intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân xã Tân Bình

Chia sẻ: DOAN THE ANH | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:59

260
lượt xem
70
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với kết cấu nội dung gồm 4 chương, báo cáo tốt nghiệp "Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân xã Tân Bình" trình bày thực trạng và nguyên nhân cho vay ngắn hạn tại quỹ tín dụng Tân Bình, một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân xã Tân Bình,... Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân xã Tân Bình

  1. Báo cáo tốt nghiệp  LỜI MỞ ĐẦU 1. Cơ sở hình thành đề tài Trong các hoạt động của ngân hàng, cho vay là hoạt động chủ yếu, trong đó   cho vay ngắn hạn thường chiếm tỉ trọng lớn và đem lại thu nhập chính cho ngân  hàng.  Với những điều kiện của một nền kinh tế  đang phát triển, nhu cầu về  vốn là nhu cầu không thể  thiếu đối với mọi người, mọi thành phần kinh tế  nhằm tạo ra của cải vật chất ngày càng lớn trong xã hội. Ngân hàng là chiếc   cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn thông qua hoạt động huy  động và cho vay.  Tín dụng Ngân hàng là một trong những hoạt động mang lại lợi nhuận  cao, chiếm tỷ  trọng rất lớn trong cơ  cấu thu nhập của Ngân hàng, nhưng  đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vấn đề nợ  quá hạn và nợ  xấu luôn là nỗi lo đối với tất cả các cán bộ làm công tác tín dụng, bởi vì việc  thẩm định giải quyết thủ  tục vay đã khó, thu hồi cả  gốc và lãi là công việc   càng khó hơn. Thông thường, khách hàng đều vay trả khi đáo hạn, uy tín. Tuy  nhiên, cũng không hiếm khách hàng vay trả  không đúng hạn để  phát sinh nợ  quá hạn thậm chí trở thành nợ tồn động cần có nhiều biện pháp xử lý để lành   mạnh hóa tài chính ngân hàng.  Nhận thấy được hoạt động cho vay quan trọng đối với sự phát triển của   Ngân hàng cũng như Quỹ tín dụng. Từ những vấn đề trên, em đã chọn đề tài :   “  Nâng cao hiệu quả  cho vay ngắn hạn tại Quỹ  tín dụng nhân dân xã Tân   Bình ” làm báo cáo tốt nghiệp cho mình.  2. Mục tiêu nghiên cứu GVHD: Phạm Thị Bích Phương 3 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  2. Báo cáo tốt nghiệp  Trên cơ sở  lí luận và thực tiễn, đề  tài làm rõ về  hiệu quả  cho vay ngắn  hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân xã Tân Bình giai đoạn 2010­2012.  GVHD: Phạm Thị Bích Phương 4 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  3. Báo cáo tốt nghiệp  3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu     Đối tượng nghiên cứu: Chuyên đề  nghiên cứu hoạt động cho vay của  QTD về khía cạnh hiệu quả và chỉ giới hạn ở hình thức cho vay ngắn hạn.     Không gian: Chuyên đề  chọn điểm nghiên cứu thực tiễn tại Quỹ  tín  dụng nhân dân xã Tân Bình    Thời gian: từ năm 2010 đến năm 2012.  4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu ­ Thu thập số liệu thứ cấp tại QTD ­ Thu thập thông tin từ sách, báo, tạp chí.   ­ Tham khảo từ  một số  sách chuyên ngành và những kiến thức mà  em đã được học.  Phương pháp phân tích số liệu:  ­ Dùng phương pháp so sánh tương đối và tuyệt đối số liệu để phân  tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại QTD.   Phương pháp so sánh tuyệt đối: là biểu hiện quy mô, khối lượng  của hiện tượng kinh tế xã hội.  So sánh tuyệt đối luôn phản ánh một nội dung kinh tế, chính trị trong  điều kiện lịch sử nhất định.  Nó phản ánh rất cụ thể, chính xác sự thật khách  quan không thể phủ nhận được. Bằng các số  tuyệt đối này có thể  xác định một cách cụ  thể  được  nguồn tài nguyên, tài sản, khả năng tiềm tàng, kết quả sản xuất và các thành  tựu khác của một doanh nghiệp, một địa phương hay toàn quốc. GVHD: Phạm Thị Bích Phương 5 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  4. Báo cáo tốt nghiệp   Phương pháp so sánh tương đối: là biểu hiện quan hệ  so sánh  giữa hai lượng tuyệt đối của hiện tượng nghiên cứu. y1 CT chung:  y y0  y: số tương đối y1 : mức độ của kỳ thực hiện, kỳ kế hoạch. y 0 : mức độ của kỳ gốc Nó phản ánh rõ hơn đặc điểm của hiện tượng, hay bản chất hiện   tượng một cách sâu sắc hơn và để giữ bí mật số tuyệt đối. 5. Nội dung báo cáo gồm 3 phần: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lí luận Chương 3: Thực trạng và nguyên nhân cho vay ngắn hạn tại quỹ tín dụng  Tân Bình Chương 4: Một số  giải pháp và kiến nghị  nâng cao hiệu quả  cho vay   ngắn hạn tại QTD Tân Bình. GVHD: Phạm Thị Bích Phương 6 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  5. Báo cáo tốt nghiệp  CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 1. Các công trình liên quan 1.1 Chuyên dề tốt nghiệp: “Phân tích cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân  dân An Giang”.Tác giả: Phạm Hồng Khanh – Trường ĐH An Giang – 5/2010 ­ Cụ thể là đã trình bày được thực trạng cho vay ngắn hạn và vai trò  của hoạt động cho vay ngắn hạn thông qua việc phân tích chất lượng nghiệp  vụ cho vay ngắn hạn của QTD qua 3 năm (2010­2012). ­ Đề ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh. Chuyên đề đã đưa ra tương đối đầy đủ và chi tiết cơ sở lý luận về hiệu  quả cho vy ngắn hạn như đưa ra khái niệm, các hình thức tín dụng, vai trò,  đặc điểm của cho vay ngắn hạn, các chỉ tiêu đánh giá nợ quá hạn. Đối với  phần thực trạng cho vay ngắn hạn của QTD, cũng đã đưa ra được những vấn  đề mang tính trọng tâm như đi sâu vào phần phân tích tình hình cho vay ngắn  hạn tại QTDND.Các bảng biểu, phân tích trình bày rất khoa học. Nhìn chung  bài chuyên đề trình bày theo một bố cục rõ ràng, dễ hiểu, có sự logic giữa các  chương các phần. Về cơ bản bài luận đã trình bày tốt, đi đúng hướng và đi  vào trọng tâm của vấn đề nghiên cứu. Tuy nhiên, ở phần đánh giá thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn còn  thiếu nhiều chỉ số như cho vay có tài sản đảm bảo, xác định vòng quay vốn  ngắn hạn làm cho việc đánh giá chưa được chính xác. Các giải pháp báo cáo  nêu ra còn mang tính chung chung, chưa có biện pháp cụ thể để thu hút khách  hàng. 1.2 Chuyên đề tốt nghiệp:”Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của QTD  Thủ Dầu Một. Tác giả: Nguyễn Thu Thủy ­ Trường ĐH An Giang ­ 9/2011  ­ Đưa ra lý thuyết cơ bản về hoạt động QTD GVHD: Phạm Thị Bích Phương 7 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  6. Báo cáo tốt nghiệp  ­ Phân tích đánh giá hoạt động cho vay và những nhân tố ảnh  hưởng đến hiệu quả hoạt cho vay tại QTD Thủ Dầu Một ­ Trên cơ sở đánh giá thực trạng cho vay của QTD Thủ Dầu Một  năm 2011, để đề ra những giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả  cho vay của QTD và hạn chế rủi ro. ­ Tuy nhiên đề tài chỉ nghiên cứu hoạt động QTD trong thời gian  một năm nên không thấy được ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đối  với cho vay ngắn hạn đồng thời cũng chưa nghiên cứu sâu và tìm được  giải pháp phát triển lâu dài cho QTD. 1.3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp:”Phân tích tình hình hoạt động cho vay ngắn  hạn tại QTD Tân Quy Đồng”. Tac giả: Trần Thị Ngọc Trân – Trường ĐH  Kinh Tế TPHCM – 6/2010 ­ Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn của QTD Tân Quy  Đồng bằng các chỉ tiêu nợ quá hạn, vòng quay vốn ngắn hạn ­ Đánh giá những khó khăn và thuận lợi trong hoạt động cho vay ngắn  hạn của QTD Tân Quy Đồng ­ Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn  hạn ­ Đề xuất một số kiến nghị đẻ nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay  ngắn hạn của QTD ­ Tuy nhiên chưa có lý luận chung về hoạt động cho vay đẻ vận dụng  vào QTD cần nghiên cứu. Trong phần phân tích đánh giá thực trạng hoạt động  cho vay ngắn hạn của QTD chưa nêu lên được khó khăn và nguyên nhân còn  tồn đọng tại chi nhánh. Vì vậy, giải pháp đưa ra còn chung chung, không sát  thực với điều kiện phát triển của QTD GVHD: Phạm Thị Bích Phương 8 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  7. Báo cáo tốt nghiệp  1.4 Chuyên đề tốt nghiệp:”Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại QTDND  Hóc Môn”. Tác giả: Nguyễn Văn Giàu – Trường ĐH Kinh Tế TPHCM –  6/2010 ­ Nêu lên cơ sở lý luận về cho vay ngắn hạn và mở rộng hoạt động cho  vay ngắn hạn ­ Phân tích thực trạng hoạt động tại QTD Hóc Môn thông qua bảng  tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh và sử dụng vốn qua các năm 2010­ 2012 ­ Đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn tại QTD thông qua bảng cơ cấu  cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế, hiệu quả cho vay ngắn hạn được thể  hiện qua tình hình thu nợ ­ Đưa ra giải pháp và kiến nghị trong việc mở rộng hoạt động cho vay  ngắn hạn tại QTD. ­ Tuy nhiên bố cục chuyên đề còn chưa rõ ràng và hợp lý, không nên  phân thành các mục quá nhỏ khiến người xem khó theo dõi. Nội dung phân  tích chưa nêu lên được phương pháp nâng cao chất lượng cho vay, các chỉ tiêu  đánh giá chưa thực sư hiệu quả. Phương pháp phân tích sử dụng trong bài  luận chưa nêu rõ biến động các con số qua các năm, chỉ nêu ra số liệu chứ  chưa phân tích chênh lệch 1.5 Luận văn tốt nghiệp:” Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại QTDND  Châu Thành”. Tác giả: Đinh Như Yến – Trường ĐH An Giang – 6/2012 ­ Nêu lên cơ sở lý luận về cho vay ngắn hạn và mở rộng hoạt động cho  vay ngắn hạn ­ Phân tích thực trạng hoạt động tại QTD Châu Thành thông qua bảng  tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh và sử dụng vốn qua các năm 2009­ 2011 GVHD: Phạm Thị Bích Phương 9 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  8. Báo cáo tốt nghiệp  ­ Đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn tại QTD thông qua bảng dư nợ  cho vay ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn, hệ số thu nợ, tỷ lệ nợ xấu,  vòng quay vốn ngắn hạn  ­ Nêu ra được những hạn chế, khó khăn còn tồn đọng, đưa ra giải pháp  và kiến nghị trong việc mở rộng hoạt động cho vay ngắn hạn tại QTD Tuy nhiên trong bài lý thuyết ở phần vai trò của cho vay ngắn hạn. Mặc  dù đã xác định được những khó khăn của QTD nhưng đưa ra ít giải pháp và  chưa có hiệu quả vì các giải pháp đó không phù hợp tình hình thực tế của  QTD Một hướng nghiên cứu khác có liên quan mà luận văn đã tiếp cận là nêu  ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của QTD, đánh  giá các chỉ tiêu tài chính đồng thời giải pháp hạn chế rủi ro đối với khối  khách hàng tiềm năng này. Cụ thể qua các đề tài nghiên cứu sau: 1.6 Luận văn tốt nghiệp:”Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho  vay ngắn hạn tại QTDND Long Thành”. Tác giả: Trần Đại Nghĩa – Trường  ĐH Kinh Tế Quốc Dân – 5/2011 ­ Trình bày lý thuyết chung về cho vay ngắn hạn và chất lượng của tín  dụng trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ­ Nêu lên thực trạng cho vay tại QTD Long Thành và những vấn đề đặt  ra về chất lượng cho vay thông qua số liệu cho vay ngắn hạn theo thành phần  kinh tế năm 2009­2011. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn  như dư nợ ngắn hạn, nợ quá hạn ­ Đề ra một số giai pháp và kiến nghị đối với QTD trong những năm  sắp tới Tuy nhiên quá nặng về mặt lý thuyết, trong phần phân tích hoạt động  cho vay ngắn hạn của QTD chưa thể hiện số liệu qua biểu đồ để thấy sự  GVHD: Phạm Thị Bích Phương 10 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  9. Báo cáo tốt nghiệp  tăng trưởng qua các năm, chỉ tiêu đánh giá chát lượng cho vay còn nhiều thiếu  sót. Chưa đánh giá được khái quát hoạt động của QTD trong thời gian nghiên  cứu để đưa ra định hướng và giải pháp cụ thể cho QTD 1.7 Báo cáo thực tập tốt nghiệp:”Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của  QTDND Chương Dương”. Tác giả: Đặng Anh Tuấn – Trường ĐH Kinh Tế  Quốc Dân – 6/2011 ­ Trình bày lý thuyết chung về tín dụng ngân hàng và tác dụng của tín  dụng trong nền kinh tế thị trường ­ Thực trạng chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại QTD Chương  Dương qua các năm 2010­2012. Đánh giá những kết quả đạt được qua tình  hình sử dụng vốn tín dụng. Đưa ra những mặt hạn chế và nguyên nhân thông  qua số liệu nợ ngắn hạn quá hạn ­ Đề ra một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại  QTD Tuy nhiên trong bài chỉ tiêu để phân tích chất lượng cho vay còn hạn  chế nên chưa đánh giá được chính xác hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn,  trong quá trình phân tích chưa cho thấy sự tăng giảm số liệu tương đối và  tuyệt đối qua các năm, chưa sử dụng biểu đồ vào việc phân tích số liệu để  báo cáo khoa học hơn. 1.8 Luận văn tốt nghiệp:” Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn  tại QTDND Tân Phong”. Tác giả: Nguyễn Oanh Sơn – Trường ĐH Kinh Tế  Quốc Dân – 5/2012 ­ Nêu lên tổng quan về cho vay và chất lượng cho vay ngắn hạn  ­ Thực trạng cho vay ngắn hạn tại QTD Tân Phong qua hoạt động cho  vay và đầu tư kinh doanh. Phân tích cho vay ngắn hạn thông qua các tiêu chí  theo khu vực kinh tế, cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế, đưa ra được chỉ  GVHD: Phạm Thị Bích Phương 11 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  10. Báo cáo tốt nghiệp  tiêu đánh giá chất lượng cho vay như dư nợ quá hạn, hoạt động thu lãi trong  hoạt động cho vay qua các năm 2009­2011. Từ đó nhận xét về hoạt động cho  vay của QTD và nêu lên những hạn chế và nguyên nhân ­ Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với  QTD trong thời gian tới. ­ Về cơ bản bài khóa luận đã trình bày khá đầu đủ và rõ ràng các vấn  đề trọng tâm. Tuy nhiên bài khóa vẫn còn một số hạn chế nhỏ sau: Đối với  vấn đề thực trạng chỉ phân tích được rủi ro bao nhiêu, rủi ro như thế nào mà  chưa nêu ra được các nguyên nhân dẫn đến rủi ro đó, chưa nêu ra được các  giải pháp thực sự hiệu quả và phù hợp với thực trạng của QTD. Những giải  pháp mà chuyên đề nêu ra vẫn chỉ là những giải pháp đã thực hiện ở những  năm trước đây, kém đổi mới, kém hiệu quả. Chuyên đề nên đi sâu hơn nữa  vào các nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho  vay thì sẽ tìm được giải pháp hợp lý, kịp thời. 1.9 Luận văn tốt nghiệp:”Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay ngắn hạn tại  QTD Long An”. Tác giả: Phí Thị Lan Anh – Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân –  6/2011 ­ Nêu lên cơ sở lý luận về cho vay ngắn hạn ­ Phân tích thực trạng hoạt động tại QTD Long An thông qua bảng tổng  hợp tình hình hoạt động kinh doanh và sử dụng vốn qua các năm 2009­2011 ­ Đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn tại QTD thông qua bảng cơ cấu  cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế, hiệu quả cho vay ngắn hạn thể hiện  qua tình hình thu nợ ­ Đưa ra giải pháp và kiến nghị trong việc mở rộng hoạt động cho vay  ngắn hạn tại QTD GVHD: Phạm Thị Bích Phương 12 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  11. Báo cáo tốt nghiệp  Tuy nhiên thời gian nghiên cứu của đề tài từ năm 2011 với phần lớn các  doanh nghiệp là doanh nghiệp quốc doanh nhưng thời gian hiện tại các doanh  nghiệp ngoài quốc doanh đang ngày càng phát triển nên cơ cấu cho vay theo  đối tượng khách hàng có những thay đổi lón. 1.10 Chuyên đề tốt nghiệp:”Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn  tại QTD Phú Hòa”. Tác giả: Nguyễn Ngọc Sáng – Trường ĐH Lương Thế  Vinh – 6/2011 ­ Lý luận chung về tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại ­ Chất lượng cho vay ngắn hạn tại QTD Phú Hòa được đánh giá qua  tình hình sử dụng vốn vay, bảng tổng két tài sản, đánh giá thành tựu và những  tồn tại của QTD Phú Hòa năm 2009­2011 ­ Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng cho vay  ngắn hạn ở QTD Phú Hòa Tuy nhiên báo cáo còn sơ sài, lý thuyết chưa đầy đủ. Báo cáo nên bổ  sung thêm bảng biểu, biểu đồ để báo cáo thêm sinh động, trực quan. Giải  pháp đưa ra còn mang tính chất chung chung, không cụ thể và khó áp dụng đối  với QTD Phú Hòa. Các nghiên cứu trên đã phần nào phân tích được vai trò của hoạt động  cho vay cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng tại QTD.  Tuy nhiên vẫn chưa nói lên được các yếu tố tác động cụ thể đến hoạt động  cho vay ngắn hạn. Các nghiên cứu trên chủ yếu đánh giá chất lượng cho vay  thông qua một số chỉ tiêu tài chính cơ bản, chưa thể hiện được lý do thay đổi  doanh số cho vay, thu nợ ngắn hạn của QTD trong những năm qua. Chưa đánh  giá một cách khách quan từ phía khách hàng, các giải pháp đưa ra từ một phía  chủ yếu giải pháp chung chung, chưa cụ thể, chưa đem lại những lợi ích cho  khách hàng. GVHD: Phạm Thị Bích Phương 13 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  12. Báo cáo tốt nghiệp  Trên cơ sở kế thừa và phát huy những nghiên cứu đó, đề tài sẽ tập  trung nghiên cứu sâu vào các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn  hạn xuất phát từ QTD như thủ tục quy trình cho vay và hoạt động marketing  tiếp thị tại QTD. Đây là các yếu tố xuất phát từ nhu cầu thực tế của QTD Tân  Bình. GVHD: Phạm Thị Bích Phương 14 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  13. Báo cáo tốt nghiệp  CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2. 1. Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân  Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động   theo nguyên tắc tự  nguyện, tự  chủ, tự  chịu trách nhiệm về  kết quả  hoạt  động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát  huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu   quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Hoạt   động của Quỹ tín dụng nhân dân phải bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy   để phát triển.  2. 2. Những vấn đề cơ bản trong hoạt động tín dụng  2. 2. 1. Một số khái niệm liên quan đến hoạt động tín dụng Tín dụng là một quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ TCTD   cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.  cũng như quan hệ tín dụng khác/  Doanh số cho vay Doanh số cho vay là bao gồm tất cả các khoản vay phát sinh trong năm   tài chính. Các khoản vay mà khách hàng vay lại sau khi thanh lý hợp đồng vay  cũ hoặc khách hàng vay mới lần đầu.   Doanh số thu nợ Doanh số thu nợ bao gồm tất cả các khoản thu vốn gốc mà khách hàng   trả trong năm tài chính kể cả vốn thanh toán kết thúc hợp đồng hoặc vốn mà  khách hàng trả một phần.   Dư nợ GVHD: Phạm Thị Bích Phương 15 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  14. Báo cáo tốt nghiệp  Dư  nợ  là chỉ  tiêu phản ánh một thời điểm xác định nào đó ngân hàng   hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản ngân hàng cần phải thu về.  GVHD: Phạm Thị Bích Phương 16 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  15. Báo cáo tốt nghiệp   Nợ quá hạn Nợ quá hạn là chi tiêu phản ánh các khoản nợ khi đáo hạn mà khách hàng   không trả  được cho ngân hàng, nếu không có nguyên nhân chính đáng thì ngân  hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn.  2. 2. 2 Bản chất, chức năng và vai trò của tín dụng 2. 2. 2. 1. Bản chất Tín dụng là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh giữa người đi vay và  người cho vay, nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này  sang chủ thể khác để sử dụng cho các nhu cầu trong nền kinh tế.  Tín dụng là một số  vốn làm bằng hiện vật hoặc hiện kim vận động  theo nguyên tắc hoàn trả đã đáp ứng nhu cầu của các chủ thể tín dụng.  2. 2. 2. 2 Chức năng Tập trung và phân phối lại vốn điều lệ: đây là chức năng cơ  bản nhất  của tín dụng, nhờ chức năng này mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được   điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử dụng nhằm phát triển nền kinh   tế.  Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: hoạt động tín dụng  trước hết tạo điều kiện cho sự  ra đời các công cụ  lưu thông như: thương   phiếu, kỳ phiếu, thẻ tín dụng, thẻ  thanh toán. . . nhờ  hoạt động tín dụng mà   các nguồn vốn đang nằm trong xã hội được huy động để sử dụng cho các nhu   cầu của sản xuất và lưu thông hàng hóa sẽ  có tác dụng tăng tốc độ  chu  chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội.  Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: sự vận động vốn của tín   dụng phần lớn là sự  vận động gắn liền với sự  vận động của vật tư, hàng  hóa, chi phí trong các xí nghiệp của tổ  chức kinh tế. Vì vậy, tín dụng không   GVHD: Phạm Thị Bích Phương 17 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  16. Báo cáo tốt nghiệp  những phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà còn thực hiện  việc kiểm soát các hoạt động  ấy nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực  lãng phí, vi phạm pháp luật,. . . trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các   doanh nghiệp.    2. 2. 2. 3 Vai trò Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển. Ở  bất kỳ một tổ chức, một xí nghiệp, một cá nhân hay một doanh nghiệp nào thì   vấn đề  thừa hay thiếu vốn luôn luôn xảy ra. Thông qua tín dụng góp phần  giúp cho các doanh nghiệp, các tổ chức, các cá nhân này có thể tạo nguồn vốn   phục vụ  cho sản xuất kinh doanh để  quy trình sản xuất được diễn ra một   cách liên tục.  Tín dụng góp phần  ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. Với chức năng tập   trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng đã góp phần làm giảm khối lượng   tiền lưu thông trong nền kinh tế, nhất là tiền mặt trong tầng lớp dân cư  qua   đó làm giảm áp lực của lạm phát, ổn định của tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng   vốn tín dụng cho nền kinh tế tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoàn thành kế  hoạch sản xuất kinh doanh. . . làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản   phẩm, hàng hóa dịch vụ ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của  xã hội.  Tín dụng góp phần  ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định   trật tự xã hội: tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất   hàng hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của  người lao động. Mặt khác, vốn tín dụng cung  ứng đã tạo ra khả  năng trong  việc khai thác các tiềm năng có sẵn trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, lao  động, đất, rừng,. . . Do đó có thể thu hút nhiều lực lượng lao động để trạo ra  lực lượng sản xuất mới thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Khi một xã hội phát   GVHD: Phạm Thị Bích Phương 18 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  17. Báo cáo tốt nghiệp  triễn lành mạnh đời sống được ổn định, ai cũng có công ăn việc làm đó là tiền  đề quan trọng để ổn định trật tự xã hội.  Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế: tín dụng còn có  vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại  và mở  rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng không những trong   phạm vi quốc nội mà còn thúc đẩy mở  rộng và phát triển các mối quan hệ  kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá  trính phát triển của mỗi nước làm cho các nước có điều kiện xích lại gần  nhau hơn và cùng nhau phát triển.   2. 3. Phân loại tín dụng  Theo thời hạn tín dụng Tín dụng ngắn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Mục  đích: đầu tư vốn lưu động; Tín dụng trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ  trên 12   tháng đến 60 tháng. Mục đích: đầu tư bổ sung vốn cố định như sửa chữa, xây   dựng văn phòng làm việc nhà kho, sửa chữa nâng cấp dây chuyền công nghệ: Tín dụng dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở  lên. Mục đích: đầu tư  bổ  sung vốn cố  định với quy mô lớn như  đầu tư  mới  dây chuyền công nghệ, xây mới hệ thống nhà xưởng, kho. . .   Theo đối tượng tín dụng Tín dụng bổ sung vốn cố định; Tín dụng bổ sung vốn lưu động;  Theo mục đích sử dụng vốn Tín dụng sản xuất Tín dụng tiêu dùng GVHD: Phạm Thị Bích Phương 19 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
  18. Báo cáo tốt nghiệp  Tín dụng lưu thông hàng hóa  Theo chủ thể trong quan hệ tín dụng Tín dụng thương mại Tín dụng ngân hàng Tín dụng nhà nước. GVHD: Phạm Thị Bích Phương 20 Sinh viên: Đoàn Thế Anh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2