intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị truyền bạch cầu hạt tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đánh giá hiệu quả điều trị truyền bạch cầu hạt tại bệnh viện Truyền máu Huyết học từ năm 2018 đến 2024. Thiết kế và Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả loạt ca, hồi cứu. NB có chỉ định điều trị truyền bạch cầu hạt tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học đủ tiêu chuẩn chọn mẫu được đưa vào nghiên cứu. Tra cứu hồ sơ bệnh án và ghi nhận các biến số nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị truyền bạch cầu hạt tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRUYỀN BẠCH CẦU HẠT TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC Trần Thị Thiên Kim1 , Trần Thục Đoan1 , Nguyễn Quốc Vụ Khanh1 TÓM TẮT 29 trong vòng 7 ngày và 30 ngày lần lượt là 33,3% Mục tiêu: Bước đầu đánh giá hiệu quả điều và 38,1%. Các yếu tố cho tỉ lệ cải thiện với trị truyền bạch cầu hạt tại bệnh viện Truyền máu nhiễm trùng tốt hơn lần lượt là truyền BCH trước Huyết học từ năm 2018 đến 2024. khi có thay đổi huyết động, giảm BCĐNTT < 26 Thiết kế và Phương pháp nghiên cứu: ngày và đáp ứng với truyền BCH. Tỉ lệ tử vong Thiết kế nghiên cứu mô tả loạt ca, hồi cứu. NB 30 ngày là 61,9%. Nguyên nhân tử vong thường có chỉ định điều trị truyền bạch cầu hạt tại Bệnh gặp là Hội chứng Suy hô hấp cấp tiến triển, Sốc viện Truyền máu Huyết học đủ tiêu chuẩn chọn nhiễm trùng và Suy đa cơ quan. Không ghi nhận mẫu được đưa vào nghiên cứu. Tra cứu hồ sơ bất kỳ biến chứng bất lợi nào trong tất cả 124 bệnh án và ghi nhận các biến số nghiên cứu lượt thu thập bạch cầu hạt. Không ghi nhận các Kết quả: Nghiên cứu bao gồm 21 người biến chứng nhẹ và trung bình trên người được bệnh (NB) được truyền tổng cộng 124 lượt bạch truyền BCH. Tỉ lệ biến chứng nặng theo lượt cầu hạt (BCH). Chẩn đoán Bạch cầu cấp dòng truyền là 0,8%, gây tụt huyết áp và suy hô hấp tủy (BCCDT) chiếm đa số với nguyên nhân gây phải sử dụng vận mạch và máy thở và là nguyên giảm bạch cầu hạt chủ yếu là do thuốc hóa trị và nhân dẫn đến tử vong. bản thân bệnh lý huyết học. Nhiễm trùng thường Từ khóa: Truyền bạch cầu hạt, số lượng gặp nhất là nhiễm trùng huyết, viêm phổi, nhiễm bạch cầu đa nhân trung tính trùng tiêu hóa, nhiễm trùng da mô mềm và thường nhiễm trùng trên nhiều vị trí, lan toả. Tác SUMMARY nhân nhiễm trùng thường gặp nhất là vi khuẩn INITIAL EVALUATION OF THE gram âm đa kháng và nấm xâm lấn. Số lượng EFFECTIVENESS OF tăng trung bình của bạch cầu đa nhân trung tính GRANULOCYTE TRANSFUSION (BCĐNTT) là 1,10 x 10 9 /L. Tỉ lệ đáp ứng với TREATMENT AT BLOOD truyền BCH là 33,3%, trong đó 4,8% đáp ứng TRANSFUSION HEMATOLOGY hoàn toàn và 28,5% đáp ứng một phần. NB đạt HOSPITAL đáp ứng sớm với truyền BCH là dự báo cho việc Objectives: The aim of this study was to đáp ứng lâu dài. Tỉ lệ cải thiện với nhiễm trùng assess the effectiveness of granulocyte transfusion treatment at the Blood Transfusion Hematology Hospital from 2018 to 2024 1 Bệnh viện Truyền máu Huyết Học Research design and Methods: This Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Thiên Kim descriptive, retrospective, case series included SĐT: 0934189633 patients meeting criteria for granulocyte Email: kimttt@bth.org.vn transfusion treatment at the Blood Transfusion Ngày nhận bài: 30/7/2024 Hematology Hospital. Medical records were Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 reviewed and study variables recorded. Ngày duyệt bài: 25/9/2024 241
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Results: The study comprised 21 patients quan đến điều trị hóa trị liệu liều cao hoặc who underwent a total of 124 granulocyte ghép tế bào gốc tạo máu hiện nay vẫn là transfusions. The most common diagnosis was nguyên nhân chính gây tử vong ở NB mắc acute myeloid leukemia, with granulocyte count các bệnh lý ác tính huyết học. Các biện pháp depletion primarily attributed to chemotherapy như sử dụng sớm kháng sinh tĩnh mạch phổ drugs and hematological diseases. Predominant rộng theo kinh nghiệm, thuốc kháng nấm thế infections included sepsis, pneumonia, hệ mới, chăm sóc hồi sức tích cực phối hợp gastrointestinal infections, and skin and soft đa chuyên khoa đã góp phần đáng kể làm tissue infections, often multi-site and giảm tỉ lệ tử vong và biến chứng của NB. disseminated. Multidrug-resistant gram-negative bacteria and invasive fungi were the most Tuy vậy, ở nhóm NB giảm BCĐNTT nặng, prevalent infectious agents. The mean increase in tình trạng nhiễm trùng/nhiễm nấm vẫn tiến neutrophil count was 1.10 x 10 9 /L. The overall triển dù đã được điều trị sớm và đầy đủ. response rate to granulocyte transfusion was Những NB này có tỉ lệ tử vong liên quan đến 33.3%, with 4.8% achieving complete response nhiễm trùng rất cao. Do đó, truyền BCH and 28.5% partial response. Early responders to mang lại thêm một biện pháp khả thi nhằm granulocyte transfusion showed predictive hỗ trợ nhóm NB này. benefits for long-term response. Infection Tuy nhiên, tất cả dữ liệu báo cáo liên improvement rates at 7 and 30 days were 33.3% quan đến hiệu quả của truyền BCH đều bắt and 38.1%, respectively. Factors associated with nguồn từ các nghiên cứu nhỏ; phần lớn các better infection improvement included pre- nghiên cứu này đều được thực hiện trước khi hemodynamic change granulocyte transfusion, có sự ra đời của yếu tố kích thích bạch cầu neutrophil count reduction
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Truyền Máu Huyết Học trong thời gian từ + Viêm phổi: Cải thiện tổn thương trên tháng 01/2018 đến tháng 06/2024. XQ ngực; giảm Procalcitonin và giảm số Thiết kế nghiên cứu: Thiết kế nghiên điểm trên Thang điểm Viêm phổi lâm sàng cứu mô tả loạt ca, hồi cứu trong vòng từ 7-14 ngày nếu viêm phổi liên Công cụ thu thập thông tin: Mẫu thu quan đến thở máy [9] thập số liệu, hồ sơ bệnh án + Nhiễm trùng da/mô mềm/niêm mạc: áp Một số khái niệm trong nghiên cứu xe giảm hơn 20% kích thước trong 3 ngày * Chỉ định truyền bạch cầu hạt: NB sốt hoặc giảm kích thước áp xe và các triệu kéo dài, giảm BCH sau hóa trị hoặc ghép tế chứng của áp xe (sưng, nóng, đỏ, đau) trong bào gốc (BCĐNTT < 0,2 x 109 /L), đã dùng vòng 7 đến 14 ngày [7] kháng sinh phổ rộng, kháng nấm tĩnh mạch, + Nhiễm trùng thần kinh trung ương: cải G-CSF mà chưa kiểm soát được tình trạng thiện thang điểm Glasgow [2] nhiễm trùng và sau khi được hội chẩn thông + Nhiễm trùng tiết niệu: triệu chứng lâm qua hội đồng chuyên môn bệnh viện. sàng cải thiện và cấy bệnh phẩm âm tính [16] * Giảm BCĐNTT: số lượng tuyệt đối của + Nhiễm trùng hệ tiêu hóa: triệu chứng BCĐNTT giảm < 1 x 109 /L [8] lâm sàng cải thiện và cấy bệnh phẩm âm tính * Giảm nặng BCĐNTT: số lượng [15] BCĐNTT < 0,5 x 109 /L [8] * Tiêu chuẩn đánh giá cải thiện đối với * Đáp ứng một phần với truyền BCH: số nhiễm nấm: theo Tiêu chí chung đánh giá lượng BCĐNTT  0,5 x 109 /L vào 2 ngày đáp ứng toàn thể đối với các liệu pháp kháng liên tiếp. nấm của EORTC/MSG) [4] * Đáp ứng hoàn toàn với truyền BCH: số Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu được lượng BCĐNTT  1 x 109 /L vào 2 ngày liên thu thập bằng Excel và được xử lý bằng phần tiếp. mềm SPSS 26.0. Các thống kê mô tả được * Không đáp ứng với truyền BCH: Khi thực hiện thông qua tính toán giá trị trung vị, không thỏa 2 tiêu chuẩn trên. trung bình, độ lệch chuẩn cho các biến định * Tiêu chuẩn đánh giá cải thiện đối với lượng và tỷ lệ % cho các biến định tính. p- nhiễm trùng: theo Hướng dẫn của Hiệp hội value < 0,05 có ý nghĩa thống kê. Bệnh truyền nhiễm Hoa Kỳ và Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ: Khi NB III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU hết sốt trong vòng 3 ngày và kèm các tiêu 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu: chuẩn cụ thể với từng vị trí nhiễm trùng như Tổng cộng tất cả 21 NB được truyền 124 sau lượt BCH từ 98 người cho. Tất cả các NB + Nhiễm khuẩn huyết: Cấy máu âm tính đều đủ tiêu chuẩn chọn mẫu. Số lượt truyền 2 lần, huyết động ổn định và không có nhiễm trung vị trên mỗi người là 2 lần, ít nhất 1 lần, trùng thứ phát khác trong vòng 3 ngày [12] nhiều nhất 27 lần, tần suất trung bình 1,1 ngày/lần. 243
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 1: Đặc điểm của NB được truyền bạch cầu hạt Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Giới Nam 4 19,0 Nữ 17 81,0 Tuổi < 45 tuổi 14 66,7  45 tuổi 7 33,3 Chẩn đoán bệnh Bạch cầu cấp dòng tủy 17 81,0 Suy tủy xương vô căn 4 19,0 Nguyên nhân gây giảm BCH Bản thân bệnh lý huyết học 9 42,9 Hóa trị liệu 12 57,1 Bệnh kèm theo Viêm gan siêu vi B mạn 5 23,8 Đái tháo đường 4 19,0 Viêm dạ dày 2 9,5 Trĩ nội 2 9,5 Suy thận mạn 1 4,8 Bướu giáp 1 4,8 Động kinh 1 4,8 Hội chứng Kallman 1 4,8 Hen phế quản 1 4,8 Bệnh lý tim mạch 1 4,8 Vị trí nhiễm trùng Nhiễm trùng huyết 21 100 Viêm phổi 16 76,2 Nhiễm trùng tiêu hóa 10 47,6 Sốc nhiễm trùng 9 42,6 Nhiễm trùng da, mô mềm 6 28,6 Nhiễm trùng niệu 2 9,5 Nhiễm trùng thần kinh trung ương 0 0 Không xác định ổ nhiễm 0 0 Tác nhân gây nhiễm trùng Vi khuẩn gram âm 20 95,2 Nấm (mức độ có bằng chứng) 5 23,8 Vi khuẩn gram dương 0 0 244
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Tác nhân cụ thể gây nhiễm trùng Klebsiella spp 14 66,7 Escherichia coli 4 19,0 Candida spp 4 19,0 Pseudomonas spp 1 4,8 Acinetobacter spp 1 4,8 Ralstonia pickettii 1 4,8 Aspergillus spp 1 4,8 3.2. Các khoảng thời gian trong nghiên cứu Bảng 2: Các khoảng thời gian trong nghiên cứu Trung vị Ngắn nhất Dài nhất Khoảng thời gian (ngày) (ngày) (ngày) Có bằng chứng/nghi ngờ nhiễm trùng đến khi nhận BCH 10 4 39 Giảm BCĐNTT đến khi được truyền BCH 22 8 82 Thời gian hồi phục BCĐNTT 7 1 35 3.3. Số lượng tăng BCĐNTT trung bình sau khi truyền BCH Bảng 0: Số lượng BCĐNTT trung bình trước và sau truyền BCH Số lượng BCĐNTT (trung Trước truyền Sau truyền Số lượng tăng p bình) (x 10 9 /L) 0,4 1,5 1,1 0,023 Số lượng BCĐNTT sau truyền tăng đáng kể, số lượng BCĐNTT tăng trung bình là 1,1 x 10 9 /L 3.4. Tỉ lệ đạt đáp ứng với truyền BCH và tỉ lệ cải thiện với nhiễm trùng Bảng 4: Tỉ lệ đáp ứng với truyền bạch cầu hạt Thời gian (ngày) 7 ngày 30 ngày Tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn (%) 4,8 4,8 Tỉ lệ đáp ứng một phần (%) 28,5 28,5 Tỉ lệ không đáp ứng (%) 66,7 66,7 * Tỉ lệ đáp ứng với truyền BCH: Cỡ vậy nhóm đạt được đáp ứng sớm 7 ngày vẫn mẫu đạt đáp ứng sau 7 ngày và 30 ngày là giữ được đáp ứng sau 30 ngày. tương tự nhau. Tỉ lệ đáp ứng chung là 33,3% * Tỉ lệ cải thiện với nhiễm trùng: Trong (7/21), trong đó 4,8% (1/21) đáp ứng hoàn 21 cỡ mẫu nghiên cứu, tỉ lệ đạt cải thiện với toàn; 28,5% (6/21) đáp ứng một phần. Như nhiễm trùng trong vòng 7 ngày và 30 ngày lần lượt là 33,3% (7/21) và 38,1% (8/21). 245
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 5: Phân tích tỉ lệ đáp ứng với BCH và cải thiện nhiễm trùng theo yếu tố nguy cơ Tỉ lệ đáp ứng với Tỉ lệ cải thiện với RR RR Yếu tố nguy cơ truyền BCH nhiễm trùng p p Không (n) Có (n) Không (n) Có (n) Nhóm tuổi < 45 tuổi 9 5 0,900 8 6 0,800  45 tuổi 5 2 0,748 5 2 0,513 Chẩn đoán Bạch cầu cấp dòng tủy 10 7 0,588 10 7 0,784 Suy tủy xương vô căn 4 0 0,009 3 1 0,500 Nguyên nhân gây giảm BCH Bệnh lý 8 1 1,778 7 2 1,556 Hóa trị liệu 6 6 0,064 6 6 0194 Vừa nhiễm khuẩn vừa nhiễm nấm xâm lấn Không 10 7 0,588 10 7 0,784 Có 4 0 0,009 3 1 0,500 Thời điểm truyền BCH Trước sốc nhiễm trùng 7 5 0,750 5 7 0,469 Sau sốc nhiễm trùng 7 2 0,346 8 1 0,036 Thời gian nhiễm trùng trước truyền BCH < 21 ngày 12 7 0,632 12 7 1,263 ≥ 21 ngày 2 0 0,008 1 1 0,761 Thời gian giảm BCĐNTT trước truyền BCH < 26 ngày 6 7 0,462 6 7 0,527  26 ngày 8 0 0,009 7 1 0,050 Thời gian hồi phục BCĐNTT  7 ngày - - - 5 6 0,568 > 7 ngày - - - 8 2 0,122 Tình trạng đáp ứng với truyền BCH Không - - - 12 2 6,000 Có - - - 1 6 0,005 Các nhóm sau có tỉ lệ đáp ứng với truyền 3.5. Tỉ lệ tử vong: Tỉ lệ tử vong trong BCH cao hơn: chẩn đoán BCCDT, chỉ nhiễm vòng 7 ngày và 30 ngày lần lượt là 42,9% khuẩn hoặc nhiễm nấm, thời gian nhiễm (9/21) và 61,9% (13/21). Nguyên nhân gây trùng < 21 ngày trước truyền BCH, nhóm tử vong là Hội chứng Suy hô hấp cấp tiến giảm BCĐNTT < 26 ngày. Các nhóm sau có triển và Sốc nhiễm trùng 76,9% (10/13), Suy tỉ lệ cải thiện với nhiễm trùng cao hơn: đa cơ quan 46% (6/13), Phù phổi cấp 15,4% truyền BCH trước khi có sốc nhiễm trùng, (2/13); Xuất huyết não, Sốc giảm thể tích và giảm BCĐNTT < 26 ngày và đáp ứng với Sốc phản vệ 7,7% (1/13). truyền BCH 246
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 * Phân tích thời gian sống còn theo một số yếu tố nguy cơ Biểu đồ 1: Biểu đồ Kaplan Meier ước lượng thời gian sống còn theo thời điểm truyền bạch cầu hạt Biểu đồ 2: Biểu đồ Kaplan Meier ước lượng thời gian sống còn theo thời gian giảm BCĐNTT trước truyền bạch cầu hạt 247
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Biểu đồ 3: Biểu đồ Kaplan Meier ước lượng thời gian sống còn theo tình trạng đáp ứng với truyền BCH Biểu đồ 4: Biểu đồ Kaplan Meier ước lượng thời gian sống còn theo tình trạng cải thiện với nhiễm trùng Nhóm được truyền BCH trước khi sốc - Không ghi nhận bất kỳ biến chứng bất nhiễm trùng, có thời gian giảm BCĐNTT ≥ lợi nào ở người cho trong tất cả 124 lượt thu 26 ngày, đạt đáp ứng với truyền BCH và đạt thập BCH cải thiện với nhiễm trùng có tỉ lệ sống còn - Không ghi nhận các biến chứng nhẹ và hơn nhóm còn lại. trung bình trên người nhận BCH. 3.6. Biến chứng của việc thu thập và - Tỉ lệ biến chứng nặng theo lượt truyền truyền BCH là 0,8% (1/124), gây tụt huyết áp và suy hô 248
  9. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 hấp phải sử dụng vận mạch và máy thở và là quả của tác giả Biqi Zhou và Kim. Số lượng nguyên nhân dẫn đến tử vong. BCĐNTT tăng trung bình của chúng tôi tương đương với Kim (1,01 x 109 /L) nhưng IV. BÀN LUẬN lại cao hơn nhiều so với Biqi Zhou (0,1657 x Qua khảo sát bước đầu 21 NB được 109 /L), có thể do liều truyền của chúng tôi và truyền bạch cầu hạt, chúng tôi nhận thấy tuổi Kim tương tự nhau (0,96 x 109 /L) và cao hơn trung bình nghiên cứu của chúng tôi là 38,3 nhiều so với Biqi Zhou (2,94 x ± 12,4, so với tác giả Biqi Zhou là tương 108 /L)[5],[10]. đương (37,6 tuổi), thấp hơn so với các Kết quả cho thấy nhóm đạt được đáp ứng nghiên cứu của Cherif, Kim, Price, Raad và sớm sau 7 ngày vẫn giữ được đáp ứng sau 30 Safdar (lần lượt là 46, 45, 54,9, 44 và 56). ngày. Như vậy, việc NB đạt đáp ứng sớm với Người nhận bạch cầu hạt chỉ nằm trong hai truyền BCH là dự báo cho việc đáp ứng lâu nhóm bệnh BCCDT (81%) và Suy tủy xương dài. vô căn (19%), không đa dạng như các tác giả Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận tỉ lệ Biqi Zhou và Kim vốn có thêm nhiều nhóm cải thiện với nhiễm trùng trong vòng 7 ngày bệnh khác như Bạch cầu cấp dòng lympho, và 30 ngày lần lượt là 33,3% và 38,1%, gần Loạn sinh tủy, Đa u tủy, Lymphoma, có thể như tương đương với tác giả Cherif và Price do cỡ mẫu của chúng tôi nhỏ hơn. Điểm nhưng lại thấp hơn nhiều so với tác giả Biqi chung của chúng tôi là tỉ lệ BCCDT chiếm Zhou [5],[6],[13]. Chúng tôi ghi nhận truyền đa số [5],[6],[10],[13],[14],[17] BCH sau khi NB sốc nhiễm trùng cho tỉ lệ Về vị trí nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết, cải thiện với nhiễm trùng kém hơn, tương tự viêm phổi, nhiễm trùng tiêu hóa, nhiễm trùng với nghiên cứu của tác giả Kim (p
  10. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU tương tự với nghiên cứu của tác giả Kim sơ ghi nhận không thể phân biệt NB tụt huyết [10]. Nhóm có thời gian giảm BCĐNTT < 26 áp và suy hô hấp trực tiếp là do việc truyền ngày có tỉ lệ sống còn cao hơn, điều này BCH hay tình trạng nhiễm trùng của NB diễn tương tự với nghiên cứu của tác giả Cherif tiến thành sốc nhiễm trùng. Tuy nhiên do [6] biến cố xảy ra trong lúc truyền và ngay ở lần Nhóm bệnh đạt đáp ứng với truyền BCH đầu tiên, chúng tôi ghi nhận đây là biến cố có và cải thiện với nhiễm trùng có tỉ lệ sống cao liên quan đến việc truyền BCH, và gây tử hơn. Từ đó, chúng ta có thể kết luận rằng vong cho NB. So sánh với các nghiên cứu truyền BCH đem lại hiệu quả cho nhóm giảm trên thế giới, tỉ lệ xảy ra phản ứng nghiêm nặng BCĐNTT đang có nhiễm trùng tiến triển, đặc biệt NB có thời gian giảm trọng trong nghiên cứu của chúng tôi từ BCĐNTT ngắn sẽ có lợi ích lớn hơn. tương đương đến nhỏ hơn các tác giả khác. Nghiên cứu không ghi nhận bất kỳ biến Trong nghiên cứu của tác giả Alavi, tỉ lệ chứng bất lợi nào. Báo cáo của tác giả Nygell phản ứng nghiêm trọng (độ 3 và 4) là 0,5%. huy động 154 người cho trên 359 lần thu Trong nghiên cứu của Price, phản ứng thập trong vòng 18 năm cũng kết luận không nghiêm trọng xảy ra trên 20% NB, trong đó có biến cố bất lợi ngắn hạn nghiêm trọng có 1 NB suy hô hấp độ 4 phải điều trị bằng trong huy động BCH [3]. Như vậy huy động máy thở. Khi phân tích theo lượt truyền thì thu thập BCH là một quá trình an toàn. phản ứng nghiêm trọng chiếm
  11. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Dennis L. Stevens, Alan L. Bisno, Henry 1. Alavi JB, Root RK, Djerassi I et al, (1977). F. Chambers et al, (2014), Practice A randomized clinical trial of granulocyte Guidelines for the Diagnosis and transfusions for infection in acute leukemia. Management of Skin and Soft Tissue N Engl J Med. 1977 Mar 31;296(13): 706- Infections: 2014 Update by the Infectious 11. doi: 10.1056/ NEJM197703312961302. Diseases Society of America, Clinical PMID: 320477. Infectious Diseases, Volume 59, Issue 2, 15 2. Allan R. Tunkel, Rodrigo Hasbun, Adarsh July 2014, Pages e10–e52, https://doi.org/10. Bhimraj et al (2017) Infectious Diseases 1093/cid/ciu296 Society of America’s Clinical Practice 8. Freifeld AG, Bow EJ, Sepkowitz KA et al Guidelines for Healthcare-Associated (2011); Infectious Diseases Society of Ventriculitis and Meningitis, Clinical America. Clinical practice guideline for the Infectious Diseases, Volume 64, Issue 6, 15 use of antimicrobial agents in neutropenic March 2017, Pages e34–e65, https://doi.org/ patients with cancer: 2010 update by the 10.1093/cid/ciw861 infectious diseases society of america. Clin 3. Axdorph Nygell U, Sollén-Nilsson A, Infect Dis. 2011 Feb 15;52(4):e56-93. doi: Lundahl J. Eighteen years experience of 10.1093/cid/cir073. PMID: 21258094. granulocyte donations-acceptable donor 9. Kalil AC, Metersky ML, Klompas M et al safety? J Clin Apher. 2015 Oct;30(5):265-72. (2016) Management of adults with hospital- doi: 10.1002/jca.21373. Epub 2014 Dec 26. acquired and ventilator-associated PMID: 25546372. pneumonia: 2016 clinical practice guidelines 4. Bassetti M, Azoulay E, Kullberg BJ et al by the Infectious Diseases Society of (2021). EORTC/MSGERC Definitions of America and the American Thoracic Society. Invasive Fungal Diseases: Summary of Clin Infect Dis 63:575–582 Activities of the Intensive Care Unit 10. Kim KH, Lim HJ, Kim JS et al (2011). Working Group. Clin Infect Dis. 2021 Mar Therapeutic granulocyte transfusions for the 12;72(Suppl 2):S121-S127. doi: treatment of febrile neutropenia in patients 10.1093/cid/ciaa1751. PMID: 33709127. with hematologic diseases: a 10-year 5. Biqi Zhou, Tiemei Song, Yufeng Feng et al experience at a single institute. Cytotherapy. (2018). Clinical outcome of granulocyte 2011 Apr;13(4):490-8. doi: transfusion therapy for the treatment. 10.3109/14653249.2010.529889. Epub 2010 Springer-Verlag GmbH Germany, part of Nov 19. PMID: 21090917. Springer Nature . 11. Marciano BE, Allen ES, Cantilena CC et 6. Cherif H, Axdorph U, Kalin M et al. al (2017). Granulocyte transfusions in Clinical experience of granulocyte patients with chronic granulomatous disease transfusion in the management of and refractory infections: the NIH neutropenic patients with haematological experience. J Allergy Clin Immunol. 2017 malignancies and severe infection. Scand J 12. Mermel LA, Allon M, Bouza E et al (2009) Infect Dis. 2013 Feb;45(2):112-6. doi: Clinical practice guidelines for the diagnosis 10.3109/00365548.2012.714906. Epub 2012 and management of intravascular catheter- Sep 19. PMID: 22992038. related infection: 2009 update by the 251
  12. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Infectious Diseases Society of America. Clin Assessment, Diagnostic Imaging, and Infect Dis 49:1–45 Microbiological Evaluation in Adults, 13. Price TH, Boeckh M, Harrison RW et al Children, and Pregnant People, Clinical (2015). Efficacy of transfusion with Infectious Diseases, 2024;, ciae346, granulocytes from GCSF/dexamethasone- https://doi.org/10.1093/cid/ciae346 treated donors in neutropenic patients with 16. Sabih A, Leslie SW. Complicated Urinary infection. Blood 2015 Oct 29;126(18):2153- Tract Infections. [Updated 2023 Nov 12]. In: 61. StatPearls [Internet]. Treasure Island (FL): 14. Raad II, Chaftari AM, Al Shuaibi MM et StatPearls Publishing; 2024 Jan-. Available al (2013). Granulocyte transfusions in from: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/ hematologic malignancy patients with NBK436013/ invasive pulmonary aspergillosis: outcomes 17. Safdar A, Hanna HA, Boktour M et al. and complications. Ann Oncol. 2013 Impact of high-dose granulocyte transfusions 15. Robert A Bonomo, Anthony W Chow, in patients with cancer with candidemia: Morven S Edwards et al (2024) Clinical retrospective case-control analysis of 491 Practice Guideline Update by the Infectious episodes of Candida species bloodstream Diseases Society of America on Complicated infections. Cancer. 2004;101:2859–65 Intra-abdominal Infections: Risk 252
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1