Báo cáo tốt nghiệp: Tài sản cố định và phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định tại công ty TNHH MTV dệt may 7
lượt xem 427
download
Tài sản cố định ( TSCĐ): là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể và cũng có thể chỉ tồn tại dưới hình thái giá trị được sử dụng để thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh, có giá trị lớn và được sử dụng được trong thời gian dài,bao gồm: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Tài sản cố định và phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định tại công ty TNHH MTV dệt may 7
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY --------------- --------------- Báo Cáo Tốt Nghiệp Tài sản cố định và phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định tại công ty TNHH MTV dệt may 7 NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 1 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY Mục Lục Tuỳ theo trƣờng hợp tăng, giảm TSCĐ cụ thể, kế toán TSCĐ phải làm đầy đủ thủ tục cần thiết và sử dụng các chứng từ sau: .........................................................................................................................................10 - Hoá đơn (GTGT) hoặc hoá đơn bán hàng.................................................................................................10 - Biên bảng giao nhận TSCĐ ......................................................................................................................10 - Hợp đồng mua bán TSCĐ.........................................................................................................................10 - Hợp đồng liên doanh .................................................................................................................................10 Mọi truờng hợp tăng, giảm TSCĐ bất luận do nguyên nhân nào, doanh nghiệp đều phải thành lập ban kiểm nhận TSCĐ. ........................................................................................................................................10 Ban kiểm nhận có nghiệm thu TSCĐ và căn cứ vào kết quả nghiệm thu, cùng đơn vị giao tài sản, lập “biên bản giao nhận TSCĐ” biên bản này đƣợc lập cho từng đối tƣợng. ...................................................10 Căn cứ vào tài liệu gốc của TSCĐ, phòng kế toán đánh số ký hiệu vào biên bản giao nhận, lý lịch và các tài iệu gốc khác của TSCĐ, đồng thời sao lục các tài liệu kỹ thuật cần thiết cho công tác hạch toán và kiểm tra sau này. .........................................................................................................................................10 Căn cứ vào hồ sơ kế toán, phòng kế toán mở thẻ tài sản cố định để hạch toán chi tiết từng đối tƣợng tài sản riêng biệt theo mẫu quy định thống nhất của nhà nƣớc. .......................................................................11 Thẻ TSCĐ đƣợc lập cho phòng kế toán theo dõi, ghi chép những diễn biến trong quá trình sử dụng TSCĐ nhƣ tình hình trích khấu hao, tình hình sửa chữa lớn... Thẻ TSCĐ sau khi lập xong đƣợc đăng ký vào sổ TSCĐ...........................................................................................................................................................11 Toàn bộ thẻ TSCĐ phải đƣợc bảo quản tập trung trong hòm thẻ. Hòm thẻ TSCĐ chia thành nhiều ngăn để sắp xếp thẻ phù hợp với yêu cầu phân loại TSCĐ. .....................................................................................11 TK 211 “TSCĐ hữu hình” phản ánh tình hình hiện có và biến động của TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo nguyên giá. ....................................................................................................................11 Kết cấu TK 211, 213 ...........................................................................................................................11 Bên nợ:- Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do các nguyên nhân. ..............................................................11 - Điều chỉnh tăng nguyên giá do xây lắp, trang bị thêm hoặc cải tại nâng cấp . .........................................11 - Điều chỉnh tăng nguyên giá do đánh giá lại. .............................................................................................11 Bên có :- Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do các nguyên giá. ................................................................11 - Điều chỉnh giảm nguyên giá do tháo dỡ bớt bộ phận TSCĐ ....................................................................11 - Điều chỉnh nguyên giá do đánh giá lại......................................................................................................11 Dư nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp .....................................................................11 NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 2 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY TK 211 có 6 TK cấp 2: ........................................................................................................................11 TK 2112 “Nhà cửa, vật kiến trúc”...............................................................................................................11 TK 2113 “Máy móc, thiết bị”......................................................................................................................11 TK 2114 “Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn” ................................................................................................11 TK 2115 “Thiết bị, dụng cụ quản lý’ ..........................................................................................................11 TK 2116 “Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm” ......................................................................11 TK 2118 “Tài sản cố định khác”. ................................................................................................................11 TK 213 có 7 TK cấp 2 .........................................................................................................................11 TK 2131 “Quyền sử dụng đất” ....................................................................................................................11 TK 2132 “Quyền phát hành” .......................................................................................................................11 TK 2133 “Bản quyền, bằng sáng chế” ........................................................................................................11 TK 2134 “Nhãn hiệu hàng hoá” ..................................................................................................................11 TK 2135 “Phần mềm máy vi tính” ..............................................................................................................11 TK 2136 “Giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền” ....................................................................................11 TK 2138 “TSCĐ vô hình khác” ..................................................................................................................11 TK 214 “hao mòn TSCĐ” phản ánh giá trị tài sản hao mòn cố định trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng giảm hao mòn khác của TSCĐ. ..............................................................12 Kết cấu TK 214: ..................................................................................................................................12 Bên nợ: giá trị hao mòn TSCĐ giảm do giảm giá TSCĐ ............................................................................12 Bên có: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do: .....................................................................................................12 - Trích khấu hao TSCĐ ...............................................................................................................................12 - Đánh giá lại TSCĐ ....................................................................................................................................12 - Di chuyển TSCĐ đã có hao mòn giữa các đơn vị thành viên ...................................................................12 thuộc “tổng công ty hoặc công ty” ..............................................................................................................12 Dư có: Giá trị hao mòn TSCĐ có ở đơn vị .................................................................................................12 TK 214 có 3 TK cấp 2 .........................................................................................................................12 TK 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” .........................................................................................................12 TK 2142 “Hao mòn TSCĐ đi thuê” ............................................................................................................12 NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 3 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY Phòng tài chính kế toán ............................................................................................................................34 Phòng kỹ thuật...........................................................................................................................................35 Phòng kế hoạch kinh doanh – xuất nhập khẩu.......................................................................................35 Đội QCS......................................................................................................................................................35 Bộ phận sản xuất chính.............................................................................................................................35 Bộ phận sản xuất phụ ...............................................................................................................................36 Bộ phận phục vụ ........................................................................................................................................36 Quy trình lập chứng từ: .....................................................................................................................45 Thủ tục xét duyệt và trình tự hạch toán khi tăng TSCĐ do mua sắm nhƣ sau: ...........................................45 Khi có nhu cầu mua sắm thêm TSCĐ thì phòng kế toán trình lên Ban giám đốc phiếu đề nghị bổ xung TSCĐ (phiếu đề nghị này đã đƣợc Trƣởng các bộ phận ký duyệt). Nếu phiếu đề nghị đƣợc duyệt thì phòng kế toán chuyển phiếu đề nghị đã duyệt sang cho phòng kinh doanh. Tuy nhiên đối với tài sản có giá trị lớn hơn 100.000.000 đồng thì phải có công văn xin bổ sung và đƣợc sự chấp thuận của Bộ Tƣ Lệnh Quân Khu 7. Phòng kinh doanh đảm nhiệm việc mua sắm TSCĐ, khi TSCĐ mua về, Công ty lập Hội đồng nghiêm thu bao gồm đại diện Phòng kỹ thuật, Phòng kế toán, Phòng tổ chức, Phòng kinh doanh tiến hành kiểm tra, nghiệm thu TSCĐ. Nếu đạt yêu cầu, Công ty lập “biên bản giao nhận TSCĐ” với bên giao. Sau đó, kế toán vật tƣ làm thủ tục nhập kho TSCĐ, kế toán vật tƣ chuyển bộ chứng từ sang cho kế toán TSCĐ...........................................................................................................................................................45 Sơ đồ luân chuyển chứng từ ..............................................................................................................45 .....................45 Đồng thời ghi vào thẻ TSCĐ để công ty theo dõi: ......................................................................................57 Đơn vị: Cty Dệt may 7 ...............................................................................................................................57 Ví dụ: lấy lại ví dụ mua sắm TSCĐ ở trên ta có .........................................................................................66 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1.KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN TSCĐ NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 4 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY 1.1 Khái niệm - Tài sản cố định ( TSCĐ): là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể và cũng có thể chỉ tồn tại dƣới hình thái giá trị đƣợc sử dụng để thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh, có giá trị lớn và đƣợc sử dụng đƣợc trong thời gian dài,bao gồm: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. 1.1 Đặc điểm 1.2.1 TSCĐ hữu hình - Về mặt hiện vật: TSCĐHH tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD nhƣng về cơ bản vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hƣ hỏng phải loại bỏ. - Về mặt giá trị: Khi tham gia vào quá trình SXKD, giá trị TSCĐHH bị hao mòn và đƣợc phân bổ dần vào chi phí sản xuất từng kỳ của doanh nghiệp duới hình thức khấu hao TSCĐ. 1.2.2 TSCĐ vô hình - TSCĐVH cũng bị hao mòn vô hình trong quá trình sử dụng do các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, giá trị của TSCĐVH phải đƣợc phân bổ cho các kỳ kế toán do tính hữu dụng của nó kéo dài trong nhiều kỳ. 1.2 Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ Các tài sản đƣợc ghi nhận là TSCĐHH và TSCD9VH phải thõa mãn tất cả bốn tiêu chuẩn sau: - Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. - Thời gian sử dụng ƣớc tính trên 1 năm. - Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. 1.3 Nguyên tắc hạch toán TSCĐ - Trong mọi trƣờng hợp, kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc đánh giá theo nguyên giá ( giá thực tế hình thành TSCĐ) và giá trị còn lại của TSCĐ. - Kế toán TSCĐ phải phản ánh đƣợc ba chỉ tiêu: Giá trị của TSCĐ là nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 5 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY 1.4 Nhiệm vụ kế toán TSCĐ - Ghi chép, phản ánh kịp thời (biến động tăng giảm của TSCĐ trong doanh nghiệp trên các mặt số lƣợng, chất lƣợng, giá trị, kết cấu đồng thời kiểm soát chặt việc bảo quản, bảo dƣỡng và sử dụng TSCĐ ở các bộ phận nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng TSCĐ. - Lập dự toán chi phí sửa chữa lớn và phản ánh đầy đủ chi phí sửa chữa thực tế phát sinh. Tham gia vào việc đôn đốc đƣa TSCĐ đƣợc sửa chữa vào sử dụng nhanh chóng. - Theo dõi, ghi chép chính xác, kiểm tra chặt chẽ quá trình thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả. - Lập các báo cáo liên quan đến TSCĐ, tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thƣờng TSCĐ. 2. PHÂN LOẠI TSCĐ 2.1 Phân loại theo hình thái hiện hữu và kết cấu 2.1.1 TSCĐ hữu hình Loại 1:Nhà cửa, vật kiến trúc Loại 2:Máy móc thiết bị Loại 3:Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn Loại 4:Thiết bị dụng cụ quản lý Loại 5:Vƣờn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm Loại 6:Các loại TSCĐ khác : gồm các loại TS chƣa đƣợc xếp vào các loại TSCĐ nói trên nhƣ tác phẩm nghệ thuật, sách báo chuyên môn kỹ thuật, 2.1.2 TSCĐ vô hình - Chi phí về đất sử dụng - Quyền phát hành - Bản quyền, bằng sáng chế - Nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy vi tính - Giấyphép và giấy phép nhƣợng quyền - Các loại TSCĐ vô hình khác 2.2 Phân loại theo mục đích sử dụng và công dụng kinh tế Là cơ sở để kế toán phân bổ khấu hao vào các đối tƣợng: - TSCĐ dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh. - TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng. - TSCĐ chờ xử lý. NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 6 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY - TSCĐ cất giữ, bảo quản, giữ hộ cho Nhà Nƣớc 2.3 Phân loại theo tính chất sở hữu (1) TSCĐ tự có (2) TSCĐ đi thuê 2.4 Phân loại theo nguồn hình thành (1) TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn chủ sở hữu. (2) TSCĐ hình thành từ các khoản nợ phải trả 3. ĐÁNH GIÁ TSCĐ 3.1 Khái niệm nguyên giá Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có đƣợc TSCĐ tính đến thời điẻm đƣa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 3.2 Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình 3.2.1 TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá TSCĐHH mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản đƣợc chiết khấu thƣơng mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế đƣợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đƣa tài sản vào sử dụng nhƣ chi phí vận chuyển,…(trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác. 3.2.2 TSCĐ hữu hình do đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu: Nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu tƣ xây dựng, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trƣớc bạ (nếu có). 3.2.3 TSCĐ hữu hình mua trả chậm: Nguyên giá đƣợc phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả ngay đƣợc hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐHH theo quy định của chuẩn mực “chi phí đi vay”. 3.2.4 TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng chi phí lắp đặt, chạy thử. Mọi khoản lãi nội bộ không đƣợc tính vào nguyên giá của tài sản đó. Các chi phí không hợp lý nhƣ, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng vƣợt quá mức bình thƣờng trong quá trình xây dựng hoặc tự chế không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐHH. NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 7 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY 3.2.5 TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ mua dƣới hình thức trao đổi với một TSCĐHH không tƣơng tự đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền, tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu về. Nguyên giá TSCĐHH mua dƣới hình thức trao đổi với một TSCĐHH tƣơng tự sẽ không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào đƣợc ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐHH nhận về đƣợc tính bằng giá trị còn lại của TSCĐHH đem trao đổi. 3.2.6 TSCĐ được cấp, được diều chuyển đến..: Nguyên giá đƣợc xác định là giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ ở các đơn vị cấp, điều chuyển ...hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận cộng các chi phí mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đƣa TSCĐ vào sử dụng. Riêng TSCĐHH điều chuyển giữa các thành viên hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp là nguyên gía phản ánh ở đơn vị bị điều chuyển phù hợp với hồ sơ của TSCĐ đó. 3.2.7 TSCĐ được cho, biếu, tặng, nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn góp, phát hiện thừa: Nguyên giá bao gồm: giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận; các chi phí tân trang, sữa chữa TSCĐ; các chi phí vận chuyển, bốc dở, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trƣớc bạ (nếu có)…mà bên nhận phải chi ra trƣớc khi đƣa vào sử dụng. 3.3 Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình Nguyên giá TSCĐVH là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có đƣợc TSCĐVH tính đến thời điểm đƣa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính. 3.3.1 TSCĐ vô hình do nua sắm: Nguyên giá là giá mua thực tế phải trả cộng các khoản thuế (nếu có), các chi phí liên quan phải chi ra tính đến thời điểm đƣa tài sản vào sử dụng theo dự tính. Nếu mua theo hình thức trả chậm nguyên giá là giá mua trả ngay tại thời điểm mua. 3.3.2 TSCĐ vô hình dưới hình thức trao đổi: Nếu trao đổi ngang giá thì nguyên giá là giá trị còn lại của TSCĐVHđó. Nếu trao đổi không ngang giá thì nguyên giá đƣợc tính bằng giá trị tài sản đem trao đổi cộng các thuế (nếu có) và các chi phí liên quan phải chi ra tính đến thời điểm đƣa tài sản vào sử dụng theo dự tính. 3.3.3 TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp: Nguyên giá là các chi phí liên quan trực tiếp đến khâu thiết kế, xây dựng, sản xuất thử ngiệm phải chi ra tính đến thời điểm đƣa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính. NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 8 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY 3.3.4 TSCĐ vô hình được cấp, được biếu, được tặng: Nguyên giá là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội dồng giao nhận cộng các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đƣa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính. 3.3.5 Quyền sử dụng đất: (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn và lâu dài) Nguyên giá bao gồm tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng.... (nếu có) 3.3.6 Quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế: Nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã cchi ra để có quyền phát hành,bản quyền,bằng sáng chế. 3.3.7 Nhãn hiệu hàng hóa: Nguyên giá là các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua nhãn hiệu hàng hóa. 3.3.8 Phần mềm máy vi tính: Nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có phần mềm. 3.4 Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê bao gồm: giá mua thực tế; các chi phí vận chuyển, bốc dở; các chi phí sữa chữa, tân trang trƣớc khi đƣa TSCĐ vào sử dụng; chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trƣớc bạ (nếu có)… 3.5 Xác định nguyên giá TSCĐ theo giá trị còn lại Đánh giá theo giá trị còn lại cho biết năng lực sản xuất hiện còn của TSCĐ qua đó xác định đƣợc vốn cố định hiện có và có phƣơng hƣớng bổ sung hiện đại hoá TSCĐ của doanh nghiệp. Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn hoặc: Giá trị còn lại = Nguyên giá – Số khấu hao lũy kế Nguyên giá TSCĐ của công ty trách nhiêm hữu hạn, công ty cỗ phần mà không còn hóa đơn, chứng từ là giá trị hợp lý do doanh nghiệp tự xác định tại thời điểm đăng ký kinh doanh. Trƣờng hợp giá trị TSCĐ do doanh nghiệp tự xác định lớn hơn so với giá bán thực tế của TSCĐ trên thị trƣờng, thì doanh ngiệp phải xác định lại giá trị hợp lý của TSCĐ nếu giá trị TSCĐ vẫn chƣa phù hợp thì cơ quan thuế có quyền yêu cầu doanh nghiệp xác định lại giá trị của TSCĐ thông qua Hội đồng định giá ở địa phuơng hoặc tổ chức có thẩm định giá theo quy định của pháp luật. Nguyên giá TSCĐ trong doanh nghiệp chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau: Đánh giá lại giá trị TSCĐ theo quy định của pháp luật NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 9 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY Nâng cấp TSCĐ Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ. Việc phản ánh tăng, giảm nguyên giá TSCĐ đƣợc thực hiện tại lúc tăng, giảm TSCĐ. 4 KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ 4.1 Thẻ TSCĐ Để theo dõi, quản lí từng tài sản kế toán sử dụng thẻ TSCĐ. Thẻ đƣợc lập cho từng đối tƣợng ghi TSCĐ. Căn cứ lập thẻ TSCĐ là biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, bảng trích khấu hao TSCĐ và các tài liệu kỹ thuật có liên quan. 4.2 Sổ TSCĐ Để theo dõi chi tiết các loại tài sản, các nhóm TSCĐ theo kết cấu kế toán sử dụng và mở cho từng bộ phận quản lý sử dụng TSCĐ. Căn cứ để ghi vào sổ TSCĐ là thẻ TSCĐ. 5 KẾ TOÁN TỔNG HỢP TSCĐ 5.1 Tài khoản, sổ kế toán sử dụng 5.1.1 Chứng từ sử dụng Tuỳ theo trƣờng hợp tăng, giảm TSCĐ cụ thể, kế toán TSCĐ phải làm đầy đủ thủ tục cần thiết và sử dụng các chứng từ sau: - Hoá đơn (GTGT) hoặc hoá đơn bán hàng - Biên bảng giao nhận TSCĐ - Hợp đồng mua bán TSCĐ - Hợp đồng liên doanh - Quyết định thanh lý, nhƣợng bán kèm theo biên bản định giá TSCĐ khi thanh lý, nhƣợng bán. 5.1.2 Nguyên tắc kế toán Mọi truờng hợp tăng, giảm TSCĐ bất luận do nguyên nhân nào, doanh nghiệp đều phải thành lập ban kiểm nhận TSCĐ. Ban kiểm nhận có nghiệm thu TSCĐ và căn cứ vào kết quả nghiệm thu, cùng đơn vị giao tài sản, lập “biên bản giao nhận TSCĐ” biên bản này đƣợc lập cho từng đối tƣợng. Căn cứ vào tài liệu gốc của TSCĐ, phòng kế toán đánh số ký hiệu vào biên bản giao nhận, lý lịch và các tài iệu gốc khác của TSCĐ, đồng thời sao lục các tài liệu kỹ thuật cần thiết cho công tác hạch toán và kiểm tra sau này. NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 10 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY Căn cứ vào hồ sơ kế toán, phòng kế toán mở thẻ tài sản cố định để hạch toán chi tiết từng đối tƣợng tài sản riêng biệt theo mẫu quy định thống nhất của nhà nƣớc. Thẻ TSCĐ đƣợc lập cho phòng kế toán theo dõi, ghi chép những diễn biến trong quá trình sử dụng TSCĐ nhƣ tình hình trích khấu hao, tình hình sửa chữa lớn... Thẻ TSCĐ sau khi lập xong đƣợc đăng ký vào sổ TSCĐ. Toàn bộ thẻ TSCĐ phải đƣợc bảo quản tập trung trong hòm thẻ. Hòm thẻ TSCĐ chia thành nhiều ngăn để sắp xếp thẻ phù hợp với yêu cầu phân loại TSCĐ. 5.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 211, TK 213, TK 214 TK 211 “TSCĐ hữu hình” phản ánh tình hình hiện có và biến động của TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo nguyên giá. Kết cấu TK 211, 213 Bên nợ:- Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do các nguyên nhân. - Điều chỉnh tăng nguyên giá do xây lắp, trang bị thêm hoặc cải tại nâng cấp . - Điều chỉnh tăng nguyên giá do đánh giá lại. Bên có :- Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do các nguyên giá. - Điều chỉnh giảm nguyên giá do tháo dỡ bớt bộ phận TSCĐ - Điều chỉnh nguyên giá do đánh giá lại Dư nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp TK 211 có 6 TK cấp 2: TK 2112 “Nhà cửa, vật kiến trúc” TK 2113 “Máy móc, thiết bị” TK 2114 “Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn” TK 2115 “Thiết bị, dụng cụ quản lý’ TK 2116 “Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm” TK 2118 “Tài sản cố định khác”. TK 213 có 7 TK cấp 2 TK 2131 “Quyền sử dụng đất” TK 2132 “Quyền phát hành” TK 2133 “Bản quyền, bằng sáng chế” TK 2134 “Nhãn hiệu hàng hoá” TK 2135 “Phần mềm máy vi tính” TK 2136 “Giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền” TK 2138 “TSCĐ vô hình khác” NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 11 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY TK 214 “hao mòn TSCĐ” phản ánh giá trị tài sản hao mòn cố định trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng giảm hao mòn khác của TSCĐ. Kết cấu TK 214: Bên nợ: giá trị hao mòn TSCĐ giảm do giảm giá TSCĐ Bên có: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do: - Trích khấu hao TSCĐ - Đánh giá lại TSCĐ - Di chuyển TSCĐ đã có hao mòn giữa các đơn vị thành viên thuộc “tổng công ty hoặc công ty” Dư có: Giá trị hao mòn TSCĐ có ở đơn vị TK 214 có 3 TK cấp 2 TK 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” TK 2142 “Hao mòn TSCĐ đi thuê” TK 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” 5.2 Kế toán trƣờng hợp trăng, giảm TSCĐ 5.2.1 Kế toán trường hợp tăng TSCĐ Truờng hợp 1:TSCĐ tăng do mua sắm: Mua theo phương thức trả ngay. - Phản ánh tiền mua TSCĐ và thuế GTGT khi mua Nợ TK 211, (213) :Giá mua chƣa có thuế Nợ TK 133 :Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Có TK 111,112,331…Số tiền thanh toán - Phản ánh các khoản chi phí trƣớc khi sử dụng TSCĐ Nợ TK 211, (213): Nợ TK 133(nếu có) Có TK 111,112.... Nếu TSCĐ mua sắm phải có một quá trình lắp đặt lâu dài, phát sinh nhiều chi phí thì chi phí về mua sắm TSCĐ và các khoản chi phí khác khi phát sinh phải tập hợp trƣớc. Nợ TK 2411 “Mua sắm TSCĐ” Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111,112,331,... - Sau khi công việc mua sắm hoàn thành, đƣa vào sử dụng kế toán xác định giá: Nợ TK 211,(213) NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 12 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY Có TK 2411 - Khoản thuế nhập khẩu khi mua TSCĐ từ nƣớc ngoài tính vào NG của TSCĐ. Nợ TK 211,(213) Có TK 3333”Thuế xuất nhập khẩu” - Khoản thuế GTGT phải nộp của TSCĐ nhập khẩu nhƣng đƣợc khấu trừ sẽ ghi: Nợ TK 133 Có TK 33312 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” - Nếu TSCĐ đƣợc mua sắm từ các quỹ chuyên dùng thì kế toán căn cứ vào NG để chuyển các quỹ này thành nguồn vốn kinh doanh. Nợ TK 414 “Quỹ đầu tƣ phát triển” Nợ TK 441 “Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản” Nợ TK 4312 “Quỹ phúc lợi” Có TK 411 “Nguồn vốn kinh doanh” TSCĐ mua theo phương thức trả chậm, trả góp. Nợ TK 211, 213 (Nguyên giá ghi theo giá mua trả tiền ngay) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn Có TK 331- Phải trả cho ngƣời bán (tổng giá thanh toán) - Định kỳ, thanh toán tiền cho ngƣời bán, kế toán ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho ngƣời bán Có TK 111,112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm). - Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi: Nợ TK 635- Chi phí tài chính Có TK 242- Chi phí trả trƣớc dài hạn Có TK 142- (Nếu có sự kết chuyển chi phí trả trƣớc dài hạn thành chi phí trả trƣớc ngắn hạn) TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi - Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đƣa đi trao đổi Nợ TK 214: Giá trị đã khấu hao Có TK 211,213: nguyên giá - Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ: NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 13 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán Có TK 711: Giá trị hợp lý của TSCĐ đƣa đi trao đổi Có TK 3331 : (Nếu có) - Khi nhận đƣợc TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi: Nợ TK 211,213 : Giá trị hợp lý của TSCĐ đƣa đi trao đổi Nợ TK 133:(Nếu có) Có TK 131: Tổng giá thanh toán + Trƣờng hợp thu thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đƣa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị của TSCĐ nhận đƣợc do trao đổi thì khi nhận đƣợc tiền của bên có TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ TK 111,112: số tiền đã thu thêm Có TK 131: phải thu khách hàng + Trƣờng hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đƣa đi trao đổi nhở hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận đƣợc do trao đổi thì khi trả tiền cho bên có TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ TK 131 Có TK 111,112,... Mua TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi: Nợ TK 211 : Nguyên giá - chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc Nợ TK 213: Nguyên giá – chi tiết quyền sử dụng đất Nợ TK 133:(Nếu có) Có TK 111,112,331,... Trƣờng hợp 2: Kế toán tăng TSCĐ do tự xây dựng, tự chế. - Tập hợp chi phí : Nợ TK 2412: Chi phí hợp lý Nợ TK 133: (nếu có) Có TK 152,153,111,112,331,.... - Khi TSCĐ hoàn thành: Nợ TK 211,213: Nguyên giá Có TK 2412 - Kết chuyển nguồn: Nợ TK 414,441,431 Có TK 411 NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 14 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY - Khi đƣa vào sử dụng: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (ghi theo nguyên giá) Có TK 155- Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử dụng) Có TK 154- Chi phí SXKDDD(Nếu đƣa vào sử dụng ngay,không qua kho) - Đồng thời ghi tăng TSCĐ: Nợ TK 211,(213) Có TK 512- Doanh thu nội bộ (Doanh thu là giá thành thực tế sản phẩm) Trƣờng hợp 3: TSCĐ tăng do đầu tƣ XDCB - Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành NGTSCĐ, ghi: Nợ TK 241 Nợ TK 133 (Nếu có) Có TK 111,112,152,153,331,... Kế toán xác định tổng chi phí thực tế phát sinh hình thành nguyên giá TSCĐ, ghi: Nợ TK 211 Có TK 241 – XDCB dở dang - Kết chuyển nguồn: Nợ TK 441,414,413 Có TK 411 Trƣờng hợp 4: TSCĐVH đƣợc hình thành từ nội bộ DN trong giai đoạn triển khai: - Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai thì tập hợp vào chi phí SXKD trong kỳ hoặc tập hợp vào chi phí trả trƣớc dài hạn, ghi: Nợ TK 242 :(Trƣờng hợp giá trị lớn) Hoặc Nợ TK 642 Có TK 111,112,152,153,331,... - Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành NG TSCĐ, ghi Nợ TK 241 Nợ TK 133 (Nếu có) Có TK 111,112,152,153,331,... - Khi kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán phải xác định tổng chi phí thực tế phát sinh hình thành NG TSCĐ, ghi: Nợ TK 213 Có TK 241 – XDCB dở dang Trƣờng hợp 5: TSCĐ tăng do đơn vị chính cấp, kế toán ghi NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 15 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY Nợ TK 211,(213): Nguyên giá Có TK 214 – Giá tri hao mòn Có TK 411- Giá trị còn lại - Các khoản chi phí phát sinh trƣớc khi đƣa vào sử dụng không tính vào nguyên giá mà đƣợc hạch toán vào chi phí SXKD. Trƣờng hợp 6: Kế toán tăng TSCĐ do đƣợc tài trợ, biếu tặng (đƣa vào hoạt động SXKD),ghi Nợ TK 211,213 Có TK 711- Thu nhập khác - Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ đƣợc tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi: Nợ TK 211,213 Có TK 111,112,331,... Trƣờng hợp 7: TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh Nợ TK 211 Có TK 411 Trƣờng hợp 8: TSCĐ tăng do nhận lại vốn góp liên doanh Nợ TK 211 Có TK 221,222,223 Trƣờng hợp 9: Nhận lại TSCĐ cấp cho cấp dƣới, kế toán ghi: Nợ TK 211: Nguyên giá Nợ TK liên quan: Số hao mòn mà cấp dƣới bù đắp Có TK 214: Số hao mòn Có TK 1361: Ghi theo nguyên giá Trƣờng hợp 10: Nhận lại TSCĐ trƣớc đây mang đi thế chấp Nợ TK 211 Có TK 214 Có TK 144 Trƣờng hợp 11:TSCĐ tăng do phát hiện thừa trong kiểm kê, kế toán ghi: Nợ TK 211 Có các TK có liên quan 5.2.2 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ Trƣờng hợp 1:TSCĐ giảm xuống do doanh nghiệp nhƣợng bán, kế toán ghi: NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 16 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY Nợ TK 214: Giá trị hao mòn(nếu TSCĐ đã cũ) Nợ TK 811: Giá trị còn lại Có TK 211 (213): Nguyên giá - Khoản thu đƣợc do nhƣợng bán TSCĐ: Nợ TK 111,112,131 Có TK 711: Giá chƣa có thuế Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (Nếu có) - Các khoản chi phí phát sinh để thực hiện công việc nhƣợng bán: Nợ TK 811 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111,112,... Trƣờng hợp 2:TSCĐ giảm xuống do đƣợc thanh lý, kế toán phản ánh các nội dung: + Nếu TSCĐ đã khấu hao đủ, kế toán ghi: Nợ TK 214 Có TK 211(213) + Nếu khấu hao chƣa đủ thì kế toán ghi: Nợ Tk 214 Nợ TK 811 : Giá trị còn lại Có TK 211,213 - Các khoản chi phí phát sinh để thực hiện công việc thanh lý: Nợ TK 811 Có TK: 111,112,141,152, 153... - Khoản thu đƣợc do thanh lý TSCĐ Nếu thu đƣợc phế liệu, phụ tùng nhập kho sẽ ghi: Nợ TK 152 Có TK 711 Nếu thu bằng tiền do bán phế liệu, phụ tùng sẽ ghi: Nợ TK 111,112, Có TK 711 Có TK 3331(nếu có) Trƣờng hợp 3: Khi chuyển TSCĐ cho đơn vị trực thuộc sẽ ghi: Nợ TK 1361 – Giá trị còn lại Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 17 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY Có TK 211 – Nguyên giá Trƣờng hợp 4: Khi trả TSCĐ lại cho cấp trên, kế toán ghi: Nợ TK 214: Số hao mòn Nợ TK 411: Ghi theo nguyên giá Có TK 211: Nguyên giá Có TK liên quan: Số hao mòn mà DN bù đắp Trƣờng hợp 5: Khi kiểm kê phát hiện có TSCĐ thiếu chƣa xác định đƣợc nguyên nhân, kế toán căn cứ vào nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại để phản ánh: Nợ TK 1381: Giá trị còn lại Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn Có TK 211: Nguyên giá Sau đó căn cứ vào quyết định xử lý phần giá trị còn lại để phản ánh. Nợ TK 1388 - Bắt ngƣời chịu trách nhiệm bồi thƣờng Nợ TK 811 – Tính vào chi phí khác ..... Có TK 1381 Trƣờng hợp 6:TSCĐ giảm do đem góp vốn liên doanh - Trƣờng hợp đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 128,222 : Giá do HĐLD định giá Nợ TK 214 : Số khấu hao đã trích (nếu TSCĐ đã cũ) Nợ TK 811 : Số chênh lệch giá trị còn lại của TSCĐ- giá góp vốn Có TK 211,(213) : Nguyên giá - Trƣờng hợp đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 128,222: Giá do HĐLD định giá Nợ TK 214 : Số khấu hao đã trích (nếu TSCĐ đã cũ) Có TK 211,(213) : Nguyên giá Có TK 711: Số chênh lệch (GTVG-GTCL) Trƣờng hợp 7:Khi chuyển TSCĐ thành công cụ, dụng cụ. Trƣờng hợp TSCĐ cũ, đã qua sử dụng, kế toán ghi: - Nếu TSCĐ có giá trị còn lại nhỏ thì tính hết vào chi phí của đối tƣợng sử dụng trong kỳ kế toán : Nợ Tk 627,641,642: Giá trị còn lại Nợ TK 214: Giá trị hao mòn NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 18 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY Có TK 211: Nguyên giá - Nếu TSCĐ có giá trị còn lại lớn thì phải chuyển thành chi phí trả trƣớc để phân bổ dần vào chi phí của các đối tƣợng sử dụng: Nợ TK 1421(242) : Giá trị còn lại Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Có TK 211: Nguyên giá - Sau đó khi phân bổ dần vào chi phí của các đối tƣợng sử dụng sẽ ghi: Nợ TK 627,641,642 Có TK 1421 (242): mức phân bổ Trƣờng hợp TSCĐ còn mới, chƣa qua sử dụng, kế toán ghi: Nợ TK 153 Có TK 211 Ghi chú: Kế toán TSCĐ vô hình trong trƣờng hợp chi phí nghiên cứu, lợi thế thƣơng mại, chi phí thành lập, đã đƣợc hạch toán vào TSCĐ vô hình trƣớc khi thực hiện chuẩn mực kế toán: + Nếu giá trị còn lại của những TSCĐ vô hình này nhỏ, kết chuyển một lần vào chi phí SXKD trong kỳ, ghi: Nợ TK 627,641,642: Giá trị còn lại Nợ TK 241: Số đã trích khấu hao Có TK 213: Nguyên giá + Nếu giá trị còn lại của những TSCĐ vô hình này lớn, đƣợc kết chuyển vào chi phía trả trƣớc dài hạn để phân bổ dần, ghi: Nợ TK 242 – Chi phí trả trƣớc dài hạn Nợ TK 214: Số đã trích khấu hao Có TK 213: Nguyên giá Trƣờng hợp 8:Khi đem TSCĐ đi cầm cố, thế chấp, kế toán ghi: Nợ TK 144 Nợ TK 214 Có TK 211 NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 19 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THÚY 5.3 Kế toán khấu hao TSCĐ 5.3.1 Nguyên tắc hạch toán Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ của kỹ thuật,...trong quá trình hoạt động của TSCĐ. Khấu hao TSCĐ: Là sự phân bố một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. 5.3.2 Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao. Mức trích khấu hao TSCĐ đƣợc hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Doanh nghiệp không đƣợc tính và trích khấu hao đối với những TSCĐ đã khấu hao hết nhƣng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Đối với những TSCĐ chƣa khấu hao hết đã hỏng, doanh nghiệp phải xác định nguyên nhân, quy trách nhiệm đền bù, đòi bồi thƣờng thiệt hại...và tính vào chi phí khác. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì không trích khấu hao: - TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nƣớc giao cho doanh nghiệp quản lý hộ, giữ hộ. - TSCĐ phục vụ các hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp nhƣ nhà trẻ, câu lạc bộ, nhà truyền thống, nhà ăn,...đƣợc đầu tƣ bằng quỹ phúc lợi. - Những TSCĐ phục vụ nhu cầu chung toàn xã hội, không phục cho doanh nghiệp nhƣ đê đập, cầu cống, đƣờng xá,...mà Nhà nƣớc giao cho doanh nghiệp quản lý. - TSCĐ khác không tham gia vào hoạt động kinh doanh. - Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt, doanh nghiệp ghi nhận là TSCĐ vô hình theo nguyên giá nhƣng không đƣợc trích khấu hao. Thời điểm tính khấu hao: Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ đƣợc thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng, giảm, hoặc ngừng tham gia vào hoạt động kinh doanh 5.3.3 Phương pháp tính khấu hao Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng. MK=NG/T MK : Mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCĐ NG: Nguyên giá TSCĐ T: Thời gian sử dụng TSCĐ NIÊN KHÓA :2009-2011 - TRANG 20 SVTH: NGUYỄN HUY LONG
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp “Tổ chức hạch toán tài sản cố định với những vấn đề về quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty cổ phần Du Lịch và Thương Mại Đông Nam á”
71 p | 2205 | 1374
-
Báo cáo tốt nghiệp "Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May Thăng Long"
52 p | 1682 | 1016
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty Sông Đà 7
39 p | 666 | 349
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà
33 p | 701 | 333
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Xây dựng 472
75 p | 571 | 294
-
Báo cáo tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả của công tác Marketing du lịch và hoạt động kinh doanh của khách sạn Thiên Thai.
63 p | 617 | 251
-
Báo cáo tốt nghiệp: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thế Anh
75 p | 492 | 234
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí và sửa chữa công trình cầu đường bộ II
65 p | 536 | 200
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Thương mại và Du lịch Hồng Trà"
44 p | 440 | 193
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty may Chiến Thắng
85 p | 463 | 173
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện Công Tác Kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TM và XNKDVD
68 p | 401 | 162
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Tình Hình Kế Toán Và Quản Lý Tài Sản Cố Định tại Công Ty Xuất nhập khẩu Thủy Sản Miền Trung”
55 p | 372 | 128
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ
65 p | 332 | 126
-
Báo cáo tốt nghiệp: Các giải pháp chủ yếu để góp phần đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm và tăng doanh thu tại công ty Điện Cơ Thống Nhất
82 p | 294 | 84
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Phần mềm D2S
69 p | 261 | 63
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
89 p | 156 | 20
-
Báo cáo tốt nghiệp thực tập ngành Kế toán: Công ty TNHH Hòa Bình - chi nhánh Đà Nẵng - khách sạn Wyndham DaNang Golden Bay
78 p | 19 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn