1
PHN M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca nghiên cu
Vit Nam nước nông nghip, cây lúa cây trng ch đạo. Cây lúa trc tiếp góp
phn đảm bo an ninh lương thc quc gia. Trong 3 thp niên qua, cây lúa ca Vit Nam
được c thế gii biết đến qua nhng con s xut khu go đầy n tượng, đóng góp vào tc
độ tăng trưởng kinh tế Vit Nam là không h nh. Mc dù kết qu đt được là rt ln và đáng
ghi nhn, song nhng năm gn đây sn xut lúa luôn phi đối mt vi rt nhiu ri ro, như:
thiên tai, sâu bnh, th trường... Để góp phn khc phc hu qu cho người nông dân, t năm
1982 đến hết 1983, Chính ph đã thí đim bo him y lúa hai huyn V Bn Nam
Ninh (Hà Nam Ninh cũ), DNBH thc hin lúc đó Bo Vit. Chương trình thí đim bo
him cây lúa trong giai đon này được B tài chính đánh giá không thành công, t trng
tham gia bo him rt thp, chiếm chưa đến 3% tng din tích gieo trng (Phm Th Định,
2013).
Ngày 01/03/2011, Th tướng chính ph ban hành Quyết định 315/QĐ-TTg v thí
đim tr li BHNN trong giai đon 2011- 2013. Cây lúa được thí đim bo him 7 tnh,
trong đó, đồng bng sông Hng 2 tnh Nam Định Thái Bình. Kết qu thí đim bo
him cây lúa giai đon này đã gt hái được khá nhiu thành công, song nhng vn còn nhiu
bt cp hin hu. Kết thúc giai đon 2011-2013, BHNN ti Vit Nam mt ln na b đình
tr. Đến tháng 4/2018, Chính ph ban hành Ngh định 58/2018/NĐ-CP v BHNN Quyết
định s 22/2019/QĐ-TTg ngày 26/6/2019 v thc hin chính sách h tr BHNN nhm
khuyến khích DNBH trin khai bo him y lúa đại trà trên phm vi c nước. Tuy nhiên,
tình hình bo him cây lúa đng bng sông Hng nói riêng và trên c nước nói chung vn
chưa có du hiu kh quan hơn.
V mt thuyết, bo him cây lúa mang li rt nhiu li ích cho người nông dân,
tuy nhiên trên thc tế, Chính ph các DNBH đã c gng trin khai nhiu ln nhưng đều
tht bi. Để phát trin bo him cây a, mt yếu t đặc bit quan trng đó là hình thành ý
định tham gia bo him ca các h nông dân. Nhm xác định nhng yếu t nào nh hưởng
đến ý định tham gia bo him cây lúa, NCS chn đề tài Nghiên cu các nhân t nh
hưởng đến ý định tham gia bo him cây lúa ca h nông dân khu vc đồng bng sông
Hngđể nghiên cu, nhm đưa ra các gii pháp thúc đẩy hình thành ý định tham gia bo
him cây lúa, hướng ti trin khai bo him cây lúa đại trà trong nhng năm ti.
2. Mc tiêu nghiên cu
2.1. Mc tiêu tng quát
Xác định các nhân t mc độ nh hưởng ca các nhân t đến ý định tham gia bo
him cây lúa ca h nông dân khu vc đng bng sông Hng. T đó, đề xut các gii pháp
thúc đẩy hình thành ý định tham gia bo him cây lúa ca h nông dân.
2
2.2. Mc tiêu c th
- H thng hóa xây dng khung lý thuyết cơ bn v bo him cây lúa nói riêng
các nhân t nh hưởng đến ý định tham gia bo him cây lúa ca h nông dân
- Phân tích thc trng bo him cây lúa khu vc đồng bng sông Hng.
- Xác định mc độ chiu tác động ca các nhân t y đến ý định tham gia bo
him cây lúa ca h nông dân khu vc đồng bng sông Hng
- Đưa ra các quan đim, gii pháp và kiến ngh nhm thúc đẩy tham gia bo him cây
lúa ca h nông dân.
3. Câu hi nghiên cu
- S khác bit gia bo him nông nghip truyn thng và bo him theo ch s là gì?
Ưu đim, nhược đim ca bo him theo ch s là gì?
- Vì sao nhu cu tham gia bo him cây lúa đồng bng sông Hng chưa cao?
- Mô hình lý thuyết nào làm cơ s cho nghiên cu ca lun án?
- Nhng nhân t nào nh hưởng đến ý định tham gia bo him cây lúa ca h nông
dân? Nhân t nào có nh hưởng ln nht?
- Gii pháp thúc đẩy h nông dân tham gia bo him cây lúa trong thi gian ti?
4. Đối tượng và phm vi nghiên cu
- Đối tượng nghiên cu ca lun án các nhân t nh hưởng đến ý định tham gia
bo him cây lúa ca h nông dân.
- Phm vi nghiên cu
+ V ni dung: Nghiên cu các nhân t nh hưởng đến ý định tham gia bo him cây
lúa ca h nông dân: nhân t thái độ, chun ch quan, nhn thc kim soát hành vi, truyn
thông, th tc tham gia và chính sách h tr phí ca Chính ph
+ V thi gian: Lun án nghiên cu trong các giai đon khác nhau t 2011-2018
+ V không gian: Lun án điu tra chn mu ti Thái Bình và Nam Định.
5. Phương pháp nghiên cu
Lun án kết hp nghiên cu định tính vi nghiên cu định lượng. Lun án phân tích
nhân t khám phá EFA, phân tích hi quy đa biến để kim đnh hình gi thuyết
nghiên cu bng phn mm SPSS 21.0
6. Đóng góp mi ca lun án
Nhng đóng góp mi v mt hc thut, lý lun
Lun án làm nhng vn đề lun liên quan đến bo him y lúa, phương thc
bo him theo ch s thi tiết. Làm rõ thc trng gii sao c h nông dân chưa
thc s mn mà vi bo him cây lúa. Lun án phát hin ra khong trng v lý thuyết, thc
tế và v phương pháp nghiên cu, t đó la chn mô hình TPB để tiến hành nghiên cu.
3
Nhng đóng góp mi v kết qu nghiên cu ca lun án
T ba nhân t ca mô hình TBP, lun án đề xut hình gm 6 nhân t: thái độ,
chun ch quan, nhn thc kim soát hành vi, truyn thông, th tc tham gia chính sách
h tr phí ca Chính ph. Lun án đưa ra quan đim v phát trin bo him cây lúa đề
xut các gii pháp, kiến ngh nhm thúc đẩy ý định tham gia bo him y lúa khu vc
đồng bng sông Hng nói riêng, t đó góp phn tiến ti trin khai bo him y lúa đại trà
trên c nước: (1) Chính ph tăng mc h tr phí bo him cho h nông dân; Ưu tiên h tr
phí bo him cho các h sn xut hàng hóa; (2) Tăng cường hot động truyn thông v bo
him cây lúa; (3) Hình thành chui giá tr sn xut lúa hàng hóa, DNBH tham gia vào chui
này; (4) H tr tài chính cho địa phương trin khai bo him cây lúa.
6. Kết cu ca lun án
Ngoài phn m đầu, li cm ơn, danh mc bng, biu, hình v, danh mc tài liu
tham kho, các ph lc thì ni dung lun án được trình bày vi kết cu 5 chương:
Chương 1: Tng quan nghiên cu và cơ s lý thuyết
Chương 2: Phương pháp nghiên cu
Chương 3: Cơ s khoa hc v bo him cây lúa và các nhân t nh hưởng đến ý định
tham gia bo him cây lúa ca h nông dân
Chương 4: Phân tích các nhân t nh hưởng đến ý định tham gia bo him cây lúa
ca h nông dân khu vc đồng bng sông Hng
Chương 5: Quan đim v phát trin bo him cây lúa và gii pháp thúc đẩy tham gia
bo him cây lúa ca h nông dân khu vc đồng bng sông Hng.
CHƯƠNG 1
TNG QUAN NGHIÊN CU VÀ CƠ S LÝ THUYT
1.1. Tng quan nghiên cu
1.1.1. Các công trình nghiên cu v bo him nông nghip như mt công c qun ri
ro hiu qu trong sn xut nông nghip
a. Trên thế gii
Olivier Mahul (2005) khng định vai trò ca bo him nhm đắp các tn tht
do thi tiết bt li và các s kin tương t nm ngoài kim soát ca người trng”. Olivier
Mahul và Charles J. Stutley (2010), Olivier Mahul (2012) khng định bo him nông nghip
công c hiu qu ca Chính phvai ttích cc đối vi tăng trưởng kinh tế a
đói gim nghèo. y ban Châu Âu (2001) OECD (2011) đều coi bo him ng
nghip là mt công c qun tr ri ro, gim thiu thit hi rt hiu qu.
4
Myong Goo KANG (2007) khng đnh Trin khai chương tnh bo him nông
nghip s cn thiết cho ngưi nông dânđng thi đánh giá nhng hn chế ca bo
him truyn thng. Loi nh bo him ch s th đóng vai trò quan trng trong vic
qun ri ro khí hu t nhiên (FAO, 2011). thế, vic trin khai bo him nông
nghip theo phương thc mi là cn thiết.
Như vy, các công trình nghiên cu đều khng định trong các bin pháp qun tr ri
ro cho người nông dân, bo him là bin pháp mang tính ch động và hiu qu nht.
b. Vit Nam
Luyn Minh Đức (2012), phân tích bo him nông nghip là lá chn hiu qu cho h
nông dân trước các ri ro trong quá trình sn xut. GlobalAgRisk (2009) cho rng Chính
ph h tr thu thp s liu, tính toán ch s có nh hưởng đến s tham gia Bo him nông
nghip.
Phm Th Định (2010) và Nguyn Đình Chính (2011) ch ra hot động tái bo him,
tim lc chiến lược kinh doanh ca DNBH, nhn thc điu kin tài chính ca người
nông dân nh hưởng đến s tham gia BHNN. H thng chính ch chưa hoàn thin, sn
phm bo him chưa c th cho mi nhóm đi tượng tác động ngược chiu đến s phát
trin bo him nông nghip (Phm Bo Dương, 2011). Chính sách cu tr sau thiên tai dch
bnh có tác động ngược đến s tham gia bo him nông nghip (Nguyn Bá Huân, 2014)
Hoàng Triu Huy, Phan Đình Khôi (2015); Triu Đức Hnh, Nguyn Th Mão
(2012) ch ra các nhân t v quy mô sn xut, thu nhp ca h gia đình, hình thc ph chính
sách bo him nông nghip, và s h tr ca Chính phcác nhân t tác đng thun chiu
đến kh năng tham gia ca h gia đình. Bên cnh đó, nhân t nhn thc ca người dân, hc
vn ca ch h, thói quen sn xut (Nguyn Th Chính, Phan Anh Tun, 2013) nh hưởng
đến nhu cu ca h nông dân tham gia bo him nông nghip
1.1.2. Các công trình nghiên cu v các nhân t nh hưởng đến quyết định tham gia bo
him nông nghip ca người dân
a. Trên thế gii
Smith và Baquet (1996) đưa ra các nhân t thúc đẩy tham gia bo him như: vn vay,
trình độ hc vn, thái độ đối vi ri ro. Điu đặc bit trong nghiên cu y phí bo him
không nh hưởng đến quyết định bo him. Tuy nhiên, theo Shiva S. Makki & Agapi
Somwaru (2001) thì la chn mua bo him ph thuc vào mc phí, mc bi thường d
kiến, mc đ ri ro tính sn ca các công c qun ri ro thay thế. Mt nghiên cu
khác ca Ginder, Matthew G. Spaulding & Aslihan D (2006) cho thy phí bo him yếu
t nh hưởng nht đến quyết định tham gia bo him ca h nông dân.
Nhân t nhân khu hc và sn xut đều có nh hưởng (Bruce Sherrick, 2004), nhng
độ tui càng cao, din tích canh tác ln (Oyinbo O và cng s, 2013) xu hướng tham gia
bo him nhiu hơn. Theo Goodwin Mishra (2006), quyết đnh mua bo him nông
5
nghip cũng ph thuc vào độ tui, trình đ hc vn, quy sn xut, đặc đim tài chính,
công tác truyn thông. Thêm vào đó, Goodwin (1993) cho rng hai yếu t nh hưởng mnh
nht đến nhu cu tham gia bo him nông nghip din tích sn xut tng chi phí sn
xut.
Barry cng s, (2004) cho thy kh năng tham gia bo him mùa màng cao hơn
đối vi các trang tri cũ, din tích ln. Nghiên cu ca Oynibo cng s (2013) li ch ra
rng các yếu t liên quan đến nhân khu hc các yếu t tiếp cn dch v khuyến nông
không nh hưởng ti quyết định tham gia bo him nông nghip.
Filip Branstrand Fredrik Wester (2014) li cho rng, hi, tui tác, giáo dc, s
năm canh tác, din tích sn xut có tác động đến nhu cu s dng bo him. Các ưu đãi cho
nông dân không cho thy bt k ý nghĩa thng kê nào đối vi quyết định tham gia bo him.
b. Vit Nam
Monte L. Vandeveer (2001) khi nghiên cu v nhu cu tham gia bo him ca nông
dân trng vi khu vc phía Bc Vit Nam, ch ra nhân t năng sut, lch s thit hi, nhn
thc ca nông dân tác đng tích cc đến nhu cu tham gia bo him. Phm Lê Thông (2013)
cho rng din tích canh tác ln, trình độ hc vn cao thì xu hướng mua bo him cao
hơn; tuy nhiên, kinh nghim sn xut li tác động ngược chiu vi xu hưng mua bo
him. Bên cnh đó, các h tham gia các chương trình tp hun v bo him, s d dàng
huy đng ngun lc, giá bán lúa thành phm mc giá cao thường xu hướng tham gia
bo him cây lúa (Hoàng Triu Huy, Phan Đình Khôi, Phan Th Ánh Nguyt, 2014).
Nhóm tác gi Phan Đình Khôi Quách Vũ Hip (2014) cũng cho rng Trình độ hc
vn, S năm kinh nghim, Tp hun v k thut nông nghip, Thông tin v bo him, Vay
vn, Din tích sn xut, chi phí sn xut là các nhân tnh hưng đến quyết định tham gia
BHNN. Lương Th Ngc (2014) khi nghiên cu v mc độ sn sàng chi tr BHNN ca
h gia đình Tiên Du, Bc Ninh cũng cho kết lun các nhân t nh hưng đến vic tham
gia bo him y lúa bao gm: Tui ca ch h, Hc vn ca ch h, Din tích a ca h
gia đình, Ri ro và Thu nhp thay đổi t sn xut nông nghip.
Nguyn Duy Chinh cng s (2016) cho rng, xu hướng tham gia bo him ca
người nông dân nh hưởng ngược chiu vi phí bo him, din tích trng lúa, kinh
nghim trng trt, năng sut gieo trng; quan h thun chiu bi s đa dng trong thu
nhp.
1.1.3. Các ng trình nghiên cu v các nhân t nh hưởng đến ý định tham gia bo
him nói chung và bo him cây lúa nói riêng
Khi nghiên cu đến ý định tham gia bo him, Nguyn Tiến Dũng và cng s (2015)
cho thy 5 nhân t Thái độ, Chun ch quan, Kim soát hành vi cm nhn, nh phòng xa,
Mc độ chp nhn ri ro tài chính tác động đến ý định mua bo him hưu tt nguyn
ca ca cư dân TP.H Chí Minh. Nghiên cu cho thy ba yếu t Thái độ, Chun ch quan,
6
Kim soát nh vi tác động dương, kết qu này phù hp vi các nghiên cu áp dng
hình TPB. Ngoài ra nhân t Tính phòng xa c động dương mc độ chp nhn ri
ro i chính có tác động âm đến ý định ca ngưi dân. c gi Nguyn Hoài Trâm Anh
(2017) cho thy các nhân t nh hưởng đến ý định mua bo him bao gm: Quyết định mua,
Li ích và danh tiếng, Rào cn, Dch v, Chi tiêu tiết kim, Ý kiến gia đình.
Khi nghiên cu v ý định tham gia bo him hi t nguyn, Nguyn Th Nguyt
Dung, Nguyn Th Sinh (2019) kết hp hình v ý định nh vi TPB TAM, kết qu
ch ra rng, có 4 yếu t nh hưởng đến ý định tham gia ca người lao động ca Hiu biết,
Truyn thông, Nhn thc v s hu ích Thu nhp. Còn nhóm tác gi Trương Th
Phượng, Nguyn Th Hin (2013) ch ra 6 nhân t nh hưởng đến ý định tham gia BHXH t
nguyn đó là Nhn thc, Thái độ, nh hưởng hi, Hiu biết, Thu nhp Truyn thông.
Trong khi hai tác gi Hoàng Thu Thu, Bùi Hoàng Minh Thư (2018) phân tích cho thy 5
biến: Hiu biết v chính sách, Thái độ đối vi vic tham gia, Cm nhn ri ro, Th tc tham
gia, Trách nhim đạo lýnh hưởng đến ý định tham gia ca nông dân, còn nhân t Tuyên
truyn và nh hưởng t gia đình không nh hưởng.
1.1.4. Khong trng và nhng vn đề cn nghiên cu
- Khong trng v thuyết: Chưa công trình o nghiên cu v các nhân t nh
hưởng đến ý định tham gia bo him y lúa ca h nông dân khu vc đồng bng sông
Hng nói riêng và Vit Nam nói chung.
- Khong trng v thc tế: Phn ln các công trình ch đề cp đến BHNN, không đề
cp đến các nhân t tác động đến ý định tham gia bo him cây lúa. Ni dung ch được trình
bày dưới dng nêu vn đề và mang tính mô t, chưa gn vi địa bàn đồng bng sông Hng.
- Khong trng v phương pháp nghiên cu: phn ln các công trình áp dng phương
pháp định tính để phân tích, đánh giá đưa ra nhng nhn định sơ btính định hướng.
mt s công trình nghiên cu định lượng, song nhm mc đích khác hn so vi lun án.
Trong nghiên cu y, lun án kết hp c nghiên cu định tính định lượng để đánh giá
các nhân t tác động đến ý định tham gia ca h nông dân, t đó có cơ s đưa ra nhng gii
pháp kiến ngh gia tăng ý định tham gia bo him y lúa, làm nn tng phát trin bo
him cây lúa vùng đồng bng sông Hng nói riêng và c nước nói chung.
1.2. Cơ s lý thuyết nghiên cu
1.2.1. Lý thuyết v ý định và hành vi mua
Theo Ajzen (1991) “các ý định được gi định để nm bt các yếu t động lc nh
hưởng đến hành vi, chúng cho biết con người đã c gng như thế nào để sn sàng th đã
n lc nhiu như thếo để thc hin hành vi”. Đồng thi, theo Ajzen (2002), ý định là tin
đề trung gian ca hành vi. Quan đim t kinh tế hc hành vi thì cho rng quyết định mua
xut phát t nhiu khía cnh, đặc bit là sau khi lý thuyết v hành vi mua được phát trin bi
Fishbein (1979); Ajzen (1985); Ajzen (2008); Fishbein và Ajzen (2011). Hành vi mua b nh
7
hưởng bi các yếu t như chun ch quan, thái độ, nim tin ý định (Ogenyi Ejye
Owusu-Frimpong, 2007; Omar, 2007; Fletcher Hastings, 1984; Hastings Fletcher,
1983).
T quan đim Marketing, Philip Kotler cng s (2001) cho rng, ngưi tiêu dùng
cho đim các thương hiu và hình thành nên ý định mua. Theo hip hi Marketing Hoa K,
hành vi khách hàng bao gm nhng suy nghĩ, cm nhn nhng hành động h thc
hin trong quá trình s dng sn phm. Nhng yếu t như ý kiến t người khác, qungo,
thông tin v giá c, b ngoài sn phmđều th tác động đến ý định hành vi ca
khách hàng.
D đoán hành vi ca con người mc tiêu cơ bn ca các thuyết trong lĩnh vc
tâm hi hc. Nhiu lý thuyết đã ra đời nhm phc v mc tiêu này: thuyết hành động
hp lý; lý thuyết hành vi có kế hoch và các lý thuyết phát trin ca nó…
1.2.2. Thuyết hành động hp lý (TRA- Theory of Reasoned Action)
Thuyết hành động hp (TRA) được xây dng t năm 1967 bi Fishbein. Sau đó,
thuyết y đưc tiếp tc nâng cp (Fishbein & Ajzen, 1975 Ajzen & Fishbein,
1980). Lý thuyết được s dng nhiu trong các nghn cu được đánh giá cao v tính
hu ích trong vic d đnc hành vi kc nhau ca con ngưi (Madden, 1992).
Lý thuyết TRA xem xét các mi quan h gia Nim tin, Thái độ, Ý định và Hành vi.
Trong thuyết y, Ý định nhân t nh hưởng đến Hành vi. Trong đó ý định được
quyết định bi Thái độ ca mt người v hành vi đó và Chun ch quan liên quan đến hành
vi.
1.2.3. Thuyết hành vi có kế hoch
Thuyết hành vi kế hoch s phát trin ci tiến ca Thuyết hành động hp
(Ajzen & Fishbein, 1980; Fishbein & Ajzen, 1975). Ngoài hai yếu t chính nh hưởng đến ý
định là thái độ và chun ch quan, theo Ajzen (1991), nhân t th ba nh hưởng đến ý định là
Nhn thc kim soát hành vi. Nhn thc kim soát hành vi phn ánh vic thc hin hành vi d
dàng hay khó khăn vic thc hin hành vi đó b hn chế không? Trong nhiu nghiên
cu tiếp theo cho thy có mi quan h gia kim soát hành vi và ý định (Armitage và Conner,
2001; Armitage, 2005; Fen và Sabaruddin, 2009; Shah Alam và Mohamed Sayuti, 2011).
1.2.4. Mô hình chp nhn công ngh TAM
TAM cung cp cơ s cho vic kho sát tác động ca nhân t bên ngoài đối vi nim
tin bên trong (Davis & cng s) ca mt người v vic chp nhn sn phm hay dch v
(Davis & Vankatest, 2000). Theo Ajzen & Fishbein (1975) nhng tác đng bên ngoài nh
hưởng đến thái độ mt cách gián tiếp thông qua nim tin ca người đó.
1.2.5. Mô hình kết hp TPB và TAM
hình kết hp TPB TAM, được đề xut bi Taylor Todd (1995). Theo
hình này, mt ý định hành vi chu tác động bi 3 yếu t: (i) thái độ ca cá nhân đi vi mt
8
hành vi; (ii) chun ch quan hay áp lc ca xã hi lên hành vi ca cá nhân đó; (iii) kh năng
kim soát ca cá nhân đó khi thc hin hành vi.
1.2.6. Lý thuyết v mi liên h gia thái độ, ý định và hành vi
Ajzen và Fishbein (2005) kết hp các kết qu nghiên cu ca mình 2 mô hình TRA
TPB để cho ra đời hình tng hp vi s xem xét tác động ca biến thái đ đến hành
vi. Ct lõi ca hình mt chui c hiu ng nhân qu bt đu vi s hình thành nim
tin hành vi, quy phm và kim soát. Nhng nim tin này gi định nh hưởng đến thái đ,
các chun ch quan và kim soát hành vi nhn thc t đó ln lượt to ra ý định và hành vi.
1.2.7. Mt s mô hình có liên quan
Nguyn Th Nguyt Dung và Nguyn Th Sinh (2019) đã loi nhân t Thái độ ra khi
hình ca mình, vi gii rng Thái đ chưa th coi mt trung gian hoàn chnh đ
đánh giá tác đng ca nhân t Nhn thc s hu ích và Nhn thc tính d s dng lên nhân
t Ý định ca hành vi. Bên cnh đó, nhóm tác gi đã b sung hai nhân t Thu nhp
Truyn thông o trong hình. Còn Hng Thu Thu, Bùi Hoàng Minh Thư (2018)
vn dng nh TRA nh TPB, b sung thêm nhân t Tun truyn, Cm
nhn ri ro, Th tc tham gia, Trách nhim đạo lý. T hai mô hình này, có th thy nhân
t truyn thông và nhân t th tc tham gia có tác động đến ý định tham gia ca người dân,
đây là gi ý v nhân t cho mô hình nghiên cu ca lun án.
Như vy, t tng quan nghiên cu các thuyết v ý định mua ca khách hàng,
lun án đ xut các nhân t nh hưởng đến ý định tham gia bo him cây lúa ca h nông
dân khu vc đồng bng sông Hng là: Thái độ ca h nông dân, Chun ch quan, Nhn
thc v kim soát ri ro, Truyn thông và Th tc tham gia.
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Quy trình nghiên cu
Trên cơ s hình nghiên cu, lun án thiết lp quy trình nghiên cu bao gm 6
bước
Bước 1: Xác định mc tiêu nghiên cu.
Bước 2: Tìm hiu cơ s lý thuyết và các công trình trước đó.
Bước 3: Nghiên cu định tính, điu tra DNBH và h nông dân.
Bước 4. Nghiên cu định lượng.
Bước 5: Tiến hành phân tích h s Cronbach Alpha, phân tích nhân t khám phá
EFA nhm kim định giá tr các biến và đánh giá đ tin cy ca thang đo chính thc.
Bước 6: Phân ch hi quy đa biến đ kim định hình gi thuyết nghn
cu.
9
2.2. Thiết kế nghiên cu
2.2.1. Nghiên cu định tính
Nghiên cu định tính được thc hin bng k thut phng vn sâu các chun gia,
mc đích là:
- Kim tra khám phá thêm các biến độc lp nh hưng đến ý định tham gia bo
him y lúa trong hình thuyết ban đu (được hình thành trên cơ s tng quan
thuyết).
- Điu chnh b sung thang đo. Thông qua phng vn sâu, tác gi mun kim tra xem
đối tượng điu tra có hiu đúng ý nghĩa ca các thang đo hay không, v cu trúc, t ng ca
thang đo có d hiu không, d tr li hay không. T đó các thang đo s được điu chnh
trước khi tiến hành nghiên cu định lượng.
2.2.2. Nghiên cu định lượng
+ V phía DNBH: lun án gi phiếu kho sát đến các doanh nghip BHPNT trên th
trường bo him Vit Nam, đối tượng kho sát là lãnh đạo DNBH.
+ V phía h nông dân: NCS tiến hành kho t ti Thái Bình Nam Định theo
phương pháp chn mu ngu nhiên đơn gin: mi tnh chn 3 huyn, mi huyn chn 3 xã,
mi chn 3 thôn, mi thôn chn 10 h gia đình. vy, kích thước mu 540 h, thõa
mãn c điu kin nghiên cu ca Hair & cng s, (1998) và Tabachnick & Fidell (1991)
Công c s dng để chy mô hình là phn mm SPSS 21.0
2.3. D liu và phương pháp nghiên cu
2.3.1. D liu nghiên cu
D liu th cp
Phương pháp áp dng khi s dng loi d liu y ch yếu phương pháp thng
mô t, như: phương pháp so sánh, phân t, đồ th...
D liu sơ cp
+ D liu t phía h nông dân: kho sát 540 h nông n Thái Bình và Nam Định.
+ D liu t phía DNBH: NCS phng vn và kho sát các chuyên gia t các DNBH.
2.3.2. Phương pháp nghiên cu
Phương pháp phân tích thng kê mô t
Lun án s dng công c thng kê mô t để xs liu, phân tích kết qu, hiu qu
trin khai bo him cây lúa nói riêng.
Phương pháp đánh giá độ tin cy thang đo
Lun án kim tra độ tin cy ca thang đo thông qua h s Cronbach’s Alpha vi tiêu
chun: Cronbach’s Alpha >= 0,6: Chp nhn được vi nhng nghiên cu mi; Cronbach’s
Alpha t 0,7 đến 0,8: Thang đo s dng được; Cronbach’s Alpha > 0,8: Thang đo tt
Phân tích nhân t khám phá EFA
Lun án kim định Factor loading ch tiêu đảm bo mc ý nghĩa thiết thc ca
10
EFA; ch s KMO th hin mc đ phù hp ca phương pháp EFA; giá tr Eigenvalue th
hin phn biến thiên được gii thích bi mt nhân t so vi biến thiên toàn b các nhân t.
Phân tích phương sai ANOVA
Phân tích phương sai ANOVA giúp xem xét các thuc tính khác nhau thì ý định tham
gia bo him cây lúa có s khác nhau hay không.
Phương pháp phân tích hi quy
Lun án s dng mô hình hi quy Binary Logistics vi phương trình như sau:
Y= β
o
+ β
1
X1 + β
2
X2 + β
3
X3 + β
4
X4 + β
5
X5 + β
6
X6
Trong đó:
+ Biến Y1 biến ph thuc đại din cho ý định tham gia bo him cây lúa ca h
nông dân khu vc đồng bng sông Hng.
+ Các biến X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các biến độc lp đại din cho các nhân t nh
hưởng đến ý định tham gia bo him cây lúa.
+ β
o,
β
1,
β
3,
β
4,
β
5,
β
6,
là các h s ca mô hình hi quy.
2.4. Xây dng mô hình và thang đo
2.4.1. Xây dng mô hình nghiên cu
Lun án quyết định la chn hình TPB để tiến hành nghiên cu, quá trình kho
sát được thc hin qua 2 giai đon: Giai đon 1, NCS gi phiếu điu tra ti các DNBH phi
nhân th trên th trường Vit Nam, đồng thi phng vn sâu 15 chuyên gia. Mc đích là để
rà soát các thang đo xác định ngoài 3 nhân t trong mô hình TPB thì các nhân t mi
lun án d định đưa vào hình Truyn thông v bo him y lúa, Th tc tham gia
bo him cây lúa, Chính sách h tr phí ca Chính phkh quan hay không. giai đon
2, sau khi xác đnh đưc các nhân t kh quan, lun án xây dng bng hi, điu tra các h
gia đình để kim định s nh hưởng ca các nhân t này đến ý định tham gia bo him cây
lúa ca h.
Kết qu ca giai đon 1 cho thy các biến độc lp lun án d định đưa vào hình
th tác động đến biến ph thuc. T đó, NCS đề xut hình nghiên cu 6 biến
độc lp và 1 biến ph thuc như sau:
Thái độ đối vi vic tham gia
bo him cây lúa
Ý định tham gia bo
him cây lúa
Chun ch quan
Nhn thc v kim soát hành
vi tham gia bo him cây lúa
Truy
n thông v
b
m
cây lúa
Th tc tham gia bo him
cây lúa
Chính sách h
tr
phí c
a
H1
H2
H3
H4
H5
H6