Báo cáo " Về một số thể loại văn bản của nhà nước: kết luận, yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị "
lượt xem 5
download
Về một số thể loại văn bản của nhà nước: kết luận, yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị Do vậy, việc mở rộng phạm vi cho phép các luật hoặc bộ luật khác cũng có thể có những điều luật về tội phạm và hình phạt bên cạnh các điều luật quy định về xử phạt hành chính là điều hoàn toàn hợp lí. Khi cho phép như vậy sẽ có nhiều điểm lợi như sau:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Về một số thể loại văn bản của nhà nước: kết luận, yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. NguyÔn ThÕ QuyÒn * I. KHÁI NI M V K T LU N, YÊU th s d ng m t s th lo i văn b n khác C U, KI N NGH , KHÁNG NGH (công văn yêu c u, ki n ngh ; quy t nh Hi n nay, trong pháp lu t hi n hành có kháng ngh ); hai là, coi k t lu n, yêu nhi u văn b n quy nh v th m quy n, th c u, ki n ngh , kháng ngh là quy n năng t c, th i h n và nh ng v n khác có liên ng th i cũng coi ó là các th lo i văn quan t i k t lu n, yêu c u, ki n ngh , kháng b n th c hi n quy n năng ó. ngh . Trong nh ng quy nh ó, có m t s N u theo quan i m th nh t thì th lo i i m b t h p lí, t o ra s không th ng nh t văn b n ư c s d ng k t lu n, yêu c u, v cách hi u i v i các th lo i văn b n này. ki n ngh , kháng ngh không ư c phân bi t Trư c h t, s b t h p lí th hi n vi c v i nh ng lo i vi c khác ( ôn c, nh c không quy nh v th lo i văn b n c n s nh …) nên có th d n t i kh năng i d ng khi quy nh v quy n năng k t lu n, tư ng có nghĩa v th c hi n không nh n yêu c u, ki n ngh , kháng ngh c a ch th . th c ư c tính b t bu c c a các văn b n Trong nhi u văn b n quy ph m pháp này nên không k p th i th c hi n. lu t hi n hành, k t lu n, yêu c u, ki n ngh , Theo quan i m th hai thì s h p lí kháng ngh ư c quy nh dư i d ng nhi m hơn, v a tránh ư c s nh m l n khi th c v quy n h n c a m t ch th nhưng ó hi n văn b n, v a b o m ư c nguyên t c không có quy nh v th lo i văn b n ư c áp d ng th ng nh t pháp lu t trong vi c xác ch th này s d ng th c hi n nh ng nh th lo i văn b n c n s d ng. Theo ó, nhi m v , quy n h n ó. Ví d : “Trong quá khi trong văn b n quy ph m pháp lu t ch trình thanh tra, trư ng oàn thanh tra có có các quy nh v quy n năng c a ch th nhi m v , quy n h n… ki n ngh v i ngư i mà không có nh ng quy nh v th lo i ra quy t nh thanh tra…; yêu c u i văn b n ư c s d ng thì th lo i văn b n tư ng thanh tra cung c p thông tin, tài ư c xác nh theo quy nh chung i u li u…” ( i u 39 Lu t thanh tra). Nh ng kho n khác ho c văn b n khác. Ví d : quy nh này ã làm phát sinh hai cách hi u i u 6 Lu t t ch c vi n ki m sát nhân dân khác nhau: M t là, coi k t lu n, yêu c u, quy nh: “Khi th c hi n ch c năng, nhi m ki n ngh , kháng ngh là quy n năng c a ch th và th c hi n quy n năng ó ch * Trư ng i h c Lu t Hà N i 50 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi v , vi n ki m sát nhân dân có quy n ra giá, ngh hư ng gi i quy t i v i m t quy t nh, kháng ngh , ki n ngh , yêu c u” v vi c c th . nên các i u lu t trong văn b n ch quy Trư c h t, theo quy nh c a Lu t thanh nh quy n kháng ngh c a vi n ki m sát tra, k t lu n ư c cơ quan thanh tra nhà nhân dân, như: i u 19 (kháng ngh iv i nư c s d ng khi k t thúc t thanh tra i b n án, quy t nh c a toà án), i u 24 v i i tư ng thanh tra, ánh giá vi c (kháng ngh i v i văn b n ho c hành vi th c hi n pháp lu t và nhi m v c a i c a toà án, cơ quan thi hành án, các cơ tư ng thanh tra; xác nh rõ các i m úng quan, t ch c có trách nhi m trong vi c thi sai trong các n i dung thanh tra; xác nh hành án), i u 27 (kháng ngh i v i tính ch t, m c , nguyên nhân vi ph m; quy t nh v t m gi , t m giam, qu n lí, trách nhi m c a cơ quan, t ch c, cá nhân giáo d c ngư i ch p hành án ph t tù), th m vi ph m pháp lu t; các bi n pháp x lí ã áp chí trong văn b n quy ph m pháp lu t khác d ng và xu t bi n pháp x lí ( i u 43). như Pháp l nh th t c gi i quy t các v án Cơ s hình thành n i dung k t lu n hành chính cũng không c n thi t ph i quy thanh tra là báo cáo k t qu thanh tra (do nh v th lo i văn b n ư c s d ng trư ng oàn thanh tra l p) và gi i trình c a kháng ngh . V i cách ti p c n v n theo i tư ng thanh tra (n u có). Theo ó thì quan i m th hai, trong bài vi t này các k t lu n thanh tra là th lo i văn b n ư c k t lu n, yêu c u, ki n ngh , kháng ngh ngư i ra quy t nh thanh tra ban hành khi ư c hi u là nh ng th lo i văn b n ư c k t thúc cu c thanh tra, là cơ s pháp lí s d ng trong qu n lí nhà nư c. c p có th m quy n xem xét, x lí i v i cơ ng th i, s b t h p lí th hi n trong quan, t ch c, cá nhân có vi ph m pháp lu t vi c không th ng nh t trong các quy nh ho c th c hi n nh ng hành vi c n thi t khác v th lo i văn b n ư c s d ng trong m t lo i tr nguyên nhân, i u ki n vi ph m s trư ng h p tương t nhau. Ví d : Cùng pháp lu t. Vì v y, n i dung c a k t lu n th c hi n quy n kháng ngh c a vi n thanh tra ph i th hi n s ánh giá vi c th c ki m sát, hi n nay pháp lu t quy nh v hai hi n chính sách pháp lu t, nhi m v c a i th lo i văn b n khác nhau là kháng ngh tư ng thanh tra trong gi i h n c a cu c ( i u 6 Lu t t ch c vi n ki m sát nhân thanh tra; k t lu n v n i dung ư c thanh dân, kho n 2 i u 233, i u 277 BLTTHS…) tra; n u có vi ph m pháp lu t c a i tư ng và quy t nh ( i u 251, 287 BLTTDS). thanh tra thì xác nh rõ tính ch t, m c , 1. K t lu n K t lu n là th lo i văn b n hành nguyên nhân, i u ki n vi ph m pháp lu t; chính ư c s d ng cơ quan có th m xác nh trách nhi m pháp lí c a cá nhân, t quy n th hi n quan i m trong vi c ánh ch c, cơ quan có s vi ph m; nh ng bi n t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006 51
- nghiªn cøu - trao ®æi pháp x lí ã ư c áp d ng trong quá trình gi m nh trách nhi m hình s c a m i b thanh tra; các bi n pháp x lí mà c p có can; t i danh ngh truy t …); lí do và th m quy n c n áp d ng x lí các cá căn c c a vi c ngh truy t . nhân, t ch c, cơ quan có hành vi vi ph m 2. Yêu c u pháp lu t ho c lo i tr nguyên nhân và Yêu c u là th lo i văn b n ư c s i u ki n vi ph m pháp lu t. d ng cơ quan có th m quy n bu c các cơ Khi k t thúc i u tra v án hình s , k t quan, t ch c, cá nhân có liên quan t i ho t lu n cũng ư c cơ quan i u tra dùng ng công quy n (thanh tra, i u tra, ki m ình ch v án hình s ( i u 162 và 164 sát, xét x , thi hành án) cung c p tài li u, BLTTHS) ho c ngh vi n ki m sát ch ng c ho c th c hi n nh ng hành vi nhân dân truy t b can v hình s ra trư c nh t nh nh m ph c v cho các ho t ng toà án ( i u 162, 163 BLTTHS). Trong công quy n ó. trư ng h p này, văn b n có tên g i là k t V i ch c năng ó, trư c h t yêu c u lu n i u tra và k t lu n i u tra ch ư c ư c cơ quan thanh tra s d ng bu c i ban hành b i cơ quan i u tra trong ho t tư ng thanh tra ho c cơ quan, t ch c, cá ng t t ng hình s . N u ình ch v án nhân khác “cung c p thông tin, tài li u, báo hình s thì cùng v i k t lu n i u tra, cơ cáo b ng văn b n, gi i trình v nh ng v n quan i u tra còn ph i ban hành quy t nh có liên quan t i n i dung thanh tra”; ình ch v án hình s ; n u ngh vi n bu c “ngư i có th m quy n t m gi ti n, ki m sát nhân dân truy t b can ra trư c toà v t, gi y phép ư c c p ho c s d ng trái án thì k t lu n i u tra ng th i có vai trò pháp lu t khi xét th y c n ngăn ch n ngay c a quy t nh ngh truy t . vi c vi ph m pháp lu t ho c xác minh N i dung c a k t lu n i u tra trong tình ti t làm ch ng c cho vi c k t lu n, x trư ng h p ình ch v án, bao g m: Di n lí” ( i u 39 Lu t thanh tra). bi n c a quá trình i u tra (di n bi n c a Bên c nh ó, yêu c u còn ư c các cơ ho t ng i u tra, c a hành vi ư c i u quan ti n hành t t ng (cơ quan i u tra, tra); nh ng lí do và căn c ình ch i u tra. vi n ki m sát, toà án) s d ng trong quá N i dung c a k t lu n i u tra trong trư ng trình i u tra, xét x v án hình s bu c h p ngh truy t , ph i th hi n ư c di n các i tư ng có liên quan cung c p ch ng bi n hành vi ph m t i; các ch ng c ch ng c , tài li u ho c th c hi n nh ng hành vi minh t i ph m; các ý ki n xu t v vi c c n thi t cho ho t ng t t ng hình s . Ví gi i quy t v án ( ánh giá tính ch t, m c d : Vi n trư ng vi n ki m sát nhân dân có nguy hi m c a t i ph m; vai trò c a b can quy n… “yêu c u th trư ng cơ quan i u trong ng ph m; nh ng tình ti t tăng n ng, tra thay i i u tra viên”, “yêu c u cơ 52 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi quan i u tra truy nã b can” ( i u 36 và i u ki n phát sinh t i ph m trong các BLTTHS), có quy n “yêu c u toà án nhân cơ quan, t ch c ó” ( i u 225 BLTTHS). dân cùng c p và c p dư i chuy n h sơ ng th i, ki n ngh ư c cơ quan thanh tra nh ng v án hình s xem xét, quy t nh s d ng xu t v i cơ quan có th m vi c kháng ngh ” ( i u 18 Lu t t ch c quy n “áp d ng các bi n pháp kh c ph c, vi n ki m sát nhân dân)… ng th i, yêu hoàn thi n cơ ch , chính sách, pháp lu t” c u cũng ư c cơ quan thi hành án s d ng ( i u 44 Lu t thanh tra). òi h i “toà án ã ra b n án, quy t nh Bên c nh ó, ki n ngh còn ư c vi n gi i thích b ng văn b n nh ng i m chưa ki m sát nhân dân s d ng trong quá trình rõ trong b n án, quy t nh ó” (kho n 5 th c hi n ch c năng, nhi m v ( i u 6 Lu t i u 16 Pháp l nh thi hành án dân s ). t ch c vi n ki m sát nhân dân), như: Ngoài ra, trong quá trình th c hi n ch c ngh chánh án toà án nhân dân xem xét vi c năng ki m sát các ho t ng tư pháp khác th m phán ra quy t nh ho c không ra (xét x v vi c dân s , thi hành án, t m gi , quy t nh áp d ng, thay i, hu b t m giam, qu n lí và giáo d c ngư i ch p bi n pháp kh n c p t m th i trong quá trình hành án ph t tù) vi n ki m sát nhân dân gi i quy t v vi c dân s ( i u 124 cũng có th dùng yêu c u th c hi n ch c BLTTDS); ngh toà án, cơ quan, t năng, nhi m v c a mình. ch c và cá nhân có trách nhi m th c hi n Như v y, th m quy n ra yêu c u khá nh ng hành vi c n thi t vi c gi i quy t r ng, g m t t c các cơ quan b o v pháp khi u n i, t cáo có căn c , úng pháp lu t lu t: Cơ quan thanh tra, cơ quan i u tra, vi n ( i u 404 BLTTDS). ki m sát, toà án, cơ quan thi hành án dân s . Ngoài ra, ki n ngh còn ư c cơ quan 3. Ki n ngh thi hành án dân s s d ng ngh c p Ki n ngh là th lo i văn b n hành chính có th m quy n “xem xét vi c kháng ngh ư c cơ quan có th m quy n s d ng giám c th m ho c tái th m i v i b n xu t v i các cơ quan, t ch c h u quan v án, quy t nh ã có hi u l c pháp lu t n u vi c th c hi n nh ng bi n pháp c n thi t có căn c cho th y có vi ph m pháp lu t kh c ph c các nguyên nhân và i u ki n trong vi c gi i quy t v án ho c phát hi n phát sinh vi ph m pháp lu t t i các cơ quan, có tình ti t m i” (kho n 6 i u 16 Pháp t ch c ó. l nh thi hành án dân s ). V i ch c năng này, trư c h t ki n ngh Như v y, ki n ngh ư c ban hành b i ư c toà án dùng ngh “cơ quan, t các cơ quan b o v pháp lu t: Cơ quan ch c h u quan áp d ng nh ng bi n pháp thanh tra, cơ quan i u tra, vi n ki m sát, c n thi t kh c ph c nh ng nguyên nhân toà án, cơ quan thi hành án dân s . t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006 53
- nghiªn cøu - trao ®æi 4. Kháng ngh ch c vi n ki m sát nhân dân thì kháng ngh Trư c h t, kháng ngh là lo i văn b n cũng ư c vi n ki m sát nhân dân ban hành ư c s d ng trong các ho t ng t t ng “kháng ngh v i toà án nhân dân, cơ (hình s , dân s , hành chính), ch th ban quan thi hành án cùng c p và c p dư i, hành yêu c u cơ quan có th m quy n xem ch p hành viên, cơ quan, t ch c, ơn v có xét l i b n án, quy t nh c a toà án theo th trách nhi m trong vi c thi hành án” “yêu t c phúc th m, giám c th m, tái th m. c u ình ch vi c thi hành án, s a i ho c Hi n nay, trong h th ng pháp lu t, có bãi b quy t nh có vi ph m pháp lu t ba văn b n quy ph m pháp lu t quy nh v trong vi c thi hành án, ch m d t vi c làm vi th t c t t ng là: BLTTHS, BLTTDS và ph m pháp lu t trong vi c thi hành án” Pháp l nh th t c gi i quy t các v án hành (kho n 5 i u 24); “kháng ngh v i cơ chính, trong ó u có quy nh v th m quan cùng c p và c p dư i yêu c u ình ch quy n, th i h n, th t c kháng ngh iv i thi hành, s a i, bãi b quy t nh có vi b n án, quy t nh c a toà án. Tuy nhiên, v ph m pháp lu t trong vi c t m gi , t m th lo i văn b n ư c s d ng th c hi n giam, qu n lí và giáo d c ngư i ch p hành quy n kháng ngh c a c p có th m quy n án ph t tù, ch m d t vi c làm vi ph m pháp thì hi n ang có hai hư ng quy nh khác lu t và yêu c u x lí ngư i vi ph m pháp nhau: Th nh t, coi kháng ngh là m t th lu t” (kho n 6 i u 27). lo i văn b n, như trong i u 233 BLTTHS, Như v y, th m quy n ban hành kháng i u 55 Pháp l nh th t c gi i quy t các v ngh v cơ b n thu c v vi n ki m sát nhân án hành chính; th hai, coi quy t nh là th dân. Riêng i v i các b n án, quy t nh lo i văn b n ư c s d ng th c hi n c a toà án thì th m quy n kháng ngh còn quy n kháng ngh , như trong i u 251, 287 thu c v m t s ch c v trong toà án. BLTTDS. Trong khi ó, i u 6 Lu t t N i dung kháng ngh là nh ng v n ch c vi n ki m sát nhân dân quy nh: “Khi ã ư c gi i quy t trong văn b n là i th c hi n ch c năng, nhi m v c a mình, tư ng kháng ngh mà ch th kháng ngh vi n ki m sát nhân dân có quy n ra quy t òi h i ư c c p có th m quy n xem xét nh, kháng ngh , ki n ngh , yêu c u và ch u l i, như: Phán quy t c a toà án c p sơ th m, trách nhi m trư c pháp lu t v các văn b n c p phúc th m, c p giám c th m, tái ó”. Vì v y, trong ho t ng th c ti n hi n th m, các phán quy t c a cơ quan thi hành nay, khi th c hi n quy n kháng ngh , cơ án dân s … quan có th m quy n có th ra kháng ngh V i nh ng n i dung ó, kháng ngh ch ho c quy t nh. có giá tr pháp lí là t o cơ s cho vi c c p ng th i, theo quy nh c a Lu t t có th m quy n xem xét l i văn b n là i 54 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi tư ng b kháng ngh mà không ph i là văn sát, toà án, cơ quan thi hành án nên có th xác b n ư c ban hành x lí i v i văn b n nh các cơ quan nhà nư c không có ch c ó, cũng không ph i là văn b n có n i dung năng b o v pháp lu t, như: Cơ quan hành b t bu c th c hi n trong quá trình xem xét chính nhà nư c, ơn v s nghi p c a nhà l i v vi c, c p có th m quy n có th ch p nư c không s d ng nh ng văn b n này. nhưng cũng có th không ch p nh n toàn b b. K t lu n, yêu c u, ki n ngh , kháng ho c m t ph n n i dung kháng ngh . ngh ư c ban hành theo trình t , th i h n Tuy nhiên, tăng s c thuy t ph c i và trong nh ng trư ng h p do pháp lu t v i c p có th m quy n, trong kháng ngh quy nh nên c pm ts v n có liên quan m t M c dù không ư c quy nh rõ như i thi t n nh ng n i dung ư c òi h i xem v i các văn b n pháp lu t nhưng cũng có xét l i, như: Di n bi n hành vi, nh ng phán khá nhi u quy nh v trình t ban hành các quy t trong văn b n b kháng ngh , i m b t k t lu n, yêu c u, ki n ngh , kháng ngh . h p lí c a nh ng phán quy t ó. Ví d : Trình t , th i h n ra k t lu n II. M T S C I M C A K T LU N, thanh tra ư c quy nh t i i u 43 Lu t YÊU C U, KI N NGH , KHÁNG NGH thanh tra: “Ch m nh t là 15 ngày, k t 1. Nh ng c i m chung c a k t ngày nh n ư c báo cáo k t qu thanh tra, lu n, yêu c u, ki n ngh , kháng ngh ngư i ra quy t nh thanh tra ph i ra văn a. K t lu n, yêu c u, ki n ngh , kháng b n k t lu n thanh tra”; trình t , th i h n ra ngh ư c ban hành b i nh ng ch th kháng ngh phúc th m v án hình s ư c quy nh t i các i u 233 và 234 BLTTHS: mang quy n l c nhà nư c, có ch c năng “Vi n ki m sát cùng c p ho c vi n ki m sát b o v pháp lu t c p trên tr c ti p kháng ngh b ng văn b n, Trư c h t, các k t lu n, yêu c u, ki n có nêu rõ lí do”, “th i h n kháng ngh c a ngh , kháng ngh u ư c ban hành b i các vi n ki m sát cùng c p là mư i lăm ngày, ch th mang quy n l c nhà nư c, ư c c a vi n ki m sát c p trên tr c ti p là ba Nhà nư c trao quy n trong vi c ban hành mươi ngày, k t ngày tuyên án”. văn b n nên n u d a vào d u hi u ch th , Vì v y, nh ng k t lu n, yêu c u, ki n có th phân bi t chúng v i văn b n c a các ngh , kháng ngh ư c ban hành không ch th không mang quy n l c nhà nư c, úng trình t và th i h n do pháp lu t quy như: T ch c xã h i, ơn v kinh t … nh s không có giá tr thi hành. Tuy nhiên, do k t lu n, yêu c u, ki n Bên c nh ó, pháp lu t cũng quy nh ngh , kháng ngh ch ư c ban hành b i v nh ng trư ng h p cơ quan có th m nh ng ch th có ch c năng b o v pháp lu t, quy n ra k t lu n, yêu c u, ki n ngh , kháng như: Thanh tra, cơ quan i u tra, vi n ki m ngh ( ã ư c c p ph n khái ni m). t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006 55
- nghiªn cøu - trao ®æi N u k t lu n, yêu c u, ki n ngh , kháng nghĩa v c a ngư i có th m quy n trong ngh ư c ban hành ngoài nh ng trư ng vi c t m gi ti n, v t, gi y phép ư c h p do pháp lu t quy nh thì không có giá c p ho c s d ng trái pháp lu t ( i u 39 tr thi hành. Lu t thanh tra); làm phát sinh nghĩa v c a M t khác, do không ch có ch c năng toà án trong vi c chuy n h sơ v án hình b o v pháp lu t mà còn có ch c năng i u s vi n ki m sát nhân dân xem xét, quy t hành và trong vi c th c hi n các ch c năng nh vi c kháng ngh ( i u 18 Lu t t ch c ó, nh ng ch th nói trên ban hành khá vi n ki m sát nhân dân); làm phát sinh nhi u lo i văn b n khác nhau. Vì v y, có quy n khi u n i c a nh ng i tư ng nói th coi k t lu n, yêu c u, ki n ngh , kháng trên i v i yêu c u c a ch th ban hành. ngh là nh ng văn b n có ch c năng b o v 1. M t s c i m riêng c a k t lu n, pháp lu t phân bi t v i nh ng văn b n có yêu c u, ki n ngh , kháng ngh ch c năng i u hành cùng ư c ban hành a. Tính b t bu c thi hành c a văn b n b i các ch th này, như: Quy t nh, ch N u xét v lí lu n thì k t lu n, ki n th , thông tư, công i n… ngh , kháng ngh là cơ s pháp lí làm phát c. K t lu n, yêu c u, ki n ngh , kháng sinh ho t ng c a ch th có th m quy n ngh là cơ s pháp lí tr c ti p làm phát sinh gi i quy t các v n ư c c p trong quy n và nghĩa v c a các cơ quan, t ch c nh ng văn b n ó, như: Bu c ngư i ã ra và cá nhân có liên quan quy t nh thanh tra ph i xem xét và ra Là văn b n mang tính quy n l c nhà quy t nh x lí khi có vi ph m pháp lu t; nư c ư c s d ng trong nh ng trư ng h p bu c toà án c p giám c th m ph i ti n c th , cá bi t nên các k t lu n, yêu c u, ki n hành xem xét l i và phán quy t v tính úng ngh , kháng ngh luôn là cơ s pháp lí tr c n c a văn b n b kháng ngh … S b t ti p làm phát sinh quy n và nghĩa v c a các bu c ó ch mang tính th t c, t c là văn cơ quan, t ch c, cá nhân có liên quan. b n ch có giá tr pháp lí v m t hình th c, Ví d : Tuỳ thu c vào n i dung c th , còn n i dung c a văn b n hoàn toàn không yêu c u có th làm phát sinh nghĩa v c a có hi u l c thi hành i v i ch th ti p i tư ng thanh tra trong vi c cung c p nh n văn b n ó. Trong quá trình gi i quy t thông tin, tài li u, gi i trình tr c ti p ho c nh ng v n liên quan t i n i dung c a k t b ng văn b n v nh ng v n liên quan lu n, ki n ngh , kháng ngh , c p có th m n n i dung thanh tra; làm phát sinh nghĩa quy n toàn quy n ưa ra các phán quy t v c a cơ quan, t ch c, cá nhân không trên cơ s xem xét nh ng xu t trong ph i i tư ng thanh tra trong vi c cung c p nh ng văn b n này. nh ng thông tin, tài li u liên quan t i n i Riêng i v i ki n ngh , ngoài nhóm ch dung thanh tra mà h có; làm phát sinh có giá tr pháp lí v m t hình th c (nhóm 1) 56 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi nói trên, còn m t nhóm khác (nhóm 2) có lu t, v a b o m ư c s n nh c n thi t n i dung b t bu c thi hành v i i tư ng trong vi c thi hành nh ng văn b n ã có ti p nh n và sau khi th c hi n các n i dung hi u l c pháp lu t. c a ki n ngh , i tư ng liên quan ph i Riêng i v i k t lu n thì sau khi ã thông báo k t qu th c hi n cho ch th ra ti n hành vi c thanh tra, i u tra thì dù ki n ngh bi t ( ó là ki n ngh iv i i nh ng i tư ng liên quan có vi ph m pháp tư ng có liên quan t i ho t ng thanh tra, lu t hay không, cơ quan thanh tra, i u tra i u tra, ki m sát, xét x , thi hành án và cũng luôn ph i có k t lu n, n u có vi ph m ki n ngh i v i c p trên c a ch th ki n thì xu t hư ng x lí, n u không có vi ngh ). Lo i ki n ngh nhóm 2 có vai trò c a ph m thì ch m d t vi c thanh tra, i u tra. yêu c u nên có th coi ây là vi c s d ng i u này v a có tác d ng giúp cho ch th l n l n th lo i văn b n. Tôi cho r ng nên có th m quy n có th phát hi n vi ph m và th ng nh t trong nh n th c, pháp lu t và xu t hư ng x lí i v i ngư i vi ph m ho t ng th c ti n v vai trò c a ki n ngh pháp lu t nhưng cũng b o m quy n và l i theo hư ng ch s d ng văn b n này v i tư ích h p pháp c a i tư ng b thanh tra, cách văn b n nhóm 1 mà không s d ng i u tra c bi t là khi h không vi ph m ki n ngh nhóm 2 (khi ó s d ng yêu c u). pháp lu t. Trong khi ó, n i dung c a yêu c u là c. Ph m vi c a vi c ban hành văn b n nh ng òi h i b t bu c th c hi n i v i cơ Ho t ng b o v pháp lu t bao g m quan, t ch c hay cá nhân có liên quan. Tuy ho t ng t t ng và m t s ho t ng khác nhiên, n u i tư ng ti p nh n văn b n có theo th t c hành chính, như: Ho t ng cơ s cho r ng yêu c u c a cơ quan có th m thanh tra, ki m tra. Do có vai trò phù h p quy n là trái pháp lu t thì h có quy n v i ch c năng c a nhi u cơ quan nên k t khi u n i nhưng trong th i gian ch gi i lu n, yêu c u, ki n ngh ư c các cơ quan quy t, h v n ph i th c hi n yêu c u ó. ti n hành t t ng và m t s cơ quan hành b. Cơ s c a vi c ban hành văn b n chính nhà nư c ban hành. Trong khi ó, do Trong ho t ng b o v pháp lu t, ch b gi i h n vai trò trong ho t ng t t ng trong nh ng trư ng h p có cơ s xác nên kháng ngh ch ư c ban hành b i vi n nh là có vi ph m pháp lu t thì ch th có ki m sát nhân dân và m t s ch c v trong th m quy n m i ư c ban hành ki n ngh , toà án và hi n nay, khi vi n ki m sát nhân kháng ngh , yêu c u. i u ó xu t phát t dân không còn ch c năng ki m sát vi c tuân m c ích c a nh ng văn b n này là v a có theo pháp lu t (ki m sát chung) thì kháng th phát hi n và xu t nh ng gi i pháp x ngh ch còn ư c s d ng trong ho t ng lí vi ph m pháp lu t, nh ng bi n pháp lo i t t ng mà không ư c ban hành trong tr nguyên nhân và i u ki n vi ph m pháp nh ng ho t ng khác./. t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006 57
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Lễ tân khách sạn - Văn phòng
95 p | 1756 | 258
-
Báo cáo về Một số giải pháp góp phần hoàn thiện các hình thức trả lương tại Công ty gạch ốp lát Hà Nội
82 p | 215 | 86
-
TIỂU LUẬN: Bàn về một số phương pháp tính giá thành trong các doanh nghiệp sản xuất hiện nay
33 p | 238 | 74
-
Bài báo cáo về một số loại khoáng sản và vai trò của chúng
25 p | 342 | 67
-
BÁO CÁO KHOA HỌC: "SO SÁNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHẨM CHẤT GẠO CỦA GIỐNG LÚA TÁM THƠM ĐỘT BIẾN VÀ CÁC DÒNG LÚA ĐỘT BIẾN TRIỂN VỌNG TỪ CÁC GIỐNG LÚA THUỘC LOẠI HÌNH JAPONICA VỚI CON LAI F1"
18 p | 174 | 24
-
Báo cáo "Nghiên cứu so sánh về mối quan hệ giữa thoả ước lao động tập thể và pháp luật lao động quốc gia ở Việt Nam và một số nước trên thế giới "
9 p | 86 | 21
-
Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS) - Báo cáo cuối cùng - Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật - Số 12: Thể chế giao thông vận tải đô thị
82 p | 91 | 17
-
Báo cáo "Về một số điều kiện kết hôn trong luật hôn nhân và gia đình Việt Nam "
7 p | 153 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Chính trị học: Chất lượng hoạt động báo cáo viên vùng đồng bằng sông Cửu Long hiện nay
214 p | 57 | 10
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo về cơ sở thực tập tại Công ty TNHH và dịch vụ lao động Bắc Hà
10 p | 74 | 10
-
BÁO CÁO KHOA HỌC: "SO SÁNH ĐA HÌNH AFLP GIỮA HAI NHÓM CÁ TRA (Pangasius hypophthalmus) CÓ TRỌNG LƯỢNG PHÂN BIỆT"
15 p | 101 | 10
-
Báo cáo khoa học: "VỀ MỘT SỐ CẶP ÂM TIẾNG ANH GÂY KHÓ KHĂN CHO NGƯỜI VIỆT - GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC"
4 p | 121 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Đối chiếu Bộ Luật triều Lê và Bộ Luật triều Nguyễn về một số quy định cho phụ nữ và quan lại "
3 p | 87 | 7
-
BÁO CÁO KHOA HỌC: "SƠ BỘ NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG MỘT SỐ MỒI ĐỂ XÁC ĐỊNH HUYẾT THỐNG Ở NGƯỜI"
19 p | 90 | 7
-
Báo cáo "Về một số kiểu cấu trúc nghi vấn cơ bản trong tiếng Mông"
8 p | 70 | 6
-
Báo cáo "Về một số điểm mới trong báo cáo chính trị đại hội Đảng IX và những vấn đề đặt ra đối với luật học "
5 p | 82 | 3
-
Báo cáo tiểu luận học phần Tài nguyên cây thuốc: Tổng quan về một số cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh ung thư
127 p | 8 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn