cầu. Đ ể đ ưa ra đư ợc định nghĩa về NHTM ng ư ời ta th ư ờng phải dựa v ào t ính ch ất, mục đích hoạt động của nó tr ên th ị tr ư ờng t ài chính và đôi khi c òn k ết hợp tính chất mục ti êu và đ ối t ư ợng hoạt động . 1 .1.1.2 Đ ặc đ i ểm kinh doanh của NHTM N gày n ay trong th ế giới hiện đại hoạt động của các tổ chức t ài chính l à môi gi ới tr ên th ị tr ư ờng t ài chính ngày càng phát tri ển cả về số l ư ợng v à quy mô ho ạt động, đa dạng v à phong phú, ho ạt động đan xen lẫn nhau. N gư ời ta ph ân bi ệt NHTM vớ i các tổ chức trung gian t ài chính khác ở đ ến tiền tệ. Đây l à đ ặc tr ưng cơ b ản nhất, phân biệt kinh doanh ngân h àng n h ững đặc tr ưng cơ b ản sau: - N HTM là các doanh nghi ệp kinh doanh tiền tệ v à các d ịch vụ khác l iên quan v ớ i lĩnh vực kinh doanh k hác và là đ ặc điểm nói l ên tính đ ặc b i ệt trong hoạt động kinh doanh của ngân h àng theo cơ ch ế thị tr ư ờng. C ác n gân hàng huy đ ộng các khoản tiền nh àn r ỗi trong nền kinh tế để d ùng vào m ục đích cho vay, đầu t ư vào nh ững lĩnh vực đ ư ợc nh à nư ớc
  5. c ho phép. Nh ữ ng ho ạt động huy động vốn , cho vay l à nghi ệp vụ chủ yếu c ủa ngân h àng. - K inh doanh ngân hàng ch ứa đựng nhiều rủi ro. Với chức năng l àm t rung gian thanh toán ngân hàng to ạ ra c ơ h ội để thu lợi nhuận cao nhất c ho mình nh ưng c ũng nhận về m ình ng ững rủi ro cả t ừ phía ng ư ời gửi t i ền v à ngư ời vay tiền. V ì v ậy ngân h àng luôn ph ải có những ph ương p háp và k ỹ thuật quản lý ph òng ng ừa v à h ạn chế rủi ro bảo vệ quyền lợi c ủa chính ngân h àng và khách hàng. - H o ạt động kinh doanh ngân h àng mang tính h ệ thống cao, chịu sự q u ản lý nghi êm ng ặt của nh à nư ớc. H o ạt đ ộng kinh doanh của ngân h àng c ó ả nh h ư ởng sâu rộng tới to àn b ộ nền kinh tế , do đó rủi ro trong lĩnh v ực ngân h àng s ẽ tác động đến to àn h ệ thống ngân h àng c ũng nh ư toàn b ộ n ền kinh tế. V ì v ậy, ngo ài vi ệc chịu sự quản l ý nghiêm ng ặt của các c ơ q uan qu ản lý Nh à Nư ớc hoạt động ngân h àng ph ải duy tr ì tính ràng bu ộc t heo h ệ thống, đó l à s ự r àng bu ộc về kỹ thuật về tổ chức do ngân h àng t ự t hi ết lập hoặc do Nh à Nư ớc quy định. Tính hệ thống giữa các ngân h àn g k hông ch ỉ đ ơn thu ầ n là do yêu c ầu có sự thống nhất về mặt kỹ thuật n ghi ệp vụ tr ên ph ạm vi ng ày càng r ộng m à còn b ởi nhu cầu phải hỗ trợ n hau gi ữa các ngân h àng v ề thanh khoản, vốn kinh doanh, chia sẻ rủi ro đ ể đảm bảo an to àn c ủa bản thân,của hệ thống v à n ền kinh tế. 1 .1.2. M ục t iêu ho ạt động kinh doanh của NHTM 1 .1.2.1. T ối đ a hoá l ợi nhuận v à tăng trư ởng N HTM c ũng nh ư b ất kỳ một DN khác đều có mục ti êu kinh doanh là t ối đa hoá lợi nhuận v à tăng trư ởng. T rong x u th ế mở cửa hội nhập kinh t ế hiện nay hoạt động kinh doanh của ngân h àng đ ã v ươn ra trên ph ạm vi k hu v ực v af toàn th ế giới. C hính v ì v ậy, c ùng v ới hoạt động tín dụng m ang tính ch ất truyền thống ,các NHTM c òn m ở rộng th êm nhi ều nghiệp
  6. v ụ kinh doanh hiện đại mới tr ên th ị tr ư ờng v à cùng v ới sự cạnh tranh k h ốc liệt trong c ơ ch ế t h ị tr ư ờng các ngân h àng đang mu ốn nâng dần tỷ t r ọng lợi nhuận trong các nghiệp vụ mới n ày. Làm như v ậy lợi nhuận của N gân hàng không ng ừng tăng l ên đ ồng thời cũng giúp ngân h àng phân tán đ ư ợc rủi ro. T uy nhiên, do tính đ ặc th ù c ủa hoạt động kinh doanh ngân h àng là k inh doanh ti ền tệ n ên m ọi hoạt động của ngân h àng luôn ch ứa đựng rủi r o. 1 .1.2.2. G i ảm t hi ểu rủi ro V ậy r ủi ro l à gì ? T rong t hu ật ngữ t ài chính , r ủi ro li ên quan đ ến khả năng mất mát t ài c hính c ủa ngân h àng, r ủi ro l à m ột phần của bất cứ giao dịch t ài c hính và c ũng nh ư b ản thân các giao dịch t ài chính có c ần đ ư ợc sự quản lý một c ách khoa h ọc . R ủi r o trong ho ạt động kinh doanh ngân h àng đư ợc phân chia theo n guyên nhân – c ác nhân t ố tác động bao gồm: - R ủi r o tín d ụng : L à k h ả năng xảy ra những tổn thất m à n gân hàng p h ải gánh chịu do khách h àng vay không tr ả đúng hạn, không trả, hoặc k hông tr ả đầy đủ cả vốn v à lãi. - R ủi ro hối đoái: L à kh ả năng xảy ra những tổn thất m à ngân hàng p h ải chịu khi tỷ giá hối đoái thay đổi v ư ợt quá sự thay đổi dự tính . - R ủi ro l ãi s u ất: l à kh ả năng xảy ra những tổn thất khi l ãi su ất thay đ ổi ngo ài d ự tính . - R ủi ro thanh khoản: L à kh ả năng xảy ra những tổn thất cho ngân h àng khi nhu c ầu thanh khoản dự kiến l àm gia tăng các chi phí đ ể đáp ứ ng nhu cầu thanh khoản hoặc l àm cho ng ân hàn g m ất khả năng thanh t oán . - R ủi ro tồn đọng vốn: X ảy ra khi vốn bị tồn đọng lớn không cho vay
  7. v à đ ầu t ư làm thu nh ập của ngân h àng gi ảm sút. R ủi ro luôn tồn tại song song c ùng v ới quá tr ình ho ạt động kinh d oanh c ủa ngân h àng và nó có th ể gây ra ảnh h ư ởng ng hiêm tr ọng đối v ới sự tồn tại v à phát tri ển của ngân h àng. N ếu ở mức nhẹ th ì gây ra t ổn t h ất cho ngân h àng, đi ều n ày làm thu nh ập của ngân h àng gi ảm sút dẫn đ ến tỷ suất lợi tức v à th ị giá cỏ phiếu của ngân h àng gi ảm. V i ệc c ổ phiếu g i ảm nếu không đ ư ợc kíp t h ời chấn chỉnh sẽ có thể kéo theo việc bán h àn g lo ạt cổ phiếu tr ên th ị tr ư ờng , là đi ểm mở đầu của quá tr ình mua l ại , s áp nh ập v à thay th ế ban quản lý ngân h àng. Còn n ếu rủi ro ở mức cao t hì có th ể gây ra sự đổ vỡ ngân h àng, t ừ đó ảnh h ư ở ng nghi êm tr ọng đế n n ền kinh tế v à xã h ội. C hính v ì v ậy , an toàn trong ho ạt động kinh doanh c ủa các ngân h àng là m ối quan tâm của nhiều ng ư ời, nhiều tổ chức v à q u ốc gia. Để đảm bảo duy tr ì s ự an to àn này các NHTM ph ải xây dự ng c hi ến l ư ợc về quản lý rủi ro , t ừ đó đ ưa ra các g i ải pháp cụ thể nhằm hạn c h ế đến mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra. 1 .1.3. N ội d ung ho ạt động kinh doanh của NHTM B ản c h ất của NHTM l à huy đ ộng vốn để cho vay , hoạt động huy đ ộng vốn tạo n ên ngu ồn vốn của ngân h àng và ho ạt động cho vay h ình t hành nê n tài s ản có sinh lời cho ngân h àng. Các ngân hàng hi ện đại ng ày n ay không ch ỉ thực hiện huy động vốn để cho vay m à còn ph ải đa dạng h oá thêm nhi ều loại h ình d ịch vụ để tối đa hoá lợi nhuận đồng thời phân t án r ủi ro cho ngân h àng. Toàn b ộ hoạt động của NHT M đư ợc thể hiện q ua cac nghi ệp vụ chủ yếu sau: 1 .1.3.1. N ghi ệp vụ h uy đ ộng vốn C ác h o ạt động huy động vốn l à các nghi ệp vụ b ên n ợ của bảng tổn g k ết t ài s ản của ngân h àng , ph ục vụ cho việc tạo lập vốn của ngân h àng. N ghi ệp vụ huy động vốn bao gồm những hoạt động c h ủ yếu sau:
  8. a ) N h ận tiền gửi Đ ây l à nghi ệp vụ phản ánh các khoản tiền gửi từ các doanh n ghiệp , c ác t ổ chức ,cá nhân hay hộ gia đ ình vào ngân hàng đ ể thanh toán hoặc v ới mục đích bảo quản t ài s ản m à t ừ đó ngân h àng có th ể sử dụng vao m ục đích kinh doanh. V ì th ế các nguồn vốn huy động n ày khác nhau v ề t h ời hạn , về l ãi su ất v à có th ể chia th ành các ngu ồn tiền gửi nh ư sau: - T i ền g ửi thanh toán : L à kho ản tiền gửi không kỳ hạn, đ ư ợc gửi v ào n gân hàng v ới mục đích thanh toán , chi trả cho các hoạt động h àng hoá d ịch vụ v à các kho ản chi khác phát sinh trong quá tr ình kinh doanh m ột c ác thư ờng xuy ên ,an toàn ,nhanh chóng và thu ận tiện. V ới l o ại tiền gửi n ày, ngư ời giử tiền có thể phát h ành séc, u ỷ nhiệm chi v à các phương t i ện thanh toán không d ùng ti ền mặt. L o ại t i ền gửi n ày ch ỉ có mục đích t hanh toán nên khách hàng có th ể rút tiền bất cứ lúc n ào , do đó ngu ồn v ốn huy động n ày thư ờng xuy ên không ổ n định . - T iên g ửi có kỳ hạn: L à lo ại tiền m à ngư ời gửi tiền v ào ngân hàng v ới thời hạn cụ thể , vớ i mục đích an to àn tài s ản v à hư ởng l ãi. Đ ây là n gu ồn tiền t ương đ ối ổn định, ngân h àng có th ể sử dụng phần lớn khoản t i ền n ày vào ho ạt động kinh doanh. Chính v ì v ậy, các NHTM luôn t ìm c ách đa d ạng hoá loại tiền gửi bằng cách áp dụng nhiều kỳ hạn với mức l ãi su ất khác nhau nhằm đ áp ứ ng nhu cầu của mọi khách h àng. Đ ối với l o ại tiền gửi n ày ngư ời gửi tiền có thể rút tr ư ớc hạn nh ưng ph ải báo tr ư ớc c ho ngân hàng và ph ải chịu phạt theo qui định của ngân h àng. - T i ền gửi tiết kiệm: L à lo ại tiền gửi của các tẩng lớp dân c ư tron g x ã h ội v ới mục đích tích luỹ v à hư ởng l ãi. Lo ại tiền gửi n ày có tính ch ất ổ n định n ên ngân hàng có th ể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn . b ) N ghi ệp vụ đi vay N ghi ệp v ụ đi vay thể hiện quan hệ vay m ư ợn giữa NHTM với N HTW ho ặc giữa các NHTM với nhau hay vay c ủa các TCTD khác.
  9. N HTM vay đ ể bổ sung v ào v ốn hoạt động của m ình trong tr ư ờng hợp t ạm thời thiếu hụt vốn khả dụng. - N HTM đi vay NHTW thông qua h ình th ức vay ngắn hạn hoặc tái c ấp vốn . V ay n g ắn hạn l à hình th ức các NHTM xin vay vốn để bổ sun g v ốn ngắn hạn c ủa m ình . T rong h ình th ức vay n ày , các NHTM ch ỉ đ ư ợ c v ay khi còn HMTD và trong HMTD đ ã tho ả thuận. C òn h ình th ức tái cấp v ốn l à vi ệc NHTW cho NHTM vay tr ên cơ s ở tái chiết khấu GTCG hay c ho vay có b ảo đảm bằng các GTCG nh ư thương phi ếu v à các công c ụ n ợ k hác. - M ột nguồn khác m à NHTM có th ể sử dụng l à vay c ủa NHTM v à các T CTD khác dư ới h ình th ức vay ngắn hạn tr ên th ị tr ư ờng li ên ngân hàng, h o ặc vay từ n ư ớc ngo ài đ ể xử lý những biến động bất th ư ờng của bản t hân và th ị tr ư ờng. V i ệc v ay v ốn n ày có nhi ều h ình t h ức v à th ời hạn vay l inh ho ạt nhằm bổ sung nguồn vốn của nhân h àng trong trư ờng hợp không t ự huy động đ ư ợc. T uy n hiên v ốn đi vay của NHTM th ư ờng phải trả chi p hí cao hơn so v ới vốn tự huy động. c ) P hát hành gi ấy tờ có giá G TCG là các công c ụ do ngân h àng p hát hành đ ể huy động vốn tr ên t h ị tr ư ờng. N gu ồn v ốn n ày tương đ ối ổn định, l ãi su ất của loại n ày ph ụ t hu ộc v ào m ức độ cấp thiết của việc huy động vốn v à thư ờng cao h ơn l ãi s u ất tiền gửi có kỳ hạn. T hông t hư ờng các NHTM có thể phát h ành G TCG ch ủ yếu d ư ới 3 h ình th ức: + K ỳ phiếu th ư ờ ng có thời hạn 3 đến 12 tháng + T rái phi ếu có thời hạn tr ên 12 tháng + C h ứng chỉ tiền gửi ngắn hạn v à dài h ạn C ác lo ại GTCG n ày đư ợc phát h ành t ừng đợt với quy m ô , th ời hạn t u ỳ thuộc v ào nhu c ầu sử dụng vốn v à thư ờng đ ư ợc định t rư ớc l ãi su ất v à c ách tr ả l ãi.
  10. 1 .1.3.2. C ho v ay đ ầu t ư tài chính a ) N ghi ệp vụ cho vay H o ạt đ ộng tín dụng l à m ột nghiệp vụ vhur yếu v à quan tr ọng của các N HTM , nó thư ờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng t ài s ản có của NHTM. D o đó , đây là nghi ệp vụ mang lại phần lớn t hu nh ập cho ngân h àng, nó v ừa giúp ngân h àng m ở rộng hoạt động kinh doanh vừa giúp ngân h àn g t ăng thêm l ợi nhuận. C ác N HTM th ực hiện nghiệp vụ n ày thông qua các h ình th ức chủ yếu sau: - C ho v ay chi ết khấu : L à nghi ệp vụ m à trong đó khách hàng ph ải c huy ển gi ao cho ngân hàng nh ững GTCG c òn th ời hạn thanh toán v à s ố t i ền đ ư ợc vay sẽ bằng mệnh giá trừ đi l ãi su ất chiết khấu v à hoa h ồng phí . - C ho v a y ứ ng tr ư ớc: L à nghi ệp vụ m à ngân hàng cho khách hàng vay b ằng cách mở cho khách h àng m ột t ài kho ản v à chuy ển số tiề n vay vào t ài kho ản tiền gửi cho họ, k hách hàng có th ể phát h ành séc , u ỷ nhiệm chi đ ể mua h àng hoá d ịch vụ. - C ho v ay th ấu chi: L à nghi ệp vụ m à ngân hàng cho phép khách hàng đ ư ợc sử dụng d ư n ợ v ư ợt quá số d ư trên tài kho ản v ãng lai. - C ho vay theo d ự án: L à hì nh th ức cho vay trung d ài h ạn, l à phương p háp tài tr ợ vốn cho dự án đ ã đ ư ợc xây dựng tr ư ớc. T rong đ ó vi ệc cho v ay đư ợc tiến h ành trên m ột văn bản ho àn ch ỉnh về việc v ay và tr ả nợ đ ã đ ư ợc nghi ên c ứu , so ạn thảo, đ ư ợc ký kết giữa chủ dự án v à ngân hàng. - C ho v ay thuê mua: L à hình th ức tín dụng trung d ài h ạn đ ư ợc thực h i ện thông qua việc cho thu ê tài s ản nh ư máy móc, t hi ết bị, động sản v à b ất động sản giữa b ên cho thuê là ngân hàng và khách hàng thuê. Bên t huê đư ợc sử dụng t ài s ản thu ê, thanh toán ti ền thu ê tron g su ốt thời hạn t huê và đ ặc biệt không đ ươc đơn phươ ng hu ỷ bỏ hợp đồng. K hi h ết thời h ạn thu ê , khách hàng đư ợc quyền mua lại hoặc tiếp tục thu ê tài s ản đó
  11. t heo các đi ều kiện đ ã tho ả thuận trong hợp đồng. - C ho vay h ợp vốn: L à nghi ệp vụ m à m ột nhóm các ngân h àng s ẽ c ùng cho vay đ ối vớ i c ùng m ột dự án vay vốn , trong đó s ẽ có một tổ chức đ ứng ra l àm đ ầu mối để d àn x ếp theo quy định. N goài ra nghi ệp vụ tín dụng c òn có các lo ại h ình khác nh ư tín d ụn g n gân qu ỹ, tín dụng bằng chữ ký , tín d ụng ti êu dùng….r ất phong ph ú và đ a d ạng. b ) N ghi ệp vụ đầu t ư tài chính Đ ầu t ư tài chính là nghi ệp vụ phổ biến trong nghiệp vụ t ài s ản có c ủa các NHTM. Ngân h àng có t h ể đầu v ào trái khoán chính ph ủ , ho ặc t rái khoán công ty đ ể thu lợi tức đầu t ư mang l ại thu nhập cho ngân h àng. Nghi ệ p v ụ n ày c ũng nâng cao khả năng thanh toán cho ngân h àng, b ảo tồn ngân quỹ ,đặc biệt khi đầu t ư vào trái khoán chính ph ủ v ì lo ại t rái khoán này co tính l ỏng cao. Đồng thời nó c òn làm đ a d ạng hoá các h o ạt động kinh doanh của ngân h àng nh ằm phân tán rủi ro v à nâng cao h i ệu quả hoạt động kinh doanh của ngân h àng. V i ệc sử dụng vốn để đầu t ư vào nghi ệp cụ n ày các NHTM ph ải tuân t heo nh ững quy định chặt chẽ v à ch ỉ đ ư ợc sử d ụng nguồn vốn tự có để g óp v ốn , mua c ổ phần của doanh nghiệp v à các t ổ chức tín dụng khác. 1 .1.3.3. D ịch v ụ ngân h àng K hi n ền kinh tế c àng phát tri ển th ì nhu c ầu sử dụng dị ch v ụ ngân h àng càng cao. Do đó , ngoài các nghi ệp vụ chính các NHTM c òn th ực h i ện nhiều các dịch vụ khác nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khach h àng và góp ph ần l àm tăng thu nh ập cho m ình v ớ i mức rủi ro thấp nhất. C ác d ịch vụ m à ngân hàng cung c ấp r ất phong phú v à đa d ạng bao gồm : a ) N ghi ệp vụ kinh doanh ngoại hối v à vàng b ạc, đá quý tr ên th ị t rư ờng trong n ư ớc v à qu ốc tế. N ghi ệp v ụ n ày đ ư ợc thực hiện khi NHNN c ho phép , NHTM có th ể thực h i ện kinh doanh giao ngay, giao dịch ngoại
  12. h ối kỳ hạn hoặc giao dịch kép v à giao d ịch mua bán quyền lựa chọn. b ) D ịch vụ t ư v ấn: L à lo ại dịch vụ đ ư ợc thực hiện tr ên cơ s ở hợp đ ồng ký kết v à cung c ấp cho b ên đư ợc t ư v ấn những trợ giúp của nhữn g n hân viên đ ư ợc đ ào t ạo về chuy ên môn m ột cách khách quan độc lập. N gân h àng là m ột d oanh nghi ệp có quan hệ với nhiều khách h àng, lưu tr ữ n hi ều thông tin của các tổ chức kin h t ế v à các nhân viên ngân hàng c ó k inh nghi ệm trong lĩnh vực tiền tệ. B ởi v ậy các chuy ên gia c ủa ngân h àng c ó th ể đ ưa ra nh ững lời khuy ên t ối ư u cho khách hàng, giúp h ọ giải quyết c ác v ần đề trong hoạt động kinh doanh của m ình có hi ệu quả nhất. D ịch v ụ của ngân h àng không ch ỉ giúp cho ngân h àng nâng cao uy tín trong m ắt khách h àng mà còn giúp ngân h àng thu đư ợc các khoản phí. c ) D ịch vụ thanh toán: Đ ây là d ịch vụ khá phổ biến của các NHTM, d ịch vụ n ày giúp ngân hàng thu đư ợc một khoản phí nhất định đồng thờ i g iúp cho các khách hàng thanh toán mà không c ần phải tốn nhiều thời g ian. d ) D ịch vụ uỷ thác : B ao g ồm uỷ thác cho cá nhân v à u ỷ thác cho d oanh nghi ệp. T rong đ ó u ỷ thác cho cá nhân có quản lý thanh lý t ài s ản t he o di chúc , qu ản lý điều h ành tài s ản theo hợp đồng với nội dung l à c huy ển nh ư ợng t ài s ản từ ng ư ời uỷ thác sang ng ư ời chịu uỷ thác, giám h ộ v à b ảo quản t ài s ản, dịch vụ đại diện. c òn d ịch vụ uỷ thác đối với doanh n ghi ệp nhằm phục vụ cho các mục đích trợ cấp h ưu trí, phân chia l ợi n hu ận, thực hiện các dịch vụ quản lý h ưu trí, u ỷ thác v à làm đ ại lý cho c ác t ổ chức từ thiện, các tổ chức khác. T h ực hiện dịch vụ uỷ thác không những mang lại cho ngân h àng m ột n gu ồn thu nhập khá lớn (nguồn thu lệ phí v à hao h ồng u ỷ thác h àng năm ) m à còn giúp ngân hàng c ủng cố v à duy trì m ối quan hệ tốt đẹp với khách h àng. N goài các d ịch vụ chủ yếu đó ra th ì trong h ệ t h ống dịch vụ của các
  13. N HTM còn bao g ồm nhiều các dịc h v ụ khác nh ư: d ịch vụ bảo l ãnh , d ịch v ụ bảo hiểm, dịch vụ bảo quản v à ký g ửi…. 1.2. Lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của NHTM 1 .2.1. L ợi n hu ận của NHTM 1 .2.1.1. K hái n i ệm N HTM là nh ững doanh nghiệ p kinh doanh trên l ĩnh vực tiền tệ, tín d ụng v à d ịch vụ ngân h àng v ớ i nhiệm vụ c ơ b ản của các NHTM l à kinh d oanh và ph ục vụ cho các chính sách kinh tế của đất n ư ớc. D o đ ó l ợi n hu ận của NHTM cũng xuất phát từ hoạt động kinh doanh n ày. L ợi nhuận thực hiện t rong năm là k ết quả kính doanh của NHTM bao g ồm lợi nhuận thu đ ư ợc từ hoạt động kinh doanh v à l ợi nhuận thu đ ư ợc t ừ các hoạt động khác. Lợi nhuận của NHTM l à kho ản ch ênh l ệch đ ư ợc x ác đ ịnh giữa tổng doanh thu trừ đ i t ổng các khoản chi phí hợp lý , h ợp lệ t r ong năm tài chính. Th ời điểm xác định lợi nhuận h àng năm đư ợc thực h i ện v ào cu ối ng ày 31/12 khi quy ết toán ni ên đ ộ, lập báo cáo t ài chính n ăm. Đ ể việc xác định lợi nhuận đ ư ợc chính xác th ì ph ải xác định đ ư ợc c hính xác t ổng doanh thu v à t ổng chi phí của to à n h ệ thống trong năm. C ông th ức xác định lợi nhuận: L ợi nhuận tr ư ớc thuế = tổng thu nhập – t ổng chi phí L ợi nhuận sau thuế = lợi nhuận tr ư ớc thuế - t hu ế thu nhập T hu ế thu nhập = lợi nhuận tr ư ớc thuế x thuế suất thuế thu nhập T hông thư ờng , v i ệc xác định l ợi nhuận đ ư ợc thực hiện tại các đ ơn v ị t hành viên ( chi nhánh ) , sau đó t ổng hợ p l ên c ấp chủ quản ( hội sở c hính ) đ ể xác định lợi nhuận của to àn h ệ thống v à phân ph ối lợi nhuận t heo k ết quả kinh doanh đạt đ ư ợc trong năm t ài chính . 1 .2.1.2. T hu n h ập của NHTM D o anh t hu c ủa NHTM đ ư ợ c hình thành t ừ thu l ãi cho vay , đ ầu t ư, t ừ
  14. k inh doanh ngo ại tệ, v àng b ạc v à t ừ các dịch vụ thanh toán , ngâ n q u ỹ…trong đó , t hu lãi t ừ cho vay v à đ ầu t ư chi ếm tỷ trọng lớn nhất. N gày n ay, do ho ạt đọng ngân h àng r ất đa dạng n ên n ội dung c ác kho ản t hu trong NHT M c ũng rất đa dạng v à phong phú . N hìn c hung các kho ản t hu cơ b ản của NHTM bao gồm: - T hu n h ập từ hoạt động tín dụng : B ao g ồm thu l ãi ti ền gửi, thu l ãi c ho v ay, thu lãi đ ầu t ư ch ứng khoán, thu l ãi cho thuê tài chính v à thu lãi k hác. - T hu p hí t ừ hoạt động dịch vụ : G ồm thu từ dịch vụ thanh toán , thu t ừ nghiệp vụ bảo l ãnh,thu t ừ dịch vụ ngân quỹ, thu từ nghiệp v ụ uỷ thác v à đ ại lý , t hu t ừ dịch vụ t ư v ấn, thu từ k inh doanh và d ịch vụ bảo hiểm, t hu phí nghi ệp vụ chiết khấu , thu t ừ cung ứng dịc h v ụ bảo quản t ài s ản, c ho thuê t ủ , k ét và thu khác. - T hu nh ập từ h o ạt động kinh doanh ngoại hối: G ồm thu về kinh d oanh ngo ại tệ v à kinh doanh vàng. - T hu ho ạt động kinh doanh khác: T hu kinh doanh ch ứng khoán, t hu nghi ệp vụ mua bán nợ v à thu v ề hoạt động kin h doanh khác. - T hu lãi góp v ốn, mua cổ phần: L à s ố l ãi thu đ ư ợc từ việc góp vốn m ua c ổ phần , g óp v ốn li ên doanh c ủa ngân h àng v ới các tổ chức khác. - T hu nh ập bất th ư ờng: L à các kho ản thu nhập của ngân h àng ng oài c ác kho ản thu nhập nói tr ên , nh ững khoản thu n h ập phát sinh do chủ quan h o ặc khách quan đ ưa t ới m à ngân hàng không d ự tính tr ư ớc hoặc dự tính t rư ớc nh ưng ít có kh ả năng thực hiện , nh ững khoản thu không mang tính c h ất th ư ờng xuy ên . 1 .2.1.3 C hi phí c ủa NHTM C hi phí c ủa NHTM gồm các khoản: chi phí trả l ãi ti ền gửi, trả l ãi t i ền vay, chi kinh doanh ngoại tệ, v àng b ạc đá quí, chi quản lý …trong đó c hi tr ả l ãi ti ền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất. M ỗi k ho ản chi phí có tính
  15. c h ất v à vai trò khác nhau. C hi phí c ủa ng ân hàng r ất đa dạng v à ph ức tạp , xu ất phát từ đ ặc đ i ểm kinh doanh của ngân h àng và tính ch ất vô h ình c ủa sản phẩm, dịch v ụ ngân h àng. Vi ệc xác định mức chi phí hợp lý l à r ất quan trọng v à c ũng l à m ột công việc khó khăn v ì nó quy ết định đến sự tồn tại v à l ợi nhuận c ủa ngân h àng. Hi ện nay, các khoản chi p hí ch ủ yếu của ngân h àng g ồm có : * ) C hi p hí cho nghi ệp vụ kinh doanh: Đây l à chi phí thư ờng xuy ên , c hi ếm tỷ trọng lớn gắn liền với hoạt động kinh doanh của ngân h àng. T rong kho ản mục n ày chi phí g ồm có: - C hi phí ho ạt động huy động vốn: Đ ây là kho ản chi c hi ếm tỷ trọng l ớn nhất bao gồm : + C hi tr ả l ãi ti ền gửi: L à kho ản tiền m à ngân hàng ph ải bỏ ra để đ ư ợc sử dụng nguồn vốn từ ng ư ời gửi tiền. Q ui m ô c ủa khoản chi n ày p h ụ thuộc v ào s ố d ư các lo ại tiền gửi, c ơ c ấu vốn huy động v à m ức l ãi s u ất phải trả. + C h i tr ả l ãi ti ền vay: L à kho ản phải trả cho các khoản tiền vay nh ư v ay NHNN, vay các TCTD khác trong và ngoài nư ớc. + C hi tr ả l ãi phát hành gi ấy tờ có giá: L à kho ản l ãi mà ngân hàng p h ải trả khi phát h ành GTCG đ ể huy động vốn tr ên th ị tr ư ờng. T uy n hiên, đ ây k hông ph ải l à hình th ức m à các NHTM thư ờng xuy ên s ử dụng do đó c hi phí cho vi ệc phát h ành GTCG chi ếm tỷ trọng nhỏ. - C hi p hí ho ạt động dịch vụ: G ồm các khoản chi nh ư chi l ệ phí tha m g ia h ệ thống thanh toán li ên hàng, chi v ề giấy tờ thanh toán, phí b ưu đi ện v à m ạng viễn thông trong dịch vụ thanh toán, chi kiểm đếm, phân loại b ảo quản tiền. - C hi v ề nghiệp vụ kinh doanh n go ại tệ v à thanh toán qu ốc tế : bao g ồm các khoản chi trực tiếp cho hoạt động kinh doanh n go ại hối nh ư mua
  16. b án ngo ại tệ , v àng b ạc, phí nhờ thu t iêu th ụ ngoại tệ, phí dịch vụ thanh t oán qu ốc tế, chi phí vận chuyển , đ óng gói b ảo quản chế tác v àng b ạc. - C hi v ề hoạt động khác. * ) C hi phí cho nhâ n viên và chi phí cho qu ản lý: L à các kho ản chi c ho các h o ạt động của bộ máy ngân h àng. N ội dung của khoản ch i này b ao g ồm: - C hi lương và ph ụ cấp cho cán bộ công nhân vi ên ngân hàng theo c h ế độ qui định - C ác kho ản chi theo l ương như chi n ộp bảo hiểm x ã h ội, đóng bảo h i ểm y tế, bảo hiểm lao động, nộp kinh phí công đo àn và các kho ản chi đ óng góp theo ch ế độ. - C h i tr ợ cấp: Trợ cấp khó khăn , tr ợ cấp khác theo qui định. - C hi trang ph ục giao dịch v à phương ti ện bảo hộ lao động - C hi h o ạt động quản lý v à công c ụ gồm: C hi v ề vật li ệu giấy tờ in, c hi công tác phí , chi đào t ạo huấn luyện nghiệp vụ, chi nghi ên c ứu v à ứ ng d ụng khoa học công nghệ , chi bưu phí và đi ện thoại, chi xuất bản t ài l i ệu tuy ên truy ền quảng cáo, c hi phí qu ản lý khác, * ) Chi v ề t ài s ản: Chi khấu hao t ài s ản cố định , b ảo d ư ỡn g và s ửa c h ữa t ài s ản, xây dựng , nh ỏ, mua sắm công cụ lao động, bảo hiểm t ài s ản, thu ê tài s ản. * ) C hi n ộp thuế l àm ngh ĩa vụ vớ i ngân sách nh à nư ớc bao gồm chi n ộp thuế v à các kho ả n phí, l ệ phí . * ) Chi phí khác: Chi phí d ự ph òng , b ảo to àn và b ảo hiểm tiền gửi c ủa khách h àng, chi tr ả lệ phí hao hồng v à các nghi ệp vụ uỷ nhiệm. * ) Các k ho ản chi phí bất th ư ờng: C hi v ề thanh lý t ài s ản, tổn thất t ài s ản … 1 .2.1.4 C ác ch ỉ ti êu đánh giá kh ả năng sinh lời của NHTM Đ ể đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM ng ư ời ta
  17. t hư ờng sử dụng các chỉ ti êu đánh giá kh ả năng sinh lời. T rong đ ó có hai c h ỉ ti êu thư ờng đ ư ợc dử dụng phổ biến nhất l à t ỷ lệ thu nhập tr ên v ốn c h ủ sở hữu ( ROE ) v à t ỷ lệ thu nhập tr ên t ổng t ài s ản (ROA) . R OE đư ợc tính bằng cách lấy lợi nhuận r òng sau thu ế chia cho vốn c h ủ sở hữu. Đ ây đ ư ợc xem l à thư ớc đo gần nh ư chu ẩ n nh ất, phản ánh t rình đ ộ cảu ban điều h ành trong vi ệc tối đa hoá t ài s ản của chủ sở hữu n gân hàng. H ệ số n ày cho bi ết ngân h àng đ ã s ản sinh ra bao nhi êu đ ồng l ợi nhu ận tr ên m ỗi trăm đồng vốn tự có , bi ểu thị gián tiếp về khả năng t ạo r a thu nh ập, hiệu quả h o ạt động , đ òn b ẩy t ài chính và k ế hoạch thuế. R OA đư ợc tính bằng cách lấy lợi nhuận r òng sau th u ế chia cho tổng t ài s ản có . H ệ s ố n ày ph ản ánh khả năng của ban điều h ành ngân hàng t rong vi ệc tận dụng các nguồn vốn để tạo ra thu nhập. H ai ch ỉ số ROE v à ROA c ó m ối quan hệ chặt chẽ , đư ợc thể hiện qua b i ểu thức sau: t ổng t ài s ản/vốn chủ sở hữu. R OE = ROA x T ừ đẳng thức tr ên cho th ấy thu nhập củ ngân h àng r ất nhạy cảm vớ i p hương th ức t ài tr ợ t ài s ản – s ử dụng nhiều nợ h ơn ho ặc nhiều vốn chủ s ở hữu h ơn. M ộ t ngân hàng có ROA th ấp có thể đạt đ ư ợc ROE khá cao t hông qua vi ệc sử dụng nhiều nợ (đ òn b ẩy t ài chính ) và s ử dụng tối t hi ểu vốn chủ sở hữu . S ử dụng chỉ ti êu phân tích ROE không nh ững cho thấy nguy ên nhân g ây ra k ết quả cuối c ùng c ủa hoạt động kinh doanh t rong , m ột ngân h àng m à còn cung c ấp cho nh à phân tích m ột sợi dây kết nối các hiện t ư ợng t ài chính nh ờ đó có thể đ ưa ra m ột kế hoạch tổng thể có tính đồng bộ c ao.
  18. 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của NHTM M ỗi h o ạt động đều diễn ra trong một m ôi trư ờng nhất định . M ỗi m ôi t rư ờng đó đều có tính hai mặt của nó , một mặt nó tạo điều kiện cho hoạt đ ộng kinh doanh nh ưng m ặt khác nó cũng có thể hạn chế sự phát triển c ủa những hoạt động đó của các doanh nghiệp. V ì v ậy hoạt động kinh d oanh ch ịu sự tá c đ ộng của môi tr ư ờng xung quanh rất lớn. H o ạt đ ộng k inh doanh c ủa NHTM cũng không nằm ngo ài quy lu ật đó. Những nhân tố ả nh h ư ởng đến hoạt động kinh doanh của NHTM rất đa dạng v à phong p hú . S ong t ựu chung lại những nh ân t ố đó đ ư ợc chia l àm hai nhóm: N hóm n hân t ố mang tính khách quan v à nhóm nhân t ố mang tính chủ q uan * ) Nhân t ố khách quan: Đ ây là nh ững nhân tố luôn hiện hữu c ùng v ới quá tr ình t ồn tại v à phát tri ển của b ất c ứ một doanh nghiệp n ào. Các n hân t ố n ày r ất phong phú v à đa d ạng bao gồm : - C ác nh ân t ố thuộc môi tr ư ờ ng v ĩ mô nh ư môi trư ờng kinh tế, chính t r ị , văn hoá x ã h ội, m ôi trư ờng pháp luật, công nghệ …sự tác động của c ác nhân t ố n ày là tác đ ộng hai chiều. N ếu m ột nền kinh tế đang ở giai đ o ạn p hát tri ển , t ốc độ tăng tr ư ởng GDP, G NP tăng đ ều đặ n và ổ n định q ua các năm s ẽ tạo c ơ h ội cho ngân h àng có thêm đư ợc nguồn thu nhập t ừ tiền gửi tiết kiệm của dân c ư. Ho ặc khi có sự thay đổi trong chính s ách ti ền tệ cũng ảnh h ư ởng trực tiếp đến hoạt động ngân h àng. N ếu thực h i ện chính sách tiền tệ thắt ch ặt các ngân h àng ph ải tăng dự trữ bắt buộc , v ốn đ ư ợ c sử dụng cho vay giảm c ơ h ội kinh doanh bị giảm sút. Chúng ta đ ang s ống t rong th ời đại b ùng n ổ công nghệ , ngày càng có nhi ều công n gh ệ ti ên ti ến hiện đại giúp cho hoạt động của n gân hàng th ực hiện nhanh c hóng , a n toàn và ti ện lợi, tạo diều kiện cho nhiều sản phẩm dịch vụ mới r a đ ời. T uy n hiên công ngh ệ mới ra đời l àn cho công ngh ệ hiện hữu trở
  19. n ên l ỗi thời, ngân h àng ph ải đổi mới công nghệ th ư ờng xuy ên ,đi ều n ày s ẽ gây áp lực về chi phí cho ngân h àng. - C ác nhân t ố thuộc môi tr ư ờng vi mô cũng hết sức quan trọng nh ư đ ối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế… với sự phát triển mạnh mẽ của c ông ngh ệ ngân h àng đ ã t ạo điều kiện c ho các ngân hàng có th ể mở rộng , đ a d ạng hoá các nghiệp vụ ngân h àng thì s ự ra đời các T CTD s ẽ tạo n ên s ự cạnh tranh gay gắt. T hông t hư ờng các ngân h àng l ớn có điều kiện cạnh t ranh hơn nh ững ngân h àng nh ỏ, tất nhi ên s ẽ có tỷ suất lợi nhuận cao h ơn . C ác n gân hàng l ớn có nguồn vốn lớn , m ạng l ư ới rộng sẽ có đ i ều k i ện mở rộng các nghiệp vụ , p hân b ố đầu t ư vào nhi ều ng ành ngh ề, khu v ực khác n hau t ừ đó phân tán đ ư ợc rủi ro , t ăng thu nh ập. T óm l ại, sự biến động c ủa môi tr ư ờ ng kinh tế chính trị , xã h ội tạo c ho ngân hàng nh ững thuận lợi trong kinh doanh nh ưng đ ồng thời cũng g ây ra nh ững khó khăn đe do ạ hoạt động của ngân h àng. Vì v ậy ngân h àng ph ải biết phát huy, tận dụng những thuận lợi đó cũng nh ư ch ế n h ững điểm bất lợi để hoạt động ngân h àng mình có hi ệu quả nhất. * ) N hân t ố chủ quan N ếu nhân tố khách quan l à nhân t ố thuộc môi tr ư ờ ng b ên ngoài t ồn t ại khách quan th ì nhân t ố chủ quan l à nh ững nhân tố b ên trong thu ộc bản t hân ngân hàng, ba o g ồm: nguồn lực t ài chính , n gu ồn nhân lực , c ơ c ấu tổ c h ức , s ản phẩm dịch vụ… N gu ồn t ài chính c ủa ngân h àng đư ợc xem xét dựa tr ên các y ếu tố nh ư q ui mô v ốn chủ s ở h ữu, qui mô kết cấu t ài s ản , k ết cấu nguồn vốn có hợp l ý không, s ự hợp lý thể hiện tiềm lực t ài chính v ững mạnh , c ó tác đ ộng t ích c ực , t ạo uy tín của ngân h àng đ ối với khách h àng. T rong n ền kinh tế tri thức ng ày nay, ngu ồn n hân l ực đóng vai tr ò t rung tâm . N ếu n gân hàn g có đ ội ngũ cán bộ có năng lực , trình đ ộ chuy ên m ôn cao, có kh ả năng sáng tạo, ý thức thái độ lao động tốt sẽ nâng cao
  20. h i ệu quả công việc. Đ ể c ó đ ội ngũ nh ư v ậy đ òi h ỏi công tác tuyển dụn g đ ầu v ào ph ải hết sức nghi êm túc , ch ặt chẽ, đồng thời t rong quá trình công t ác ph ải không ngừng nâng cao chuy ên môn. H o ạt động ngân h àng có đem l ại doanh thu cao hay không chủ yếu d o s ản phẩm của ngân h àng cung c ấp cho khách h àng. Khách hàng thư ờn g q uan tâm đ ến danh mục sản phẩm c ủa ngân h àng có đa d ạng không , t ính n ăng ti ện ích nh ư th ế n ào, t hái đ ộ phục vụ nhân vi ên ra sao , công ngh ệ sử d ụng trong cung ứng sản phẩm d ịch vụ có hiện đại hay không … V ì v ậy đ ể đạt đ ư ợc hiệu quả kinh doanh cao nhất ngân h àng c ần có các chính s ách s ản phẩm , x ây d ựng c ơ c ấu sản phẩm h ợp lý .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0