Các đại lượng đặc trưng của sóng, phương trình sóng
lượt xem 3
download
Tài liệu Các đại lượng đặc trưng của sóng, phương trình sóng sau đây nêu lên những câu hỏi về sóng và phương trình sóng. Tài liệu hữu ích với các bạn đang luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật lí và những bạn quan tâm tới môn học này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các đại lượng đặc trưng của sóng, phương trình sóng
- GV: Trần Thanh Khê Tài liệu dạy học Khối 12 nâng cao Niên học: 2008 – 2009 Nguyễn Thị Thu Thủy CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG. PHƯƠNG TRÌNH SÓNG. A. Lý thuyết: (18 câu) 1) Bước sóng là: A. Quaõng đường sóng truyền trong 1 giây. B. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 phần tử vật chất của môi trường dao động đồng pha. C. Quaõng đường mà sóng truyền đi được trong 1 chu kỳ dao động của sóng. D. Quaõng đường mà mỗi phần tử vật chất của môi trường đi được trong một chu kỳ. 2) Để phân biệt sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào : A. Vận tốc truyền sóng và phương truyền sóng. B. Phương truyền sóng và chu kỳ sóng. C. Phương truyền sóng và phương dao động. D. Chu kỳ sóng và biên độ sóng. 3) Sóng dọc có phương dao động A. thẳng đứng. B. vuông góc với phương nằm ngang. C. vuông góc với phương truyền sóng. D. trùng với phương truyền sóng. 4) Chọn phát biểu đúng. Sóng dọc A. chỉ truyền được trong chất rắn. B. truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí. C. truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả chân không. D. không truyền được trong chất rắn. 5) Chọn phát biểu đúng. Sóng ngang truyền được trong các môi trường nào? A. Rắn và mặt thoáng chất lỏng. B. Lỏng và khí. C. Rắn, lỏng và khí. D. Khí và rắn. 6) Chọn câu sai: A. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng. B. Sóng ngang là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng. C. Sóng âm trong không khí là sóng dọc. D. Nguyên nhân tạo thành sóng dừng là do sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ. 7) (TNPT 2008, Kỳ 1 ) Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào sau đây là sai? A. Sóng cơ học có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng là sóng ngang. B. Sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất. C. Sóng cơ học truyền được trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không. D. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc. 8) Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với vận tốc v, khi đó bước sóng được tính theo công thức v 2v A. = v.f B. = C. = D. = 2v.f f f 9) Sóng cơ học lan truyền trong môi trường đàn hồi với vận tốc v không đổi, khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần. 10) Trên hình biểu diễn một sóng ngang truyền trên một sợi dây, theo chiều từ trái sang phải. Tại thời điểm t nào đó, điểm P có li độ bằng không, còn điểm Q có li độ âm và có giá trị cực đại. Vào thời điểm đó hướng chuyển động của P và Q lần lượt sẽ là A. đi xuống ; đứng yên. B. đứng yên ; đi xuống. C. đứng yên ; đi lên. D. đi lên ; đứng yên. 11) Hình bên biểu diễn một sóng ngang đang truyền về phía phải. P và Q là hai phần tử thuộc môi trường sóng truyền qua. Hai phần tử P và Q chuyển động như thế nào ngay tại thời điểm đó? A. Cả hai chuyển động về phía phải. Trang 1
- GV: Trần Thanh Khê Tài liệu dạy học Khối 12 nâng cao Niên học: 2008 – 2009 Nguyễn Thị Thu Thủy B. P chuyển động xuống còn Q thì lên. C. P chuyển động lên còn Q thì xuống. D. Cả hai đang dừng lại. 12) Hai điểm M1, M2 nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng d. Sóng truyền theo chiều từ M1 đến M2. Độ lệch pha của sóng ở M2 so với sóng ở M1 là Δφ có giá trị nào kể sau ? A. Δφ = 2πd B. Δφ = – 2πd C. Δφ = 2πλ D. Δφ = – 2πλ λ λ d d 13) Trong sự truyền sóng cơ học, hai điểm M và N nằm trên một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau là (2k +1) . Khoảng cách giữa hai điểm đó với k = 0,1,2,3,... là: 2 A. d = (2k + 1) . B. d = (2k + 1) . C. d = (2k + 1) . D. d = k . 4 2 14) Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha bằng A. /4 B. C. /2 D. 2 15) Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha bằng A. /4 B. /2 C. D. 2 16) Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau. A. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong khoảng thời gian một chu kì của sóng. B. Trên một đường truyền sóng, hai điểm cách nhau bội số nguyên lần nửa bước sóng thì dao động ngược pha nhau. C. Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên một đường truyền sóng và dao động cùng pha. D. Trên một đường truyền sóng, hai điểm cách nhau bội số chẵn lần nửa bước sóng thì dao động đồng pha. 17) Tìm phát biểu sai: A. Bước sóng là khoảng cách giữa 2 điểm trên cùng phương truyền gần nhau nhất và dao động cùng pha. B. Những điểm cách nhau một số lẻ lần nửa bước sóng trên cùng phương truyền sóng thì dao động ngược pha. C. Bước sóng là khoảng truyền của sóng trong thời gian 1 chu kì T. D. Những điểm cách nhau một số nguyên lần nửa bước sóng trên cùng phương truyền thì dao động cùng pha. 18) (ĐH 2008) Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng λ và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng u M (t) = acos2πft thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là d d d d A. u O (t) = acosπ(ft ). B. u O (t) = acosπ(ft + ). C. u O (t) = acos2π(ft + ). D. u O (t) = acos2π(ft ). B. Bài tập: (17 câu) 1) Một sóng cơ học lan truyền với vận tốc 320 m/s, bước sóng 3,2m. Chu kỳ của sóng đó là A. 0,01s B. 0,1s C. 50s D. 100s 2) Trên mặt nước có một nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f = 200 Hz. Khoảng cách giữa 6 gợn sóng tròn liên tiếp đo được là 1,2 cm. Vận tốc truyền sóng v trên mặt nước có giá trị nào sau đây? A. 40 cm/s. B. 48 cm/s. C. 80 cm/s. D. 240 cm/s. 3) Đầu O của một sợi dây đàn hồi dao động với phương trình u = 2cos2 t (cm) tạo ra một sóng ngang trên dây có vận tốc v = 20 cm/s. Một điểm M trên dây cách O một khoảng 2,5 cm dao động với phương trình Trang 2
- GV: Trần Thanh Khê Tài liệu dạy học Khối 12 nâng cao Niên học: 2008 – 2009 Nguyễn Thị Thu Thủy π π A. uM = 2cos(2 t ) (cm). B. uM = 2cos(2 t + ) (cm). 4 4 C. uM = 2cos(2 t + ) (cm). D. uM = 2cos2 t (cm) 4) Phương trình sóng tại nguồn O có dạng: u 0 = 3cos10 t (cm,s), vận tốc truyền sóng là v = 1m/s thì phương trình dao dộng tại M cách O một đoạn 5cm có dạng π A. u = 3cos(10 t + )(cm). B. u = 3cos(10 t + )(cm). 2 π C. u = 3cos(10 t )(cm). D. u = 3cos(10 t )(cm). 2 2 d 5) Phương trình sóng tại một điểm M là uM = 4cos(200 t ) (cm,s). Tần số của sóng là: A. 200Hz B. 100Hz C. 100s D. 0,01s t d 6) Cho một sóng cơ có phương trình u M 8 cos 2 ( ) mm. Chu kỳ của sóng là: 0,1 50 A. 0,1s B. 50s C. 8s D. 1s 7) Một sóng cơ học được mô tả bởi phương trình y = 100cos [t – 0,01x] với y và x được đo bằng cm, t được đo bằng giây. Bước sóng là A. 100cm B. 200cm C. 50cm D. 700cm 8) Một sóng cơ học truyền theo phương Ox có phương trình sóng: u = 10cos(800t – 20x) cm, trong đó tọa độ x tính bằng meùt (m), thời gian t tính bằng giaây (s). Vận tốc truyền sóng trong môi trường là: A. v = 40 m/s. B. v = 80 m/s. C. v = 100 m/s. D. v = 314 m/s. 9) Một sóng ngang truyền theo phương x’x. Phương trình sóng là u = 2,5cos(20t + 5x)(cm), trong đó x đo bằng cm và t đo bằng giây. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Biên độ sóng là 2,5cm. B. Vận tốc truyền sóng là 4cm/s. C. Sóng truyền theo chiều dương trục x. D. Vận tốc cực đại của phần tử môi trường là 50cm/s. 10) Đầu A của một dây cao su căng thẳng nằm ngang được nối với một bản rung có tần số 50Hz. Lúc t = 0, A bắt đầu chuyển động từ vị trí cân bằng theo chiều dương và có biên độ 3cm. Vận tốc truyền sóng trên dây bằng 20m/s. Sợi dây coi như dài vô hạn. Gọi k là các số nguyên. Khoảng cách d1 từ A đến các điểm dao động cùng pha với A là A. d1 = 20k (cm). B. d1 = 30k (cm). C. d1 = 40k (cm). D. d1 = 10(2k +1) (cm). 11) Đầu A của một dây cao su căng thẳng nằm ngang được nối với một bản rung có tần số 50Hz. Lúc t = 0, A bắt đầu chuyển động từ vị trí cân bằng theo chiều dương và có biên độ 3cm. Vận tốc truyền sóng trên dây bằng 20m/s. Sợi dây coi như dài vô hạn. Gọi k là các số nguyên. Khoảng cách d2 từ A đến các điểm dao động ngược pha với A là 1 A. d2 = 20k (cm). B. d2 = 20(k + ) (cm). C. d2 = 40(2k 1) (cm). D. d2 = 20(2k +1) (cm). 2 12) Sóng âm (có thể gây ra cảm giác âm trong tai người) được định nghĩa là những sóng cơ học có tần số từ 16 Hz đến 20.000 Hz. Cho biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. Âm phát ra từ nguồn có tần số 680 Hz. Xét 2 điểm cách nguồn âm những khoảng 6,1 m và 6,35 m trên cùng một phương truyền, độ lệch pha của sóng âm tại hai điểm đó là: π π A. Δφ = π. B. Δφ = 2π. C. Δφ = . D. Δφ = . 2 4 13) Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 40 Hz, người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất theo chiều truyền sóng dao động ngược pha là 40 cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là: A. v = 32 m/s. B. v = 16 m/s. C. v = 160 m/s. D. v = 100 cm/s. Trang 3
- GV: Trần Thanh Khê Tài liệu dạy học Khối 12 nâng cao Niên học: 2008 – 2009 Nguyễn Thị Thu Thủy π 14) Một sóng cơ học có phương trình sóng: u = Acos(5 t + ) (cm). Biết khoảng cách gần nhất giữa hai 6 điểm có độ lệch pha /4 đối với nhau là 1m. Vận tốc truyền sóng sẽ là A. 2,5m/s. B. 5m/s. C. 10m/s. D. 20m/s. 15) Sóng âm có tần số 400Hz truyền trong không khí với vận tốc 340m/s. Hai điểm trong không khí gần nhau nhất, trên cùng một phương truyền và dao động vuông pha sẽ cách nhau một đoạn là A. 0,85m. B. 0,425m. C. 0,2125m. D. 0,294m. 16) Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số f = 50 Hz, vận tốc truyền sóng là v = 175 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động ngược pha nhau, giữa chúng có 2 điểm khác cũng dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là: A. d = 8,75cm B. d = 10,5 cm C. d = 7,0 cm D. d = 12,25 cm 17) Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hòa với tần số f = 40Hz. Người ta thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoáng d = 20cm luôn dao động ngược pha nhau. Biết vận tốc truyền sóng nằm trong khoáng từ 3m/s đến 5m/s. Vận tốc đó là A. 3,5m/s B. 4,2m/s C. 5m/s D. 3,2m/s PHẢN XẠ SÓNG. SÓNG DỪNG. A. Lý thuyết: (5 câu) 1) (3.3/BTVL 12 nâng cao) Khi có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi thì A. tất cả các điểm của dây đều dừng dao động. B. nguồn phát sóng dừng dao động. C. trên dây có những điểm dao động với biên độ cực đại xen kẽ với những điểm đứng yên. D. trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị dừng lại. 2) Khi có sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là: A. một phần tư bước sóng. B. hai lần bước sóng. C. một bước sóng. D. nửa bước sóng. 3) (TNPT 2007, Kỳ 2 ) Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng A. một số nguyên lần bước sóng. B. một nửa bước sóng. C. một bước sóng. D. một phần tư bước sóng. 4) Chọn phát biểu sai. Thực hiện sóng dừng trên dây AB có chiều dài với đầu B cố định, đầu A thì dao động theo phương trình u = acos2 ft. Gọi M là điểm cách B đoạn d, bước sóng là , k là các số nguyên. A. Vị trí các nút sóng được xác định bởi biểu thức d = k . 2 1 B. Vị trí các bụng sóng được xác định bởi biểu thức d = (k + ) . 2 4 C. Khoảng cách giữa một bụng và nút liên tiếp là . 4 D. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là . 2 5) Trên phương x'Ox có sóng dừng được hình thành, phần tử vật chất tại hai điểm bụng gần nhau nhất sẽ dao động A. cùng pha. B. ngược pha. C. lệch pha 900. D. lệch pha 450. B. Bài tập: (10 câu) 1) Một sợi dây dài 1m, hai đầu cố định và rung với bốn múi thì bước sóng của dao động là: A. 2m B. 1m C. 0,25m D. 0,5m Trang 4
- GV: Trần Thanh Khê Tài liệu dạy học Khối 12 nâng cao Niên học: 2008 – 2009 Nguyễn Thị Thu Thủy 2) Quan sát sóng dừng trên dây AB dài = 2,4m ta thấy có 7 điểm đứng yên, kể cả hai điểm ở hai đầu A và B. Biết tần số sóng là 25Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là A. 20m/s. B. 10m/s. C. 8,6m/s. D. 17,1m/s. 3) Một dây AB nằm ngang dài = 2m, đầu B cố định, đầu A gắn vào một bản rung dao động với tần số 50Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là 50m/s. Cho biết có sóng dừng trên dây. Số bụng trên dây là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 4) Một dây AB nằm ngang dài = 2m, đầu B cố định, đầu A gắn vào một bản rung dao động với tần số 50Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là 50m/s. Cho biết có sóng dừng trên dây. Số nút trên dây là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. 5) Một dây AB nằm ngang dài = 2m, đầu B cố định, đầu A gắn vào một bản rung dao động với tần số f. Vận tốc truyền sóng trên dây là 50m/s. Nếu dây rung thành 2 bó thì tần số dao động của bản rung là A. 100Hz. B. 75Hz. C. 12,5Hz. D. 25Hz. 6) Sóng dừng xảy ra trên dây AB dài = 11cm với đầu B tự do, bước sóng bằng 4cm. Trên dây có : A. 5 bụng. 5 nút. B. 6 bụng, 5 nút. C. 6 bụng, 6 nút. D. 5 bụng, 4 nút. 7) Treo dây đàn hồi AB vào A, đầu B để tự do. Chiều dài của dây là = 20cm. Đầu A dao động theo phương vuông góc với AB với tần số f. Vận tốc truyền sóng trên dây AB là 4m/s. Trên AB có sóng dừng với 5 bụng sóng. Tần số f có giá trị là A. 45Hz. B. 50Hz. C. 90Hz. D. 130Hz. 8) Treo dây đàn hồi AB vào A, đầu B để tự do. Đầu A dao động theo phương vuông góc với AB với tần số f = 50Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây AB là v = 5m/s. Trên AB có sóng dừng với 5 bụng sóng. Chiều dài của dây AB là A. = 25cm. B. = 20cm. C. = 22,5cm. D. = 27,5cm. 9) Dây AB = = 40cm căng ngang ở hai đầu (Hình), khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4 (kể từ B), biết BM = 1 = 14cm. Tổng số bụng trên dây AB là : A. 8 B. 9 C. 10 D. 11 10) (ĐH 2008) Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Vận tốc truyền sóng trên dây là A. 16 m/s. B. 4 m/s. C. 12 m/s. D. 8 m/s. GIAO THOA SÓNG. A. Lý thuyết: (7 câu) 1) Trong một hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp cùng pha. Hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì biên độ của dao động tổng hợp đạt cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng là : A. Một số chẵn lần bước sóng. B. Một số lẽ lần bước sóng. C. Một số nguyên lần nửa bước sóng. D. Một số nguyên lần bước sóng. 2) Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp cùng pha. Gọi k là các số nguyên. Những điểm trong môi trường truyền sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của hai sóng tới điểm đó là λ λ λ A. d2 dl = k . B. d2 dl = (2k + 1) . C. d2 dl = k . D. d2 dl = (k + 1) . 2 2 2 3) Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp cùng pha. Gọi k là các số nguyên. Những điểm trong môi trường truyền sóng là cực tiểu giao thoa khi hiệu đường đi của hai sóng tới điểm đó là λ λ λ A. d2 dl = k . B. d2 dl = (2k + 1) . C. d2 dl = k . D. d2 dl = (k + 1) . 2 2 2 4) Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng Trang 5
- GV: Trần Thanh Khê Tài liệu dạy học Khối 12 nâng cao Niên học: 2008 – 2009 Nguyễn Thị Thu Thủy A. xuất phát từ hai nguồn dao động cùng biên độ. B. xuất phát từ hai nguồn truyền ngược chiều nhau. C. xuất phát từ hai nguồn bất kì. D. xuất phát từ hai nguồn sóng kết hợp cùng phương. 5) Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu? A. bằng hai lần bước sóng. B. bằng một bước sóng. C. bằng một nửa bước sóng. D. Bằng một phần tư bước sóng. 6) Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A, B cùng tần số, ngược pha nhau thì các điểm trên đường trung trực của AB sẽ A. có biên độ dao động tổng hợp cực đại vì hai sóng tới cùng pha nhau. B. có biên độ dao động tổng hợp cực tiểu vì hai sóng tới ngược pha nhau. C. có biên độ dao động tổng hợp cực đại vì hai sóng tới ngược pha nhau. D. có biên độ dao động tổng hợp cực tiểu vì hai sóng tới cùng pha nhau. HD: Xem phụ lục !? 7) Phát biểu nào sau đây sai: A. Giao thoa là tổng hợp của hai hay nhiều sóng kết hợp trong không gian, trong đó có những chỗ cố định mà biên độ sóng được tăng cường hoặc bị giảm bớt. B. Hai nguồn kết hợp là 2 nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi. C. Với 2 nguồn kết hợp dao động cùng biên độ và cùng pha thì điểm đứng yên là điểm mà hiệu đường đi của sóng từ 2 nguồn đến nó là một số lẻ của bước sóng. D. Sóng dừng là giao thoa giữa sóng tới với sóng phản xạ của chính nó và xuất hiện các nút và các bụng cố định trong không gian. B. Bài tập: (7 câu) 1) Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng dao động với phương trình u = Acos(100 t) (cm). Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 40 cm/s. Xét điểm M trên mặt nước có AM = 9 cm và BM = 7 cm. Hai dao động tại M do hai sóng từ A và B truyền đến là hai dao động A. cùng pha. B. ngược pha. C. lệch pha 900. D. lệch pha 1200. 2) Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S 1, S2 dao động cùng pha, cùng tần số 20Hz. Tại điểm M cách S1 25cm và cách S2 20,5cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của đoạn S1S2 có 2 dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng có giá trị : A. 45cm/s. B. 25cm/s. C. 30cm/s. D. 15cm/s. 3) Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 16Hz. Tại điểm M cách A và B lần lượt là 29cm và 21cm sóng có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước có giá trị: A. 0,32m/s. B. 42,67cm/s. C. 0,64m/s. D. 8cm/s. 4) Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng tần số f = 10(Hz) và cùng pha. Vận tốc truyền sóng trên mặt nuớc là v = 30 cm/s. Tại một điểm M cách các nguồn A, B những đoạn d1 = MA = 31 (cm) và d2 = MB = 25(cm) là vân cực đại hay vân đứng yên thứ mấy tính từ đường trung trực của AB? A. Đứng yên thứ 2. B. Cực đại thứ 2. C. Đứng yên thứ 3. D. Cực đại thứ 3. 5) Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S 1, S2 cách nhau 8cm dao động cùng pha, cùng tần số 20Hz. Vận tốc truyền sóng là 30cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là A. 9. B. 11. C. 10. D. 13. 6) Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S 1, S2 cách nhau 8cm dao động cùng pha, cùng tần số 20Hz. Vận tốc truyền sóng là 30cm/s. Số điểm đứng yên trên đoạn S1S2 là Trang 6
- GV: Trần Thanh Khê Tài liệu dạy học Khối 12 nâng cao Niên học: 2008 – 2009 Nguyễn Thị Thu Thủy A. 8. B. 10. C. 11. D. 12. 7) (CĐ 2008) Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đoạn MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng A. 0,3 m/s. B. 0,6 m/s. C. 2,4 m/s. D. 1,2 m/s. PHẦN HAI: SÓNG ÂM 1) Khi sóng âm truyền từ không khí vào trong nước, đại lượng nào sau đây là không đổi? A. Vận tốc. B. Biên độ. C. Tần số. D. Bước sóng. 2) (Thi HKI, 07 – 08) Một sóng âm truyền từ không khí vào nước. Sóng âm đó ở môi trường nước và không khí có: A. cùng tần số. B. cùng bước sóng. C. cùng biên độ. D. cùng vận tốc truyền. 3) Âm thanh truyền nhanh nhất trong môi trường nào sau đây? A. Không khí. B. Nước. C. Sắt. D. Khí hiđrô. 4) Tai con người chỉ nghe được những âm có tần số A. trên 20000Hz. B. từ 16Hz đến 2000Hz. C. dưới 16Hz. D. từ 16Hz đến 20000Hz. 5) (ĐH 2008) Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là A. siêu âm. B. hạ âm. C. nhạc âm. D. âm mà tai người nghe được. 6) Độ cao của âm là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào A. Tần số âm. B. Biên độ âm . C. Vận tốc truyền âm . D. Năng lượng âm . 7) (ĐH 2007 ) Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ A. tăng 4,4 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4,4 lần. CƯỜNG ĐỘ ÂM. MỨC CƯỜNG ĐỘ ÂM. 8) (CĐ 2008) Đơn vị đo cường độ âm là 2 A. Oát trên mét vuông ( W/m ). B. Ben (B). 2 C. Niutơn trên mét vuông ( N/m ). D. Oát trên mét ( W/m ). 9) Với I0 là cường độ âm chuẩn, I là cường độ âm. Khi mức cường độ âm L = 2 Ben thì: 1 A. I = 2I0 B. I = I0 C. I = 102I0 D. I = 102I0 2 10) Cho cường độ âm chuẩn I0 = 1012 W/m2. Một âm có mức cường dộ 80 dB thì cường độ âm là A. 104 W/m2. B. 3.105 W/m2. C. 106 W/m2. D. 1020 W/m2. 11) Khi cường độ âm tăng gấp 10 lần, thì mức cường độ âm tăng 10 dB ; khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng : A. 100 dB. B. 20 dB. C. 30 dB. D. 50 dB. 12) Người ta đo được mức cường độ âm tại điểm A là 90 dB và tại điểm B là 70 dB. Hãy so sánh cường độ âm tại A (IA) với cường độ âm tại B (IB). 9 A. IA = IB. B. IA = 30 IB. C. IA = 3 IB. D. IA = 100 IB. 7 HIỆU ỨNG ĐỐPLE 1) (TN 2008, k ỳ 2 ) Một nguồn âm A chuyển động đều, tiến thẳng đến máy thu âm B đang đứng yên trong không khí thì âm mà máy thu B thu được có tần số Trang 7
- GV: Trần Thanh Khê Tài liệu dạy học Khối 12 nâng cao Niên học: 2008 – 2009 Nguyễn Thị Thu Thủy A. bằng tần số âm của nguồn âm A. B. nhỏ hơn tần số âm của nguồn âm A. C. không phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của nguồn âm A. D. lớn hơn tần số âm của nguồn âm A. 2) Trường hợp nào sau đây thì âm do máy thu ghi nhận được có tần số lớn hơn tần số của âm do nguồn âm phát ra? A. Nguồn âm đứng yên, máy thu chuyển động ra xa nguồn âm. B. Máy thu chuyển động lại gần nguồn âm đứng yên. C. Máy thu đứng yên, nguồn âm chuyển động ra xa máy thu. D. Máy thu và nguồn âmchuyển động cùng hướng với cùng tốc độ. 3) Một xe cảnh sát đứng yên bên lề một đoạn đường thẳng phát ra tiếng còi có tần số 1056 Hz. Bạn lái xe của mình tiến lại gần xe cảnh sát với tốc độ 54 km/h thì bạn nghe thấy tiếng còi có tần số bằng bao nhiêu? Lấy tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. A. 1224 Hz. B. 888 Hz. C. 1103 Hz. D. 1009 Hz. 4) Một xe cảnh sát đứng yên bên lề một đoạn đường thẳng phát ra tiếng còi có tần số 1320 Hz. Bạn lái xe của mình tiến ra xa xe cảnh sát với tốc độ 63 km/h thì bạn nghe thấy tiếng còi có tần số bằng bao nhiêu? Lấy tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. A. 1565 Hz. B. 1252 Hz. C. 1075 Hz. D. 1388 Hz. 5) (ĐH Kh ối A, 2007 ) Trên một đường ray thẳng nối giữa thiết bị phát âm P và thiết bị thu âm T, người ta cho thiết bị P chuyển động với vận tốc 20 m/s lại gần thiết bị T đứng yên. Biết âm do thiết bị P phát ra có tần số 1136 Hz, vận tốc âm trong không khí là 340 m/s. Tần số âm mà thiết bị T thu được là A. 1207 Hz. B. 1225 Hz. C. 1215 Hz. D. 1073 Hz. 6) (ĐH Kh ối A, 2008 )Người ta xác định tốc độ của một nguồn âm bằng cách sử dụng thiết bị đo tần số âm. Khi nguồn âm chuyển động thẳng đều l ạ i gần thiết bị đang đứng yên thì thiết bị đo được tần số âm là 724 Hz, còn khi nguồn âm chuyển động thẳng đều v ới cùng t ố c độ xa thiết bị thì thiết bị đo được tần đó ra số âm là 606 Hz. Biết nguồn âm và thiết bị luôn cùng nằm trên một đường thẳng, tần số của nguồn âm phát ra là không đổi và tốc độ truyền âm trong môi trường bằng 338 m/s. Tốc độ của nguồn âm này là A. v 25 m/s. B. v 30 m/s. C. v 35 m/s. D. v 40 m/s. PHỤ LỤC Xét giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1, S2 dao động ngược pha nhau. uS1 = Acos( t), uS2 = Acos( t + ) 2 d1 2 d2 u1M = Acos( t ), u2M = Acos( t + ) (d 2 d1 ) (d 1 d2 ) uM = 2Acos cos t 2 2 (d 2 d1 ) Biên độ của dao động tổng hợp: A = 2A cos 2 (d 2 d1 ) 1 A max = 2A khi = k (k Z) d2 – d1 = (k + ) (k Z) 2 2 (d 2 d1 ) A min = 0 khi = + k (k Z) d2 – d1 = k (k Z) 2 2 Kết quả: đường trung trực của đoạn S1S2 lúc này lại là vân dao động cực tiểu. MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUẬN 1) Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 20Hz. Tại một điểm M cách nguồn A, B những khoảng d 1 = 20,5cm và d2 = 25cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy (vân) cực đại khác. Trang 8
- GV: Trần Thanh Khê Tài liệu dạy học Khối 12 nâng cao Niên học: 2008 – 2009 Nguyễn Thị Thu Thủy a) Tính vận tốc truyền sóng trên mặt nước. b) Vân dao động qua M cắt AB tại C, vân dao động qua N (với N là một điểm có khoảng cách đến các nguồn A, B là d1’ = 12cm và d2’ = 9cm) cắt AB tại D. Tính khoảng cách CD. ĐS: a) v = 30cm/s ; b) CD = 3,75cm. 2) Trong một môi trường đàn hồi, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8cm, ta gây hai nguồn phát sóng có cùng phương trình u1 = u2 = 5cos50 t (cm). Vận tốc truyền sóng V = 30cm/s. Tìm số vân dao động cực đại và cực tiểu quan sát được. ĐS : 13 ; 14. 3) Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn S 1, S2 dao động cùng pha với cùng tần số f = 20Hz. Cho biết S1S2 = 8cm, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. a) Điểm M cách S1 25cm và S2 20,5cm nằm trên vân dao động cực đại hay vân dao động cực tiểu? b) Xác định vị trí các điểm dao động cực đại và cực tiểu trên đoạn S1S2. ĐS : a) M nằm trên vân dao động cực đại ; b) 11 điểm dao động cực đại, cách S2 một đoạn d2 = 4 + 0,75K với K = 0, 1, 2, 3, 4, 5 ; 10 điểm dao động cực tiểu, cách S2 một đoạn d2 = 4,375 + 0,75K với K là số nguyên có giá trị từ 5 đến +4. 4) (ĐHSP TPHCM, 2000) Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng A,B dao động với phương trình uA = uB = 5sin10 t (cm). Vận tốc sóng là 20cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. a) Viết phương trình dao động tại điểm M trên mặt nước cách A, B lần lượt 7,2cm và 8,2cm. Nhận xét về dao động này. b) Một điểm N trên mặt nước với AN BN = 10cm. Hỏi điểm này nằm trên đường dao động cực đại hay đường đứng yên ? là đường thứ bao nhiêu và về phía nào so với đường trung trực của AB ? ĐS : a) uM = 5 2 sin(10 t 3,85 ) (cm) ; Điểm M dao động điều hòa cùng tần số với hai nguồn A, B nhưng có biên độ lớn gấp 2 lần ; b) N nằm trên đường đứng yên thứ ba về phía A so với trung trực AB. 5) (ĐH GTVT, 1997) Hai nguồn âm O1, O2 coi là hai nguồn điểm cách nhau 4m là hai nguồn phát sóng kết hợp cùng tần số 425Hz, cùng biên độ 1cm, cùng pha ban đầu bằng 0. Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Coi biên độ sóng không đổi. a) Tìm phương trình dao động của một điểm bất kì trên đoạn thẳng nối O1, O2. b) Tìm công thức xác định vị trí các điểm dao động với biên độ 2cm. Có bao nhiêu điểm như vậy ( trừ hai điểm O1, O2) ? ĐS : a) uM = 2acos[1,25 (d1 d2)]sin(850 t 5 ) (cm) b) 9 điểm là trung điểm I của O1O2 và cách điểm I 0,4 ; 0,8 ; 1,2 ; 1,6m ở hai bên I. Trang 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 12 – ÔN THI ĐẠI HỌC
105 p | 254 | 102
-
Ôn thi Đại học: Bài toán sóng cơ
6 p | 105 | 18
-
Đề cương ôn tập chương 3 Vật lý 12
18 p | 178 | 17
-
Giới thiệu các phương pháp giải toán Vật lý theo chủ điểm (Tập 3: Điện xoay chiều): Phần 1
155 p | 142 | 16
-
Vật Lý 12: BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG
0 p | 241 | 16
-
Bài tập trắc nghiệm xác định các đại lượng đặc trưng của sóng + đáp án
13 p | 138 | 15
-
Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 3 Vật lý 12
15 p | 126 | 8
-
Tài liệu Chủ đề 2: Con lắc lò xo
11 p | 153 | 7
-
Bái tập trắc nghiệm tham khảo: Xác định các đại lượng đặc trưng của sóng
7 p | 57 | 6
-
Tài liệu Chương 2: Sóng cơ học
10 p | 121 | 6
-
Sóng cơ học: Chủ đề 1 - Đại cương về sóng cơ học
12 p | 178 | 5
-
Bài tập trắc nghiệm xác định các đại lượng đặc trưng của sóng
8 p | 121 | 5
-
Sóng cơ học - Trần Văn Hùng
39 p | 81 | 4
-
Chương 2: Sóng cơ học
12 p | 82 | 4
-
Vật lí 12 Nâng cao: Chương 3 - Sóng cơ học, âm học
17 p | 74 | 3
-
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
9 p | 13 | 3
-
BÀI TẬP SỰ RƠI TỰ DO CỦA MỘT VẬT (tt)
0 p | 114 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn