intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình

Chia sẻ: Ryr Ryr | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

533
lượt xem
158
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân bao gồm Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và Quỹ tín dụng nhân dân trung ương.Quỹ tín dụng nhân dân là một loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện,tự chủ,tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động do các thành viên tự nguyện lập ra,…

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình

  1. Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ XÃ AN BÌNH ................................ ................................ ...................................................... 6 1.Khái quát về Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình ............................... 6 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................ ............................. 6 1.2 Chức năng và nhiệm vụ hiện nay ............................................................ 8 2.Các đặc điểm chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân xã An Bình .................................................................................................. 9 2.1 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 9 2.2 Đặc điểm đội ngũ lao động .................................................................... 14 2.3 Đặc điểm tài chính ................................................................................. 16 2.4 Đặc điểm cơ sở vật chất ................................................................ ......... 18 3.Kết quả hoạt động kinh doanh của QTDND xã An Bình giai đoạn 2005 - 2009 .................................................................................................................. 19 3.1 Khách hàng và thị trường...................................................................... 19 3.2 Thu nhập và lợi nhuận........................................................................... 20 3.3 Đóng góp vào ngân sách và thu nhập của người lao động. .................. 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ XÃ AN BÌNH ........................................................ 23 1.Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình .............................................................................................. 23 1.1 Nhân tố khách quan ................................................................ ............... 23 1.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................... 25 2.Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình ............................................................................................... 27 2.1 Tình hình huy động vốn................................................................ ......... 27 2.2 Tình hình sử dụng vốn ........................................................................... 29
  3. 3.Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình ................................ ....................................................................... 31 4.Đánh giá chung về chất lượng tín dụng của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình ................................ ....................................................................... 32 4.1 Những kết quả đạt được ................................ ........................................ 32 4.2 Hạn chế ................................................................................................ ... 33 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ XÃ AN BÌNH ............................... 36 1.Định hướng phát triển của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình....... 36 1.1 Phương hướng hoạt động nhiệm kỳ 2010 -2014 ................................ ... 36 1.2 Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng của QTDND xã An Bình .. 38 1.3 Kế hoạch hoạt động kinh doanh năm 2010 ........................................... 40 2.Các giải pháp chủ yếu................................................................................... 42 2.1 Đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, năng nổ nhiệt tình trung thực ................................ ........................... 42 2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định hồ sơ vay vốn ..................................... 43 2.3 Tăng cường quản lý món vay ................................................................ 44 2.4 Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ .................................................. 46 K ẾT LUẬN .......................................................................................................... 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 49
  4. LỜI MỞ ĐẦU Hệ thống Qu ỹ tín dụng nhân d ân bao gồm Qu ỹ tín dụng nhân dân cơ sở và Qu ỹ tín dụng nhân d ân trung ương.Qu ỹ tín dụng nh ân dân là một loại hình tổ chức tín dụng hợp tác ho ạt động theo nguyên tắc tự nguyện ,tự chủ ,tự chịu trách nhiệm về kết q uả hoạt động do các th ành viên tự nguyện lập ra,thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên ,nh ằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng th ành viên giúp nhau th ực hiện có hiệu qu ả các hoạt độn g sản xu ất ,kinh doanh ,d ịch vụ và cải thiện đời sống.Qu ỹ tín dụng nhân dân đ ược thành lập và hoạt động theo luật các tổ chức tín dụng ,luật hợp tác xã và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Năm 2009 tiếp tục là một năm khó khăn và thách thức đối với họat động ngân h àng nói chung và h ệ thống Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) nói riêng , song cùng với chỉ đạo sát sao của ngân h àng nhà nước cộng với nỗ lực nội tại của từng QTDND và kinh nghiệm trong công tác quản lý điều hành nên ho ạt động của QTDND trên đ ịa bàn tỉnh Bắc Ninh tiếp tục ổn định ,bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động. Đến 31 -12-2009 ,trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có 25 QTDND cơ sở hoạt động thu hút được h ơn 18.614 thành viên tham gia là những hộ sản xuất nông nghiệp , tiểu thủ công nghiệp và những hộ kinh doanh,dịch vụ,buôn bán nhỏ.Nguồn vốn ho ạt động đạt 408 tỷ đồng , giải quyết cho 11.397 lượt thành viên vay vốn,doanh số cho vay cả năm 2009 đạt 704 tỷ đồng.Bằng nguồn vốn huy động , các QTDND đã chủ động nắm bắt nhu cầu vay vốn của thành viên , khai thác thêm đối tượng mới để cho vay. Nguồn vốn cho vay của các QTDND đã giúp các thành viên kịp thời có vốn phục vụ sản xuất - kinh doanh, phát triển kinh tế, cải thiện đời sống, giải quyết được công ăn việc làm cho hầu hết th ành viên QTDND , góp ph ần vào công cuộc xoá đói , giảm nghèo, h ạn chế cho vay n ặng lãi và xây dựng nông thôn mới. Có thể nói ho ạt động tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Qu ỹ tín dụng,ch ất lư ợng tín dụng quyết định đến chất lượng ho ạt động của Qu ỹ tín dụng.
  5. Vì lí d o đó em quyết định chọn đề tài :” Nâng cao chất lượng tín dụng tại Quỹ tín d ụng nhân dân cơ sở xã An Bình “ để tìm h iểu về thực trạng hoạt động tín dụng tại Qu ỹ tín dụng nhân dân xã An Bình . Sau thời gian thực tập tại Qu ỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình, được sự giúp đ ỡ tận tình của Giám đốc công ty, ban lãnh đ ạo công ty, nhân viên trong qu ỹ tín dụng và đặc biệt là sự tận tình của thầy giáo hướng dẫn TS Trần Việt Lâm đ ể em có thể ho àn thành chuyên đề thực tập n ày.Ngoài phần lời mở đ ầu và kết luận b ài viết gồm có ba chương : Chương 1: Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình Chương 2 : Thực trạng chất lượng tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình
  6. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ XÃ AN BÌNH 1 .Khái quát về Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình 1 .1 Lịch sử hình thành và phát triển - Sự cần thiết th ành lập QTDND xã An Bình : Xã An Bình - huyện Thuận Thành - tỉnh Bắc Ninh có diện tích đất tự nhiên là:8,04km2.Phía bắc giáp xã Mão Điền,phía đông giáp xã Đại Bái (huyện Gia Bình),phía nam giáp xã Trạm Lộ,phía tây giáp thị trấn Hồ.Xã An Bình có 6 thôn với tổng số hộ là 1820 hộ,số khẩu là 8650 khẩu,với diện tích đất canh tác là 504 h a,trước đ ây nghành nghề chủ yếu là nông nghiệp,đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Từ những năm thực hiện chính sách đổi mới của Đảng và nhà nước đến nay kinh tế trong xã ngày càng phát triển,đ ời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong xã được cải thiện rõ rệt. Phương hư ớng của Đảng uỷ -UBND xã An Bình là phát triển đa dạng hoá n ghành nghề,phát huy thế mạnh nội lực trên địa b àn,đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế.Trong những n ăm gần đ ây xuất hiện nhiều loại hình sản xuất kinh doanh,d ịch vụ,do đó nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanh đòi hỏi ngày càng cao.Để tạo đ iều kiện thuận lợi nhanh chóng về các thủ tục vay,đáp ứng nhu cầu về tính thời cơ trong sản xuất kinh doanh của nhân dân,(trong khi đó Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Thuận Th ành chưa đáp ứng được nhu cầu vay vốn của nhân dân trong xã,còn nặng về khâu thủ tục.)Vì th ế trong địa bàn xã vẫn còn tình trạng cho vay nặng lãi gây ảnh hư ởng rất lớn đến việc phát triển kinh tế của mỗi hộ gia đ ình nói riêng và của đ ịa phương nói chung. Để khắc phục tình trạng trên,đồng thời tạo ra động lực thúc đẩy kinh tế đ ịa phương phát triển thuận lợi và bền vững,đoàn cán bộ gồm các đồng chí lãnh đạo Đảng uỷ-HĐND-UBND xã đã đ i khảo sát và học tập một số nơi có qu ỹ tín dụng
  7. trên địa bàn tỉnh.Đoàn cán bộ thấy rằng kinh tế các nơi đó đều phát triển,đặc biệt được đông đ ảo nhân dân ủng hộ,đồng tình. Căn cứ Nghị định 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của chính phủ về tổ chức hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân,căn cứ vào kết luận số 21/KL-TU của ban thường vụ tỉnh uỷ Bắc Ninh ngày 27/7/2002 về việc củng cố và phát triển Quỹ tín dụng nhân dân trên đ ịa b àn tỉnh Bắc Ninh,Đảng uỷ-HDND-UBND xã An Bình đ ã họp và ra nghị quyết thành lập Qu ỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình.Nghị quyết n êu rõ việc thành lập Qu ỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình là chủ trương của Đảng và Nhà nước,nhằm giúp cho địa phương đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế,xoá đói giảm nghèo và nâng cao đời sống nhân dân. Chủ trương trên đ ã được Huyện uỷ-UBND huyện Thuận Thành ch ấp thuận và đồng ý cho phép Đảng uỷ-UBND xã An Bình tổ chức thành lập QTDND xã An Bình,nh ằm mục đích huy đ ộng những nguồn vốn nhàn rỗi trong và ngoài đ ịa b àn,đáp ứng nhu cầu vay vốn của các thành viên trên đ ịa bàn xã. - Thông tin chung về Qu ỹ tín dụng nh ân dân xã An Bình : Qu ỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình được thành lập vào năm 2005 với số vốn điều lệ 443.800.000 đồng . Tên gọi đầy đủ : Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình. Tên gọi tắt : QTDND xã An Bình. Biểu tượng: Sử dụng biểu tượng chung của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân. Trụ sở làm việc : Thôn Giữa – xã An Bình - huyện Thuận Th ành - tỉnh Bắc Ninh. Số điện thoai: (0241) 3782145. Th ời gian hoạt động: 50 năm (năm m ươi năm). Địa bàn hoạt động: xã An Bình-huyện Thuận Thành -tỉnh Bắc Ninh. Mục tiêu hoạt động của Qu ỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình là huy động tố i đa mọi nguồn vốn nhàn rỗi của các tầng lớp dân cư trong địa b àn hoạt động đ ể cho vay các thành viên nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xu ất,kinh doanh,dịch vụ và đời sống.Mục đích ho ạt động của Qu ỹ tín dụng là hợp tác tương trợ,đặt lợi ích
  8. của thành viên lên trước ,không qu á vì mục tiêu lợi nhu ận nh ưng Qu ỹ tín dụng cũng phải bảo to àn và ph át triển nguồn vốn đ ể m ở rộng quy mô ho ạt động Qu ỹ tín dụng nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn,tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của thành viên và các tổ chức ,cá nh ân kh ác trên địa b àn hoạt động và ngoài địa bàn hoạt động.Tuy nhiên việc nhận tiền gửi ngo ài đ ịa bàn bị giới h ạn theo quy định của n gân hàng nh à n ước. 1 .2 Chức năng và nhiệm vụ hiện nay Từ khi được thành lập tới nay Qu ỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình đ ã không ngừng góp phần thúc đ ẩy p hát triển kinh tế xã hội trên địa bàn xã An Bình.Thông qua việc huy động vốn nh àn rỗi trong dân cư nhằm cung cấp vốn cho các thành viên để phục vụ sản xuất nông nghiệp chăn nuôi ,phát triển n ghành ngh ề ,cải thiện sinh ho ạt và đ ời sống,góp phần giúp nông nghiệp ph át triển ,giúp xo á đói giảm nghèo ,tạo th êm công ăn việc làm cho người dân đ ịa phương; thúc đ ẩy chuyển d ịch cơ cấu kinh tế của xã An Bình và góp phần h ạn ch ế tình trạng cho vay nặng lãi ,h ình thành quan hệ sản xuất mới ở địa phương ; bước đầu khôi phục niềm tin của quần chúng nhân dân với khu vực kinh tế tập th ể.Các chức năng và nhiệm vụ cụ th ể: -Huy động vốn ,cho vay vốn,yêu cầu người vay cung cấp các tài liệu liên quan đ ến kho ản cho vay -Tu yển chọn,sử dụng ,đào tạo lao động,lựa chọn các hình thức trả lương,thưởng thích h ợp -Hoạt động kinh doanh theo giấy p hép được cấp ,chấp hành các quy định của nhà nước về tiền tệ,tín dụng và dịch vụ ngân hàng. -Thực h iện ph áp lệnh kế to án thống kê và ch ấp hành ch ế độ thanh tra ,chế độ kiểm toán theo quy đ ịnh -Bảo toàn và phát triển nguồn vốn ho ạt động -Hoàn trả tiền gửi ,tiền vay và các kho ản n ợ kh ác đúng kỳ h ạn,ch ịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và các ngh ĩa vụ kh ác bằng to àn bộ tài sản và số vốn thuộc sở h ữu của Qu ỹ tín dụn g.
  9. -Nộp thuế theo luật đ ịnh 2 .Các đặc điểm chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân xã An Bình 2 .1 Cơ cấu tổ chức Đại hội thành viên Ban kiểm soát Chủ tịch HĐQT Hội đồng quản trị P.giám đốc Giám đốc Tín dụng HCSNệ Bảo v Kế toán Thủ qu ỹ - Chức n ăng , nhiệm vụ của từng bộ phận, cá nhân  Đại hội th ành viên: + Đại hội thành viên có quyền quyết định cao nhất của Quỹ tín dụng + Báo cáo kết quả hoạt động trong n ăm,báo cáo hoạt động của hội đồng quản trị và ban kiểm soát. + Báo cáo công khai tài chính-kế toán ,dự kiến phân phối lợi nhuận và xử lý các khoản lỗ (nếu có). + Phương hướng hoạt động năm tới. + Tăng,giảm vốn đ iều lệ theo mức quy định của ngân hàng nhà nước ,mức góp vốn tối thiểu của thành viên. +Bầu ,bầu bổ xung hoặc b ãi miễn chủ tịch HĐQT ,các thành viên HĐQT ,Ban kiểm soát quỹ tín dụng.
  10. +Thông qua phương án do HĐQT xây dựng về mức thù lao cho thành viên HĐQT ,Ban kiểm soát,mức lương của giám đốc và các nhân viên làm việc tại quỹ tín dụng. + Thông qua danh sách kết nạp thành viên mới và cho thành viên ra khỏi quỹ tín dụng do HĐQT báo cáo ,quyết định khai trừ thành viên . + Chia ,tách ,hợp nhất ,sát nhập ,giải thể quỹ tín dụng + Sửa đổi điều lệ của quỹ tín dụng. + Những vấn đ ề khác do HĐQT ,Ban kiểm soát hoặc có ít nhất 1/3 tổng số thành viên đề nghị. + Riêng đại hội th ành viên nhiệm kỳ còn thông qua báo cáo kết quả hoạt động trong nhiệm kỳ ,báo cáo hoạt động của HĐQT và Ban kiểm soát ,thông qua phương hướng hoạt động và b ầu chủ tịch HĐQT,các thành viên HĐQT,Ban kiểm soát của nhiệm kỳ tới.  Hội đồng quản trị: + Tổ chức thực hiện các nghị quyết Đại hội thành viên; + Quyết đ ịnh những vấn đề về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên); + Bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, phó Giám đốc, Kế toán trưởng; quyết định số lư ợng lao động, cơ cấu tổ chức và các bộ phận nghiệp vụ chuyên môn của Quỹ tín dụng; + Chu ẩn bị chương trình nghị sự của Đại hội thành viên và triệu tập Đại hội thành viên; + Xây d ựng phương án trình Đại hội thành viên về mức thù lao cho thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, mức lương của Giám đốc và các nhân viên làm việc tại Quỹ tín dụng. + Xét kết nạp thành viên mới, giải quyết việc thành viên xin ra khỏi Quỹ tín dụng (trừ trường hợp khai trừ thành viên) và báo cáo để Đại hội thành viên thông qua; + Quyết định việc tăng, giảm vốn điều lệ trong mức được Ngân hàng Nhà nước cho phép và tổng hợp báo cáo chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, th ành phố
  11. và báo cáo trước Đại hội th ành viên gần nhất. + Xử lý các khoản cho vay không có khả năng thu hồi và những tổn thất khác theo quy định của Nhà nư ớc; + Trình Đại hội thành viên Báo cáo về tình hình hoạt động và kết quả hoạt động, báo cáo quyết toán, dự kiến phân phối lợi nhuận, phương án xử lý lỗ (nếu có); phương hướng kế hoạch hoạt động năm tới; + Kiến nghị sửa đổi Điều lệ;  Chủ tịch hội đồng quản trị: + Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện cho Quỹ tín dụng trước pháp lu ật. + Chủ tịch Hội đồng quản trị là ngư ời tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng quản trị; triệu tập và chủ trì các phiên họp của Hội đồng quản trị; phân công và theo dõi các thành viên Hội đồng quản trị thực hiện nghị quyết Đại hội thành viên và quyết định của Hội đồng quản trị; đôn đốc và giám sát việc điều h ành của Giám đốc Quỹ tín dụng. + Chủ tịch Hội đồng quản trị là người ký các văn bản thuộc thẩm quyền của HĐQT (Các văn bản trình Đại hội thành viên; trình Ngân hàng Nhà nước...).  Ban kiểm soát : + Kiểm tra, giám sát Quỹ tín dụng hoạt động th eo pháp luật; + Kiểm tra, giám sát việc chấp h ành Điều lệ Quỹ tín dụng, Nghị quyết Đại hội thành viên, Nghị quyết Hội đồng quản trị; + Kiểm tra về tài chính, kế toán, phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, sử dụng các Quỹ của Quỹ tín dụng, sử dụng tài sản và các khoản hỗ trợ của Nhà nước; + Tiếp nhận và Giải quyết khiếu nại, tố cáo có liên quan đến hoạt động của Qu ỹ tín dụng thuộc thẩm quyền của mình; + Trưởng Ban kiểm soát hoặc đại diện Ban kiểm soát được tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị nhưng không biểu quyết; + Yêu cầu những Người có liên quan trong Qu ỹ tín dụng cung cấp tài liệu, sổ sách chứng từ và những thông tin cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra,
  12. nhưng không được sử dụng các tài liệu, thông tin đó vào mục đích khác; + Được sử dụng bộ máy kiểm tra, Kiểm toán nội bộ của Quỹ tín dụng nhân d ân để thực hiện nhiệm vụ của Ban kiểm soát; + Chuẩn bị chương trình và triệu tập Đại hội thành viên b ất thường khi có một trong các trư ờng hợp sau:  Khi Hội đồng quản trị không sửa chữa hoặc sửa chữa không có kết quả những vi phạm pháp luật, vi phạm Điều lệ và Nghị quyết của Đại hội thành viên mà Ban kiểm soát đã yêu cầu.  Khi Hội đồng quản trị khôn g triệu tập Đại hội th ành viên bất thường theo yêu cầu của thành viên . + Thông báo cho Hội đồng quản trị, báo cáo trư ớc Đại hội thành viên và Ngân h àng Nhà nước về kết quả kiểm soát; kiến nghị với Hội đồng quản trị, Giám đốc khắc phục những yếu kém, những vi ph ạm trong hoạt động của Quỹ tín dụng.  Giám đốc: +Ch ịu trách nhiệm điều h ành mọi hoạt động của Quỹ tín dụng theo đúng pháp lu ật, Điều lệ và Nghị quyết Đại hội thành viên, ngh ị quyết Hội đồng quản trị; +Lựa chọn, đề nghị Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh phó Giám đốc , Kế toán trưởng; +Tuyển dụng, kỷ luật, cho thôi việc các nhân viên làm việc tại Quỹ tín dụng; +Ký các báo cáo, văn b ản, hợp đồng, chứng từ; trình Hội đồng quản trị các báo cáo về tình hình và kết quả hoạt động của Quỹ tín dụn g; +Giám đốc không phải là thành viên Hội đồng quản trị được tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị nhưng không được quyền biểu quyết; + Chu ẩn bị báo cáo hoạt động, báo cáo quyết toán, dự kiến phân phối lợi nhuận, phương án xử lý lỗ (nếu có) và xây dựng phương hướng hoạt động của năm tới để Hội đồng quản trị xem xét và trình Đại hội thành viên; + Được từ chối thực hiện những quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản trị , các thành viên Hội đồng quản trị nếu thấy trái pháp luật, trái Điều lệ và nghị quyết Đại hội thành viên đồng thời báo cáo ngay với Ngân hàng Nhà nước để có biện
  13. pháp xử lý.  Phó giám đốc Th ực hiện nhiệm vụ theo sự ph ân công và u ỷ quyền của giám đốc.  Bộ ph ận kế to án +Tổ chức ghi ch ép ,ph ản ánh một cách chính xác ,đầy đ ủ ,kịp th ời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về hoạt động nguồn vốn ,sử dụng vốn.Tổng h ợp số liệu để hình th ành các chỉ tiêu thông tin kinh tế phục vụ chỉ đ ạo ,điều hành hoạt động của qu ỹ tín dụng,trên cơ sở đó bảo vệ an to àn vốn,tài sản của Qu ỹ tín dụng cũng nh ư của thành viên và của khách hàng gửi tiền tại Qu ỹ tín dụng cả về số lượng và chất lư ợng. +Phân lo ại nghiệp vụ ,tổng h ợp số liệu theo đúng phương pháp kế to án và theo những chỉ tiêu nh ất đ ịnh nhằm cung cấp thông tin một cách đầy đủ ,chính xác ,kịp th ời p hục vụ cho công tác qu ản lý ,chỉ đạo hoạt động của Qu ỹ tín dụng. +Giám sát qu á trình sử dụng tài sản (vốn) nhằm n âng cao hiệu quả sử dụng các lo ại tài sản thông qua kiểm soát trước các n ghiệp vụ b ên NỢ và b ên CÓ qua đó góp phần củng cố ,tăng cư ờng ch ế độ h ạch toán kế to án  Bộ ph ận tín dụng +Thu th ập thông tin và và phân tích đánh giá về th ành viên xin vay,kiểm tra tính hợp lệ ,h ợp p háp của các tài liệu do th ành viên cung cấp,phân tích tính khả thi, khả năng trả nợ của dự án,ph ương án vay vốn đối với khoản vay trung hạn.Trường h ợp khoản vay có b ảo đ ảm bằng tài sản phải yêu cầu khách hàng thực hiện đúng thủ tục theo quy đ ịnh . +Đề xu ất cho vay hay không cho vay +Kiểm tra ,kiểm soát qu á trình sử dụng vốn của khách h àng đến khi thu h ồi dứt điểm khoản vay. +Đôn đ ốc thành viên vay vốn đến trụ sở của Qu ỹ tín d ụng để trả nợ +Hàng th áng xây dựng kế ho ạch kiểm tra các món vay,5 ngày cuối của các th áng báo cáo giám đốc kết quả kiểm tra trong tháng và kế hoạch kiểm tra tháng sau.Các trường h ợp kiểm tra khi phát hiện có sai ph ạm ho ặc cần thiết phải kiểm tra th áng đột xuất thì phải báo cáo n gay với giám đốc.
  14.  Thủ qu ỹ +Ch ịu trách nhiệm b ảo đảm an toàn tuyệt đối các loại tài sản b ảo quản trong kho tiền . +Khi thu , chi phải kiểm đếm chính xác trước sự ch ứng kiến của người nộp hoặc lĩnh tiền và nh ắc nhở người lĩnh,nộp tiền m ặt h ay nhận tài sản kiểm đ ếm lại trước khi rời khỏi quầy giao dịch. +Kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của chứng từ và thực hiện thu chi tiền mặt,tài sản quý ,giấy tờ có giá trị đúng lệnh của người có thẩm quyền,đúng chứng từ kế toán. +Mở các sổ qu ỹ ,sổ chi tiết theo dõi từng lo ại tiền ,tài sản ,thẻ kho,các sổ sách cần thiết khác ;ghi chép và bảo quản các sổ sách ,giấy tờ đầy đ ủ ,rõ ràng,chính xác +Tổ chức sắp xếp tiền,tài sản trong kho tiền và nơi giao dịch gọn gàng khoa học theo đúng qui đ ịnh,áp dụng các biện ph áp chống ẩm mốc ,mối xông,chuột cắn ,b ảo đảm vệ sinh kho tiền và qu ầy giao dịch. +Qu ản lý và giữ ch ìa khoá 1 ổ khoá thuộc cánh cửa của cửa kho bảo qu ản tài sản được giao. +Từ chối xuất nhập thu chi b ất k ỳ tài sản nào nếu không có lệnh ,chứng từ kế to án hợp ph áp +Không cho nhập vào kho tiền những tài sản ,giấy tờ không được quy định b ảo quản trong kho tiền +Không cho những người không có trách nhiệm ,không được lệnh vào nơi giao dịch và kho tiền do mình quản lý 2 .2 Đặc điểm đội ngũ lao động Do quy m ô của Qu ỹ tín dụng nhỏ n ên số lượng lao động rất ít.Số lượng lao đông của Qu ỹ tín dụng khá ổn định qua các năm.Xem b ảng 1 ở dưới. Năm 2005 2006 2007 2008 2009 Số 9 9 10 10 10 n gười Bảng 1 : Số lượng lao động tại Quỹ tín dụng giai đoạn 2005 – 2009.
  15. Cơ cấu lao động theo trình độ : xem bảng 2. Trình độ học vấn Số người Tỷ trọng(%) STT Đại học 1 1 10% Cao Đẳng 2 1 10% Trung Cấp 3 8 80% Tổng cộng 10 100% Bảng 2 : Cơ cấu lao động của Quỹ tín dụng năm 2009 theo trình độ học vấn Nhìn vào bảng 2 ta có thể thấy trình độ của cán bộ nhân viên của Qu ỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình còn th ấp ,mới có 10% trình độ đ ại học và 20% trình độ từ cao đ ẳng trở lên.Như vậy để có thể phát triển Qu ỹ tín dụng ph ải có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ nhân viên của mình .Hiện tại thì 100% số cán bộ nh ân viên đ ều đã qua lớp đ ào tạo về nghiệp vụ Qu ỹ tín dụng do ngân hàng nh à nước chi nhánh Tỉnh Bắc Ninh tổ chức.Qu ỹ tín dụng cũng thường xuyên tổ chức học tập các quy chế,qui định mới của Nh à nước nên trình độ cán bộ cũng đ ược nâng lên,cơ bản đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ. Cơ cấu lao động theo giới tính : xem bảng 3. Số người Tỷ trọng Giới tính Nữ 4 40% Nam 6 60% Tổng cộng 10 100% Bảng 3 : Cơ cấu lao động của Quỹ tín dụng năm theo giới tính năm 2009. Nhìn vào b ảng ta thấy tỉ lệ nam/nữ của Qu ỹ tín dụn g là 3/2,không có sự chênh lệch lớn về giới tính.
  16. 2 .3 Đặc điểm tài chính - Tình hình huy đ ộng vốn:xem bảng 4 Tổng n guồn vốn 15.137,5 Vốn tự có 1 .363,1 Vốn huy động 11.333 Đơn vị: triệu đồng Bảng 4 : Cơ cấu nguồn vốn của Quỹ tín dụng năm 2009. Trong tổng vốn tự có cuối năm 2009 có : +Vốn điều lệ : 1.001,3 triệu đồng tăng 204 triệu đồng;tăng xấp xỉ 25,6 % so với năm 2008. +Vốn đ ầu tư xây dựng cơ b ản 200 triệu đ ồng +Các qu ỹ : 98,6 triệu đồng tăng 14 triệu đồng,xấp xỉ tăng 24,8 % so với năm 2008. Ngo ài ra đ ến cuối n ăm 2009 : +Tổng nguồn vốn tăng 3.574,9 triệu đồng ,xấp xỉ tăng 30,9 % so với cuối năm 2008. +Vốn huy động tăng 3.418 triệu đồng ,xấp xỉ tăng 43,2 % so với cuối năm 2008. - Tình hình sử dụng vốn Với m ục tiêu chủ yếu tương trợ giữa các thành viên,Qu ỹ tín dụng sử dụng n guồn vốn vào hoạt đ ộng tín dụng với mức tối đa ( 88,7 % tổng nguồn vốn) để đáp ứng kịp th ời nhu cầu vay vốn cho th ành viên để sản xuất kinh doanh,phát triển kinh tế,cải thiện đời sống và các nhu cầu kh ác. Đến cuối năm 2009,vốn sử dụng cho vay đ ạt 13.434 triệu đồng tăng 3.293 triệu đồng,xấp xỉ tăng 32,4 % so với cuối năm 2008.Tỷ lệ n ợ quá hạn còn cao ,chiếm 1,3 % d ư nợ nhưng vẫn dưới m ức cho phép của Ngân hàng nh à nước. Tình h ình thu chi trong n ăm 2009 của Qu ỹ tín dụng :xem b ảng 5 bên d ưới
  17. Chỉ tiêu Thực hiện I/Tổng thu 2.087.487.575 1 .Thu lãi cho vay 1.972.892.275 2 .Thu lãi góp vốn cổ phần QTDTW 144.000 3 .Thu lãi tiền gửi 52.758.300 4 .Thu từ n ợ gốc đã xử lý rủi ro 53.433.000 5 .Thu nhập khác 8.260.000 II/Tổng chi 2.027.328.000 1 .Chi về hoạt động vốn 1.241.042.900 Trả lãi tiền gửi 936.624.200 Trả lãi tiền vay 304.418.700 2 .Chi bảo vệ vận chuyển tiền 49.339.600 Chi phí vận chuyển 3.840.000 Chi cước phí và lệ phí 299.600 Chi hoa hồng mô i giới 45.200.000 3 .Chi nộp thuế môn bài 1.000.000 4 .Chi thu hồi nợ quá hạn 5 .Chi phí nhân viên 348.134.900 Chi lương và phụ cấp lương 217.324.900 Chi trang phục giao dịch 6.500.000 Chi bảo hiểm xã hội 28.370.000 Chi bảo hộ lao động Chi trợ cấp mất việc làm Chi ăn ca 78.000.000 Chi trợ cấp kh ác 17.940.000 Chi công tác xã hội 6 .Chi phí về hoạt động quản lý 90.253.600 Chi vật liệu văn phòng 7.295.500 Chi vật liệu giấy tờ in 5.215.700
  18. Chi vật liệu khác 890.000 Chi công tác ph í 1.420.000 Chi đào tạo huấn luyện học tập 8.452.000 Chi nghiên cứu ứng dụng khoa học công 2.000.000 n ghệ Chi cước phí điện thoại 3.101.300 Chi quảng cáo tiếp thị khuyến m ại 1.007.000 Chi mua tài liệu sách báo 2.537.800 Chi về Đo àn ,Đảng của tổ ch ức tín dụng 3.358.000 Chi điện nước vệ sinh cơ quan 3.798.400 Chi hội ngh ị 14.640.000 Chi lễ tân khánh tiết 31.366.000 Chi cho kiểm toán thanh tra 2.100.000 Chi phí thuế TNDN 3.071.900 Chi khác 7 .Chi về tài sản 63.770.000 Khấu h ao tài sản cố định 50.500.000 Mua sắm công cụ dụng cụ 12.140.000 Chi thuê tài sản 1.130.000 Bảo dưỡng sửa chữa tài sản 8 .Chi dự phòng đảm bảo 230.779.000 Trích dự phòng cụ th ể 115.103.000 Trích dự phòng chung 100.000.000 Chi bảo hiểm tiền gửi 15.676.000 9 .Chi phí khác 3.008.000 Chi phí tham gia hiệp hội 3.008.000 Bảng 5: Báo cáo thu chi tài chính năm 2009. 2 .4 Đặc điểm cơ sở vật chất Qu ỹ tín dụng nhân d ân cơ sở xã An Bình có trụ sở làm việc tại th ôn Giữa – xã An Bình - huyện Thu ận Thành - tỉnh Bắc Ninh.Trụ sở nằm gần đường tỉnh lộ
  19. 282 nên thu ận tiện cho việc giao dịch với khách hàng.Do quy m ô còn nhỏ nên cơ sở vật chất của qu ỹ tín dụng còn khá khiêm tốn.Qu ỹ tín dụng có m áy đếm tiền,máy soi tiền giả,máy vi tính có kết nối internet,két bạc,… 3 .Kết quả hoạt động kinh doanh của QTDND xã An Bình giai đoạn 2005 -2009 3 .1 Khách hàng và thị trường - Khách hàng Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở xã An Bình có 3 nhóm khách hàng vay vốn như sau: +Th ành viên:bao gồm các cá nh ân,hộ gia đình,các ph áp nhân(chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và n hỏ ) có trụ sở ch ính đóng trên đ ịa bàn xã An Bình.Đây là khách hàng vay vốn chủ yếu của Qu ỹ tín dụng. +Các hộ nghèo không phải là th ành viên của Qu ỹ tín dụng ,cư trú trên đ ịa b àn xã An Bình +Những khách hàng có tiền gửi tại Qu ỹ tín dụng Năm 2005 2006 2007 2008 2009 Số thành viên 236 364 488 557 630 Bảng 6:Số lượng thành viên giai đoạn 2005-2009 Nhìn vào b ảng 6 ta thấy số lượng th ành viên tăng lên qua các năm. Năm 2009 tăng 73 th ành viên,xấp xỉ tăng 13% so với năm 2008 Năm 2008 tăng 69 th ành viên,xấp xỉ tăng 14%so với năm 2007 Năm 2007 tăng 124 thành viên,xấp xỉ 34% so với năm 2006 Năm 2006 tăng 128 thành viên,xấp xỉ tăng 54% so với n ăm 2005 Vốn huy động qua một số năm Năm Vốn huy động 2005 1.555.000.000 2006 3.143.000.000 2007 4.753.000.000 2008 7.915.000.000 2009 11.333.000.000 Đơn vị : đồng Bảng 7 : Vốn huy động vốn giai đoạn 2005 -2009.
  20. Nhìn vào b ảng ta th ấy vốn huy đ ộng tăng nhanh qua các n ăm. Năm 2009 tăn g 3418 triệu đồng ,xấp xỉ 43,2% so với n ăm 2008. Năm 2008 tăng 3162 triệu đồng,xấp xỉ tăng 66,5% so với năm 2007. Năm 2007 tăng 1610 triệu đồng,xấp xỉ tăng 51,2% so với năm 2006. Năm 2006 tăng 1588 triệu đồng,xấp xỉ tăng 102,1% so với năm 2005. Từ đó có thể thấy khách hàng gửi tiền vào Qu ỹ tăng lên hàng năm. - Th ị trường Do quy mô của Qu ỹ tín dụng nhỏ nên chủ yếu ho ạt động trên địa bàn xã An Bình.Hiện nay do kinh tế của địa phương khá phát triển n ên cũng là đ iều kiện thuận lợi cho sự phát triển của Qu ỹ tín dụng.Qu ỹ tín dụng đang có kế hoạch mở rộng ho ạt động kinh doanh sang xã ngay cạnh.Ngoài ra Qu ỹ tín dụng cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh từ ph ía các Qu ỹ tín dụng ở các xã lân cận và chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thuận Thành.Điểm m ạnh của Qu ỹ tín dụng so với ngân h àng đó là thủ tục qui trình nhanh gọn hơn,hiểu khách hàng h ơn do Qu ỹ ch ỉ ho ạt động trên đ ịa bàn xã An Bình. 3 .2 Thu nhập và lợi nhuận Tổng thu của Qu ỹ tín dụng n ăm 2009 là 2 .087.487.555 đồng.Trong đó có các khoản thu như bảng dưới đây :xem bảng 8 Thu lãi cho vay 1 .972.892.275 Thu lãi góp vốn cổ ph ần QTDTW 144.000 Thu lãi tiền gửi 52.758.300 Thu từ nợ gốc đã xử lý rủi ro 53.433.000 Thu nhập kh ác 8 .260.000 Đơn vị:đồng Bảng 8 :Cơ cấu tổng thu năm 2009. Nhìn vào bảng 8 ta có thể thấy thu lãi cho vay chiếm 94,5% tổng thu của Quỹ tín dụng.Như vậy cho vay là hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho Quỹ tín dụng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2