intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Nghiên cứu động thái ẩm độ đất trong mùa khô và đầu mùa mưa trên vườn cao su khai thác tại vùng đất xám Lai Khê

Chia sẻ: Ngocnga Ngocnga | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

88
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này được thực hiện nhằm các mục tiêu sau: Tìm hiểu diễn biến động thái ẩm độ đất trong mùa khô và đầu mùa mưa trên vườn cao su khai thác tại đất xám Lai Khê; tìm hiểu mối tương quan giữa ẩm độ đất, nhiệt độ không khí với sản lượng mủ; diễn biến các thông số sinh lý mủ trong giai đoạn mùa khô và đầu mùa mưa trên vườn cao su khai thác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Nghiên cứu động thái ẩm độ đất trong mùa khô và đầu mùa mưa trên vườn cao su khai thác tại vùng đất xám Lai Khê

  1. BÁO CÁO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ĐỘNG THÁI ẨM ĐỘ ĐẤT TRONG MÙA KHÔ VÀ ĐẦU MÙA MƯA TRÊN VƯỜN CAO SU KHAI THÁC TẠI VÙNG ĐẤT XÁM LAI KHÊ Hội đồng hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS: Đỗ Kim Thành Phan Thanh Tâm ThS: Trần Văn Lợt KS: Kim Thị Thúy
  2. NỘI DUNG BÁO CÁO PHẦN 1: GIỚI THIỆU PHẦN 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHẦN 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
  3. Phần 1 GIỚI THIỆU ➢ Đặt vấn đề ➢ Cây cao su có tên khoa học là Hevea brasiliensis. ➢ Cây cao su được di nhập lần đầu tiên vào Châu Á năm 1876 và di nhập chính thức vào Việt Nam 1897. Từ đó cây cao su trở thành cây trồng chính cung cấp mủ cao su nguồn nguyên liệu chủ yếu trong nhiều ngành công nghiệp hiện nay, ngoài ra cao su cũng là sản phẩm chính để sản xuất nhiều loại hàng hóa phục vụ cho nhu cầu đa dạng của xã hội: vỏ ruột xe, giày dép, dụng cụ y tế, dụng cụ thể thao
  4. ➢ Đặt vấn đề ➢ Trong quá trình sinh trưởng, phát triển và thu hoạch mủ, cây cao su chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố như: đất, giống, bảo vệ thực vật, bón phân, khai thác…Ngoài những yếu tố cơ bản trên, cây cao su còn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sinh thái khí hậu mà trong đó yếu tố về sự biến chuyển độ ẩm của đất trong giai đoạn giao mùa giữa mùa khô và mùa mưa cũng đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự sinh trưởng phát triển cũng như đến sản lượng của cây cao su.
  5. ➢ Đặt vấn đề ➢ Cùng với những sự hiểu biết về biến động của ẩm độ đất trong mùa khô và giai đoạn đầu mùa mưa đã tạo tiền đề cho các nhà nghiên cứu tìm ra mối liên hệ giữa yếu tố độ ẩm, yếu tố khí hậu đối với cây cao su. Từ những lí do đó, chúng tôi đã cùng với bộ môn Sinh Lý Khai Thác của Viện Nghiên Cứu Cao Su tham gia tiến hành đề tài: “ Nghiên cứu động thái độ ẩm đất trong mùa khô và đầu mùa mưa trên vùng cao su khai thác tại đất xám Lai Khê ”.
  6. ➢Mục đích • Tìm hiểu diễn biến động thái ẩm độ đất trong mùa khô và đầu mùa mưa trên vườn cao su khai thác tại đất xám Lai Khê. • Tìm hiểu mối tương quan giữa ẩm độ đất, nhiệt độ không khí với sản lượng mủ. • Diễn biến các thông số sinh lý mủ trong giai đoạn mùa khô và đầu mùa mưa trên vườn cao su khai thác
  7. ➢ Yêu cầu ➢ Quan trắc và theo dõi các chỉ tiêu về nhiệt độ, ẩm độ không khí, thế năng của nước (pF), sản lượng, và các thông số sinh lý mủ. ➢ Nắm vững phương pháp thu thập số liệu, xử lý số liệu, tính toán và nhận xét kết quả. ➢Giới hạn đề tài Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 02/2011 - 7/2011, chỉ theo dõi được các chỉ tiêu trong thời gian thực tập.
  8. Phần 2 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ➢Thời gian và địa điểm thí nghiệm ➢Địa điểm: Lô 3.1 và 3.2 Trạm thực nghiệm cao su Lai Khê, Viện Nghiên Cứu Cao Su Việt Nam. ➢Thời gian: nghiên cứu được tiến hành trong vòng 4 tháng từ ngày 15/02/2011 đến ngày 15/06/2011. ➢Dòng vô tính: RRIV3 và RRIV4. ➢Năm trồng: 1996. ➢Năm mở cạo: 2002. ➢Loại đất: Đất xám phù sa cổ. ➢Địa hình: Bằng phẳng
  9. ➢Nội dung ➢Bố trí thí nghiệm: thí nghiệm được tiến hành trên hai lô 3.1 và 3.2 trồng hai dòng vô tính RRIV3 và RRIV4. Mỗi dòng vô tính là một thí nghiệm nhỏ, mỗi thí nghiệm chọn 3 cây, mỗi cây là một lần nhắc. Thí nghiệm bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên.
  10. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
  11. Một số hình ảnh thực hiện đề tài Lô 3.1- Lô 3.2) - DVT DVT RRIV 3 RRIV 4 Phương Phương pháp lấy pháp đo mẫu ngoài mẫu đồng trong phòng
  12. ➢Các chỉ tiêu quan trắc ➢Độ ẩm đất. ➢Ẩm độ không khí. ➢Nhiệt độ không khí. ➢Sản lượng mủ. ➢Các chỉ tiêu sinh lý mủ (Thiols (R-SH), Đường Sucrose, Lân vô cơ (Pi) và chất khô tổng số (TSC).
  13. Các chỉ tiêu sinh lý mủ
  14. ➢Xử lý số liệu ➢ Số liệu thô được xử lý bằng phần mềm EXCEL 2003. ➢Xử lý thống kê bằng phần mềm MSTATC, SAS ➢ Các đồ thị được vẽ bằng phần mềm EXCEL 2003 .
  15. PHẦN 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Bảng 3.1: Kết quả trung bình nhiệt độ không khí (0C) trên vườn cao su khai thác lô 3.1 (DVT RRIV3) và lô 3.2 (DVT RRIV4) qua 3 năm quan trắc (tháng 3/2009 – tháng 6/2011). Năm quan Lô 3.1 – DVT RRIV3 (0C) Lô 3.2 – DVT RRIV4 (0C) trắc Tháng quan trắc 3 4 5 6 3 4 5 6 2009 28,3 28,5 27,5 27,1 28,8 28,6 27,6 27,1 2010 28,0 29,5 29,2 27,1 27,2 28,3 28,7 27,1 2011 25,9 25,7 27,8 27,4 25,8 27,1 29,7 27,1
  16. Đồ thị 3.1: Diễn biến nhiệt độ không khí trên vườn cao su lô 3.1 (RRIV3) và lô 3.2 (RRIV4) qua 18 tuần quan trắc trong năm 2011
  17. Bảng 3.2: Kết quả trung bình ẩm độ không khí (%) trên vườn cao su khai thác lô 3.1 (DVT RRIV3) và lô 3.2 (DVT RRIV4) qua 3 năm quan trắc (tháng 3/2009 – tháng 6/2011). Năm quan Lô 3.1 – DVT RRIV3 (%) Lô 3.2 – DVT RRIV4 (%) trắc Tháng 3 4 5 6 3 4 5 6 2009 72,2 75,1 76,2 83,6 70,9 73,9 76,1 82,5 2010 71,5 76,6 78,7 82,3 76,1 76,7 79,4 89,7 2011 75,2 81,5 78,3 83,7 72,8 80,5 80,8 85,9
  18. Đồ thị 3.2: Diễn biến ẩm độ không khí trên vườn cao su lô 3.1 (RRIV3) và lô 3.2 (RRIV4) qua 18 tuần quan trắc trong năm 2011.
  19. Bảng 3.3: Kết quả trung bình thế năng nước (pF) qua 3 tầng đất tại vị trí 1.5 m (cây cách cây) trên vườn cao su khai thác lô 3.1 (DVT RRIV3) và lô 3.2 (DVT RRIV4). Tầng đất 0-15 cm Tầng đất 15-30 cm Tầng đất 30-45 cm DVT Tháng 2009 2010 2011 2009 2010 2011 2009 2010 2011 3 2,4 4,3 3,2 2,1 4,3 3,1 1,9 4,2 3 RRIV3 4 2,4 4,1 3,1 2,3 4,1 2,8 1,9 4,2 2,4 5 1,9 2,8 3,7 1,7 2,7 3,7 1,7 2,8 3,7 6 1,9 2,3 3,7 1,9 2,2 3,7 1,8 2,3 3,7 3 2,1 4,5 3,4 2,1 4,5 3,7 2 4,4 3,5 RRIV4 4 2,3 4,1 2,7 2,1 3,9 2,5 2,3 4,1 2,6 5 1,8 2,4 3,7 1,7 2,6 3,6 1,8 2,4 3,6 6 1,8 2,1 3,7 1,7 2,2 3,7 1,7 2,0 3,7 pF= 1: rất ẩm; pF= 2: ẩm tối ưu; pF= 3: ẩm trung bình; pF= 4: hạn vừa; pF= 5:hạn khắc nghiệt
  20. Bảng 3.4: Kết quả trung bình thế năng nước (pF) qua 3 tầng đất tại vị trí 3 m (hàng cách hàng) trên vườn cao su khai thác lô 3.1 (DVT RRIV3) và lô 3.2 (DVT RRIV4). Tầng đất 0-15 cm Tầng đất 15-30 cm Tầng đất 30-45 cm DVT Tháng 2009 2010 2011 2009 2010 2011 2009 2010 2011 3 2,1 4,0 3,2 1,9 4,2 3,1 1,8 4,3 3,2 4 2,0 4,0 2,6 2,1 4,1 2,3 2,0 4,2 2,6 5 1,9 2,6 3,7 1,7 2,5 3,7 1,8 2,7 3,7 RRIV3 6 1,8 2,5 3,7 1,8 2,1 3,6 1,8 2,3 3,7 3 2,3 4,2 3,0 2,1 4,2 3,3 2,0 4,4 3,2 4 2,4 3,9 2,6 2,1 4,0 2,6 2,0 4,1 2,6 5 1,8 2,9 3,6 1,8 2,8 3,6 1,8 2,8 3,6 RRIV4 6 1,7 2,6 3,6 1,8 2,2 3,6 1,8 2,1 3,7 pF= 1: rất ẩm; pF= 2: ẩm tối ưu; pF= 3: ẩm trung bình; pF= 4: hạn vừa; pF= 5:hạn khắc nghiệt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1