intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Chia sẻ: Jiayounanhai Jiayounanhai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

158
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ôn tập cùng Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án) được chia sẻ sau đây sẽ giúp các em hệ thống được kiến thức môn học một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất, đồng thời, phương pháp học này cũng giúp các em được làm quen với cấu trúc đề thi trước khi bước vào kì thi chính thức. Cùng tham khảo đề thi ngay các em nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)

  1. BỘ 10 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)
  2. 1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Đông Hưng 2. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Buôn Hồ 3. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Nghi Sơn 4. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT UBND quận Tây Hồ 5. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Phúc Sơn 6. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên 7. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Liên Châu 8. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Tư 9. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Quang Trung 10. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn
  3. UBND HUYỆN ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020-2021 Môn Ngữ văn 8 (Thời gian làm bài 90 phút) I. ĐỌC HIỂU. ( 3,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Người nhà lí trưởng sấn sổ bước đến giơ gậy chực đánh chị Dậu. Nhanh như cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn. Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau. Hai đứa trẻ con kêu khóc om sòm. Kết cục, anh chàng“hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. ( Ngữ văn 8, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam 2019) Câu 1. (1,0 điểm) Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào, của ai? Câu 2. (0,5 điểm) Tìm một câu ghép có trong đoạn văn trên? Câu 3. (1,0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn văn trên? Câu 4. (0,5 điểm) Đoạn trích trên gợi cho em suy nghĩ gì về nhân vật chị Dậu- người phụ nữ nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám (viết khoảng từ 3 - 5 câu). II. LÀM VĂN. (7,0 điểm). Câu 1. (2,0 điểm) Viết một đoạn văn theo cách diễn dịch (khoảng 150 chữ) với câu chủ đề: Cô bé bán diêm (Trong Cô bé bán diêm của Anđecxen- Ngữ văn 8, Tập một, NXBGD Việt Nam- 2019) là một cô bé đáng thương, tội nghiệp và bất hạnh. Câu 2. (5,0 điểm) Thuyết minh về chiếc kính đeo mắt. === Hết===
  4. UBND HUYỆN ĐÔNG HƯNG HƯỚNG DÂN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020-2021 Môn Ngữ văn 8 (Thời gian làm bài 90 phút) A.Yêu cầu chung : - Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm trong từng nội dung một cách cụ thể. - Trong quá trình chấm, cần tôn trọng sự sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ năng và năng lực, phẩm chất người học. B. Hướng dẫn cụ thể Câu Ý Nội dung Điểm I. ĐỌC HIỂU( 3 điểm) Câu 1 1 Đoạn văn trên được trích từ văn bản Tức nước vỡ bờ, 0,5 Hướng dẫn chấm: điểm - Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,5 điểm. 2 Của tác giả Ngô Tất Tố. 0,5 Hướng dẫn chấm: điểm Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,5 điểm. Câu 2 1 HS tìm được đúng 01 câu ghép có trong đoạn văn. 0,5 Hs tìm được một trong hai câu sau: điểm - Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau -Kết cục, anh chàng“hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái , ngã nhào ra thềm. Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,5 điểm. Câu 3 1 Nội dung chính của đoạn văn: Cảnh chị Dậu chống trả lại tên cai 1 lệ và tên người nhà lí trưởng. điểm Câu 4 1 HS có nhiều cách trình bày khác nhau xong cần nêu được ý chính: 0,5 nhân vật chị Dậu - người phụ nữ nông dân Việt Nam trước Cách điểm mạng tháng Tám: nghèo khổ nhưng rất cứng cỏi, có sức phản kháng tiềm tàng mạnh mẽ.. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trình bày thuyết phục: 0,5 điểm. Học sinh trình bày chưa thuyết phục: 0,25 điểm. II. LÀM VĂN ( 7 điểm) a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 - Viết đúng 01 đoạn văn, theo cách diễn dịch. điểm Câu 1 - Viết đủ số lượng : 150 chữ 2 b. Xác định đúng chủ đề cần làm sáng tỏ: 0,25 điểm Cô bé bán diêm( Trong Cô bé bán diêm của Anđecxen- Ngữ văn điểm 8, Tập một, NXBGD Việt Nam- 2019) là một cô bé đáng thương, tội nghiệp và bất hạnh.
  5. c. Triển khai vấn đề 0,75 Học sinh lựa chọn thao tác viết đoạn văn theo cách diễn dịch để điểm triển khai chủ đề theo nhiều cách lập luận khác nhau nhưng phải làm rõ: - Hoàn cảnh đáng thương, tội nghiệp, bất hạnh của cô bé bán diêm: + Hoàn cảnh gia đình. + Hoàn cảnh của cô bé trong đêm giao thừa. - Ước mơ của cô bé trong những lần quẹt diêm thật đáng thương, tội nghiệp. - Cái chết của cô bé bán diêm cũng thật tội nghiệp.  Qua nhân vật cô bé bán diêm tác giả muốn gửi đến chúng ta một thông điệp: Hãy là những que diêm để thắp sáng và sưởi ấm trái tim cho những con người bất hạnh, đáng thương hơn mình. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. điểm Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề; có cách diễn đạt mới mẻ. điểm Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về vấn đề, có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Câu 2 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng: 0,25 5 Mở bài giới thiệu đối tượng thuyết minh, Thân bài trình bày điểm điểm nguồn gốc, cấu tạo, công dụng, cách sử dụng và bảo quản…của đối tượng, Kết bàibày tỏ thái độ đối với đối tượng. b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh: Chiếc kính đeo mắt 0,5 Hướng dẫn chấm: điểm. Học sinh xác định đúng đối tượng thuyết minh: 0,5 điểm. c. Triển khai phần nội dung thuyết minh đảm bảo đúng trình tự hợp lý, đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu chung về kính đeo mắt( Là vật dụng cần thiết trong 0,5 đời sống hằng ngày để bảo vệ mắt, làm đẹp…) điểm * Nguồn gốc 0,5 - Mắt kính ra đời đầu tiên ở Ý và vào thế kỉ XVII ( 1620) điểm
  6. - Qua nhiều năm thì mắt kính được cải tiến và sử dụng rộng rãi. Hướng dẫn chấm: - HS nêu được nguồn gốc như đáp án thì cho tối đa 0,5 điểm. - HS chỉ giới thiệu nguồn gốc chung chung, hoặc nêu chưa rõ nguồn gốc thì cho 0,25 điểm. * Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận: 1 - Mắt kính: Mắt kính được làm từ thủy tinh hoặc nhựa. điểm + Hình dáng rất phong phú, phụ thuộc vào hình dáng gọng kính có thể có hình tròn, vuông, chữ nhật, elip… - Gọng kính: + Được làm bằng những chất liệu khác nhau như: nhựa, kim loại, ti tan... + Gọng kínhgồm hai phần được nối với nhau bởi một khớp sắt nhỏ.Phần sau giúp gá kính vào vành tai. Phần trước đỡ lấy mắt kính và giúp mắt kính nằm vững trước mắt. Hướng dẫn chấm: - Học sinh thuyết minh đầy đủ chi tiết, cụ thể cấu tạo của chiếc kính :1 điểm. - Học sinh thuyết minh đầy đủ nhưng chưa chi tiết, chưa cụ thể cấu tạo của chiếc kính :0,75 điểm. - Học sinh thuyết minh không đầy đủ cấu tạo của chiếc kính: 0,5 điểm. * Công dụng của mắt kính 0,5 - Kính thuốc giúp người bị cận thị, viễn thị, loạn thị khắc phục điểm được điểm hạn chế của bản thân trong tầm nhìn. - Đối với người làm những công việc đặc thù như bơi, đi xe máy tốc độ cao, hàn... lại có loại kính đặc biệt bảo vệ mắt của họ tránh khỏi nước, tuyết, gió, bụi, khói lửa hàn... - Kính râm- là loại kính có khả năng chống tia UV cao hơn so với các loại kính khác nên nó được ưa chuộng khi đi ra ngoài đường, nhất là những ngày nắng nóng…. Hướng dẫn chấm: - Học sinh thuyết minh đầy đủ chi tiết, cụ thể công dụng của chiếc kính:0,5 điểm.. - Học sinh thuyết minh chưa đầy đủ công dụng của chiếc kính:0,25 điểm. *Cách sử dụng và bảo quản: 0,5 - Mỗi loại kính lại có cách bảo quản và sử dụng riêng. điểm - Khi lấy và đeo kính cần dùng hai tay. - Dùng xong nên lau chùi cẩn thận và cất vào hộp đựng để tránh rơi vỡ. - Đối với loại kính tiếp xúc trực tiếp với mắt như kính áp tròng, cần phải nhỏ mắt từ sáu lần đến tám lần trong vòng từ mười đến mười hai tiếng để bảo vệ mắt. Hướng dẫn chấm: - Học sinh thuyết minh đầy đủ chi tiết, cụ thể cách sử dụng và bảo
  7. quảncủa chiếc kính:0,5 điểm.. - Học sinh thuyết minh chưa đầy đủ cách sử dụng và bảo quảncủa chiếc kính:0,25 điểm. - Bày tỏ thái độ đối với đối tượng và khẳng định vai trò của kính 0,5 mắt trong đời sống hằng ngày. điểm Hướng dẫn chấm: -Học sinh đánh giá được 2 ý: 0,5 điểm. - Học sinh đánh giá được 1 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. điểm Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về đối tượngthuyết minh; có cách diễn điểm đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng kiến thức về thể loại trong quá trình thuyết minh; biết liên hệ đối tượng thuyết minh với thực tiễn đời sống; lời văn thuyết minh rành mạch, rõ ràng, trong sáng. -Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0 điểm
  8. UBND TX BUÔN HỒ KIỂM TRA HỌC KÌ I PHÒNG GD&ĐT Năm học 2020-2021 Môn : Ngữ Văn – Lớp 8 Thời gian: 90 phút I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1 / Kiến thức: Củng cố kiến thức về: Hai cây phong ,câu ghép,thuyết minh. 2 /Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu nhan đề, nhận biết về tác phẩm văn học, hiểu kiểu bài văn cảm nghĩ từ đó áp dụng vào bài viết. 3 / Thái độ: Từ đó có ý thức cảm nhận giá trị tác phẩm văn học đối với đời sống con người. II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA - Tự luận: 100% III/ THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng NLĐD cao 1. Đọc hiểu Nhớ được - Nhân vật “tôi” Viết một đoạn -Ngữ liệu: tác giả tác trong đoạn là ai? văn ngắn về đoạn thơ phẩm,xuất vai trò của nhân một kỉ niệm -Tiêu chí lựa xứ vật sâu sắc của chọn ngữ mình. liệu: + 01 đoạn thơ Số câu 1Câu 1Câu 1.Câu Số điểm 1.0đ 1.0đ 2.0.đ Tỉ lệ % 10% 10% 20% Xác định câu ghép trong đoạn. 1Câu 1.0đ 10% 2. Tạo lập Thuyết minh Thuyết minh văn bản cây bút bi cây bút bi 1/2C 1/2C 2.5đ 2.5đ 25% 25% Tổng 5C số câu 1C 2Câu 1.5C 1/2C 10.0đ số điểm Tỉ 1.0đ 2.0đ 4.5đ 2.5đ 100% lệ 10% 20% 45% 25% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ :
  9. UBND TX BUÔN HỒ KIỂM TRA HỌC KÌ I PHÒNG GD&ĐT Năm học 2020-2021 Môn : Ngữ Văn – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (Không kể chép đề) 1. Đọc- hiểu văn bản Cho đoạn văn: (...) "Làng tôi không thiếu gì các loại cây nhưng hai cây phong này khác hẳn- chúng có tiếng nói riêng và hẳn phải có một tâm hồn riêng, chan chứa những lời ca êm dịu. Dù ta tới đây vào lúc nào, ban ngày hay ban đêm chúng cũng nghiêng ngả thân cây, lay động lá cành, không ngớt tiếng rì rào theo nhiều cung bậc khác nhau. Có khi tưởng chừng như một làn sóng thủy triều dâng lên vỗ vào bãi cát, có khi lại nghe như một tiếng thì thầm thiết tha nồng thắm truyền qua lá cành như một đốm lửa vô hình, có khi hai cây phong bỗng im bặt một thoáng, rồi khắp lá cành lại thở dài một lượt như thương tiếc người nào. Và khi mây đen kéo đến cùng với bão dông, xô gãy cành, tỉa trụi lá, hai cây phong nghiêng ngả tấm thân dẻo dai và reo vù vù như một ngọn lửa bốc cháy rừng rực." Câu 1. (1điểm). Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Của ai? Nêu xuất xứ của văn bản. Câu 2. (1điểm). Nhân vật “tôi” trong đoạn là ai? Nhân vật đó có vai trò thế nào trong văn bản? Câu 3. (1điểm). Xác định câu ghép trong đoạn. Câu 4. (2điểm). Kỷ niệm tuổi thơ luôn có ý nghĩa đặc biệt đối với mỗi người. Với cảm hứng được khơi gợi từ văn bản có những câu văn trên, hãy viết một đoạn văn ngắn về một kỉ niệm sâu sắc của mình. 2. Tạo lập văn bản: (5 điểm): Câu 5. Thuyết minh về cây bút bi.
  10. UBND TX BUÔN HỒ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA PHÒNG GD&ĐT HỌC KÌ I Năm học 2020-2021 Môn : Ngữ Văn – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (Không kể chép đề) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1. - Tác phẩm: Hai cây phong 0.25 đ - Tác giả: Ai-mai-tốp 0.25 đ - Xuất xứ: trích từ truyện Người thầy đầu tiên 0.5 đ Câu 2. - Nhân vật tôi: người họa sĩ, người kể lại câu chuyện - Vai trò: + Mạch kể nhân vật tôi, là mạch kể chính trong tác phẩm. 0.5 đ + Giúp cho câu chuyện trở nên chân thực, hấp dẫn. + Giúp câu chuyện giàu cảm xúc hơn 0.5 đ Câu 3 Làng tôi/ không thiếu gì các loại cây 0,5đ CN1 VN1 hai cây phong này /khác hẳn- chúng……êm dịu 0,5đ CN2 VN2 Câu 4 - Kỉ niệm tuổi thơ ấy là gì? Diễn ra ở đâu? Vào lúc nào? 1.0 đ - Diễn biến kỉ niệm đó 0.5 đ - Kỉ niệm đã để lại cho em ấn tượng, bài học sâu sắc gì? 0,5đ Câu 5 (5.đ) 1.Yêu cầu chung: Hình thức: - Phương thức biểu đạt: Thuyết minh. - Nội dung: Thuyết minh cây bút bi. - Phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, so sánh - Bố cục:Đầy đủ 3 phần và sắp xếp theo một trình tự hợp lý. 2.Yêu cầu cụ thể: Đảm bảo nội dung sau: a. Mở Bài - Giới thiệu về cây bút bi. b. Thân bài (4đ): 0,5đ - N-Nguồn gốc: Từ châu Âu, du nhập vào nước ta từ rất lâ - Hình dáng, màu sắc, cách bài trí bên ngoài của cây bút bi. - Cấu tạo cây bút bi: gồm hai phần chính là ruột và vỏ, có các 0,5đ phần phụ + Ruột: gồm ống mực và ngòi bút. + Vỏ: thường làm bằng nhựa để bảo vệ ruột và cầm 1.5đ viết cho dễ dàng. - Công dụng của cây bút bi: dùng để viết, ghi chép… - Các loại bút bi: có nhiều loại nhưng được nhiều người yêu thích hơn là bút: Thiên Long, Bến Nghé… 0.5 đ - Cách bảo quản: Không để bút rơi xuống đất.
  11. c.Kết bài (0.5đ) Vai trò, tác dụng của cây bút bi (0.5đ) *Biểu điểm: - Điểm 4 - 5: Bài viết có bố cục rõ ràng phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, so sánh làm (1.0đ) nổi bật nội dung - Điểm 3 - 4: Bài viết đảm bảo yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc, sai ít lỗi các loại - Điểm 2 - 3: Bài viết còn sơ sài, chưa thật sự đảm bảo yêu cầu của đề, lời văn còn vụng sai nhiều lỗi các loại. - Điểm 0,5 – 1,5: Bài viết sơ sài, lời văn lủng củng, mắc nhiều lỗi. - Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.
  12. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I THỊ XÃ NGHI SƠN NĂM HỌC 2020-2021 Môn: NGỮ VĂN - Lớp 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) PHẦN I: ĐỌC HIỂU (3 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi ở bên dưới: “Mỗi người đều có một ước mơ riêng cho mình. Có những ước mơ nhỏ nhoi như của cô bé bán diêm trong truyện cổ An-đéc-xen: một mái nhà trong đêm đông giá buốt. Cũng có những ước mơ lớn lao làm thay đổi cả thế giới như của tỷ phú Bill Gates. Mơ ước khiến chúng ta trở nên năng động một cách sáng tạo nhưng chúng ta chỉ mơ thôi thì chưa đủ. Ước mơ chỉ trở thành hiện thực khi đi kèm với hành động và nỗ lực thực hiện ước mơ... Tất cả chúng ta đều phải hành động nhằm biến ước mơ của mình thành hiện thực. [..] Ngày bạn thôi mơ mộng là ngày cuộc đời bạn mất hết ý nghĩa. Những người biết ước mơ là những người đang sống cuộc sống của các thiên thần. Ngay cả khi giấc mơ của bạn không bao giờ trọn vẹn, bạn cũng sẽ không phải hối tiếc vì nó. Như Đôn Ki-hô-tê đã nói: “Việc mơ những giấc mơ diệu kỳ là điều tốt nhất một người có thể làm”. Tôi vẫn tin vào những câu chuyện cổ tích - nơi mà lòng kiên nhẫn, ý chí bền bỉ sẽ được đền đáp. Hãy tự tin tiến bước trên con đường mơ ước của bạn.” (“Quà tặng cuộc sống” - Thu Quỳnh và Hạnh Nguyên dịch, NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, 2016, tr.56-57) Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? Câu 2 (0,5 điểm): Nêu công dụng của dấu hai chấm trong câu văn: Như Đôn Ki-hô-tê đã nói: “Việc mơ những giấc mơ diệu kỳ là điều tốt nhất một người có thể làm”. Câu 3 (1,0 điểm): Tìm một câu ghép có trong đoạn trích và cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép đó? Câu 4 (1,0 điểm): Từ đoạn trích trên em rút ra được bài học gì cho bản thân? PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm): Câu 1 (2,0 điểm): Từ nội dung ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) với nội dung: Vai trò của ước mơ với mỗi người. Câu 2 (5,0 điểm): Bút bi là một đồ dùng học tập quen thuộc với tuổi học sinh. Em hãy thuyết minh về cái bút bi. ---- Hết ---- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng tài liệu.
  13. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Ngữ văn lớp 8 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 3,0 1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5 Công dụng của dấu hai chấm trong câu văn: Đánh dấu (báo trước) 2 0,5 lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép). - HS tìm được câu ghép: “Mơ ước khiến chúng ta trở nên năng động 0,5 3 một cách sáng tạo nhưng chúng ta chỉ mơ thôi thì chưa đủ”. - Quan hệ tương phản: dùng quan hệ từ “ nhưng” 0,5 - HS có thể rút ra bài học từ đoạn văn trên: Con người sống phải biết ước mơ và biến ước mơ thành hiện thực. Dù cuộc sống gặp nhiều chông gai, trắc trở, chúng ta vẫn 4 1,0 luôn nuôi dưỡng ước mơ, phấn đấu không ngừng để gặt hái được thành công. (HS có thể nêu những thông điệp khác đúng, hợp lý vẫn cho điểm tối đa) II TẠO LẬP VĂN BẢN 7,0 a. Đảm bảo thể thức đoạn văn, số chữ qui định. 0,25 b. Xác định đúng nội dung đoạn văn: Ước mơ có ý nghĩa gì với 0,25 mỗi người ? c. Nội dung: Có thể viết đoạn văn theo nhiều cách nhưng đảm bảo các ý chính sau: - Ước mơ: là điều tốt đẹp ở phía trước mà con người tha thiết, khao 0,25 khát, ước mong hướng tới, đạt được - Chính ước mơ làm cho cuộc sống của mỗi người thêm tươi đẹp, ý 0,75 1 nghĩa, chỉ khi con người nỗ lực vươn lên biến ước mơ thành hiện (2 điểm) thực, khi đó con người đã làm cho cuộc đời mình và cuộc đời chung thêm ý nghĩa, tươi đẹp. Ước mơ là động lực giúp con người phát triển và hoàn thiện mình hơn, giúp con người vượt qua khó khăn, thử thách của bản thân, là ngọn đuốc soi sáng trong tim mỗi chúng ta… (Lấy dẫn chứng minh họa ) d. Sáng tạo: Có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với 0,25 yêu cầu của đề, với chuẩn mực đạo đức, văn hóa, pháp luật. e. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo các qui tắc về chuẩn chính tả, 0,25 ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: có mở bài, thân bài, 0,5 kết bài. 2 b. Triển khai nội dung thuyết minh đảm bảo được các ý chính: (5 điểm) - Mở bài: Giới thiệu khái quát về chiếc bút và nêu vai trò của chiếc 0,5 bút với con người nói chung. - Thân bài: + Giới thiệu về nguồn gốc của chiếc bút bi (ai sáng tạo? từ bao 0,5
  14. giờ? ở đâu?). + Nêu cấu tạo, đặc điểm của bút (gồm mấy bộ phận? đặc điểm 1,0 riêng của từng bộ phận?). + Nêu các chủng loại bút (có những loại bút nào?). 0,5 + Công dụng của bút (có vai trò gì? tác dụng? ý nghĩa?) 0,5 + Cách sử dụng và bảo quản bút. 0,5 - Kết bài: Khái quát giá trị của chiếc bút bi. 0,5 c. Sáng tạo: Có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với 0,25 yêu cầu của đề, với chuẩn mực đạo đức, văn hóa, pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo các qui tắc về chuẩn chính tả, 0,25 ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. Lưu ý: Giáo viên cần căn cứ vào bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá cho điểm hợp lí, trân trọng những bài viết sáng tạo.
  15. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TÂY HỒ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO Năm học 2020 – 2021 Môn thi: NGỮ VĂN 8 Ngày thi: 23 tháng 12 năm 2020 Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN I: (6.5 điểm) 1. Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Phía trên làng tôi, giữa một ngọn đồi, có hai cây phong lớn. Tôi biết chúng từ thuở bắt đầu biết mình. Dù ai đi từ phía nào đến làng Ku-ku-rêu chúng tôi cũng đều trông thấy hai cây phong đó trước tiên, chúng luôn hiện ra trước mắt hệt như những ngọn hải đăng đặt trên núi. Thậm chí tôi không biết giải thích ra sao, phải chăng người ta vẫn đặc biệt trân trọng nâng niu những ấn tượng thời thơ ấu, hay vì do có liên quan đến nghề họa sĩ của tôi, - nhưng cứ mỗi lần về quê, khi xuống xe lửa đi qua thảo nguyên về làng, tôi đều coi bổn phận đầu tiên là từ xa đưa mắt tìm hai cây phong thân thuộc ấy. (Theo Ngữ Văn 8, Tập 1) a. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Thuộc tác phẩm nào? Của ai? b. Hải đăng là gì? Vì sao “tôi ” lại cho rằng hai cây phong " hệt như những ngọn hải đăng đạt trên núi "? c. Tình cảm của “tôi ” đối với hai cây phong gợi cho em nhớ tới kỉ niệm nào đối với quê hương mình? Hãy kể lại kỉ niệm sâu săc ấy bằng một đoạn văn khoảng 1/2 trang giấy thi (trong đoạn có sử dụng thán từ, gạch dưới thán từ). 2. Bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu Trinh được mở đầu bằng hình ảnh rất lẫm liệt: “Lam trai đúng giữa đất Côn Lôn” a. Hãy chép những câu còn lại để hoàn thành bài thơ. b. Trong bài, tác giả đã sử dụng thành công biện pháp nghệ thuật nói quá. Hãy chỉ rõ và phân tích ngắn gọn tác dụng của biện pháp nói quá đó trong việc biểu đạt nội dung. PHẦN II: (3.5 điểm) Hãy viết bài văn thuyết minh giới thiệu về một đồ dùng học tập của em. ---------------Hết-------------
  16. HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ PHẦN I(6.5 điểm) Câu 1 (4.5 điểm) Yêu cầu Điểm a - Văn bản “Hai cây phong”. 0,75 (1,0đ) - Tác giả: Ai-ma-tốp 0,25 - Hải đăng : đèn biển (thường dựng ở đầu mũi đất hoặc trên hòn đảo 0,5 b để hướng dẫn tàu thuyền đi lại ngoài khơi, ra vào bến cảng) (1,0đ) - Hai cây phong như ngọn hải đăng: được trồng trên đồi cao, thân 0,5 hình to lớn; là dấu hiệu nhận biết làng Ku-ku-rêu a.Hình thức: -Đúng đoạn văn, độ dài phù hợp, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc 0,5 - Sử dụng thán từ (Chỉ rõ) 0,5 b.Nội dung: Kể một kỷ niệm với quê hương(Có thể là kỷ niệm liên quan c đến sự vật hoặc con người cụ thể) (2,5đ) -Giới thiệu về kỷ niệm (Ấn tượng sâu sắc) 0,25 -Kỷ niệm với vật nào (Hoặc với ai), diễn biến cụ thể thế nào? 1,0 -Ý nghĩa của kỷ niệm với mình : làm thay đổi tình cảm, suy nghĩ, khắc 0,25 sâu thêm tình yêu quê hương... Câu 2 (1.5 điểm) a - Chép chính xác 7 câu còn lại (Mỗi lỗi sai trừ 0.25đ) 1,0 (1,0đ) - Chỉ ra hình ảnh nói quá: Nêu được một trong các hình ảnh làm 0,5 cho lở núi non, đánh ta năm bảy đống, đập bể mấy trăm hòn, thân sành sỏi, dạ sắt son, những kẻ vá trời, gian nan chi kể việc b con con (1,0đ) - Tác dụng : Gợi hình ảnh một con người phi thường; Gợi cảm xúc về một sức mạnh tinh thần to lớn, ý chí kiên cường của người chí 0,5 sĩ cách mạng. PHẦN II (3.5 điểm) * Hình thức: -Đúng kiểu bài thuyết minh, kết hợp được các phương pháp thuyết 0.5 minh khác nhau. -Xây dựng được bố cục ba phần : mở, thân, kết; lời văn mạch lạc, 0.5 không mắc lỗi chính tả. * Nội dung: a.Mở bài : giới thiệu chung về một thứ đồ dùng học tập. 0.5đ b.Thân bài: -Nguồn gốc, xuất sứ. 0.25đ -Đặc điểm cấu tạo. 0.5đ -Công dụng. 0.5đ -Bảo quản. 0.25đ c.Kết bài:Bày tỏ thái độ với đồ dùng học tập. 0.5đ (GK căn cứ bài làm cụ thể của HS để cho điểm phù hợp)
  17. PHÒNG GD & ĐT CHIÊM HÓA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG PTDTBT THCS PHÚC SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Ngữ văn - Lớp 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS Thực hành vận dụng kiến thức đã học trong phần ngữ văn kì I. 2. Kĩ năng : Nhận biết,thông hiểu ,vận dụng tạo lập văn bản. 3. Thái độ : HS có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. 4. Phẩm chất và năng lực : Diễn đạt, giải quyết vấn đề, trình bày bài kiểm tra. 5. Nội dung tích hợp: Ba học phần Văn + Tiếng Việt + Tập làm văn II - HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức ra đề : Tự luận - Thời gian : 90 phút,viết bài tại lớp III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng Chủ đề -Biết được tác Bài học từ đoạn 1.Truyện kí giả,tác phẩm văn hiện đại (c1) (c2) - Số câu: 1 1 1 - Số điểm: 1 1 2 -Tỷ lệ : % 10 % 10 % 20 % - Phân tích đúng 2. Tiếng Việt cấu tạo,ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép (c3) - Số câu: 1 1 - Số điểm: 2 2 -Tỷ lệ : % 20% 20 % Xác định Hiểu và sử dụng Trình bày đoạn -Viết bài hoàn 3.Tập làm đúng kiểu bài đúng các phương văn theo bố cục chỉnh mạch lạc văn ,đối tượng pháp thuyết minh có ba phần rõ ,sâu sắc. thuyết minh ràng. (c4) - Số câu: 1(c4) 1/3(c4) 1/3(c4) 1/3(c4) 1 - Số điểm: 3 Số điểm: 2 Số điểm : 1 Số điểm : 1 6 -Tỷ lệ : % 30 % Tỷ lệ :20 % Tỷ lệ :10 % Tỷ lệ :10 % 60 %
  18. Tổng - Số câu: 2/3 2/3 1 1 4 - Số điểm: 4 4 1 1 10 -Tỷ lệ : % 40 % 40 % 10 % 10 % 100 % IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
  19. PHÒNG GD & ĐT CHIÊM HÓA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG PTDTBT THCS PHÚC SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Ngữ văn - Lớp 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề) PHẦN I- VĂN – TIẾNG VIỆT: (4 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…” (Ngữ văn 8 – Tập một) Câu 1: (1 điểm) Em hãy cho biết đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào, tác giả là ai? Câu 2: (1 điểm) Rút ra bài học từ đoạn văn trên . Câu 3: (2 điểm) Tìm câu ghép trong đoạn văn trên, xác định chủ ngữ, vị ngữ và nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép đó. PHẦN II- LÀM VĂN: (6 điểm) Giới thiệu về ngôi trường thân yêu của em.
  20. PHÒNG GD & ĐT CHIÊM HÓA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG PTDTBT THCS PHÚC SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Ngữ văn - Lớp 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu Nội dung Điểm I. Câu 1: - Đoạn văn được trích từ: 0.5 điểm + Tác phẩm: Lão Hạc 0.5 điểm + Tác giả: Nam Cao Câu 2: - Đoạn văn miêu tả vẻ mặt đau khổ của Lão Hạc 1 điểm nhằm bộc lộ tâm trạng đau đớn, xót thương, dằn vặt, ân hận của Lão khi bán cậu Vàng. Câu 3: - Câu ghép: Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. 0.5 điểm - Xác định chủ ngữ - vị ngữ: Cái đầu lão // ngoẹo về một bên và cái miệng móm 1 điểm mém CN VN CN của lão // mếu như con nít. 0.5 điểm VN - Quan hệ đồng thời. * Yêu cầu về hình thức: II - Trình bày sạch đẹp, bố cục đủ 3 phần. Tập làm văn - Chữ viết dễ đọc, không sai chính tả. * Yêu cầu về nội dung: Giới thiệu về ngôi trường thân yêu của em. Mở bài: 1 điểm - Giới thiệu khái quát về ngôi trường thân yêu của em Thân bài: 4 điểm - Thuyết minh về quá trình thành lập, trưởng thành, quy mô của ngôi trường, những thành tích tiêu biểu đã đạt được, giới thiệu về các thầy cô giáo, các bạn học sinh… - Thuyết minh, giới thiệu về ngôi trường: khung
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0