Bộ 9 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
lượt xem 5
download
Bộ 9 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án) được chia sẻ dưới đây hi vọng sẽ là tư liệu tham khảo hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 9 ôn tập, hệ thống kiến thức Lịch sử nhằm chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì 1 sắp diễn ra, đồng thời giúp bạn nâng cao kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ 9 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
- BỘ 9 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 (CÓ ĐÁP ÁN)
- 1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Hải Lăng 2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Phù Cát 3. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Vị Thủy 4. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Nghi Sơn 5. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTBT THCS cụm xã Chà Vàl – Zuôich 6. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Ba Bích 7. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Chiềng Khoang 8. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Minh Tân 9. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2020 – 2021 HUYỆN HẢI LĂNG MÔN: LỊCH SỬ – Lớp 9 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề chính thức (Đề kiểm tra gồm 01 trang) I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. “Lục địa bùng cháy” là đặc điểm của khu vực nào sau chiến tranh thế giới hai? A. Châu Á B. Châu Âu C. Mĩ la tinh D. Châu Phi Câu 2. Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” nhờ yếu tố: A. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiên C. Chính phủ tự nỗ lực cải cách B. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Việt Nam D. Sự liên kết trong khu vực Câu 3. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn được hình thành vào những năm 70 của thế kỉ XX. A. Anh - Mĩ - Liên Xô C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản B. Mĩ - Đức - Nhật Bản D. Liên Xô - Nhật Bản - Tây Âu Câu 4. Có bao nhiêu nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch Mác-san”? A. 10 nước B. 16 nước C. 25 nước D. 11 nước Câu 5. Tổ chức liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới hiện nay là: A. Liên Hợp Quốc C. Liên minh Châu Âu B. Liên minh Châu Phi D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Câu 6. Lãnh tụ cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế dộ phân biệt chủng tộc của nhân dân Châu Phi là: A. Góoc-ba-chốp C. Phi-đen Cát-xtơ-rô B. Mao Trạch Đông D. Nen-xơn Man-đê-la II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày những nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? Câu 2. (3,5 điểm) Cho biết những xu hướng phát triển của thế giới ngày nay? Tại sao nói hòa bình, hợp tác vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc? Câu 3. (2,0 điểm) Những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? ---------------- Hết ----------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM MÔN: LỊCH SỬ 9 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm) Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng C A C B C D II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Nội dung Điểm Sau chiến tranh thế giới thứ hai sự phát triển của kinh tế Mĩ không chỉ ngày một tăng mạnh mà nước Mĩ còn trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới bởi những nguyên nhân sau: + Nước Mĩ ở xa chiến trường trong thế chiến thứ 2, được hai 0,5đ đại dương lớn là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che chở không bị chiến tranh tàn phá. 1 + Mĩ giàu lên trong chiến tranh do được yên ổn phát triển sản 0,5đ (1,5đ) xuất và bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến thu được 114 tỉ USD lợi nhuận. + Thừa hưởng những thành tựu khoa học – kĩ thuật tiên tiến 0,25đ đứng đầu thế giới. + Tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào. Nhờ tr?nh độ 0,25đ quản lí và tập trung tư bản. * Những xu hướng phát triển của thế giới ngày nay: - Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế 0,5đ - Thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự thế giới đa cực 0,5đ nhiều trung tâm. - Các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế 0,5đ làm trọng điểm. 2 - Ở nhiều nơi trên thế giới vẫn xảy ra xung đột và nội 0,5đ (3,5đ) chiến. - Xu thế chung thế giới ngày nay là hòa bình ổn định hợp 0,5đ tác cùng phát triển. * Hòa bình, hợp tác vừa là thời cơ vừa là thách thức đối các dân 0,5đ tộc vì: - Các nước có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tê thế giới 0,5đ và khu vực,có điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát
- triển, áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất… - Các nước đang phát triển đều có điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí và nguồn nhân lực còn nhiều hạn 0,5đ chê…nếu nắm bắt đúng thời cơ thì KT – XH của đất nước phát triển. Nêu nắm bắt không đúng thời cơ thì sẽ tụt hậu so với các dân tộc khác… Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã đạt được những tiến 0,25đ bộ phi thường và những thành tựu k? diệu trên tất cả các lĩnh vực. - Trong lĩnh vực khoa học cơ bản: Con người đã đạt được 0,25đ những phát minh to lớn, đánh dấu bước phát triển nhẩy vọt trong Toán học, Vật lí… - Về công cụ sản xuất mới: quan trọng bậc nhất là sự ra 0,25đ đời của máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động.. - Nguồn năng lượng mới: Năng lượng nguyên tử, năng 0,25đ 3 lượng mặt trời, năng lượng gió.. (2,0đ) - Sáng chế ra rất nhiều vật liệu mới: Chất polyme( chất 0,25đ dẻo), ti tan… - Cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp: với những 0,25đ phương pháp lai tạo giống mới chống sâu bệnh…nhiều nước khắc phục được nạn thiếu lương thực, đói ăn kéo dài. - Giao thông vận tải và thông tin liên lạc: máy bay siêu âm 0,25đ khổng lồ, tàu hỏa tốc độ cao.. - Những thành tựu kỳ diệu trong chinh phục vũ trụ: con 0,25đ người bay vào vũ trụ (1961), đặt chân lên mặt trăng( 1969)… ........................................HẾT.......................................
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2020 – 2021 HUYỆN PHÙ CÁT MÔN: LỊCH SỬ – Lớp 9 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề chính thức (Đề kiểm tra gồm 01 trang) Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Tổ chức ASEAN được thành lập tại nước nào? A. Xin-ga-po. B. Ma-lay-xi-a C. In-đô-nê-xi-a D. Thái Lan Câu 2. Năm nào sau đây được gọi là “Năm châu Phi”: A. 1952 B. 1954 C. 1960 D. 1965 Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã đề ra chiến lược gì? A. Chiến lược đàn áp. B. Chiến lược toàn cầu. C. Chiến lược tổng lực. D. Chiến lược viện trợ. Câu 4. Yếu tố nào quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản? A. Tài nguyên. B. Công nghệ mới. C. Con người. D. Chiến tranh xâm lược Câu 5. Nối mốc thời gian (cột A) tương ứng với sự kiện (cột B) rồi ghi ra tờ giấy thi (Ví dụ 1 – A) Cột A Cột B (Thời gian) (Sự kiện lịch sử) 1. 01/10/1949 A. Thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á 2. 01/01/1959 B. Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức ASEAN 3. 08/08/1967 C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời 4. 28/07/1995 D. Cuộc cách mạng của nhân dân Cu Ba giành thắng lợi E. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc Phần II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì? Câu 2. (3,0 điểm) Em hãy nêu những biểu hiện sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX? Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển đó là gì? Câu 3. (3,0 điểm) Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến nay có tác động như thế nào đối với đời sống nhân loại? Theo em, hiện nay chúng ta cần làm gì để hạn chế những tác động tiêu cực của khoa học – kĩ thuật? --------------------Hết--------------------
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM HUYỆN PHÙ CÁT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: LỊCH SỬ – Lớp 9 I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Ý đúng D C B C Câu 5. Nối thời gian ở cột A cho đúng với sự kiện ở cột B . Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. 1- C; 2- D; 3- A; 4- B. II. Trắc nghiệm (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm * Hiệp hội các nước Đông Nam Á ra đời trong hoàn cảnh: - Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế - 0,25 xã hội của đất nước nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực. - Ngày 8/8/1967 hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) 0,25 1 được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 1 điểm nước: In-đô-nê-xi-a, Phi -lip-pin, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan. * Mục tiêu hoạt động của ASEAN là phát triển kinh tế văn hóa 0,5 thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình ổn định khu vực. * Trong những năm 1951 – 1960, kinh tế Nhật Bản đạt được 0,25 bước phát triển "thần kì”. Đến những năm 70 của thế kỉ XX Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. Biểu hiện: - Về tổng sản phẩm quốc dân: năm 1950 chỉ đạt được 20 tỉ USD, 0,25 nhưng đến năm 1968 đã đạt tới 183 tỉ USD. - Về công nghiệp, trong những năm 1950, 1960, tố độ tăng trưởng 0,25 2 bình quân hàng năm là 15%. 3 điểm - Nhờ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại, đã 0,25 cung cấp hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước, 2/3 nhu cầu thịt sữa, nghề đánh cá rất phát * Nguyên nhân của sự phát triển đó: + Vai trò điều tiết của nhà nước: đề ra các chiến lược phát triển 0,25 kinh tế vĩ mô, biết sử dụng, tận dung hợp lý các nguồn vay, vốn đầu tư nước ngoài..
- + Bản tính con người Nhật: cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có 0,25 trách nhiệm, biết tiết kiệm, lo xa... + Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quẩn lý tốt, tập 0,25 trung sản xuất cao. + Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. 0,25 + Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác: truyền thống văn hoá , giáo dục lâu đời, nhờ chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam; chi phí ít 1,0 cho quân sự, đầu tư nước ngoài… * Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã và đang có những tác động sau: - Tích cực: + Thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và 0,25 năng xuất lao động, đưa loài người bước sang một nền văn minh mới. + Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người; 0,75 đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động, chất lượng nguồn nhân lực, lao động công - nông nghiệp giảm và lao động dịch vụ tăng; đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp; hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa. - Tiêu cực: 3 + Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật cũng đã mang lại những 0,5 3 điểm hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con người tạo nên). Đó là việc chế tạo ra những loại vũ khí và phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống + Trái đất nóng lên, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, bệnh tật 0,5 mới, tai nạn giao thông, tai nạn lao động, cuộc sống của con người luôn bị đe dọa. * Những việc cần làm: - Nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng, cũng như tác hại của cuộc 0,5 C/M KH-KT đối với cuộc sống con người. Tích cực học tập để có tri thức lĩnh hội được dễ dàng kiến thức của nhân loại. - Tham gia các hoạt động phù hợp với lứa tuổi, bảo vệ hòa bình, 0,5 bảo vệ môi trường, trồng cây xanh... Vận động những người xung quanh cùng thực hiện. .......................................HẾT......................................
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HUYỆN VỊ THỦY Năm học: 2020 – 2021 Môn: LỊCH SỬ – LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: ( 3.0điểm)Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945 ? Câu 2: ( 2.0điểm) Những nguyên nhân nào làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm ? Câu 3: (3.5điểm)Nêu những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai ? Câu 4: (1.5điểm)Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thi hành ở Việt Nam những thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo dục nào ? ---------------HẾT-------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VỊ THỦY HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 9 Câu hỏi Nội dung trả lời Điểm Câu 1 * Trước năm 1945: ( 3.0đ) Hầu hết các nước Đông Nam Á( trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước thực 0.5 dân phương Tây. *Sau năm 1945: - Tháng 8 năm 1945, ngay khi được tin Phát xít Nhật đầu hàng, các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền như: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào… 0.5 - Sau đó nhiều dân tộc Đông Nam Á cầm súng kháng chiến chống các cuộc chiến tranh xâm lược trở lại của các nước đế quốc như: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam… 0.5 - Trước phong trào đấu tranh của nhân dân đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á lần lượt giành được độc lập dân tộc… 0.5 - Củng từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX khu vực căn thẳng. 0.25 - Tháng 9/1954, Mĩ, Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đông Nam Á(SEATO) nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực. 0.5 - In-đô-nê-xi-a và Miến Điện thi hành chính sách trung lập… 0.25 Câu 2 Nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm: ( 2.0đ) - Các nước Tây Âu và Nhật Bản…ngày càng cạnh tranh gay gắt với Mĩ. 0.5 - Kinh tế Mĩ thường xuyên suy thoái, khủng hoảng. 0.5 - Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới, chi phí những khoảng tiền khổng lồ cho chạy đua vũ trang… 0.5 - Sự giàu nghèo quá chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội… 0.5 Câu 3 Những thành tựu chủ yếu : ( 3.5đ) - Lĩnh vực khoa học cơ bản : Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học. 0.5 - Phát minh lớn về công cụ sản xuất mới : Máy tính điện tử, máy tự động…. 0.5 - Tìm ra những nguồn năng lượng mới : Năng lượng nguyên tử, năng lượng thủy triều… 0.5 - Sáng chế ra những vật liệu mới : Chất pô-li-me( chất dẻo)… 0.5 - Cuộc « Cách mạng xanh » trong nông nghiệp với những biện pháp cơ khí hóa, thủy lợi hóa, hóa học hóa… 0.5 - Lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc :Chế tạo máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa tốc độ cao. 0.5 - Chinh phục vũ trụ : Năm 1961 con người đã bay vào vũ trụ và đặt chân lên mặt trăng năm 1969. 0.5 Câu 4 Những thủ đoạn về chính trị, văn hóa, giáo dục của Pháp ở Việt Nam: ( 1.5đ) -Về chính trị: Pháp thi hành chính sách “chia để trị”, chia nước ta thành 3 kì, Địa chủ phong kiến ở nông thôn bị triệt để lợi dụng… 0.75 - Về văn hóa, giáo dục: Thi hành chính sách văn hóa nô dịch. Trường học mở rất hạn chế, tuyên truyền chính sách “khai hóa”… 0.75 HẾT
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I THỊ XÃ NGHI SƠN NĂM HỌC 2020-2021 Môn: LỊCH SỬ - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3.5 điểm): Nêu ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đối với đời sống con người? Con người đã có những giải pháp gì để hạn chế các tác động tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại? Câu 2 (3.0 điểm): Tại sao nói Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? Câu 3 (3.5 điểm): Vì sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất? Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam tập trung vào những nguồn lợi nào? ---- Hết ---- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ 9 - NĂM HỌC: 2020-2021 Câu Nội dung cần đạt Điểm * Ý nghĩa : Câu1 - Có ý nghĩa vô cùng to lớn như một cột mốc chói lọi mang lại những 0.5 tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu, những đổi tay to lớn trong cuộc sống con người. * Tác động: -Tích cực: + Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất và 0.5 năng suất lao động. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống. 0.5 + Làm thay đổi cơ cấu dân cư lao động. * Tiêu cực: - Chế tạo các loại vũ khí có sức tàn phá và hủy diệt cuộc sống. 0.25 - Nạn ô nhiễm môi trường ( ô nhiễm khí quyển.. sông ngòi) 0.25 - nhiễm phóng xạ nguyên tử. 0.25 - Tai nạn giao thông, lao động. Dịch bệnh mới 0.25 * Con người đã có những giải pháp để hạn chế các tác động tiêu cực đó: - Cùng nhau xây dựng môi trường xanh- sạch -đẹp ở mọi nơi, mọi lúc. 0.5 - Cấm sản xuất vũ khí hạt nhân, cắt giảm các khí gây hiệu ứng nhà kính, hạn chế chất thải độc hại... bảo vệ những độn g vật quý hiếm để bảo tồn 0.5 và phát triển cho phù hợpquy luật sinh tồn của tự nhiên.,.. Câu 2 * Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc vì: 0.5 - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN. 0.75 + Trong những năm 1945-1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (56,47%). + Sản lượng nông nghiệp gấp hai lần sản lượng của năm nước Anh, 0.75 Pháp, Tây Đức, Itali a, Nhật Bản cộng lại. + Nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng thế giới (24,6 tỉ U SD), là chủ nợ 0.5 duy nhất của thế giới. + Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền về 0.5 vũ khí nguyên tử
- Câu3 * Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác VN và Đông Dương ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất vì: - Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp là nước thắng trận nhưng nền 0.5 kinh tế bị tàn phá nặng nề. - Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra tư bản Pháp vừa tăng 0.5 cường bóc lột nhân dân trong nước vừa đẩy mạnh khai thác các thuộc địa. -> Vì vậy thực dân Pháp đã đẩy mạnh chương trình khai thác các thuộc 0.25 địa ở Đông Dương trong đó có VN khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. * Chính sách khai thác của Pháp: - Nông nghiệp: Pháp tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn điền cao 0.5 su, diện tích trồng ca su tăng nhanh. - Công nghiệp: Pháp chú trọng khai thác mỏ, số vốn đầu tư tăng, nhiều 0.5 công ti mới ra đời. Pháp còn mở thêm một số cơ sở công nghiệp chế biến - Thương nghiệp: Phát triển hơn trước, Pháp độc quyền, đánh thuế nặng 0.5 hàng hóa các nước nhập vào VN. - Giao thông vận tải: Đầu tư phát triển thêm, đường sắt xuyên Đông 0.5 Dương được nối nhiều đoạn. -Ngân hàng: Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành 0.25 kinh tế Đông Dương.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 QUẢNG NAM Môn: LỊCH SỬ – Lớp 9 TRƯỜNG PTDTBT THCS Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) CỤM XÃ CHÀ VÀL - ZUÔICH ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ A (Đề gồm có 02 trang) A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Hãy chọn ý đúng trong các câu sau: Câu 1: Thành tựu khoa học – kĩ thuật Liên Xô đạt được trong thời kì 1945 – 1950 là A. đưa con người bay vào vũ trụ. B. đưa con người lên Mặt Trăng. C. chế tạo tàu ngầm nguyên tử. D. chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 2: Ý nghĩa sự kiện Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm 1957 là gì? A. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. B. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa. C. Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. D. Đánh dấu bước phát triển của nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô. Câu 3: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là gì? A. Mở rộng lãnh thổ. B. Duy trì hòa bình thế giới. C. Khống chế các nước khác. D. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 4: Theo quyết định của Hội nghị I-an-ta vùng Tây Đức và Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào? A. Anh, Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Mĩ. Câu 5: Mục đích các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm chống lại A. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam. B. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. D. các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 6: Sắp xếp theo thứ tự thời gian các nước tham gia tổ chức ASEAN. 1. Bru-nây. 2. Lào, Mi-an-ma. 3. Việt Nam. 4. Cam-pu-chia. Thứ tự xếp đúng là A. 1 – 2 – 3 – 4. B. 2 – 3 – 1 – 4. C. 1 – 3 – 2 – 4. D. 2 – 1 – 3 – 4. Câu 7: Loại vật liệu nào giữ vị trí quan trọng nhất trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp? A. Vật liệu siêu bền. B. Vật liệu Nano. C. Vật liệu siêu dẫn. D. Pô-li-me. Câu 8: Nước nào là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Liên Xô. Câu 9: Kế hoạch Mác-san còn được gọi là A. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”. B. “Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu”. C. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. D. “Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu". Trang 1/2 – Mã đề A
- Câu 10: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La - tinh diễn ra dưới hình thức nào? A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 11: Ngày 08 tháng 6 năm 2020, Quốc hội Việt Nam đã biểu quyết thông qua A. Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN (ATIGA). B. Hiệp định Đối tác kinh tế Toàn diện khu vực (RCEP). C. Hiệp định Thương mại tự do Liên minh châu Âu – Việt Nam (EVFTA). D. Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Câu 12: Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi nổ ra sớm nhất ở A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Trung Phi. D. Đông Phi. Câu 13: Nội dung nào không phải là nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc từ khi thành lập? A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Can thiệp vào nội bộ của các nước trên thế giới. C. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. D. Thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội ... Câu 14: Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX là A. công bố “Bản đồ gen người”. B. phát minh ra máy tính điện tử. C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính. Câu 15: Một trong những nguyên nhân Liên Xô và Mĩ chấm dứt “chiến tranh lạnh” là A. nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này. B. nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt tình trạng “chiến tranh lạnh”. C. Liên Xô và Mĩ chạy đua vũ trang quá tốn kém làm suy giảm về nhiều mặt. D. Liên hợp quốc yêu cầu Liên Xô và Mĩ phải chấm dứt tình trạng “chiến tranh lạnh”. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,5 điểm). Nêu tình hình chung của các nước châu Á từ sau năm 1945. Câu 2: (2,5 điểm). “Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu thế giới tư bản chủ nghĩa và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới…”. Em hãy: a. Chứng minh sự giàu mạnh của Mĩ (1945-1950) bằng số liệu cụ thể. b. Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của nước Mĩ sau chiến tranh? ----------------------------------- HẾT ----------------------------------- ( Lưu ý: HS làm bài trên giấy thi, không được làm bài trên đề thi) Trang 2/2 – Mã đề A
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM QUẢNG NAM HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9 CỤM XÃ CHÀ VÀL - ZUÔICH MÃ ĐỀ: A ĐỀ CHÍNH THỨC A. TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu đúng được 0.33 điểm) (3 câu đúng được 1 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D A B A C C D B C D C A B B C B. TỰ LUẬN: (5 điểm). Câu Nội dung Điểm Nêu tình hình chung của các nước châu Á từ sau năm 1945. 2,5 - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã diễn ra ở 0,5 châu Á. - Tới cuối những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập. 0,5 - Sau đó, hầu như trong suốt nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á lại không ổn 0,5 định bởi đã diễn ra các cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc, nhất là 1 ở khu vực Đông Nam Á và Trung Đông. - Sau Chiến tranh lạnh, lại xảy ra xung đột, li khai, khủng bố ở một số nước như : 0,25 Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ và Pa-ki-xtan,... - Cũng từ nhiều thập kỉ qua, một số nước châu Á đã đạt sự tăng trưởng nhanh 0,5 chóng về kinh tế như Trung Quốc, Hàn quốc, Xin-ga-po... - Ấn Độ là một trường hợp tiêu biểu với cuộc "cách mạng xanh" trong nông 0,25 nghiệp, ... “Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản 2,5 giàu mạnh nhất, đứng đầu thế giới tư bản chủ nghĩa và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới…”. Em hãy: a. Chứng minh sự giàu mạnh của Mĩ (1945-1950) bằng số liệu cụ thể. b. Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của nước Mĩ sau chiến tranh? a/ Chứng minh: 1 - Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,47%). 0.5 - 3/4 trữ lượng vàng của thế giới. 0.25 2 - Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí 0.25 nguyên tử. b/ Nguyên nhân 1,5 - Thu được lợi nhuận sau chiến tranh. 0,5 - Ở xa chiến trường không bị chiến tranh tàn phá, được 2 đại dương che chở. 0,5 - Do được yên ổn áp dụng khoa học kĩ thuật phát triển sản xuất, bán vũ khí và 0,5 hàng hóa cho các nước tham gia chiến tranh. ( Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý trong hướng dẫn chấm này) ----------------------------------HẾT-------------------------------------
- PHÒNG GD&ĐT BA TƠ KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2020-2021 ---------* * *---------- Môn: Lịch Sử -Khối (lớp): 9 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề) Trường TH&THCS Ba Bích Ngày kiểm tra: …............... SBD: ……. Họ và tên: ……………….....................Lớp: 9 Buổi:.................... Điểm Lời phê của giáo viên Người chấm bài Người coi kiểm tra (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên) ĐỀ CHÍNH THỨC Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng (mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào? A. Ngày 6/ 8/1967 B. Ngày 8/8/1967 C. Ngày 6/8/1976. D. Ngày 8/ 8/1976 Câu 2. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian A. tháng 5/1995 B. tháng 6 /1995 C. tháng 7/ 1995 D. tháng 8/1995 Câu 3. Tình hình Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào? A. Chiến tranh ác liệt D. Ổn định và phát triển B. Ngày càng phát triển phồn thịnh D. Ngày càng trở nên căng thẳng Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ? A. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa C. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập D. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa Câu 5. Sự kiện nào được coi là “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản? A. Cải cách ruộng đất B. Ban hành hiên pháp 1946 C. Chiến tranh Triều Tiên D. Mĩ xâm lược Việt Nam Câu 6. Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới tư bản chủ nghĩa? A. Vươn lên đứng đầu B. Đứng thứ hai C. Đứng thứ ba D. Đứng thứ tư Câu 7. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào? A. Pháp B. Liên Xô C. Anh D. Mĩ
- Câu 8. Tháng 2- 1945, Hội nghị I-an-ta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ những nước nào? A. Mĩ, Anh, Pháp B. Mĩ, Liên Xô, Đức C. Ý, Mĩ, Liên Xô D. Liên Xô, Mĩ, Anh B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (1 điểm) Trình bày những nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 2. (2 điểm) Sau “chiến tranh lạnh”, tình hình thế giới có những chuyển biến và theo các xu hướng phát triển nào của thế giới hiện nay? Câu 3. (2 điểm) Những biểu hiện nào chứng minh nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? Câu 4. (1 điểm) Hãy nhận xét điều kiện đã tạo cho nước Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ giữa những năm 40 của thế kỉ XX? BÀI LÀM
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I - MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 - NĂM HỌC 2020-2021 A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu khoanh tròn đúng đạt 0,5 điểm/ câu Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C D B D B A D B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (1 điểm) Trình bày những nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Điểm Đáp án Thang Ghi điểm chú * Nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản: - Ban hành Hiến pháp mới (1946) có nhiều tiến bộ, 1 điểm thực hiện cải cách ruộng đất. Xoá bỏ chủ nghĩa quân 0,5 phiệt và trừng trị các tội phạm chiến tranh. - Giải thể các công ty độc quyền, ban hành các quyền 0,5 tự do dân chủ (luật Công đoàn, nam nữ bình đẳng,..) Câu 2. (2 điểm) Sau ”chiến tranh lạnh”, tình hình thế giới có những chuyển biến và theo các xu hướng phát triển nào của thế giới hiện nay? Điểm Đáp án Thang Ghi điểm chú * Các xu hướng của thế giới ngày nay: - Xu hướng hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc 0,5 tế. - Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày 0,5 2 điểm càng theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm. - Dưới tác động của cách mạng khoa học - công nghệ, hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển, 0,5 lấy kinh tế làm trọng điểm. - Nhưng ở nhiều khu vực (như châu Phi, Trung Á,...) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiếnn... với những 0,5 hậu quả nghiêm trọng. Câu 3. (2 điểm) Những biểu hiện nào chứng minh nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? Điểm Đáp án Thang Ghi điểm chú * Những biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản: - Trong những năm 1945 - 1950, Mĩ chiếm hơn một 0,5
- 2 điểm nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,4% - năm 1948). - Sản lượng nông nghiệp của mĩ gấp 2 lần các nước Anh, Pháp, Tây Đức.. cộng lại. 0,5 - Về tài chính: nắm 3/4 trữ lượng vàng của thế giới, là nước chủ nợ duy nhất trên thế giới... 0,5 - Về quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử. 0,5 Câu 4. (1 điểm) Hãy nhận xét điều kiện đã tạo cho nước Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ giữa những năm 40 của thế kỉ XX? Điểm Đáp án Thang Ghi điểm chú * Điều kiện: 1 điểm - Nước Mĩ có nền kinh tế phát triển nên có điều kiện 0,5 đầu tư vốn vào khoa học-kĩ thuật. - Nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, có điều kiện 0,5 hòa bình, nhiều nhà khoa học sang Mĩ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
63 p | 74 | 15
-
Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
72 p | 81 | 12
-
Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 55 | 11
-
Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án
50 p | 123 | 10
-
Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 có đáp án
52 p | 122 | 7
-
Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
40 p | 498 | 7
-
Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
49 p | 500 | 7
-
Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
45 p | 504 | 6
-
Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
70 p | 462 | 5
-
Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 50 | 5
-
Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
39 p | 42 | 4
-
Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 498 | 4
-
Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
47 p | 126 | 4
-
Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
45 p | 69 | 4
-
Bộ 9 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
30 p | 102 | 3
-
Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 31 | 3
-
Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 29 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn