Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
lượt xem 2
download
Mời các bạn cùng tham khảo và luyện tập với Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án) dưới đây để chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì 1 sắp tới. Đề thi có đi kèm đáp án giúp các bạn so sánh kết quả và đánh giá được năng lực của bản thân, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp để đạt kết quả cao trong kì thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
- BỘ 10 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ LỚP 6 NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)
- 1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Hải Lăng 2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Phù Cát 3. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Nghi Sơn 4. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Bãi Thơm 5. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Lão Hộ 6. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Suối Bàng 7. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hiên Vân 8. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Liên Nghĩa 9. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn 10. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thuận Hưng
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2020 – 2021 HUYỆN HẢI LĂNG MÔN: LỊCH SỬ – Lớp 6 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề chính thức (Đề kiểm tra gồm 01 trang) I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất. 1. Thuật luyện kim ra đời trên cơ sở của nghề: A. Rèn sắt C. Làm đồ trang sức B. Làm đồ đá D. Làm gốm 2. Kinh đô nước Âu Lạc được đặt ở đâu? A. Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ) C. Hoa Lư (Ninh Bình) B. Phong Khê (Cổ Loa - Đông Anh - Hà Nội) D. Thăng Long (Hà Nội) Câu 2. (1,0 điểm) Nối một mốc thời gian ở cột A với một sự kiện ở cột B sao cho thích hợp rồi ghi ra tờ giấy thi (Ví dụ: 1 – b) Cột A Cột B (Thời gian) (Sự kiện) 1. Cuối thiên niên kỉ IV-III TCN a. Nước Văn Lang ra đời. 2. Đầu thiên niên kỉ I TCN b. Các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên được hình thành. 3. Khoảng thế kỉ VII TCN c. Hình thành hai quốc gia Hi Lạp và Rô-ma 4. Thế kỉ III TCN d. Nước Âu Lạc ra đời Câu 2. (1,0 điểm) Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống Cổ Loa là một …(1)…..Ở đây có một lực lượng quân đội lớn gồm bộ binh và thủy binh được trang bị các vũ khí bằng …(2)……như giáo, rìu chiến, dao găm và đặc biệt là ……(3)…… Các nhà khảo cổ đã phát hiện được ở phía nam thành (Cầu Vực) một hố mũi tên đồng gồm hàng vạn chiếc. Đầm Cả là nơi tập trung các ..…(4)..…vừa luyện tập, vừa sẵn sàng chiến đấu. II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Nêu những thành tựu văn hóa lớn thời cổ đại? Câu 2. (2,0 điểm) Sự tích “Trầu cau”, “Bánh chưng bánh dày” cho ta biết thời Văn Lang có những phong tục gì? Hiện nay người việt còn giữ lại những phong tục nào? Em phải làm gì để góp phần giữ gìn những phong tục tốt đẹp của dân tộc? Câu 3. (3,0 điểm) Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào? Theo em, sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì? --------------------- Hết ---------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM MÔN: LỊCH SỬ 6 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3Đ) Câu 1: Khoanh tròn: (1,0 điểm - Mỗi ý đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 Đáp án D B Câu 4. Nối thời gian ở cột A cho đúng với sự kiện ở cột B . Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. (1 điểm) 1- B; 2- C; 3- A; 4- D. Câu 3: Điền khuyết: (1,0 điểm - Mỗi ý đúng 0,25điểm) ? (1) (2) (3) (4) Đáp án Quân thành Đồng Nỏ Thuyền chiến II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Nội dung Điểm Nêu những thành tựu văn hóa lớn thời cổ đại -Về lịch: Sáng tạo ra lịch âm (phương Đông), lịch dương 0,5đ (phương Tây) - Về chữ viết, chữ số: + Sáng tạo chữ tượng hình viết trên giấy Pa-pi-rút, mai rùa, thẻ 0,25đ tre…Phép đếm đến 10; Phát minh số 0 (phương Đông) 1 0,25đ + Sáng tạo hệ chữ cái a, b, c (phương Tây) (2đ) - Các ngành khoa học: + Toán, Vật lý, Lịch sử….. đạt đến trình độ cao. 0,25đ + Nhiều nhà khoa học nổi tiếng: Talet, Acsimet, Pitago… 0,25đ - Các công trình nghệ thuật: + Kim tự tháp (Ai Cập); Thành Babilon (Lưỡng Hà). 0,25đ + Đền Páctênông (Hi lạp); Đấu trường Côlidê (Rôma)…. 0,25đ HS tr?nh bày được: *Thời Văn Lang có những phong tục sau: - Nhân dân ta có phong tục ăn trầu, nhuộm răng đen, thờ cúng 0,5đ ông bà tổ tiên, người có công với đất nước… 2 * Nay người việt c?n giữ lại những phong tục. (2đ) 0,5đ - Phong tục ăn trầu, thờ cúng tổ tiên… - Những phong tục đó trở thành truyền thống, đạo lí, của dân tộc ta (uống nước nhớ nguồn, t?nh cảm anh em, gia đình…) 0,5đ * Chúng ta phải tìm hiểu, tôn trọng, tự hào về những truyền
- thống, phong tục tốt đẹp, ngăn chặn phê phán những hành vi 0,5đ làm tổn hại đến những truyền thống, phong tục tốt đẹp của dân tộc. *Hoàn cảnh Đất nước Âu Lạc yên ổn chưa được bao lâu thì xảy ra cuộc xâm lược của Triệu Đà. - Năm 207 TCN, nhân lúc nhà Tần suy yếu, Triệu Đà đã cắt 0,5đ đất ba quận, lập thành nước Nam Việt, sau đó đem quân đi đánh các vùng xung quanh và đánh xuống Âu Lạc. Quân dân Âu Lạc, với vũ khí tốt và tinh thần chiến đấu dũng cảm, đã đánh bại các cuộc tấn công của quân Triệu, giữ vững nền độc lập của đất nước. - Triệu Đà, biết không thể đánh bại được quân ta, bèn vờ xin 0,5đ hòa và dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta. 3 - Năm 179 TCN, sau khi đã chia rẽ được nội bộ nhà nước Âu 0,5đ (3đ) Lạc, khiến các tướng giỏi như Cao Lỗ, Nồi Hầu phải bỏ về quê, Triệu Đà lại sai quân đánh Âu Lạc. 0,5đ - An Dương Vương do không đề phòng, lại mất hết tướng giỏi, nên bị thất bại nhanh chóng. => Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu, nước Âu Lạc sụp đổ. * Bài học - Đối với kẻ thù phải tuyệt đối không được chủ quan, phải 0,5đ cảnh giác cao độ. - Vua phải tin tưởng trung thần, đoàn kết, dựa vào nhân dân để 0,5đ đánh giặc. …………………………………HẾT………………………………
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2020 – 2021 HUYỆN PHÙ CÁT MÔN: LỊCH SỬ – Lớp 6 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề chính thức (Đề kiểm tra gồm 01 trang) Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Dựa vào đâu để con người biết và dựng lại lịch sử? A. Tư liệu chữ viết. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu truyền miệng. D. Tất cả tư liệu trên. Câu 2. Địa điểm hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây là: A. Sông Hoàng Hà. B. Bán đảo Italia và Ban Căng. C. Châu Phi. D. Ai Cập. Câu 3. Người tinh khôn xuất hiện vào thời gian nào? A. Khoảng 3 - 4 triệu năm trước đây. B. Khoảng thiên niên kỉ thứ I TCN. C. Khoảng 4 vạn năm trước đây. D. Khoảng thiên niên kỉ thứ IV TCN. Câu 4. Hằng năm nước ta tổ chức kỷ niệm giỗ tổ Hùng Vương vào thời gian: A. Ngày 8 tháng 3 âm lịch . B. Ngày 10 tháng 3 âm lịch. C. Ngày 15 tháng 10. C. Ngày 2 tháng 9. Câu 5: Em hãy kẻ lại bảng và điền những sự kiện chính theo thời gian về thời kì đầu dựng nước và giữ nước của dân tộc ta? Thời gian Những sự kiện chính Thế kỉ VII TCN Năm 218 TCN Năm 207 TCN Năm 179 TCN Phần II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Hãy vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang? Câu 2. (3,5 điểm) Em hãy trình bày những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang? Câu 3. (1,5 điểm) Tại sao An Dương Vương lại mắc mưu kẻ thù? Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì? --------------------Hết--------------------
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM HUYỆN PHÙ CÁT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: LỊCH SỬ – Lớp 6 I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Ý đúng D B C B Câu 5: Mỗi ý trả lời đúng cho 0,25 điểm Thời gian Những sự kiện chính Thế kỉ VII TCN Nhà nước Văn Lang ra đời Năm 218 TCN Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần của dân Văn Lang Năm 207 TCN Thục Phán lập nước Âu Lạc Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc giành thắng lợi Năm 179 TCN Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của An Dương Vương thất bại II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 1: Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang . (2,0 điểm) HÙNG VƯƠNG (Lạc hầu- Lạc tướng) (Trung ương) Lạc tướng Lạc tướng . (Bộ ) (Bộ) Bồ chinh . Bồ chinh . Bồ chính (Chiềng Chạ) (Chiềng ,Chạ) (Chiềng Chạ )
- Câu Nội dung Điểm * Đời sống vật chất: - Ở: Nhà sàn mái cong làm bằng gỗ, tre, nứa, lá, có cầu 0,5 thang lên xuống - Ăn: Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, thịt cá và các loại 0,5 rau, củ, quả; biết làm muối, mắm và dùng gừng làm gia vị; biết dùng mâm, bát, muôi. - Mặc: Nam đóng khố, mình trần; nữ mặc váy, áo xẻ giữa, 2 có yếm che ngực. 0,5 (3,5 điểm) - Việc đi lại: Đi lại bằng thuyền 0,5 * Đời sống tinh thần: - Phong tục: Lễ hội, vui chơi, ăn trầu cau, gói bánh chưng, 0,5 bánh giầy. - Tập quán: Chôn người chết kèm theo công cụ và đồ trang sứ 0,5 - Tín ngưỡng: Thờ cúng các lực lượng thiên nhiên như núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng,… 0,5 * An Dương Vương chủ quan quá tự tin vào lực lượng của mình, nội bộ không còn thống nhất để cùng nhau chống 1,0 3 giặc, nên đã mắc mưu kẻ thù . (1,5 điểm) *Bài học: Không được chủ quan, luôn luôn đề cao cảnh 0,5 giác….. ........................................HẾT.......................................
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I THỊ XÃ NGHI SƠN NĂM HỌC 2020-2021 Môn: LỊCH SỬ - Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm (4 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất Câu 1. Lịch sử là: A. khoa học tìm hiểu về quá khứ . B. những gì đã diễn ra trong quá khứ. C. sự hiểu biết của con người về quá khứ. D. sự ghi lại các sự kiện đã diễn ra xung quanh con người. Câu 2. Truyện Âu Cơ - Lạc Long Quân thuộc nguồn tư liệu: A. Truyền miệng. B. Chữ viết. C. Vật chất. D. Hiện vật. Câu 3. Điểm khác nhau giữa người Tinh khôn và Người tối cổ là gì? A. Mặt phẳng, trán cao không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng thể tích não lớn (1450cm3). B. Trán cao, còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, thể tích não từ 850-1100cm3. C. Khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn, dáng đi cơ thể còn hơi cong, thể tích não từ 850-1100 cm3. D. Trán thẳng và bợt về phía sau, u mày nổi cao, khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn. Câu 4. Theo Công lịch một năm có: A. 366 ngày chia làm 13 tháng. B. 366 ngày, chia làm 12 tháng. C. 365 ngày,chia làm 12 tháng. D. 365 ngày, chia làm 13 tháng. Câu 5. Nhận xét nào dưới đây là đúng về xã hội nguyên thủy? A. Xã hội loài nguời thời công nghệ cao, đã đạt được thành tựu khoa học-kĩ thuật. B. Xã hội loài người đã có vua, quan lại và các tầng lớp khác. C.Xã hội loài người bắt đầu phát triển, nhưng trình độ còn thấp. D. Xã hội loài người mới xuất hiện, còn nguyên sơ không khác động vật lắm. Câu 6. Câu nào sau đây diễn tả không đúng về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây? A. Là vùng bán đảo, có rất ít đồng bằng. B. Đất đai phì nhiêu màu mỡ, được phù sa bồi đắp hàng năm. C. Chủ yếu là đất đồi, khô và cứng. D. Có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho thương nghiệp phát triển. Câu 7. Thời Văn Lang- Âu Lạc để lại cho chúng ta những thành tựu gì? A. Chữ viết B. Làm giấy. C. Khắc bản in D. Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước. Câu 8. Câu nói “các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” là của ai? A. Hồ Chí Minh. B. Tôn Đức Thắng. C. Phạm Văn Đồng. D. Võ Nguyên Giáp. II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1 (2.0 điểm): Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Câu 2 (4.0 điểm): Nước Văn Lang: a. Hoàn cảnh ra đời nhà nước Văn Lang? b. Là một học sinh em cần làm gì để xứng đáng với công lao dựng nước của các vua Hùng? ---- Hết ---- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ MÔN: LỊCH SỬ 6 - NĂM HỌC: 2020- 2021 I. Phần trắc nghiệm. ( 4.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A A C D B D A II. Phần Tự luận. ( 6.0 điểm). Câu Nội dung Điểm Câu 1 Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm 3 tầng lớp: (2.0đ) - Qúy tộc quan lại: Có nhiều của cải và quyền thế. Đứng đầu là vua, 0.75đ nắm mọi quyền hành. - Nông dân công xã: Chiếm đa sô, là lực lượng sản xuất chính làm ra 0.75đ sản phẩm cho xã hội. - Nô lệ: Hèn kém, phụ thuộc vào quý tộc. 0.5đ Câu 2 a. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh: (4.0đ) - Vào khoảng các thế kỉ VIII- VII TCN ở vùng đồng bằng Bắc bộ và 0.75đ Bắc Trung bộ ngày nay đã dần hình thành những bộ lạc lớn. - Trong các chiềng, chạ mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo 0.75đ nảy sinh và ngày càng tăng thêm . - Việc mở rộng nghề nông trồng lúa nước ở vùng đồng bằng ven các 0.75đ con sông lớn gặp nhiều khó khăn .-> Vì vậy cần phải có người chỉ huy đứng ra tập hợp nhân dân các làng bản chống lại lụt lội, bảo vệ mùa màng. - Cần thủ lĩnh chỉ đạo các cuộc đấu tranh chống xung đột. 0.75đ => Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh phức tạp nói trên. b. Là một học sinh em cần làm: - Học tập tốt, tu dưỡng đạo đức để trở thành con ngoan trò giỏi, cháu 0.5đ ngoan Bác Hồ, trở thành người có ích cho xã hội. - Luôn biết ơn, tưởng nhớ công lao của các Vua Hùng. 0.5
- PHÒNG GD & ĐT PHÚ QUỐC KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG: TH-THCS BÃI THƠM MÔN LỊCH SỬ 6 Thời gian làm bài: 45phút Họ và tên:................................................. Lớp: 6... Điểm Nhận xét của thầy (cô) A. Trắc nghiệm( 3điểm): Học sinh khoanh tròn đáp án đúng nhất: Câu 1: Câu nói “ Dân ta phải biết sử ta Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai? A. Võ Nguyên Giáp. B.Hồ Chí Minh. C.Phạm Văn Đồng. D. Lê Duẩn. Câu2: Lịch sử là: A. Những gì đang diễn ra C. Những gì đã diễn ra trong quá khứ B. Những gì chưa diễn ra D. Những gì sẽ diễn ra Câu3: Học lịch sử để A. Biết cho vui C Hiểu cội nguồn của tổ tiên, cha ông B. Tô điểm cho cuộc sống D. Biết việc làm của người xưa. Câu4: Để hiểu biết lịch sử ta dựa vào: A. Tư liệu truyền miệng, hiện vật, chữ viết C. Đồ vật B. Phim ảnh D. Bản đồ Câu5. Một thế kỉ là bao nhiêu năm? A. 10 năm. B. 100 năm. C. 1000 năm. D. 10000 năm. Câu 6: Chữ tượng hình là A.Vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.B.Chữ viết đơn giản. C. Chữ theo ngữ hệ latinh. D. Chữ cái a,b,c. Câu 7. Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào? A. Thống trị và bị trị. B. Chủ nô và nô lệ. C. Quý tộc và nông dân công xã. D. Quý tộc và chủ nô. Câu 8: Dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở những nơi nào trên thế giới? A. Việt Nam, Thái Lan. B. Đông phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu. C. Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ. D. Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc. Câu 9 (1đ). Nối ghép cột A với cột B sao cho đúng A. Tên quốc gia B. Tên sông Ghép nối 1. Trung Quốc A. Sông Ơ-phơ-rat. 1 với … 2. Lưỡng Hà B. Sông Nin. 2 với … 3. Ấn Độ C. SôngTrường Giang. 3 với … 4. Ai Cập D. Sông Ấn 4 với … B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ) Câu 1. So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?(3đ)
- Câu 2. Các quốc gia cổ đại Phương Đông được hình thành từ khi nào và ở đâu? Xã hội cổ đại Phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? (3đ) Câu 3. Năm 2020 thuộc thế kỷ mấy? Thiên niên kỷ mấy? (1đ) ................................Hết…………………… BÀI LÀM ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án B C C C B A Câu Câu 7 Câu 8 Câu 9 Đáp án B B 1C, 2A, 3D, 4B B. Phần tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 HS trình bày được a) Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn 1 - Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, Câu 1 khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về 3điểm phía trước, thể tích sọ náo từ 850cm3- 1100cm3 - Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người,dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ 1 não lớn1450cm3 b) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã Nhờ có công cụ kim loại (đồ đồng) → sản xuất phát triển → sản phẩm con người tạo ra 1 không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự chiếm đoạt của cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên thủy tan rã -Từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN, những quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên đã hình thành ở Ai Cập, 2 vùng Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc ngày nay. Đây là những quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người. Câu 2 3đểm - Xã hội phương Đông bao gồm 3 tầng lớp: + Nông dân lĩnh canh. + Qúy tộc. 1 + Nô lệ. Câu 3 Năm 2020 thuộc thế kỷ XXI, thiên niên kỷ thứ III. 1 1điểm
- PHÒNG GD & ĐT YÊN DŨNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH & THCS LÃO HỘ Năm học 2020 – 2021 Môn: Lịch sử - lớp 6 Thời gian làm bài 45 phút I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Câu 1: Đánh dấu X vào ô vuông trước ý trả lời đúng. a). quá trình cải tiến công cụ của người nguyên thủy trên đất nước ta diễn ra theo thứ tự nào sau đây? Đồ gốm → đồ đá thô sơ → đồ đá mài lưỡi → đồ đồng Đồ đá mài lưỡi → đồ gốm → đồ đá thô sơ → đồ đồng Đồ đá thô sơ → đồ đá mài lưỡi → đồ gốm → đồ đồng Đồ gốm → đồ đá mài lưỡi → đồ đồng → đồ đá thô sơ b). Dấu tích của Người tối cổ trên đất nước ta được tìm thấy tại địa điểm nào ở Lạng Sơn? Hang Thẩm Bà. Mái đá Ngườm. Hang Thẩm Hai. Xuân Lộc. c). Nghề chính của cư dân Văn Lang là: Đánh cá Săn bắn thú rừng Trồng lúa nước Buôn bán Câu 2. Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc đơn dưới đây để hoàn thành đoạn trích. (Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên). "..................................... trốn vào rừng ,không ai chịu để quân………………… bắt. Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày …………………đêm đến ra đánh quân Tần". Người kiệt tuấn đó là ............................................” Câu 3. Nối các ý ở cột A với các quốc gia tương ứng ở cột B A B Nằm trên lưu vực các con sông lớn Các quốc gia cổ đại phương Đông Nằm bên bờ biển Địa Trung Hải Có nền nông nghiệp phát triển Kinh tế chủ yếu là ngoại thương, hàng hải. Các quốc gia cổ đại phương Tây Là các quốc gia ra đời sớm nhất trong lịch sử II. TỰ LUẬN: (5điểm) Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước Văn Lang? (2đ) Câu 2: Vì sao An Dương Vương lại thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược của Triệu Đà? Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học kinh nghiệm gì? (3đ)
- PHÒNG GD & ĐT YÊN DŨNG BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN CHẤM BÀI TRƯỜNG TH & THCS LÃO HỘ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2020 – 2021 Môn: Lịch sử - lớp 6 Thời gian làm bài 45 phút I. TRẮC NGHIỆM: (5điểm, mỗi câu đúng được 1điểm) Câu 1: Ý trả lời đúng. a). quá trình cải tiến công cụ của người nguyên thủy trên đất nước ta diễn ra theo thứ tự nào sau đây? Đồ đá thô sơ → đồ đá mài lưỡi → đồ gốm → đồ đồng b). Dấu tích của Người tối cổ trên đất nước ta được tìm thấy tại địa điểm nào ở Lạng Sơn? Hang Thẩm Hai. c). Nghề chính của cư dân Văn Lang là: Trồng lúa nước Câu 2. Từ thích hợp trong đoạn trích. (Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên). "........ Người Việt................... trốn vào rừng ,không ai chịu để quân …Tần …….. bắt. Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày … ở yên ………đêm đến ra đánh quân Tần". Người kiệt tuấn đó là ..... Thục Phán.................” Câu 3. Nối các ý ở cột A với các quốc gia tương ứng ở cột B A B Nằm trên lưu vực các con sông lớn Các quốc gia cổ đại phương Đông Nằm bên bờ biển Địa Trung Hải Có nền nông nghiệp phát triển Kinh tế chủ yếu là ngoại thương, hàng hải. Các quốc gia cổ đại phương Tây Là các quốc gia ra đời sớm nhất trong lịch sử II. TỰ LUẬN: (5điểm) Câu 1: Sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang.
- Nhận xét về bộ máy nhà nước Văn Lang: Nhà nước Văn Lang vẫn còn đơn giản, sơ khai, chưa có pháp luật và quân đội (Vẽ được sơ đồ rõ nét được 1điểm, nêu được nhận xét được 1 điểm) Câu 2: Nguyên nhân thất bại của An Dương Vương: - Do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng của mình. - Không đề cao tinh thần cảnh giác với kẻ thù. - Do mất hết tướng giỏi, nội bộ không đoàn kết, thống nhất cùng nhau chống giặc. Bài học kinh nghiệm. - Chuẩn bị lực lượng quân đội mạnh, vũ khí tốt, sẵn sàng chiến đấu. - Đề cao tinh thần cảnh giác với kẻ thù. - Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng, tập hợp sức mạnh toàn dân chống ngoại xâm. (Mỗi ý trình theo nội dung trên được 0,5 điểm)
- PHÒNG GD&ĐT VÂN HỒ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS SUỐI BÀNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: LỊCH SỬ 6 ( Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề) * TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Câu1. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là A. Thị tộc phụ hệ. B. Thị tộc mẫu hệ. C. Bộ lạc. D. Nhà nước. Câu 2. Một thập kỉ là bao nhiêu năm? A. 10 năm. B. 100 năm. C. 1000 năm. D. 10000 năm. Câu 3. Con người có nguồn gốc từ đâu? A. Loài vượn. B. Tinh Tinh. C. Vượn cổ. D. Đười ươi. Câu 4. Địa điểm tìm thấy dấu tích người tối cổ trên đất nước ta là A. Lạng Sơn, Thanh Hóa, Nghệ An. B. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai ( Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh HóA., Xuân Lộc (Đồng Nai). C. Hòa Bình, Bắc Sơn, Lai Châu. D. Quảng Ninh, Quảng Bình. Câu 5: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào? A.Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn. B.Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn. C. Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn. D.Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn. Câu 6. Người phương Tây đã làm ra loại lịch nào? A. Âm lịch. B.. Dương lịch C.. Công lịch. D. Âm lịch và dương lịch. Câu 7. Xã hội cổ đại phương Đông mang tính chất nào? A. Dân chủ chủ nô B.Chiếm hữu nô lệ. C. chuyên chế trung ương tập quyền D.Độc tài quân sự. Câu 8. Người nguyên thủy đã phát minh những gì? A. Phát minh ra lửa, biết dùng lửa và công cụ lao động bằng kim loại. B. Phát minh ra nghề in và thuốc súng. C. Phát minh ra nghề dệt vải bằng bông. D. Phát minh ra nghề làm chiếu. II. Nối ghép cột A với cột B cho đúng(1đ) A. Thành tựu văn hóa B. Tên quốc gia Nối cột A với B 1. Tượng thần vệ nữ A. Lưỡng Hà. 1. 2. Đấu trường Cô-li-dê B. Hi Lạp. 2. 3.Thành Ba-bi-lon C. Ai Cập. 3. 4. Kim tự tháp D. Rô-ma. 4. E. Trung Quốc.
- * TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1.( 2điểm) So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? Câu 2. (2 điểm) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? Câu3 .(3 điểm) Nêu những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước ta? Theo em việc chôn công cụ lao động theo người chết nói lên điều gì? ------------Hết----------- ---- Đề này gồm có 02 trang ---
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: LỊCH SỬ 6 Câu Đáp án, hướng dẫn chấm Biểu điểm Phần 1 2 3 4 5 6 trắc B A C B D B nghiệm 7 8 Mỗi ý Câu 1 C A đúng 0,5đ đến Câu 9.1- B. 9.2 - D. 9.3 - A. 9.4 - C. 9 Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn - Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, Phần tự 1 khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao luận về phía trước, thể tích sọ náo từ 850cm3- 1100cm3 Câu 1 - Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp (2 điểm) 1 lông trên người,dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn1450cm3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã Nhờ có công cụ kim loại 1 (đồ đồng) → sản xuất phát triển → sản phẩm con người tạo Câu 2 ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự chiếm đoạt của ( 2 điểm) cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên 1 thủy tan rã. - Đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn 0,5 + Biết đeo đồ trang sức, làm đẹp bản thân. 0,5 + Biết vẽ hình trên vách đá để mô tả cuộc sống tinh thần 0,5 của mình. Câu 3 + Biết chôn công cụ sản xuất theo người chết.→ bước tiến 0,5 ( 3 điểm) đáng kể trong sự phát triển loài người. - Ý nghĩa + Quan niệm của người nguyên thủy sau khi chết sang thế 0,5 giới bên kia họ cũng phải sống và lao động. + Đã có sự phân hóa giàu, nghèo. 0,5 ------------Hết----------- ---- Đáp án này gồm có 01 trang ---
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
51 p | 242 | 38
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
62 p | 233 | 12
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án)
50 p | 96 | 11
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
49 p | 107 | 10
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án
37 p | 136 | 9
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
48 p | 147 | 8
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án
45 p | 116 | 8
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
55 p | 173 | 7
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án
65 p | 110 | 7
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
47 p | 128 | 7
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
63 p | 217 | 7
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 (có đáp án)
43 p | 110 | 6
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
45 p | 90 | 5
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 228 | 5
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
33 p | 68 | 4
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 112 | 3
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án
28 p | 160 | 2
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
40 p | 70 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn