intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các câu hỏi lý thuyết Tài chính du lịch 2016

Chia sẻ: Lê Văn Đức | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:37

208
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ môn Tài chính du lịch cung cấp kiến thức cho các bạn hiểu và làm thành thạo với các bài toán trong xử lý tình huống trong tài chính, mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu "Các câu hỏi lý thuyết Tài chính du lịch 2016"' dưới đây để có thêm tài liệu học tập và ôn thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các câu hỏi lý thuyết Tài chính du lịch 2016

  1. CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT 1. Phân tích bản chất của tài chính doanh nghiệp du lịch  (khách sạn A,  nhà hàng B, hãng lữ hành C, khu du lịch C, Resort D, làng du lịch E)? 1.1. Đưa ra định nghĩa về tài chính DNDL 1.2. Đưa ra các mối quan hệ kinh tế thuộc tài chính (4 nhóm mối quan  hệ). 1.3. Tiền/ quỹ tiền tệ của DN, 
  2. C tại TP.HCM; Khu du lịch D tại TP. Vũng TàuResort D hạng 5 sao   tại Mũi Né­ tỉnh Bình Thuận) +  Nên huy động vốn từ  các nguồn khác nhau (ngân sách cấp,   ngân hàng, cổ đông, công ty tài chính…?  Trả, nộp… cho các tổ chức/   cá nhân này…? + Nên ký hợp đồng mua vật tư­hàng hóa­ dịch vụ­ TSCĐ…  mua số lượng bao nhiêu, giá mua bao nhiêu, khi nào mua,  khi   nào  nhận, khi nào trả tiền, trả bao nhiêu đợt, mỗi đợt bao nhiêu?  + Nên ký hợp đồng bán từng loại DV, bán số lượng bao nhiêu,   giá bán bao nhiêu, khi nào bán, khi nào giao, khi nào nhận tiền, nhận   bao nhiêu đợt, mỗi đợt bao nhiêu? + Thuê mướn lao động: bao nhiêu người, công việc gì, nghề  nghiệp, trình độ, nam­ nữ, độ  tuổi…Trả  lương, thưởng bao nhiêu,  Trả lúc nào, có các chế độ chính sách gì?    ………………. 3. Phân tích các chức năng của tài chính doanh nghiệp du lịch? 3.1. Trình bày từng chức năng của TC (3 chức năng) 3.2.  Mối quan hệ giữa 3 chức năng? 4. Giải thích: Việc phân phối phải đáp ứng những yêu cầu sau đây: 4.1. Định nghĩa chức năng phân phối của tài chính là gì? 4.2. Giải thích và dẫn chứng từng yêu cầu tại từng đơn vị (Khách sạn  quốc   tế   A   hạng   5   sao   có   400   phòng   ngủ   và   đa   dạng   dịch   vụ   khác   tại   TP.HCM, khách sạn là Cty TNHH một thành viên do Nhà nước chủ  sở hữu  100% vốn; Nhà hàng độc lập B có 500 chỗ  ngồi tại huyện Phú Quốc, là  doanh nghiệp tư nhân; Hãng lữ hành nội địa C tại TP.HCM, là Cty TNHH ít  nhất 2 thành viên vốn của tư  nhân; Khu du lịch D tại TP. Vũng Tàu, là Cty  hợp danh; Resort D hạng 5 sao tại Mũi Né­ tỉnh Bình Thuận, là Cty cổ phần   có 1 phần vốn của Nhà nước)  Về từng yêu cầu:
  3. a­ Xác định quy mô, tỷ trọng cho từng khoản cần pphối phải phù   hợp với khả năng thanh toán và sự  tăng trưởng của doanh nghiệp   trong từng thời kỳ nhất định; Giám đốc của tài chính doanh nghiệp  dựa vào các chỉ tiêu kế hoạch, các định mức kinh tế­ kỹ thuật của   ngành và của các DN khác cùng loại để  kiểm tra mọi hoạt động  thu chi tiền tệ, quá trình và kết quả  kinh doanh để  có thể  đưa ra   các quyết định đúng đắn. b­ Phải đảm bảo mối quan hệ  giữa   tiêu dùng  với  đầu tư và  tiết  kiệm; +  Tiêu dung  chi tiêu mất đi (chương 9 …chi phí) + Tiết kiệm    giảm các khoản chi phí, cắt/giảm các khoản  chi tiêu mất đi.  Tích luỹ, tăng tích luỹ Tái đầu tư, tăng vốn kd  Mở  rộng  quy mô kd. c­ Phải giải quyết mối quan hệ lợi ích kinh tế  giữa các chủ  thể  (thể nhân và pháp nhân) cùng tham gia quá trình phân phối; Đặt   ở   vị   trí   là   DN   A   TIẾN   HÀNH   PP   THU   NHẬP   BẰNG   TIỀN   (T.THU BÁN HÀNG HOÁ VÀ DV). + Các mối quan hệ kt thuộc tài chính + Đưa ra các thành phần cơ  bản trong tiền thu bán SPDV (sơ  đồ pp: * Bù đắp chi phí tiêu hao vật chất      * Hao mòn ts trang thiết bị.      * Tiền lương trả cho người lao động      * Chi chí bằng tiền khác      * Các khoản nộp thuế và ngân sách Nhà nước      * Tích luỹ tại DN (các quỹ…)
  4. d­ Phải giải quyết một cách thỏa đáng các quan hệ  cân đối  trong nền kinh tế  quốc dân cũng như  trong từng khâu riêng biệt  (từng bộ phận trong dn), từng doanh nghiệp; e­ Phải bảo đảm tạo lập, chu chuyển vốn và nguồn vốn; bảo  đảm quá trình tái sản xuất được bình thường. 5. Giải thích và dẫn chứng câu “Việc phân phối các khoản tiền thu bán  SPDV cho tổ  chức hoặc cá nhân nào, bao nhiêu, thời điểm nào, có hay  không… cũng tùy thuộc vào  hình thức sở  hữu doanh nghiệp (loại hình  doanh nghiệp), nguồn hình thành vốn, kết quả kinh doanh cao thấp và tài  nghệ của người quản lý?”  5.1. Định nghĩa chức năng phân phối của tài chính DNDL là gì? 5.2. Phân phối tiền thu bán SPDV gồm các thành phần nào? 5.3.
  5. và của các DN khác cùng loại để kiểm tra mọi  hoạt động thu chi tiền tệ,  quá trình và kết quả  kinh doanh  để  có thể  đưa ra các quyết định đúng  đắn nhất?” 6.1. Giám đốc tài chính DNDL là gì? 6.2. Đưa ra dẫn chứng tại Khách sạn quốc tế M hạng 5 sao có 300 phòng  ngủ và đa dạng dịch vụ khác tại TP.HCM: a. Hoạt động thu chi tiền tệ, thể hiện qua các chỉ tiêu kế hoạch như: ­ Thu tiền mặt do bán hàng hóa­ Dv, thu tiền mặt do rút từ TGNH… ­ Chi tiền mặt để chi phí dựa vào định mức chi phí để chi không vượt   đm kh, chi tiền mặt mua hàng hóa, chi tiền gửi NH nộp thuế vào NS  dựa vào số phải nộp và theo tiến độ­ pháp luật Nhà nước.
  6. 7.2. Các loại giám đốc của tài chính DNDL  tại  Khách sạn quốc tế  M  hạng 5 sao có 300 phòng ngủ và đa dạng dịch vụ khác tại TP.HCM.: a. Ktra trước?  b. Kiểm tra  trong  là kiểm tra trong tiến trình hoạt  động kinh   doanh:  Thông qua tất cả các chỉ tiêu kế  hoạch như: doanh thu bq 1 ngày,   số khách thuê phòng 1 ngày, chi phí nvl bq 1 ngày. So với chỉ tiêu kế  hoạch bq 1 ngày..  So sánh giữa thực tế với kế  hoạch­ định mức để  xem tăng  giảm, tiết kiệm, lãng phí  để nâng cao hiệu quả ngay sau khi   kiểm tra. c. Kiểm tra sau là kiểm tra khi kết thúc 1 thời kỳ nhất định (1   quý, 6 tháng…). Nội dung kiểm tra toàn diện… 8. Thực  hiện các chức  năng giám đốc của  tài chính doanh nghiệp phải   được tiến hành từng phần và toàn diện có ý nghĩa vô cùng quan trọng  và không thể  thiếu được để  nâng cao hiệu quả  của doanh nghiệp du   lịch? 8.1. Giám đốc của tài chính doanh nghiệp là gì? 8.2. Các loại giám đốc của tài chính tại Khách sạn quốc tế M hạng 5 sao   có 300 phòng ngủ và đa dạng dịch vụ khác tại TP.HCM.: a. Kiểm tra tài chính từng phần? Và toàn diện là gì? b. Mục đích kiểm tra tài chính từng phần và toàn diện là gì? c. Dẫn chứng kiểm tra tài chính từng phần? Và kt toàn diện? 9. Xây dựng chế độ  quản lý tài chính thích hợp cho một đơn vị  hạch toán   kinh tế độc lập A với một đơn vị phụ thuộc B?  9.1. Định nghĩa chế độ hạch toán kinh tế là gì?
  7. 9.2. Các hình thức hạch toán kinh tế  tại khách sạn quốc tế  M (Htkt độc lập)   hạng 5 sao, có 300 phòng ngủ và đa dạng dịch vụ khác tại TP.HCM với một   đơn vị phụ thuộc là nhà hàng N, Shop bán hàng hoá P?: a. Các đặc trưng và dẫn chứng của đvhtktđl để xem đơn vị hạch toán  kinh tế  độc lập có những mối quan hệ  nào với bên ngoài nào và   bên trong (Dựa vào các mối quan hệ kt thuộc phạm vi tài chính )?  (Kể ra) b. Các đặc trưng và dẫn chứng của đvhtktpt để xem đơn vị hạch toán  kinh tế phụ thuộc có những mối quan hệ nào với bên ngoài nào và   bên trong? (Kể ra) 9.3. Các điều kiện xem xét cho tự chủ các mức độ khác nhau? 9.4. Xây dựng chế độ quản lý tài chính có những mục đích gì? (Kể ra) 10. Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng  về  việc  lập kế  hoạch tài chính  phải có  sự  thống nhất  với  kế  hoạch sản xuất­ kinh doanh  trong một  khách sạn D hạng 5 sao tại Mũi Né­ tỉnh Bình Thuận, là Cty cổ phần có   1 phần vốn của Nhà nước (htkt độc lập)? Dựa vào sơ  đồ  quy trình lập kế  hoạch sxkd và tài chính để  diễn tả  mối quan hệ giữa các bảng kế hoạch khác nhau đó. 11. Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng: Chế độ sở hữu và hình thức kinh  doanh (loại hình doanh nghiệp)  ảnh hưởng  đến  công tác tổ  chức tài  chính trong một doanh nghiệp du lịch? 11.1. Các chế độ sở hữu? 11.2. Các loại hình doanh nghiệp? 11.3. Các nhiệm vụ của tổ chức tài chính? 11.4. Từng chế độ sở hữu và từng loại hình doanh nghiệp ảnh hưởng đến   từng nhiệm vụ  của tổ  chức tài chính? Dẫn chứng tại một trong các  đơn vị sau:
  8. 4.a. Khách sạn quốc tế A hạng 5 sao có 400 phòng ngủ và đa dạng  dịch vụ khác tại TP.HCM, khách sạn là Cty TNHH một thành viên do  Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn.  4.b. Nhà hàng độc lập B có 500 chỗ  ngồi tại huyện Phú Quốc, là   doanh nghiệp tư nhân. 4.c. Hãng lữ  hành nội địa C tại TP.HCM, là Cty TNHH ít nhất 2   thành viên vốn của tư nhân 4.d. Khu du lịch D tại TP. Vũng Tàu, là Cty hợp danh 4.e. Resort D hạng 5 sao tại Mũi Né­ tỉnh Bình Thuận, là Cty cổ  phần có 1 phần vốn của Nhà nước 12. Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng:  Chế  độ  hạch toán kinh tế  áp  dụng ảnh hưởng đến công tác tổ chức tài chính trong một doanh nghiệp   du lịch? 12.1. Định nghĩa hạch toán kinh tế là gì? 12.2. Đưa ra từng đặc trưng của mỗi hình thức chế độ htkt 12.3. Các nhiệm vụ hay nội dung công tác tài chính (có 7 nhiệm vụ), giải   thích từng nhiệm vụ này. 12.4. Từ  mỗi đặc trưng của từng loại hình để dẫn chứng sự   ảnh hưởng   của nó đến từng nhiệm vụ 13. Nhà nước giao quyền tự chủ về tài chính cho DNDL  nhằm các mục  đích gì? Và sau khi được giao quyền tự chủ cho đơn vị thì cần phải chấp  hành những nguyên tắc nào?  Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng 2 ý  này? 13.1. Hạch toán kinh tế  là gì? Hình thức HTKT độc lập có những đặc   trưng nào? 13.2. Nhằm giúp cho DN đạt các mục đích sau:  CHỦ ĐỘNG + TIẾT KIỆM + HIỆU QUẢ + TRÁCH NHIỆM  Tác động đến các nguồn lực: người, tài sản, vốn
  9. 13.3. Thực   hiện   quyền   tự   chủ   và   tự   chịu   trách   nhiệm,   nhưng   đơn   vị  (htktđl, kể cả htktpt) phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Hoàn thành + Công khai, dân chủ + Tự chịu +      Đảm bảo các lợi ích Nhiệm vụ     Chấp hành pháp luật    trách nhiệm   quyền lợi và nghĩa   vụ 14. DNDL A (thực hiện chế độ  hạch toán kinh tế  độc lập) giao quyền   tự chủ cho đơn vị kinh tế phụ thuộc (B, C…) nhằm các mục đích gì?  Và sau khi được giao quyền tự chủ cho đơn vị phụ thuộc thì đơn vị  này   cần phải chấp hành những nguyên tắc nào? Hãy giải thích và đưa ra dẫn  chứng 2 ý này? 14.1.Hạch toán kinh tế  là gì? Hình thức HTKT phụ  thuộc có những đặc  trưng nào? 14.2. Đơn vị phụ thuộc phải đạt các mục đích sau:  CHỦ ĐỘNG + TIẾT KIỆM + HIỆU QUẢ + TRÁCH NHIỆM  tác động đến các nguồn lực: người, tài sản, vốn 14.3. Thực hiện quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm, nhưng đơn vị phụ  thuộc phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Hoàn thành + Công khai, dân chủ +   Tự chịu +     Đảm bảo các lợi ích Nhiệm vụ     Chấp hành pháp luật    trách nhiệm   quyền lợi và nghĩa vụ 15. Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng từng nội dung hay nhiệm vụ của   tổ chức tài chính trong DNDL?               (a)    (b)                                    (c) Xây dựng chế  độ Lập kế  hoạch  Tổ  chức thực hiện (thanh  toán, lập h.đồng, trích các quỹ…) Phân tích (d) a. Xây dựng chế độ quản lý tài chính thích hợp cho đơn vị (xem 2.3.3   để  giải thích);  cấp trên cho phép cấp dưới các quyền gì? Và không cho  phép các quyền gì? 
  10. b. Lập kế hoạch tài chính, có sự thống nhất với kế hoạch sản xuất­   kinh doanh (xem 4.4.1 để giải thích); từ (a) DN và cấp dưới có quyền tự chủ  mức độ nào thì gắn liền với biểu mẫu kế hoạch đó. c. Từ  kế hoạch, tình hình thực tế và pháp luật nhà nước để  tổ  chức  huy   động   vốn,   sử   dụng   vốn   một   cách   có   hiệu   quả   cao   nhất   (xem   các  chương sau để giải thích); dựa vào (a). d. Tổ  chức thanh toán: giám sát, đôn đốc thanh toán kịp thời và đúng  chế độ (xem các chương sau để giải thích­ Qlý vốn lưu động); e. Tham gia xây dựng hợp đồng kinh tế, thường xuyên kiểm tra tình   hình thu chi so với định mức (xem các chương sau để giải thích­ Qlý vốn lưu   động); f.  Trích lập các  quỹ  doanh  nghiệp…(xem các  chương sau  để   giải  thích); g. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp (xem các chương sau để  giải thích). 16. Môi trường kinh doanh của DNDL lữ hành quốc tế M&T tại TP.HCM?? 17. Tiến trình lập và thực hiện kế hoạch của DN lữ hành quốc tế M&T tại   TP.HCM? 18. Đề  ra mục tiêu và đối tượng Khách sạn quốc tế  A hạng 5 sao có 400  phòng   ngủ   và   đa   dạng   dịch   vụ   khác   tại   TP.HCM,   khách   sạn   là   Cty   TNHH một thành viên do Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn?  19. Xác lập kế  hoạch chiến lược của Khách sạn quốc tế  B hạng 5 sao có   400 phòng ngủ  và đa dạng dịch vụ  khác tại TP.HCM, khách sạn là Cty  TNHH một thành viên do nước ngoài đầu tư 100% vốn? 20. Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng: Quy trình lập kế  hoạch tài chính  trong một khách sạn quy mô 300 phòng, hạng 4 sao tại TP. Nha Trang?  21. Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng: Quy trình lập kế  hoạch tài chính  trong một nhà hàng độc lập tại TP. Đà Lạt, có 500 chỗ  ngồi, thu hút  
  11. khách nội địa trong tỉnh Lâm Đồng và từ  các địa phương TP.HCM, Bình  Dương, Nha Trang, Hà Nội, Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc?  22. Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng: Quy trình lập kế  hoạch tài chính  trong một Cty lữ hành quốc tế độc lập tại TP.HCM?  23. Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng: Quy trình lập kế  hoạch tài chính  trong một Cty du lịch nội địa trụ sở tại TP.HCM thu hút khách sở tại đưa   đi Phú Quốc và Côn Đảo? 24. Phân loại TSCĐ và ý nghĩa  của từng cách phân loại trong công tác  quản lý TSCĐ và VCĐ? 24.1. Tiêu chuẩn để xem là TSCĐ? 24.2. Đưa ra các cách phân loại TSCĐ? 24.3. Từng cách phân loại trên có ý nghĩa gì trong quản lý ở các mặt như:  từng loại trong mỗi cách phân loại nó tăng/ giảm, tỷ trọng lớn hay nhỏ là tốt  hay xấu. Có tính khấu hao hay không, 25. Các khái niệm liên quan đến khấu hao TSCĐ, phạm vi tính khấu hao  TSCĐ, các phương pháp tính khấu hao, tính toán các chỉ  tiêu trong kế  hoạch  khấu   hao   TSCĐ   trong  doanh   nghiệp  du   lịch?   <   ­­­­­   chỉ   học   thuộc lòng. 26. Giải thích các bước quy trình quyết định đầu tư  dài hạn xây dựng mới   Resort A&E hạng 5 sao tại Mũi Né­ tỉnh Bình Thuận, là Cty cổ phần có   1 phần vốn của Nhà nước? 27. Giải thích các bước quy trình quyết định đầu tư dài hạn lập DN lữ hành  quốc tế và nội địa T&E tại TP.HCM? 28. Nội dung công tác quản lý TSCĐ và VCĐ trong một khách sạn? 29. Lựa chọn dư  án đầu tư  (thẩm định dự  án đầu tư) trong doanh nghiệp   du lịch? 30. Nội dung công tác quản lý TSCĐ và VCĐ trong doanh nghiệp du lịch?
  12. 31. Khái niệm về doanh thu của DN Du lịch? 31.1. Định nghĩa DT và TN 31.2. Mức giá tính vào doanh thu BH&CCDV 31.3. Các khoản giảm trừ vào doanh thu BH&CCDV 31.4. Các loại doanh thu (DT hđ BH&CCDV, DT hoạt động tài chính) và   thu nhập hoạt động khác 32. Các phương pháp dự đoán Cầu du lịch? 33. Các phương pháp dự đoán cung du lịch? 34. Quản lý doanh thu ở khách sạn? 34.1. Khái niệm DT và TN 34.2. Mức giá tính vào doanh thu BH&CCDV 34.3. Các khoản giảm trừ vào doanh thu BH&CCDV 34.4. Các loại doanh thu (hđ BH&CCDV, hoạt động tài chính) và thu  nhập (hđ khác) 35. Quản lý doanh thu ở hãng lữ hành? (Tương tự 33) 36. Quản lý doanh thu ở nhà hàng? (tương tự 33) 37. Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho thuộc vốn lưu động định mức bằng  phương pháp trực tiếp trong doanh nghiệp du lịch?    Công thức tính  theo định mức tiêu hao 38. Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho thuộc vốn lưu động định mức bằng  phương pháp theo số dư trong doanh nghiệp du lịch?    Công thức theo  số dư cuối từng thời kỳ kế hoạch 39. Trình bày các các chỉ  tiêu đánh giá hiệu quả  sử  dụng vốn lưu động và   nguồn vốn lưu động trong doanh nghiệp du lịch?      Đưa ra các công  thức tính a. Hệ số vòng quay vốn          ­ Hệ số vòng quay hàng tồn kho 
  13. ­ Hệ số vòng quay vốn đối tượng đi chiếm dụng  ­ Hệ số vòng quay vốn lưu động b. Khả năng sinh lời của doanh nghiệp ­ Mức lời trên tài sản lưu động  ­ Mức lời thuần sau khi nộp thuế lợi tức  ­ Mức lời thuần sau khi nộp thuế lợi tức trên doanh thu   ­ Mức lời thuần so với vốn chủ sở hữu ­ Lợi tức của mỗi cổ phần hay cổ tức   ­ Đánh giá khả năng sinh lời qua chỉ số DUPONT ­ Hệ số giữa tổng tài sản với tổng số nợ phải trả ­ Hệ số giữa tổng số nợ phải trả với tổng số tài sản ­ Hệ  số  giữa tổng số nợ phải trả với tổng số nguồn vốn của sở hữu   chủ:  ­ Hệ số vòng quay lãi vay: 40. Trình bày các nguyên tắc và điều kiện vay vốn? 41. Trình bày phương pháp vay vốn từng lần? 42. Trình bày phương pháp vay vốn theo hạn mức tín dụng? 43. Trình bày phương pháp cho vay theo kế hoạch? 44. Quyền lợi và nghĩa vụ của ngân hàng và doanh nghiệp du lịch trong quan   hệ tín dụng? 45. Phạm vi của chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp du lịch? 45.1. Những khoản được phép tính vào chi phí kinh doanh 45.2. Những khoản không được phép tính vào chi phí kinh doanh 46. Phân loại chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp du lịch và ý nghĩa của   từng cách phân loại này? 47. Các chỉ tiêu cơ bản dùng để lập kế hoạch chi phí kinh doanh của doanh   nghiệp du lịch? ­ Tổng chi phí ­ Tỉ suất chi phí so doanh thu
  14. ­ Mức tăng (+) hoặc giảm (­) tổng chi phí ­ Mức tăng (+) hoặc giảm (­) tỉ suất chi phí ­ Tốc độ tăng (+) hoặc giảm (­) tỉ suất chi phí ­ Mức tiết kiệm hoặc vượt chi  48. Hãy trình bày các nhân tố tác động đến chi phí và các biện pháp hạ  thấp giá thành dịch vụ du lịch? ­ Nhân tố giá cả dịch vụ cung ứng  ­ Nhân tố giá cả chi phí  ­ Nhân tố khối lượng dịch vụ cung ứng  ­ Nhân tố kết cấu dịch vụ cung ứng  ­ Nhân tố năng suất lao động ­  Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật ­  Nhóm các nhân tố khác  Để  hạ  thấp chi phí kinh doanh, cần sử  dụng các biện pháp chủ  yếu sau đây: ­ Lựa chọn vị trí xây dựng, bố trí các khu vực chức năng hợp lý  ­ Nắm vững nhu cầu của khách, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch  vụ. ­ Thực hành chế độ tiết kiệm ­ Phân công cho từng bộ  phận và cá nhân chịu trách nhiệm quản lý.  Thực hiện chế độ khen thưởng và chịu trách nhiệm ­ Thường xuyên giám đốc mọi khoản chi tiêu  ­ Thường xuyên phân tích 49. Cấu thành vốn lưu động (vốn ngắn hạn)? 49.1. Định nghĩa VLĐ (VNH) 49.2. Cấu thành VLĐ 50. Phân loại vốn lưu động và ý nghĩa của từng cách phân loại này? 51. Hãy giải thích ý nghĩa của việc lập kế hoạch vốn lưu động định mức  trong doanh nghiệp du lịch?
  15. 51.1. Định nghĩa vlđđm?  51.2. Các yếu tố cấu thành vlđđm 50.3. Ý nghĩa: Đảm bảo vốn + Tiết kiện vốn + Căn cứ  đành giá kq kd + Tổ  chức nguồn  vốn 52. Hãy giải thích và dẫn chứng các nhân tố  tác động đến vốn lưu động  định mức trong doanh nghiệp du lịch? 52.1. Định nghĩa vlđđm?  52.2. Các yếu tố cấu thành vlđđm 52.3. Các nhân tố tác động: Quy mô DN + Khoảng cách + Tình chất và Đk dự  trữ  + Giá cả  + Trình dộ  QL 53. Hãy giải thích và dẫn chứng các nguyên tắc kế hoạch hóa vốn lưu động  trong doanh nghiệp du lịch? 53.1. Định nghĩa và các yếu tố cấu thanh Vlđđm 53.2. Để  lập kế  hoạch vốn chính xác và hợp lý, cần thực hiện đầy đủ  tất cả các nguyên tắc sau đây: Nhu cầu + Cải tiến QL + Thực tế + Cân đối + Được phép + Tiết kiệm 54.   Phương pháp xác định nhu cầu vốn bằng tiền trong doanh nghiệp du   lịch? 55.  Phương pháp xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho trong doanh nghiệp du  lịch? 56.  Kế hoạch nguồn vốn lưu động định mức trong doanh nghiệp du lịch? Vốn lưu động định mức có 3 nguồn hình thành chủ yếu: một phần của Vốn   pháp định, Nợ định mức và Vốn đi vay ngân hàng trong kế hoạch. 56.1. MỘT PHẦN CỦA VỐN PHÁP ĐỊNH: Vốn lưu động định mức và  vốn cố định là vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh được hình   thành từ các nguồn khác nhau như:
  16.    a. Đối với những doanh nghiệp thuộc   sở  hữu nhà nước thì vốn kinh  doanh được hình thành từ:       ­ Vốn ngân sách nhà nước cấp       ­  Vốn bổ  sung từ  kết quả  kinh doanh:  (b: số  dự  tính được bổ  sung  trong kỳ kế hoạch)        ­  Vốn góp do liên doanh:  (c: số  dự  tính được bổ  sung trong kỳ  kế  hoạch)        ­ Vốn cổ  đông hoặc trái phiếu công ty: (d: số  dự  tính được bổ  sung  trong kỳ kế hoạch)    b. Đối với các  xí nghiệp liên doanh, các công ty cổ  phần…    thì được  hình thành từ:       ­  Vốn góp ban đầu (vốn pháp định)       ­  Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh 56.2. NỢ ĐỊNH MỨC 56.3. VAY NGẮN HẠN Phương pháp xác định như sau: a. Định mức các khoản thuộc Nợ định mức (Đn): b. Vốn lưu động thừa hoặc thiếu (Vtt): Kết quả  ra (+) là thừa, (­) là thiếu vốn. Nếu thừa thì không cần bổ  sung bằng các nguồn vốn khác ; ngược lại tức là thiếu, thì tìm các nguồn  vốn khác bổ sung như : vay vốn của các tổ chức tín dụng, huy động vốn của   các cổ đông… c. Mức dư nợ vay ngắn hạn về vốn lưu động kế  hoạch (Mức dư  nợ vốn vay ngắn hạn bq):  Mức dư  nợ  vốn vay ngắn hạn bq= Vthiếu – Vốn lưu động bổ  sung trong   năm KH (**) Trong đó: (**) vốn lưu động bổ  sung trong năm kế  hoạch gồm: Ngân  sách cấp thêm, bổ  sung từ  kết quả  kinh doanh, vốn góp liên doanh, vốn cổ  đông.
  17. Kết quả  tính toán từ  công thức (**) nếu thiếu thì được vay vốn của  các tổ chức tín dụng (xem chương 8) 57. Các chỉ  tiêu đánh giá hiệu quả  sử dụng vốn lưu động trong doanh  nghiệp du lịch? a. Hệ số vòng quay vốn          ­ Hệ số vòng quay hàng tồn kho  ­  Hệ   số   vòng  quay  vốn  đối   tượng  đi  chiếm  dụng  (working  capital   turnover)  ­ Hệ số vòng quay vốn lưu động:  b. Khả năng sinh lời của doanh nghiệp ­ Mức lời trên tài sản lưu động  ­ Mức lời thuần sau khi nộp thuế lợi tức : ­ Mức lời thuần sau khi nộp thuế lợi tức trên doanh thu:    ­ Mức lời thuần so với vốn chủ sở hữu:  ­ Lợi tức của mỗi cổ phần hay cổ tức:       ­ Đánh giá khả năng sinh lời qua chỉ số DUPONT ­ Hệ số giữa tổng tài sản với tổng số nợ phải trả:  ­ Hệ số giữa tổng số nợ phải trả với tổng số tài sản:  ­ Hệ  số  giữa tổng số nợ phải trả với tổng số nguồn vốn của sở hữu   chủ:  ­ Hệ số vòng quay lãi vay : 58. Quản lý vốn cố định trong doanh nghiệp du lịch? a. Định nghĩa về vốn cố định b. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng TSCĐ gồm các công việc sau: ­ Kiểm tra việc mua sắm TSCĐ ­ Kiểm tra việc phân loại TSCĐ tại doanh nghiệp ­ Kiểm tra việc luân chuyển thông tin và số liệu ghi chép giữa các thẻ  theo dõi TSCĐ ­ Kiểm tra việc ghi chép trong hồ sơ gốc của TSCĐ
  18. ­ Kiểm tra việc tính toán hao mòn TSCĐ ­ Kiểm tra việc sửa chữa lớn TSCĐ ­ Kiểm tra tình hình TSCĐ thanh lý ­ Kiểm tra việc ghi chép vào sổ sách có kịp thời không. ­ Kiểm tra tình hình huy động và hiệu quả  sử  dụng TSCĐ, tình hình  TSCĐ không sử dụng, TSCĐ thuê tài chính, TSCĐ cho bên ngoài thuê… c. Các giải pháp nâng cao hiệu suất sử dụng VCĐ và TSCĐ: ­  Sử dụng cao nhất công suất TSCĐ, sắp xếp hợp lý TSCĐ. ­ Tăng thời gian làm việc thực tế TSCĐ  ­ Bố trí cân đối giữa các loại TSCĐ  ­ Xác định trách nhiệm 59. Những quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp du lịch trong việc quản lý  TSCĐ ? 60. Quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp du lịch?                      Nội dung khá dài  61. Quản lý  vốn lưu động định mức  và  vốn lưu động không định mức  trong doanh nghiệp du lịch? 60.1 Trình bày và dẫn chứng việc áp dụng các nguyên tắc cơ bản trong   quá trình quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp du lịch? a. Thỏa mãn nhu cầu vốn cho kinh doanh trên tinh thần tiết kiệm. b. Đảm bảo chấp hành các chế  độ  chính sách kinh tế­ tài chính của  nhà nước,  c. Tôn trọng các định mức dự trữ, định mức vốn cần thiết. d. Kết hợp chặt chẻ  giữa sự  vận động của vật tư  hàng hóa với sự  vận động của tiền tệ. e. Thực hiện tốt sự phân công, phân cấp quản lý tài sản tiền vốn. 60.2. Để  có thể  nâng cao hiệu quả  sử  dụng vốn lưu động trong doanh   nghiệp du lịch cần áp dụng các biện pháp quản lý cho từng loại vốn và  nguồn vốn cụ thể như sau:
  19. a. Quản lý vốn lưu động định mức:     ­ Quản lý vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền đang chuyển và vốn đầu tư  ngắn hạn.  Kiểm tra việc quản lý và sử dụng gồm: + Kiểm tra số tiền mặt  + Kiểm tra các khoản đầu tư tài chính + Kiểm tra việc chấp hành các quy định của kế  toán đối với các   khoản vốn bằng tiền tại doanh nghiệp.     ­ Hàng tồn kho: Nguyên liệu và vật liệu (TK 152); Công cụ, dụng cụ  (TK 153); Chi phí sản xuất, kinh doanh dở  dang (TK  154); Thành phẩm  (TK155); Hàng hóa (TK 156); Hàng mua đang đi đường (TK151); Hàng gửi đi  bán (TK 157); Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK 159). b. Quản lý vốn lưu động không định mức:  ­ Tiền gửi ngân hàng ­ Các khoản phải thu ­ Ứng trước trả trước Kiểm tra các quan hệ thanh toán: 62. Trình bày các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong   doanh nghiệp du lịch? Nhằm quản lý vốn lưu động chặt chẻ, đúng đắn cần thực hiện  các nguyên tắc cơ bản sau đây: a. Thỏa mãn nhu cầu vốn cho kinh doanh trên tinh thần tiết kiệm. b. Đảm bảo chấp hành các chế độ chính sách kinh tế­ tài chính của nhà   nước,  c. Tôn trọng các định mức dự trữ, định mức vốn cần thiết. d. Kết hợp chặt chẻ giữa sự vận động của vật tư hàng hóa với sự vận  động của tiền tệ.
  20. e. Thực hiện tốt sự phân công, phân cấp quản lý tài sản tiền vốn. khen  thưởng và xác định chế độ trách nhiệm vật chất đến từng tổ chức­ bộ phận   và người lao động Để  có thể  nâng cao hiệu quả  sử dụng vốn lưu động trong doanh   nghiệp du lịch cần áp dụng các biện pháp quản lý cho từng loại vốn và  nguồn vốn cụ thể như sau: a. Quản lý vốn lưu động định mức:     ­ Quản lý vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền đang chuyển và vốn đầu tư  ngắn hạn.        ­ Hàng tồn kho: Nguyên liệu và vật liệu (TK 152); Công cụ, dụng cụ  (TK 153); Chi phí sản xuất, kinh doanh dở  dang (TK  154); Thành phẩm  (TK155); Hàng hóa (TK 156); Hàng mua đang đi đường (TK151); Hàng gửi đi  bán (TK 157); Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK 159). b. Quản lý vốn lưu động không định mức:  ­ Tiền gửi ngân hàng ­ Các khoản phải thu ­ Ứng trước trả trước: tạm ứng, chi phí trả trước; Kiểm tra các quan hệ thanh toán: c. Quản lý nguồn vốn lưu động không định mức, gồm:    ­ Vay ngắn hạn (TK311)    ­ Nợ dài hạn đến hạn trả (TK315)    ­ Phải trả cho người cung cấp (TK331)    ­ Phải trả cho công nhân viên (TK334)    ­ Chi phí trả trước (TK335)    ­ Phải trả nội bộ (TK336)    ­ Phải trả  và phải nộp khác (kinh phí công Đoàn, bảo hiểm xã hội,   bảo hiểm y tế, cấp trên (TK 338) 63. Trình bày các công thức tính chỉ số hoạt động của nhà hàng?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2