Bộ đề thi học sinh giỏi bậc THCS các môn năm 2006 - 2007 tỉnh Thừa thiên Huế
lượt xem 86
download
Dưới đây là bộ đề thi học sinh giỏi bậc THCS các môn năm 2006 - 2007 tỉnh Thừa Thiên Huế mời các phụ huynh hãy tham khảo để giúp con em mình củng cố kiến thức cũng như cách giải các bài tập nhanh nhất và chính xác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ đề thi học sinh giỏi bậc THCS các môn năm 2006 - 2007 tỉnh Thừa thiên Huế
- UBND HUYỆN NAM ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THCS. NĂM HỌC 2006 -2007 MÔN THI: Sinh học LỚP: 9 Thời gian làm bài: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề ) I. TRẮC NGHIỆM (8 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1:(1điểm). Ở kì giữa của giảm phân 2, một tế bào sinh dục của người có bao nhiêu NST ? a. 23 NST đơn c. 46 NST kép b. 23 Crômatit d. 46 Crômatit Câu 2:(1điểm). Điều kiện nghiệm đúng cho định luật phân li độc lập mà không cần có ở định luật đồng tính và định luật phân li là: a. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp c. Tính trội phải trội hoàn toàn. tính trạng đem lai. b. Số cá thể thu được phải đủ lớn. d. Các cặp gen quy định các tính trạng phải phân li độc lập. Câu 3:(0,5 điểm). Mục đích của phép lai phân tích là: a. Phân biệt thể đồng hợp trội với c. Phát hiện thể đồng hợp lặn và thể dị thể dị hợp hợp b. Phát hiện thể đồng hợp trội và d. Cả a và b thể đồng hợp lặn
- Câu 4:(0,5 điểm). Lớp động vật nào sau đây có kiểu thụ tinh trong ? a. Bò sát c. Thú b. Chim d. Tất cả đều đúng Câu 5:(0,5 điểm). Việc nạo thai có thể dẫn đến hậu quả: a. Dính buồng tử cung, tắt vòi trứng b. Thai ngoài tử cung c. Sẹo ở thàng tử cung có thể là nguyên nhân gây vỡ tử cung khi chuyển dạ ở các lần sinh sau. d. Cả a, b và c đều đúng. Câu 6:(0,5 điểm). Loại ARN nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ? a. ARN vận chuyển c. ARN ribôxôm b. ARN thông tin d. Cả a, b và c đều đúng d. Cả a, b và c đều đúng Câu 7:(0,5 điểm). Bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục là: a. Bệnh lậu c. Bệnh nhiễm HIV/AIDS b. Bệnh giang mai d. Cả a, b và c đều đúng Câu 8:(1điểm). Giả sử: A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. A và B trội hoàn toàn so với a và b, các gen phân li độc lập. Bố và mẹ có kiểu gen là: AaBb và aabbb. Tỉ lệ phân tích ở đời con sẻ như thế nào ? a. Có tỉ lệ phân li 1: 1 c. Có tỉ lệ phân li 3: 1 b. Có tỉ lệ phân li 1: 2: 1 d. Có tỉ lệ phân li 1: 1 : 1 : 1 Câu 9:(1điểm). Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không được áp dụng trong việc nghiên cứu di truyền người ? a. Phương pháp nghiên cứu phả hệ b. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
- c. Phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào d. Phương pháp lai phân tích Câu 10:(0,5 điểm). Tiểu não người có chức năng: a. Điều hoà và phối hợp các cử c. Cả a và b đều đúng. động phức tạp b. Giữ thăng bằng cơ thể d. Tất cả a, b, c đều sai. Câu 11:(1 điểm). Phát biểu sau đây có nội dung đúng là: a. Trẻ bị bệnh đao có nguyên nhân c. Trẻ sơ sinh bị bệnh đao có tỉ lệ tăng do bố. theo độ tuổi đẻ của mẹ. b. Trẻ bị bạch tạng có nguyên nhân d. Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di truyền khi do mẹ. mẹ sinh đẻ ở độ tuổi 20-25 II. TỰ LUẬN ( 12 điểm ). Câu 1:(2 điểm). Tại sao luật Hôn nhân gia đình quy định chỉ cho phép kết hôn sau 4 đời quan hệ huyết thống ? Câu 2:(2 điểm). Chứng minh gen quy định tính trạng ? Câu 3:(4 điểm). Lai hai cây cà chua thuần chủng quả đỏ, có khía với cây quả vàng, tròn. Cây F1 thu được toàn quả đỏ, tròn. Cho cây F1 lai với một cây cà chua khác (kí hiệu: V), thế hệ sau thu được: 14 quả đỏ, tròn; 13 quả đỏ, có khía; 4 quả vàng, tròn; 4 quả vàng, có khía. a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 ? b. Xác định kiểu gen và kiểu hình của cây V ? c. Nếu cho cây V tự thụ thì thế hệ sau có kết quả như thế nào ? Câu 4:(4 điểm). Có 32 tinh bào bậc I và 32 noãn bào bậc I của cùng một loài đều tiến hành giảm phân bình thường. Toàn bộ số trứng và tinh trùng được tạo ra đều tham gia thụ tinh, tạo ra 6 hợp tử. Xác định: a. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và của trứng.
- b. Số NST trong hợp tử bằng 480. Xác định số NST có trong các trứng và tinh trùng đã không được thụ tinh ở quá trình trên. Hết./. UBND HUYỆN NAM ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI SỐ BÁO DANH BẬC THCS. NĂM HỌC 2006 -2007 MÔN THI: Toán LỚP: 9 Thời gian làm bài: 120 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Câu 1:(4 điểm). Giải hệ phương trình: x2 - 4y = 1 y2 - 6x= -14 Câu 2:(4 điểm). Toạ độ đỉnh của tam giác ABC là: A(2;2), B(-2;-8), C(-6;-2) Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC. Câu 3:(3 điểm). Cho phương trình: 2x 2 + (2m - 1) + m - 1 a) Tìm m sao cho phương trình có 2 nghiệm x1,x 2 thoả mãn 3x1- 4x 2 = 11 b) Chứng minh rằng phương trình không có hai nghiệm số dương. Câu 4:(2 điểm). Tìm nghiệm nguyên của phương trình sau:
- 3x + 2y = 3 Câu 5:(7 điểm). Cho đường tròn tâm O đường kính AB, vẻ một sợi dây AC bất kì. Trên tia AC lấy điểm D sao cho: AD = 2AC. a) Xác định vị trí của điểm C để BD là tiếp tuyến của đường tròn tâm O. b) Tìm tập hợp tất cả các điểm D khi C di chuyển trên đường tròn tâm O. Hết./.
- UBND HUYỆN NAM ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI SỐ BÁO DANH BẬC THCS. NĂM HỌC 2006 -2007 MÔN THI: Vật lí LỚP: 9 Thời gian làm bài: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề ) I-TRẮC NGHIỆM (1điểm/câu đúng ). Hãy chọn câu đúng nhất rồi ghi vào giấy bài làm. Câu1: Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, chiều dài l, tiết diện cắt ngang có đường kính d và có điện trở suất ρ là : a)R= 4.ρ.l/πd2 b)R= 4.d2.l/πρ c)R= 4.d2.ρ/πl d)R= 4.d2.ρπl Câu 2: Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu hiệu thế U =12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2 A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là : a) 4,0Ω b) 4,5Ω c) 5,0Ω d) 5,5Ω Câu 3: Một học sinh chạy cự ly 1000m mất 4 phút 10 giây .Vận tốc trung bình của em đó là a) 10Km/h b) 7,2Km/h c) 4Km/h d) 2Km/h :Chọn câu đúng trong các câu trên. Câu 4: Giữa hai điểm A và B có hai điện trở R1 và R2 = 4 Ω mắc mối tiếp. Khi đặt vào hai điểm A,B một hiệu điện thế 2,5 V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là: 0,25A. Giá trị của điện trở R1 là: a) 8 Ω b) 6 Ω c) 4 Ω d) 2 Ω. Câu 5: Một bóng đèn có ghi 6V-3W. Điện trở của dây tóc bóng đèn khi hoạt động bình thường là: a) 18 Ω b) 0,5 Ω c) 12 Ω d) 1,5 Ω.
- Câu 6: Cần phải trộn bao nhiêu lít nước sôi vào 3 kg nước ở nhiệt độ 20oC để được nước ấm ở 40 oC ? a) 1 lít b) 2 lít c) 3 lít d) 4 lít II.TỰ LUẬN (14 điểm) Bài 1: (5điểm) Một vòng dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở R=100 Ω.Đặt vào hai điểm A và B của vòng dây một hiệu điện thế U=16V (hình vẽ ) Cho góc: AOB=α a) Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch AB theo α b) Tìm α để cường độ dòng điện mạch chính là 1A c) Tìm α để cường độ dòng điện mạch chính là nhỏ nhất.Tính cường độ mạch chính khi đó Bài 2:(5điểm). Hai qủa cầu, một bằng sắt, một bằng nhôm, có cùng khôí lượng m được treo vào hai dĩa của một cân đòn. Khi nhúng quả cầu sắt vào nước, cân mất thăng bằng .Để cân thăng bằng trở lại ta phải đặt vào dĩa cân có treo quả cầu sắt một quả cân có khối lượng m1 = 36g thì cân mới thăng bằng . a) Tìm khối lượng quả cân m2 cần đặt vào để khôi phục sự cân bằng khi quả cân nhôm được nhúng trong nước. Cho khối lượng riêng của sắt, nhôm và nước lần lượt là: D1=7.83g/cm3; D2 =2,7g/cm3; D0=1g/cm3. b) Khi nhúng cả hai quả cân vào dầu có khối lượng riêng D = 0,8g/cm3 thì phải đặt thêm quả cân vào đĩa nào? Khối lượng bao nhiêu để cân thăng bằng ? Bài 3:(4điểm). l1 Một tấm bảng gỗ (đặt song song với tường) chuyển động hướng vào tường với vận tốc không đổi vo . Giữa bảng và l2 vo vo tường có một quả bóng (xem như rất nhỏ) chuyển động qua lại và cho dù bóng bị va chạm trên tường hay trên bảng gỗ thì vận v1 v1 v1 tốc của bóng vẫn không đổi và bằng v1 (v1 > vo). Lúc bảng gỗ vừa đến vị trí cách tường một khoảng l1 thì bóng cũng vừa đập vào bảng gỗ. Ta đánh dấu va chạm này là va chạm lần thứ nhất. Hỏi sau bao nhiêu lâu kể từ va chạm lần thứ nhất, bóng sẽ chạm vào bảng gỗ lần thứ
- hai? Khi đó bảng gỗ cách tường một khoảng l2 bằng bao nhiêu? Hết./.
- UBND HUYỆN NAM ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI SỐ BÁO DANH BẬC THCS. NĂM HỌC 2006 -2007 MÔN THI: Ngữ Văn LỚP: 9 Thời gian làm bài: 120 phút ( Không kể thời gian giao đề ) I/ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:( 04 điểm) Đọc kỹ các câu sau và trả lời bằng cách chọn chữ cái đầu ở mỗi câu đúng nhất. Câu 1: Màu sắc nào thích hợp nhất cho văn bản: “ Cảnh ngày xuân”( trích Truyện Kiều) ? A. xanh lơ; B. xanh thẳm; C.xanh đậm; D.xanh tươi Câu 2: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung của văn bản” Kiều ở lầu Ngưng Bích”( trích Truyện Kiều) ? A. Nỗi niềm ai oán và buồn đau của Thuý Kiều. B. Niềm thương nhớ và uất hận dâng trào. C. Nỗi xót xa cho thận phận của nàng Kiều. D. Niềm cô đơn buồn tủi và tấm lòng nhân hậu thuỷ chung. Câu 3: Diễn biến câu chuyện trong văn bản” Cố hương” được thể hiện theo trình tự nào ? A.không gian; B. cảm xúc suy nghĩ; C.Thời gian; D.không theo trình tự nào Câu 4: Từ “ hẫm hút” trong câu:” Hôm mai hẫm hút với già cho vui” có nghĩa là gì ? A sống hẩm hiu; B. ăn uống thất thường; C.ăn uống đạm bạc; D.ăn uống thiếu thốn Câu 5: Từ “ đàng ” trong câu:” Vân Tiên thưa hết mọi đàng gần xa” có nghĩa gốc là
- gì ? A. chỉ một phía, một bên nào đó B. chỉ quãng đời của một con người C. chỉ con người tốt D. chỉ nơi người, vật di chuyển Câu 6: Trong văn tự sự yếu tố biểu cảm, nghị luận có vai trò gì? A. Giúp người đọc hình dung được cảnh vật, sự việc, con người một cách sinh động. B. Giúp câu chuyện sinh động, sâu sắc chặt chẽ có sức thuyết phục lôi cuốn người đọc. C. Giúp người đọc phát hiện được trình tự diễn biến của câu chuyện. D. Giúp người đọc thấy được ngôi kể, điểm nhìn và ý đồ của tác giả. Câu 7: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ: “ Đồng chí” là: A chân thực; B. lý tưởng; C. sử thi; D.lãng mạng Câu 8:Tác phẩm nào sau đây được gọi là: “ Tập đại hành của ngôn ngữ văn học dân tộc” ? A. Côn sơn ca; B. Qua đèo ngang; C. Truyện Kiều; D.Truyền kỳ mạn lục II/ TỰ LUẬN: ( 16 điểm) Câu 1: ( 03 điểm) Hãy phân tích nghệ thuật của việc dùng từ trong những câu thơ sau: “Nao nao dòng nước uốn quanh, Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang Sè sè nắm đất bên đường Dầu dầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh.” ( Truyện Kiều - Nguyễn Du)
- Câu 2: ( 3 điểm). Đọc các đoạn thơ sau và trả lời các yêu cầu nêu ở dưới: Gần miền có một mụ nào Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh Hỏi tên rằng “ Mã Giám Sinh” Hỏi quê, rằng “ Huyện Lâm Thanh cũng gần” Mặn nồng một vẻ một ưa Bằng lòng khách mới tuỳ cơ dặt dìu Rằng: “ Mua ngọc đến Lam Kiều” Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường? Mối rằng: “ Đáng giá nghìn vàng, Dớp nhà thờ lượng người thương dám nài !” ( Truyện Kiều - Nguyễn Du) 1.1 Trong cuộc đối thoại trên, nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm“ phương châm hội thoại ” nào? Tại sao? 1.2 Sử dụng cách dẫn nào ? Hãy chỉ ra lời dẫn đó, giải thích ngắn gọn, lý do. Câu 3: ( 10 điểm) Trong Di chúc, Bác Hồ viết: “ Tôi để lại muôn vàn tình thân yêu cho toàn dân, toàn Đảng, cho toàn thể bộ đội, cho các cháu thanh niên và nhi đồng”. Dựa vào những tác phẩm đã học, đã đọc, các mẫu chuyện sinh động trong thực tế, em hãy chứng minh rằng Bác hồ đã dành cho toàn dân ta, đặc biệt là cho thiếu niên nhi đồng, một tình yêu thương bao la sâu nặng. -Hết-
- UBND HUYỆN NAM ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI SỐ BÁO DANH BẬC THCS. NĂM HỌC 2006 -2007 MÔN THI: Lịch sử LỚP: 9 Thời gian làm bài: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề ) I./PHẦN TRẮC NHGIỆM (4đ) Câu 1 (2đ) 1. Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến đến chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ? a.Các thế lực trong và ngoài nước chống phá CNXH. b.Chậm sửa chữa những sai lầm. c.Nhà nước nhân dân Xô Viết nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ. d.Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp. 2.Thời gian nào đánh dấu sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới. a.1944 c. 1949 b.1945 d. 1950 3. Cách mạng nước nào được xem là “ Lá cờ đầu” của Mỹ la tinh. a.Mêxicô c. Nicaragoa b.Brazin d.CuBa 4.Giai cấp có số lượng tăng nhanh trong cơ cấu xã hội Việt Nam do hậu quả của
- cuộc khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp sau chiến tranh là giai cấp nào? a.Nông dân c.Tư sản b.Công nhân d. Địa chủ Câu 2 (2đ) Hãy chọn thời gian cột A tương ứng với sự kiện cột B. Cột A Cột B 1 1-10- A Hiệp hội các nước Đông nam Á thanh lập 1949 2 1979- B Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở Trung Quốc 1998 3 12- C Cuộc đại cách mạng văn hoá vô sản ở Trung 1978 Quốc 4 1946- D Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa thành 1949 lập 5 1953- E Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của 1957 WTO 6 8- G Cuộc nội chiến ở Trung Quốc 81967 7 7-11- H Thời kỳ cải cách mở cửa ở Trung Quốc 2006 8 5-1966 I TW Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới
- II./PHẦN TỰ LUẬN (16đ) A./Lịch sử Việt Nam (10đ) Câu 1 (5đ) Những hoạt động chính của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1925. Câu 2 (2đ) Theo em, công lao to lớn nhất của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam là gì? Câu 3(3đ) Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? B./Lịch sử thế giới (6đ) Câu 1(3đ) Trình bày những nét chung về diễn biến của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Nét khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi so với khu vực Mỹ la tinh là gì? Câu 2(3đ) Trình bày sự phát triển “thần kỳ” về kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai. Những nguyên nhân nào tạo nên sự phát triển đó? - Hết -
- UBND HUYỆN NAM ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ - LỚP: 9 KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THCS NĂM HỌC: 2006 - 2007 I. Phần trắc nghiệm ( 6 điểm) Câu a b c d 1 x 2 x 3 Không có câu đúng 4 x 5 x 6
- II.Phần Tự luận: ( 14 điểm) Câu Nội dung – Yêu cầu Điểm 1 1 - Kí hiệu điện trở của phần AMB của vòng dây là R1,điện (2đ) a trở phần ANB là R2. 0,25đ Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1,R2 mắc song song Vì điện trở của đoạn mạch dây đồng chất tỉ lệ với chiều dài của dây nên ta có : 0,25đ α R1= .R 360 1đ 360-α R2=R1-R= .R 0,25đ 360 R1.R2 0,25đ và RAB = R1+R2 (1đ) 1-b 0,5đ ( 360-α )α 0,25đ = .R 3602 0,25đ ( 360-α )α (2đ) = Ω (1) 0,5đ
- 1-c 362 1đ UAB 0,5đ Muốn IAB = 1A thì phải có : RAB = = 16Ω 2 IAB (3đ) 2-a ( 360-α )α 0,5đ Muốn vậy phải có = 16 0,25đ 362 hay α2 - 360α +20736 = 0. Giải ra ta được 0,5đ α1 = 720 , α2 = 2880 UAB 0,25đ Muốn cho IAB nhỏ nhất thì RAB = phải lớn nhất IAB 0,5đ Theo (1) muốn cho RAB thì biểu thức : C = 360α - α2 =1802 - (α-180)2, 0,5đ 0 Do đó C cực đại khi α-180= 0 hay khi α =180 2-b Khi đó RAB max =25Ω và IAB =0.64A. 0,5đ Khi quả cầu sắt được thả vào nước ,ngoài trọng lượng của quả cầu còn có lực đẩy Acsimet tác dụng vào quả cầu. Do có thêm quả cân khối lượng m1 và cân thăng bằng .Gọi m là khối lượng hai quả cầu ,V1,V2 là thể tích tương ứng của quả cầu sắt và nhôm. 1đ
- 3 Ta có : P-FA +P1=P 0,5đ 10.m -10.D0.V1+10m1 =10m . m1 36 0,5đ hay V1 = = = 36cm2 (4) D0 1 0,5đ Mặt khác, khi ngoài không khí cân vẫn thăng bằng nên : 0,5đ 10.D1.V1 =10D2 .V2 V2 D1 7,83 1đ = = 1đ = 2,9 V1 D2 2,7 1đ V2= 2,9 .V1 =2,9.36 V2 = 104,4cm3 Tương tự ,khi nhúng quả cầu nhôm vào nước ta có : 10m -10.D0.V2+10.m2=10.m m2=D0.V2 =1.104,4 =104,4g Khi nhúng cả hai quả cầu vào dầu, do thể tích V2 của quả cầu nhôm lớn hơn thể tích V1 của quả cầu sắt nên lực đẩy Acsimet bên quả cầu nhôm lớn hơn. Do đó, cân lệch sang trái. Để cân thăng bằng ta phải đặt quả cân m3 vào dĩa bên phải để cân trở lại thăng bằng. Lúc này ta có: 10m-10.D.V1 =10mD.V2 +10m3 m3=D(V2-V1) =0,8 (104,4 – 36) m3= 54,72g
- Gọi thời gian từ lúc va chạm lần một đến lúc va chạm lần l1 hai là t12 l2 vo vo Trong thời gian ấy bảng đi được v1 v1 v1 quãng đường là: vot12 và bóng đi được quãng đường là: v1t12 . Có hệ phương trình: l2 = l1 - v ot12 (1) l2 + l1 = v1t12 (2) Giải hệ ta được: 2l1 v1 v0 T 12 = ; l12 = l1 v1 v0 v1 v0
- UBND HUYỆN NAM ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN - LỚP: 9 KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THCS NĂM HỌC: 2006 - 2007 Câu Nội dung – Yêu cầu Điểm x2 - 4y = 1 (1) y2 - 6x= -14 (2) Cộng (1) và (2) vế theo vế ta có: 1,0 x2 + y2 - 6x - 4y = - 13 1 x 2 - 6x + 9 + y2-4y + 4 = 0 2,0 (4đ) (x - 3)2 + (y - 2)2 = 0 x-3=0 x=3 y-2=0 y=2 1,0 Vậy hệ PT có nghiệm duy nhất: x=3 y=2 2 -PT đường thẳng qua hai điểm là: y = ax + b 0,25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học sinh giỏi tỉnh môn Tiếng Anh 12
145 p | 4562 | 2305
-
Bộ đề thi học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 8
92 p | 1686 | 421
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
31 p | 4648 | 112
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
35 p | 1402 | 76
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
40 p | 3653 | 60
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án
37 p | 253 | 31
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021
24 p | 276 | 31
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021
36 p | 408 | 31
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021
30 p | 661 | 31
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh
48 p | 176 | 22
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án
34 p | 176 | 20
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 p | 246 | 20
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 cấp huyện năm 2020-2021 có đáp án
22 p | 175 | 19
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8 cấp huyện
21 p | 105 | 17
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án
40 p | 150 | 16
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án
40 p | 175 | 14
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp trường năm 2020-2021
18 p | 144 | 10
-
Bộ đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 9
263 p | 12 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn