TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015<br />
<br />
BƢỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN<br />
CHẤT LƢỢNG SINH KHỐI TẾ BÀO THÔNG ĐỎ<br />
(Taxus wallichiana Zucc.)<br />
Vũ Bình Dương*; Nguyễn Văn Long*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) của sinh khối tế bào (SKTB) Thông đỏ<br />
(Taxus wallichiana). Đối tượng và phương pháp: SKTB Thông đỏ nuôi cấy trong môi trường<br />
lỏng. Tiến hành khảo sát các chỉ tiêu chất lượng chung theo Dược điển Việt Nam (DĐVN) IV,<br />
định tính và định lượng paclitaxel, baccatin III bằng HPLC. Kết quả: đã khảo sát được các chỉ<br />
tiêu chất lượng của SKTB Thông đỏ. Từ đó đưa ra các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm, bao<br />
gồm: hình thức cảm quan, độ ẩm, tro toàn phần, tro không tan trong axít, định tính, định lượng,<br />
độ nhiễm khuẩn. Trong đó, các chỉ tiêu chất lượng quan trọng là định tính, định lượng paclitaxel<br />
và baccatin III: hàm lượng paclitaxel không được < 0,03% và baccatin III không được ít hơn<br />
0,005%. Kết luận: đã xây dựng và thẩm định được TCCS của SKTB Thông đỏ. Với TCCS xây<br />
dựng được, có thể sử dụng trong kiểm nghiệm đánh giá chất lượng của SKTB Thông đỏ thu<br />
được từ quá trình nuôi cấy sinh khối.<br />
* Từ khóa: Thông đỏ; Sinh khối tế bào; Tiêu chuẩn chất lượng; Nuôi cấy tế bào.<br />
<br />
Initial Study of the Standardization of Cellmass of Taxus Wallichiana<br />
Summary<br />
Objective: Establishment of institutional standard of Taxus wallichiana cellmass. Subjects<br />
and methods: Taxus wallichiana cellmass which was cultured in liquid media. Evaluate general<br />
specifications as regulated by Vietnamese Pharmacopoeia IV, qualitative and quantitative<br />
determination of baccatin III by HPLC. Results: All specification of Taxus wallichiana cellmass<br />
has been evaluated for standardization. From which, we established the standard criteria of<br />
Taxus cellmass including: appearance, humidity, total ash, acid-insoluble ash, qualitative,<br />
quantitative, bacteria count. In which, the most important specifications are qualitative and<br />
quantitative criteria of paclitaxel and baccatin III: the content of paclitaxel is recommended to be<br />
not less than 0.03% and baccatin III should be not less than 0.005%. Conclusion: Institutional<br />
standard of taxus wallichiana cellmass has been established. With the selected criteria,<br />
the Taxus cellmass can be evaluated for quality control during plant cell biomass production<br />
process.<br />
* Key words: Taxus wallichiana; Cellmass; Quality control; Plant cell culture.<br />
* Học viện Quân y<br />
Người phản hồi (Corresponding): Vũ Bình Dương (vbduong2978@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 14/11/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 25/12/2014<br />
Ngày bài báo được đăng: 29/12/2014<br />
<br />
5<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Thông đỏ (Taxus wallichiana Zucc.)<br />
phân bố ở Cao nguyên Đà Lạt (Lâm Đồng)<br />
với số lượng cá thể nhỏ. Đây là dược liệu<br />
ghi trong sách đỏ cần lưu ý bảo vệ [2]. Từ<br />
Thông đỏ chiết xuất được paclitaxel (biệt<br />
dược taxol) sử dụng phổ biến và hiệu quả<br />
trong điều trị nhiều loại ung thư như: ung<br />
thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư dạ<br />
dày... Tuy nhiên, việc khai thác Thông đỏ<br />
tự nhiên để chiết xuất paclitaxel khó đáp<br />
ứng được nhu cầu điều trị ung thư (do tốc<br />
độ sinh trưởng chậm, hàm lượng hoạt<br />
chất thấp). Để khắc phục nhược điểm<br />
này, bên cạnh việc nghiên cứu nhân<br />
giống, trồng phát triển nguồn gen cây<br />
Thông đỏ, công nghệ SKTB thực vật là<br />
hướng đi mới có triển vọng trong sản xuất<br />
các hoạt chất từ dược liệu nói chung và<br />
các loài Thông đỏ nói riêng [3]. Học viện<br />
Quân y đã nghiên cứu thành công quy<br />
trình SKTB Thông đỏ ở quy mô phòng thí<br />
nghiệm để chiết xuất paclitaxel cũng như<br />
các dẫn chất sử dụng làm nguyên liệu<br />
bào chế thuốc điều trị ung thư [4]. Để có<br />
căn cứ cho việc thẩm định quy trình sản<br />
xuất sinh khối, cũng như sử dụng sản<br />
phẩm SKTB Thông đỏ cho chiết xuất<br />
paclitaxel và các hoạt chất được ổn định,<br />
cần có nghiên cứu về xây dựng tiêu<br />
chuẩn chất lượng sản phẩm. Chúng tôi<br />
nghiên cứu đề tài này nhằm: Khảo sát<br />
xây dựng TCCS SKTB Thông đỏ.<br />
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG<br />
PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Nguyên vật liệu và thiết bị.<br />
Sinh khối tế bào Thông đỏ thu hoạch<br />
từ nuôi cấy trong môi trường lỏng<br />
hildebrandt, được rửa sạch, sấy khô (lô<br />
6<br />
<br />
SH 03/2011); các hóa chất, dung môi hữu<br />
cơ đạt tiêu chuẩn tinh khiết và tinh khiết<br />
phân tích; chất chuẩn paclitaxel và baccatin<br />
III (Sigma).<br />
Thiết bị chiết siêu âm gia nhiệt (Memmert<br />
GmbH + Co.KG D-91126 Schwabach FRG,<br />
Đức). Máy cất quay (Rotavapor R-200,<br />
Buchi, Đức); cân phân tích Sartorius (độ<br />
chính xác 0,1 mg); cân kỹ thuật (độ chính<br />
xác 0,01 g); máy ly tâm lạnh Universal 320<br />
(Hettich, Đức); máy lắc siêu âm (Soniclean Úc); sắc ký lỏng hiệu năng cao (Waters 2695D, Mỹ) và một số trang thiết bị khác.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
Tiến hành khảo sát các chỉ tiêu chất<br />
lượng SKTB Thông đỏ theo phương pháp<br />
chung của DĐVN IV [1] quy định với<br />
dược liệu gồm: hình thức, độ ẩm, tro toàn<br />
phần, tro không tan trong axít, độ nhiễm<br />
khuẩn.<br />
- Định tính paclitaxel và baccatin III:<br />
tiến hành định tính bằng phương pháp<br />
HPLC [5], phân tích sắc ký đồ của mẫu<br />
thử với dung dịch hỗn hợp 2 chất chuẩn<br />
và với mẫu Thông đỏ tự nhiên chuẩn.<br />
- Định lượng paclitaxel và baccatin III:<br />
bằng phương pháp HPLC đã khảo sát<br />
trước đó [5] gồm: điều kiện sắc ký: cột<br />
Luna Phenomenex C18 (5 m, 250 mm x<br />
4,6 mm); pha động:acetonitril:nước cất<br />
(chạy theo chương trình gradient), thể tích<br />
bơm mẫu (20 µl), detector PDA (238 nm),<br />
cột Luna (5 m); tốc độ dòng: 0,7 ml/phút.<br />
Xử lý mẫu theo quy trình đã khảo sát [5].<br />
So sánh diện tích pic của mẫu thử với<br />
paclitaxel và baccatin III chuẩn. Từ đó<br />
tính được hàm lượng paclitaxel và baccatin<br />
III trong mẫu sinh khối.<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Hình thức cảm quan.<br />
Thấy SKTB Thông đỏ là những khối tế bào khô, xốp, màu nâu, không có nấm mốc,<br />
không có mùi lạ.<br />
2. Độ ẩm.<br />
Cân chính xác 1,000 g SKTB Thông đỏ. Tiến hành theo phương pháp mô tả trong<br />
phụ lục 9.6 - DĐVN IV.<br />
Bảng 1: Kết quả xác định độ ẩm trong SKTB Thông đỏ (n = 5).<br />
g<br />
<br />
X<br />
<br />
g<br />
<br />
1<br />
<br />
1,1124<br />
<br />
1,0568<br />
<br />
5,00<br />
<br />
2<br />
<br />
1,1920<br />
<br />
1,1429<br />
<br />
4,12<br />
<br />
3<br />
<br />
1,1154<br />
<br />
1,0612<br />
<br />
4,86<br />
<br />
4<br />
<br />
1,0256<br />
<br />
0,9784<br />
<br />
4,60<br />
<br />
5<br />
<br />
1,0325<br />
<br />
0,9827<br />
<br />
4,82<br />
4,68 ± 0,34<br />
<br />
± SD<br />
<br />
Độ ẩm trong SKTB Thông đỏ là 4,68 ± 0,34%.<br />
3. Tro toàn phần.<br />
Cân chính xác 1,500 g sinh khối, tiến hành xác định tro toàn phần theo phương<br />
pháp mô tả trong phụ lục 9.8 - DĐVN IV.<br />
Bảng 2: Kết quả xác định tro toàn phần của SKTB Thông đỏ (n = 5).<br />
(g)<br />
<br />
(g)<br />
<br />
X<br />
<br />
1<br />
<br />
1,5235<br />
<br />
0,0943<br />
<br />
7,19<br />
<br />
2<br />
<br />
1,5795<br />
<br />
0,0979<br />
<br />
6,20<br />
<br />
3<br />
<br />
1,5987<br />
<br />
0,1092<br />
<br />
6,83<br />
<br />
4<br />
<br />
1,5654<br />
<br />
0,1001<br />
<br />
6,39<br />
<br />
5<br />
<br />
1,5901<br />
<br />
0,0976<br />
<br />
6,14<br />
<br />
± SD<br />
<br />
6,35 ± 0,28<br />
<br />
Khối lượng tro toàn phần trong SKTB Thông đỏ là 6,35 ± 0,28%.<br />
4. Tro không tan trong axít.<br />
Cân khoảng 1,500 g dược liệu, nung ở 4500C để thu được tro toàn phần. Tiếp tục<br />
thêm 25 ml dung dịch HCl 2M (TT), tiến hành theo phương pháp mô tả trong phụ lục<br />
9.7 - DĐVN IV.<br />
7<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015<br />
<br />
Bảng 3: Kết quả xác định tro không tan trong axít của SKTB Thông đỏ (n = 5).<br />
g<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
<br />
X<br />
<br />
mg<br />
<br />
1,5235<br />
1,5795<br />
1,5987<br />
1,5654<br />
1,5901<br />
<br />
2,7<br />
2,6<br />
3,3<br />
1,8<br />
2,5<br />
<br />
0,13<br />
0,12<br />
0,15<br />
0,09<br />
0,09<br />
0,11 ± 0,02<br />
<br />
± SD<br />
<br />
Khối lượng tro không tan trong axít trong dược liệu SKTB Thông đỏ là 0,11 ± 0,02%.<br />
5. Định tính paclitaxel và baccatin III.<br />
Cân khoảng 500 mg SKTB Thông đỏ và mẫu Thông đỏ tự nhiên. Tiến hành định<br />
tính paclitaxel và baccatin III theo phương pháp HPLC.<br />
a<br />
<br />
31.144<br />
<br />
0.020<br />
<br />
18.626<br />
<br />
0.025<br />
<br />
AU<br />
<br />
0.015<br />
<br />
0.010<br />
<br />
0.005<br />
<br />
0.000<br />
10.00<br />
<br />
12.00<br />
<br />
14.00<br />
<br />
16.00<br />
<br />
18.00<br />
<br />
20.00<br />
<br />
22.00<br />
<br />
24.00<br />
26.00<br />
Minutes<br />
<br />
28.00<br />
<br />
30.00<br />
<br />
32.00<br />
<br />
34.00<br />
<br />
36.00<br />
<br />
38.00<br />
<br />
40.00<br />
<br />
32.00<br />
<br />
34.00<br />
<br />
36.00<br />
<br />
38.00<br />
<br />
40.00<br />
<br />
32.00<br />
<br />
34.00<br />
<br />
36.00<br />
<br />
38.00<br />
<br />
40.00<br />
<br />
0.025<br />
0.020<br />
<br />
0.010<br />
<br />
b<br />
<br />
31.149<br />
<br />
18.629<br />
<br />
AU<br />
<br />
0.015<br />
<br />
0.005<br />
0.000<br />
-0.005<br />
10.00<br />
<br />
12.00<br />
<br />
14.00<br />
<br />
16.00<br />
<br />
18.00<br />
<br />
20.00<br />
<br />
22.00<br />
<br />
24.00<br />
26.00<br />
Minutes<br />
<br />
28.00<br />
<br />
30.00<br />
<br />
0.025<br />
<br />
0.020<br />
<br />
AU<br />
<br />
31.131<br />
<br />
c<br />
<br />
0.015<br />
<br />
18.650<br />
<br />
0.010<br />
<br />
0.005<br />
<br />
0.000<br />
10.00<br />
<br />
12.00<br />
<br />
14.00<br />
<br />
16.00<br />
<br />
18.00<br />
<br />
20.00<br />
<br />
22.00<br />
<br />
24.00<br />
26.00<br />
Minutes<br />
<br />
28.00<br />
<br />
30.00<br />
<br />
Hình 1: Sắc ký đồ của chuẩn (a), mẫu Thông đỏ tự nhiên (b) và mẫu SKTB Thông đỏ (c).<br />
8<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015<br />
<br />
Đa số các pic xuất hiện trên mẫu<br />
Thông đỏ tự nhiên đều xuất hiện trên pic<br />
của mẫu SKTB Thông đỏ. Tại thời điểm<br />
18,6 phút và 31,1 phút, ở sắc ký đồ mẫu<br />
SKTB xuất hiện pic giống như các pic của<br />
mẫu chuẩn baccatin III và paclitaxel. Như<br />
vậy, trong SKTB Thông đỏ có baccatin III<br />
và paclitaxel.<br />
6. Định lƣợng paclitaxel và baccatin III.<br />
Cân chính xác 500,0 mg SKTB đã<br />
nghiền mịn cho vào ống ly tâm 50 ml, thêm<br />
10 ml methanol, lắc xoáy với tốc độ 1.000<br />
vòng/phút trong 5 phút. Ly tâm với tốc độ<br />
3.000 vòng/phút trong 10 phút. Gạn lấy<br />
dịch, SKTB trong ống ly tâm được chiết<br />
<br />
như trên 3 lần nữa, mỗi lần với 10 ml<br />
methanol. Gộp các dịch ly tâm, chuyển vào<br />
bình gạn đã có sẵn 25 ml dung dịch natri<br />
clorid 5%, lắc đều. Loại tạp bằng n-hexan 2<br />
lần, mỗi lần 10 ml, gạn bỏ dịch chiết nhexan. Lớp nước được lắc kỹ với<br />
dicloromethan 4 lần, mỗi lần 15 ml. Gộp các<br />
dịch chiết dicloromethan, lọc qua natri sulfat<br />
khan. Sau khi lọc xong, rửa lớp natri sulfat<br />
bằng 2 - 3 ml dicloromethan. Gộp các dịch<br />
lọc và dịch rửa dicloromethan, bốc hơi<br />
dung môi ở 350C dưới dòng khí nitơ tới<br />
cắn. Hòa cắn vừa đủ trong 5 ml methanol.<br />
Lọc qua màng lọc 0,45 m, được dung dịch<br />
tiêm sắc ký.<br />
<br />
Bảng 4: Kết quả xác định hàm lượng paclitaxel và baccatin III trong SKTB Thông đỏ<br />
(n = 6).<br />
mg<br />
mg<br />
<br />
X<br />
<br />
KHỐI LƯỢNG<br />
PACLITAXEL<br />
(mg)<br />
<br />
KHỐI LƯỢNG<br />
BACCA TIN III<br />
(mg)<br />
<br />
1<br />
<br />
524,5<br />
<br />
4,98<br />
<br />
0,1809<br />
<br />
0,0363<br />
<br />
0,0324<br />
<br />
0,0065<br />
<br />
2<br />
<br />
498,6<br />
<br />
5,04<br />
<br />
0,1747<br />
<br />
0,0369<br />
<br />
0,0270<br />
<br />
0,0057<br />
<br />
3<br />
<br />
516,7<br />
<br />
4,97<br />
<br />
0,1743<br />
<br />
0,0355<br />
<br />
0,0304<br />
<br />
0,0062<br />
<br />
4<br />
<br />
505,2<br />
<br />
4,45<br />
<br />
0,1743<br />
<br />
0,0361<br />
<br />
0,0304<br />
<br />
0,0063<br />
<br />
5<br />
<br />
501,9<br />
<br />
4,69<br />
<br />
0,1708<br />
<br />
0,0357<br />
<br />
0,0277<br />
<br />
0,0058<br />
<br />
6<br />
<br />
517,4<br />
<br />
4,87<br />
<br />
0,1742<br />
<br />
0,0354<br />
<br />
0,0300<br />
<br />
0,0061<br />
<br />
0,1749 ± 0,0030<br />
<br />
0,0360<br />
± 0,0006<br />
<br />
0,0297 ± 0,0018<br />
<br />
0,0061 ±<br />
0,0003<br />
<br />
± SD<br />
<br />
Hàm lượng paclitaxel và baccatin III trong SKTB Thông đỏ lần lượt là 0,0360% và<br />
0,0061%.<br />
7. Độ nhiễm khuẩn.<br />
Bảng 5: Kết quả đánh giá độ nhiễm khuẩn của SKTB Thông đỏ.<br />
Y ª u<br />
<br />
9<br />
<br />
K Õ t<br />
<br />
K Õ t<br />
<br />
Tổng số vi khuẩn hiếu khí sống lại được không quá 104/01 g<br />
<br />
142 ± 12<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Tống số Enterobacteria không quá 500/01 g<br />
<br />
94 ± 11<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Nấm và mốc không quá 100/01 g<br />
<br />
22 ± 2<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Không được có Salmonella/10 g<br />
<br />
Không có<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Mẫu không có Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus<br />
aureus./01 g<br />
<br />
Không có<br />
<br />
Đạt<br />
<br />